Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Dao Duc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.33 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN ĐẠO ĐỨC 1. MỤC TIÊU Môn Đạo đức ở cấp Tiểu học nhằm giúp học sinh khiếm thính: 1.1. Có những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức và chuẩn mực hành vi mang tính pháp luật phù hợp với lứa tuổi trong quan hệ của các em với: bản thân, người khác, công việc, cộng đồng, đất nước, môi trường tự nhiên và ý nghĩa của việc thực hiện theo các chuẩn mực đó. 1.2. Bước đầu hình thành kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đó; kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các quan hệ và tình huống đơn giản, cụ thể của cuộc sống. 1.3. Phát triển khả năng giao tiếp cho học sinh khiếm thính tùy thuộc vào khả năng giao tiếp của từng em (nói, ngôn ngữ kí hiệu, viết) thông qua nội dung và hình thức tổ chức dạy học đặc thù của môn học nhằm giúp các em hòa nhập xã hội. 1.4. Bước đầu hình thành thái độ tự trọng, tự tin vào khả năng của bản thân, có trách nhiệm với hành động của mình; yêu thương, tôn trọng con người; mong muốn đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người; yêu cái thiện, cái đúng, cái tốt; không đồng tình với cái sai, cái xấu. 2. NỘI DUNG 2.1. Kế hoạch dạy học. Trình độ 1 2 3 4 5 Cộng (toàn cấp). Số tiết/tuần 1 1 1 1 1. Số tuần 35 35 35 35 35 175. 169. Tổng số tiết/năm 35 35 35 35 35 175.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.2. Nội dung dạy học từng trình độ Trình độ 1: Quan hệ với bản thân - Vui vẻ, phấn khởi đi học. - Thực hiện được nề nếp ngồi học - Tự phục vụ cá nhân: tự xúc cơm, tự đi vệ sinh, tự rửa mặt... - Giữ vệ sinh thân thể và ăn mặc; giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Quan hệ với người khác - Yêu quý những người thân trong gia đình; lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị; nhường nhịn em nhỏ. - Yêu quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè, trường lớp; lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; đoàn kết với bạn bè. - Mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. Biết chào hỏi, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi. Quan hệ với công việc - Thực hiện tốt nội quy nhà trường: đi học đều và đúng giờ, giữ trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giảng. Quan hệ với công cộng, đất nước, nhân loại - Biết tên nước là Việt Nam; biết đứng ngiêm khi chào cờ. - Đi bộ đúng quy định. Quan hệ với môi trường tự nhiên - Gần gũi, yêu quý thiên nhiên. - Bảo vệ các loài cây và hoa Trình độ 2: Quan hệ với bản thân - Sống gọn gàng, ngăn nắp, đúng giờ giấc. - Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi. Quan hệ với người khác - Thật thà, không tham của rơi.. 170.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đoàn kết với bạn bè. - Lễ độ, lịch sự khi nói lời yêu cầu, đề nghị; khi nhận và gọi điện thoại; khi đến nhà người khác. - Cảm thông và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Quan hệ với công việc - Tự giác tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm chỉ học tập. - Giữ gìn vệ sinh trường, lớp. Quan hệ với công cộng, đất nước, nhân loại - Tôn trọng quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng Quan hệ với môi trường tự nhiên - Yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. Trình độ 3: Quan hệ với bản thân - Có ý thức tự làm lấy việc của mình, không ỷ lại vào người khác. Quan hệ với người khác - Yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Đoàn kết, hữu nghị với các bạn trong lớp, trường. - Tôn trọng khách nước ngoài. - Giữ lời hứa. - Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết thông cảm, chia sẻ với những đau thương, mất mát của người khác. Quan hệ với công việc - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quan hệ với công cộng, đất nước, nhân loại - Kính trọng, biết ơn Bác Hồ và những người có công với đất nước, với dân tộc.. 171.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quan hệ với môi trường tự nhiên - Sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước sạch. - Bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Trình độ 4: Quan hệ với bản thân - Biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến bản thân, tập thể. - Trung thực trong học tập - Sử dụng tiết kiệm tiền của, thời giờ Quan hệ với người khác - Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Kính trọng, biết ơn người lao động. - Lịch sự với mọi người. Quan hệ với công việc - Biết vượt khó trong học tập. - Yêu lao động, sẵn sàng tham gia lao động phù hợp với lứa tuổi. - Tích cực tham gia lao động làm sạch, đẹp trường, lớp. Quan hệ với công cộng, đất nước, nhân loại - Bảo vệ các công trình công cộng. - Tham gia các hoạt động nhân đạo. - Tôn trọng luật giao thông. Quan hệ với môi trường tự nhiên - Bảo vệ môi trường Trình độ 5 Quan hệ với bản thân. 172.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tự nhận thức được về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; biết phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu để tiến bộ. - Có trách nhiệm về hành động của bản thân Quan hệ với người khác - Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè. - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung. - Kính già, yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ. Quan hệ với công việc - Ham học hỏi. - Có ý chí vượt khó, vươn lên. Quan hệ với công cộng, đất nước, nhân loại - Yêu quê hương, đất nước; tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước. - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. - Có hiểu biết ban đầu về vai trò của chính quyền địa phương đối với cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em. - Tôn trọng các dân tộc và các nền văn hoá khác. - Hiểu biết ban đầu về Liên Hợp quốc Quan hệ với môi trường tự nhiên - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 3. YÊU CẦU CẦN ĐẠT TRÌNH ĐỘ 1. CHỦ ĐỀ I. QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN - Vui vẻ đi học. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Trẻ nhận biết tên, tuổi của mình - Có ý thức đi học. 173. GHI CHÚ - Giới thiệu tên mình, tuổi bằng ngôn ngữ nói/kí hiệu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ý thức, nề nếp ngồi học. - Có ý thức ngồi, nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng - Tự phục vụ cá nhân: tự xúc - Trẻ tự xúc cơm, tự đi vệ sinh, tự rửa mặt - Xúc cơm không rơi vãi, đi vệ sinh cơm, tự đi vệ sinh, tự rửa không cần sự hỗ trợ của giáo viên, rửa mặt... mặt đúng qui cách - Gọn gàng, sạch sẽ - Nêu được bằng lời/kí hiệu cách ăn mặc - Thực hành mặc gọn gàng gọn gàng, sạch sẽ - Chỉ một vài bạn mặc gọn gàng trong lớp - Tự cắt móng tay, chân, chải tóc cặp gọn - Học sinh tự chải dầu, buộc tóc gọn gàng, mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ gàng, tắm gội, cắt móng tay, móng chân, quần áo gọn gàng, sạch sẽ; chân đi giày, dép cẩn thận. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học - Hiểu được trẻ có quyền được học tập. - Ích lợi đối với việc học tập của bản tập - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách thân và tiết kiệm tiền của cho gia vở, đồ dùng học tập. Biết giữ gìn sách vở, đình đồ dùng học tập của bản thân. - Yêu cầu: không làm quăn mép sách - Xếp sách vở vào cặp sách gọn gàng, xếp vở; không vẽ bậy, làm bẩn sách vở, đồ dùng học tập vào túi đựng lấy đồ dùng học tập để chơi, nghịch. II. QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC - Chào hỏi người lớn: ông bà, - Gặp người lớn biết chào hỏi lễ phép. - Chào người lớn lễ phép: khoanh bố mẹ, thây cô giáo... tay, cúi đầu và nói/ký hiệu: “ạ” hoặc “chào ông” - Cám ơn khi người khác cho, - Biết nói /kí hiệu cảm ơn khi người khác - Cảm ơn bằng lời nói/kí hiệu: “cảm giúp đỡ mình cho mình hoặc giúp mình ơn” - Xin lỗi khi mình làm phiền - Biết nói/kí hiệu lời xin lỗi khi làm phiền Khi mình làm rơi hoặc làm hỏng cái người khác người khác gì của người khác nói/kí hiệu:“xin lỗi”. 174.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. 1. Gia đình em. -. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. -. Em và các bạn. -. Cảm ơn và xin lỗi. - Hiểu được trẻ em có quyền có gia đình, - Kể được một vài việc làm cụ thể, có cha mẹ; có quyền được cha mẹ yêu thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của thương, chăm sóc. bố mẹ đối với mình. - Nêu được bổn phận của con cháu là phải - Kể được một vài việc làm cụ thể, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông - Có thái độ yêu quý gia đình; lễ phép, bà, cha mẹ vâng lời ông bà, cha mẹ - Nêu được bằng lời/kí hiệu một số biểu - Ví dụ: chào hỏi lễ phép, nói năng hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. thưa gửi, biết dùng hai tay khi nhận - Thực hiện được một số biểu hiện lễ phép, hoặc đưa vật gì cho thầy giáo, cô vâng lời thầy giáo, cô giáo trong đời sống giáo; biết lắng nghe và làm theo những lời dạy bảo của thầy giáo, cô giáo. - Hiểu được: Trẻ em có quyền được học - Nêu được một số biểu hiện cụ thể tập, quyền được vui chơi, quyền được kết về cách cư xử tốt với bạn giao bạn bè. - Nêu được bằng lời/kí hiệu một số biểu - Được bạn bè quý mến, có nhiều hiện cách cư xử tốt với bạn khi cùng học, bạn. cùng chơi - Có thái độ đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh - Nêu được bằng lời/kí hiệu một số tình - Nói lời cảm ơn khi được bạn cho huống khi cần nói cảm ơn, khi cần nói mượn sách vở, đồ dùng học tập; xin lỗi. khi được bố mẹ quan tâm, chăm - Thực hiện nói/kí hiệu lời cảm ơn, xin lỗi sóc,.. vào tình huống trong đời sống. - Nói xin lỗi khi làm rơi đồ dùng của người khác; khi sơ ý làm bạn bị đau; khi làm bố mẹ buồn,.... 175.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Chào hỏi và tạm biệt. - Có thái độ yêu quý anh chị em trong gia - Anh em hoà thuận, gắn bó và yêu đình, biết cư xử lễ phép với anh chị, quý nhau cho cha mẹ vui lòng, gia nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống đình đầm ấm, hạnh phúc. hằng ngày. - Nêu một vài biểu hiện nhường nhịn em nhỏ, lễ phép với anh chị - Nêu bằng lời/kí hiệu thời điểm sử dụng - Chào hỏi và tạm biệt giúp cho mọi lời chào hỏi, tạm biệt. người thêm gần gũi, thân thiện với - Vận dụng chào hỏi, tạm biệt trong các nhau. tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Chào hỏi ông bà, cha mẹ khi đi học - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn về, chào hỏi thầy giáo, cô giáo, tuổi chào hỏi bạn bố, hàng xóm láng giềng,.... III. QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC - Yêu trường, yêu lớp. Nói - Nói/kí hiệu tên trường, tên lớp, tên thầy - Nói/kí hiệu trường, tên lớp, tên cô được tên trường, tên lớp giáo, cô giáo và một số bạn trong lớp. giáo và một vài bạn thân trong lớp. - Giữ vệ sinh trường, lớp. - Không vứt rác ra sân trường, lớp học; - Nêu được giữ vệ sinh trường lớp: không vẽ bẩn lên tường Không vứt rác ra sân trường, lớp học; không vẽ bẩn lên tường - Nghiêm trang khi chào cờ - Nhận biết được tên nước ”Việt nam”. Bỏ mũ, nón, đứng nghiêm, mắt nhìn - Nêu được tư thế nghiêm trang khi chào Quốc kỳ. cờ. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần - Có thái độ tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. IV.QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI - Yêu trường, yêu lớp. Nói - Nói/kí hiệu tên trường, tên lớp, tên thầy - Nói/kí hiệu trường, tên lớp, tên cô. 176.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> được tên trường, tên lớp. giáo, cô giáo và một số bạn trong lớp.. giáo và một vài bạn thân trong lớp.. - Giữ vệ sinh trường, lớp. - Không vứt rác ra sân trường, lớp học; - Nêu được giữ vệ sinh trường lớp: không vẽ bẩn lên tường Không vứt rác ra sân trường, lớp học; không vẽ bẩn lên tường - Nghiêm trang khi chào cờ - Nhận biết được tên nước, Quốc kỳ, Quốc Bỏ mũ, nón, đứng nghiêm, mắt nhìn ca của Tổ quốc. Quốc kỳ. - Nêu được tư thế nghiêm trang khi chào cờ. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần - Có thái độ tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. - Đi bộ đúng quy định - Nêu được một số quy định đối với người Một số quy định đơn giản: Đi bộ trên đi bộ. vỉa hè (nếu đường không có vỉa hè - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy phải đi sát lề đường bên phải), qua định. đường theo đèn hiệu và đi vào vạch - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng sơn quy định và đi bộ sai quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc Đảm bảo an toàn cho bản thân và cho nhở bạn bè cùng thực hiện. mọi người. V. QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN - Bảo vệ cây cối trong trường - Không dẫm lên cây, không hái hoa, - Nêu được muốn bảo vệ cây cối: không bẻ cành cây không dẫm lên cây, không hái hoa, không bẻ cành cây - Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. - Kể được lợi ích của cây và hoa nơi công - Nêu được: Cây và hoa cho vẻ đẹp, cộng đối với cuộc sống của con người. bóng mát, hương thơm, không khí. 177.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được những việc cần làm để bảo vệ trong lành. cây và hoa nơi công cộng. - Có thái độ yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Có ý thức bảo vệ cây và hoa ở trường, ở - Có ý thức không hái hoa, bẻ cành, đường làng, ngõ xóm và những nơi công giẫm lên thảm cỏ,... cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. TRÌNH ĐỘ 2 CHỦ ĐỀ I – QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN 1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. 3. Gọn gàng, ngăn nắp. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nêu được thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Cùng bố mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân và thực hiện theo thời gian biểu. - Nhận biết được khi mắc lỗi cần phải nhận và sửa lỗi. - Trả lời được câu hỏi: Tại sao cần phải nhận và sửa lỗi. - Thực hiện nhận và sửa lỗi khi có lỗi. - Nêu được bằng lời/kí hiệu nếp sống gọn gàng, ngăn nắp - Nêu được bằng lời/kí hiệu ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.. 178. GHI CHÚ - Ích lợi đối với việc học tập, đối với sức khoẻ và tiết kiệm thời gian của bản thân.. - Thể hiện tính trung thực và dũng cảm; biết nhận và sửa lỗi mới mau tiến bộ. - Cất dọn sách vở, quần áo, đồ chơi vào đúng nơi quy định, không vứt bừa bãi,... - Làm cho nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ;.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi trong cuộc sống hằng ngày. II. QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC 1. Trả lại của rơi - Biết những việc cần làm khi nhặt được của rơi. - Biết được ý nghĩa của việc trả lại của rơi. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 2. Quan tâm, giúp đỡ bạn - Hiểu: Bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được những biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 3. Biết biểu đạt lời yêu cầu, đề - Biết được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. nghị - Biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.. 4 Lịch sự khi đến nhà người khác. không mất công tìm kiếm đồ dùng. - Thật thà, được mọi người quý trọng.. - Giảng bài cho bạn, cho bạn mượn sách vở, đồ dùng; xách hộ cặp khi bạn bị đau tay; khuyên ngăn khi bạn làm điều sai,.... - Đưa ra một số lời yêu cầu đơn giản như: giúp tớ, cho tớ mượn, ... - Thể hiện tự trọng và tôn trọng người khác: khi muốn mượn đồ dùng của người khác; khi muốn nhờ bạn chuyển hộ sách vở, giấy phép; khi muốn đi qua chỗ người khác để vào chỗ ngồi của mình,... - Nêu được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà - Cách bấm chuông, gõ cửa, chào hỏi, người khác. sử dụng đồ vật trong nhà,... - Nêu được ý nghĩa của việc thực hiện các yêu - Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng cầu (được học) khi đến nhà người khác. chủ nhà. - Thực hành cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.. 179.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Giúp đỡ người khuyết tật. III. QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC 1. Chăm làm việc nhà. 2. Chăm chỉ học tập. 3. Giữ gỡn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu được người khuyết tật có quyền được - Không xa lánh, trêu chọc, biết mọi người hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng. nhường chỗ ngồi trên phương tiện - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp giao thông công cộng, nhường để giúp đỡ người khuyết tật. đường, chỉ giúp đường, cho người - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử khuyết tật. và tham gia giúp đỡ người khuyết tật, bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Hiểu được trẻ em có bổn phận tham gia làm - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp yêu thương đối với ông bà, cha mẹ và đỡ ông bà, cha mẹ,... trách nhiệm đối với gia đình: quét - Nêu được ý nghĩa của chăm làm việc nhà. nhà, rửa ấm chén, lau bàn ghế, trông - Có ý thức tự giác tham gia làm một số việc em, cho gà ăn,... nhà phù hợp với khả năng. - Nêu đựợc một số biểu hiện của việc chăm chỉ - Chăm học giúp cho việc học tập đạt học tập. kết quả tốt hơn; được thầy giáo, cô - Nêu được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. giáo, bạn bè yêu mến. - Hiểu được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp - Ích lợi đối với sức khoẻ và việc học sạch đẹp. tập của học sinh: vứt rác đúng nơi - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn quy định; không vẽ bậy, viết bậy lên trường lớp sạch đẹp. tường lớp học; tham gia tổng vệ sinh; - Hiểu được: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trồng hoa, trồng cây xung quanh trách nhiệm của học sinh. trường, lớp học,... - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp và nhắc. 180.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhở bạn bè cùng thực hiện. IV. QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI Giữ trật tự, vệ sinh nơi công - Nêu được ích lợi của giữ trật tự, vệ sinh nơi - Môi trường trong lành, đối với sức cộng công cộng khoẻ và các hoạt động đi lại, nghỉ - Nêu được những việc cần làm để giữ trật tự, ngơi, của con người. vệ sinh nơi công cộng. - Vứt rác đúng nơi quy định; đi tiêu - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đúng chỗ; không hái hoa, phá cây, đường làng, ngõ phố và những nơi công cộng giẫm lên thảm cỏ; không chen lấn, xô khác. đẩy, làm ồn ào ở nơi công cộng,... V. QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Bảo vệ loài vật có ích - Kể được ích lợi của một số loài vật quen - Chó giữ nhà, mèo bắt chuột, ngựa thuộc đối với cuộc sống con người. kéo xe, trâu cày ruộng, bò cho sữa,.. - Nêu được những việc cần làm để bảo vệ loài - Cho ăn, uống; không trêu chọc, đánh vật có ích. đập loài vật,.. - Có ý thức yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.. TRÌNH ĐỘ 3 CHỦ ĐỀ - I. QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN Tự làm lấy việc của mình. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Kể được tên một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Thực hành làm một số công việc của. 181. GHI CHÚ - Vệ sinh cá nhân, thay quần áo, gấp chăn màn, xếp dọn sách vở, đồ chơi,...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mình ở nhà, ở trường. II. QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC 1. Giữ lời hứa - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Nêu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa. 2. Quan tâm, chăm sóc ông bà, - Hiểu được bổn phận của trẻ em là phải cha mẹ, anh chị em quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Trả lời được câu hỏi: Tại sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Có thái độ quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 3. Chia sẻ vui buồn cùng bạn - Nêu một số biểu hiện của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Nêu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Có thái độ quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.. 182. - Hứa với người lớn hay bạn bè một việc nào đó thì phải làm bằng được. - Được mọi người tin cậy, tôn trọng.. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình khi đau ốm, khi có chuyện vui buồn, khi vừa đi xa về,... - Hỏi han, chúc mừng khi bạn có điều vui; an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. - Làm cho tình cảm bạn bè thân thiết, gắn bó, giúp bạn có thêm sức mạnh vựợt qua khó khăn. - Chúc mừng khi bạn được điểm tốt; hỏi han, động viên khi bạn gặp khó khăn,....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 5. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. 6. Đoàn kết với các bạn trong lớp và trường. 7. Tôn trọng khách nước ngoài.. 8. Tôn trọng đám tang. - Nêu được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xúm láng giềng. - Có thái độ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được một số biểu hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Hiểu được xâm phạm thư từ và tài sản của người khác là vi phạm pháp luật. - Hiểu được trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư - Có ý thức tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Thái độ tôn trọng, vui vẻ, hoà nhã với bạn bè - Giúp đỡ lẫn nhau trong công việc và trong học tập - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài. - Có thái độ và hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Nêu được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Có thái độ cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người. 183. - Chào hỏi hàng xóm láng giềng; cất hộ quần áo khi trời mưa; nhận hộ thư từ, tin nhắn,... - Vun đắp tình cảm xóm giềng thêm gắn bó.. - Không được tự ý bóc thư, đọc thư của người khác; không được tự ý sử dụng đồ đạc của người khác khi chưa có sự đồng ý. - Không ai được tự ý đọc nhật kí, thư từ của em,... - Thể hiện thái độ: luôn vui vẻ, cởi mở, hoà nhã với bạn bè - Tích cực giúp đỡ bạn: việc nhà, học tập.. - Không chạy theo, chỉ trỏ, trêu chọc, bắt chước giọng nói, chế giễu trang phục của họ,... - Không cười nói, đùa nghịch, chỉ trỏ khi gặp đám tang; nhường đường cho đám tang,....

<span class='text_page_counter'>(16)</span> khác. III. QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC 1. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Hiểu được tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tích cực tham gia việc lớp, việc trường. IV. QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI 1. Kính yêu Bác Hồ - Nêu được công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Nêu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Nhớ và hiểu năm điều bác Hồ dạy, thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 2. Biết ơn thương binh, liệt sĩ - Hiểu được công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Có thái độ kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. V. QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 1. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn - Trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải sử nước dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn. 184. - Tham gia vệ sinh trường lớp, bảo vệ trường lớp, tham gia các hoạt động đoàn thể, xã hội.... - Nhắc nhở bạn bè cùng tham gia. - Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc - Thiếu nhi, tất cả mọi người VN đều yêu quí kính trọng Bác Hồ; Bác Hồ yêu quí các cháu thiếu nhi - Nội dung năm điều Bác Hồ dạy. - Thương binh, liệt sĩ có công cứu nước, đánh đuổi giặc xâm lược - Giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ: viếng nghĩa trang liệt sĩ, đến nhà giúp gia đình.... - Nước là tài nguyên quý, nước rất cần thiết cho cuộc sống của con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. -. -. 2. Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. -. -. nước. người. Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước - Dùng nước máy xong phải khoá và những việc cần làm để bảo vệ vòi lại; không vứt rác, đổ nước nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. thải, tắm cho gia súc gần nguồn Có ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nước; không làm chuồng trại gia nguồn nước ở gia đình, nhà trường, súc, làm nhà vệ sinh gần nguồn địa phương. nước,.. Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. Nêu được một số ích lợi của cây - Cung cấp lương thực, thức ăn, xuất trồng, vật nuôi đối với cuộc sống của khẩu.. con người. - Tưới cây, bắt sâu, rào giậu cho cây Nêu được việc cần làm để chăm sóc non, cho gia súc ăn,... cây trồng, vật nuôi. Nêu được những việc làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. TRÌNH ĐỘ 4. CHỦ ĐỀ I. QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN 1. Trung thực trong học tập. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. - Nêu được một số biểu hiện của trung - Không quay cóp trong giờ kiểm thực trong học tập. tra, không mượn vở bài tập của bạn - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong để chép, không báo điểm sai,... học tập. - So sánh với tác hại của thiếu trung - Hiểu được trung thực trong học tập là thực.. 185.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. 2. Biết bày tỏ ý kiến. -. -. 3. Tiết kiệm tiền của. -. 4. Tiết kiệm thời giờ. -. trách nhiệm của học sinh. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Có ý thức quý trọng những bạn trung thực; không bao che cho những hành vi không trung thực. Hiểu được trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Có ý thức thực hiện quyền bày tỏ ý kiến của mình trong gia đình, ở nhà trường; đồng thời biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Nêu được thế nào là tiết kiệm tiền của. Trả lời được câu hỏi: Tại sao cần phải tiết kiệm tiền của. Có ý thức thực hiện sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. Nêu được thế nào là tiết kiệm thời giờ. Trả lời được câu hỏi: Tại sao phải tiết kiệm thời giờ. Có ý thức thực hiện sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC. 186. - Giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.. - Bày tỏ ý kiến về nội dung các hoạt động của lớp, của trường; về mong muốn được bố mẹ cho đi chơi nhân dịp lễ tết,.... - Tiền của là mồ hôi, công sức của bố mẹ và những người lao động khác; tiết kiệm tiền của là góp phần làm giàu cho gia đình, quê hương, đất nước.. - Thời gian là rất quý, đã trải qua là không bao giờ lấy lại được. - Có thời gian biểu hợp lí và thực hiện nghiêm túc theo thời gian biểu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 2. Biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3. Kính trọng, biết ơn người lao động. 4. Lịch sự với mọi người. - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Có ý thức thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Nêu được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Có ý thức kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình bằng các việc làm cụ thể hằng ngày và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Trả lời được câu hỏi: Tại sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Có thái độ cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn các thành quả lao động của họ. - Nêu được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được một số biểu hiện cụ thể của phép lịch sự. - Có thái độ cư xử lịch sự với những. 187. - Lễ phép với ông bà, cha mẹ; chăm sóc ông bà, cha mẹ khi đau ốm, lúc vừa đi xa về; an ủi, động viên khi ông bà, cha mẹ có điều phiền muộn,... - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; chăm học, chăm làm,... - Cư xử lễ phép; không xa lánh, coi thường những người lao động chân tay; sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng,... - Lịch sự là một biểu hiện của nếp sống văn minh. Lịch sự với người khác là tự trọng và tôn trọng họ. - Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, khi đến nhà.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người xung quanh. III. QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC 1. Vượt khó trong học tập. - Nêu được thế nào là vượt khó trong học tập và trả lời được câu hỏi vì sao cần phải vượt khó trong học tập. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Có thái độ yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. 2. Yêu lao động - Nêu được ý nghĩa của lao động. - Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Có thái độ không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. IV. QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG, ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI 1. Giữ gìn các công trình công - Trả lời được câu hỏi: Tại sao phải bảo cộng vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trỡnh cụng cộng.. 2. Tích cực tham gia các hoạt. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng phường. - Cho được một vài ví dụ về hoạt động. 188. người khác, khi có khách đến chơi nhà, khi đến rạp hát, rạp chiếu phim và những nơi công cộng khác,... - Cho được ví dụ về vượt khó trong học tập. - Vượt khó trong học tập giúp em học mau tiến bộ.. - Ý nghĩa đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội (một cách đơn giản). - Trực nhật, tổng vệ sinh trường lớp, ngõ phố; tham gia trồng cây xung quanh trường, lớp. - Vì lợi ích của bản thân và cộng đồng. - Bảo vệ đường sá, biển báo giao thông, cầu cống, đường sắt, trường học - Trụ sở các cơ quan, nhà văn hoá, chùa, nhà thờ,... - Hoạt động giúp đỡ những bạn học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> động nhân đạo. nhân đạo. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. - Có thái độ thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Có ý thức tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 3. Tôn trọng Luật Giao thông - Nêu được ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. V. QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Bảo vệ môi trường - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả. 189. sinh nghèo vượt khó; hoạt động cứu trợ nhân dân vùng bị bão lụt, - Thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc; góp phần giảm bớt những đau khổ, mất mát của những người có hoàn cảnh khó khăn.. - Đảm bảo an toàn cho mình và mọi người, giúp cho việc đi lại nhanh chóng và thuận lợi.. - Bảo vệ môi trường là vì cuộc sống của con người hôm nay và mai sau. - Không vứt rác, đổ nước thải bừa bãi; tham gia tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, trồng cây xanh,...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> năng. - Có thái độ không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường. TRÌNH ĐỘ 5 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT I. QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN 1. Em là học sinh lớp 5 - Ý thức được mình là anh chị lớn nhất, cần phải gương mẫu trong mọi cộng việc - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Có thái độ vui và tự hào là học sinh lớp 5. 2. Chịu trách nhiệm về - Hiểu được thế nào là người có trách nhiệm việc làm của mình về việc làm của mình. - Biết chịu trách nhiệm về việc làm của mình. - Có thái độ không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,... II. QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC 1. Nhớ ơn tổ tiên - Nêu bằng lời/ký hiệu những hiểu biết về gia đình mình - Nêu được những việc cần làm để thể hiện lũng biết ơn ông bà, bố mẹ 2. Tình bạn - Hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Có thái độ cư xử tốt với bạn bè trong cuộc. 190. GHI CHÚ - Thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường - Giúp đỡ các em trong học tập và trong sinh hoạt - Biết cân nhắc trước khi làm việc gì đó; biết nhận và sửa chữa làm việc gì sai.. - Nêu tên họ của mình, có những ai thành đạt - Công việc đó làm cho gia đình - Giúp đỡ bạn khi bạn cần, đoàn kết yêu thương nhau.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sống hằng ngày. 3. Kính già, yêu trẻ - Nêu được các hành vi, việc làm thể hiện sự - Lễ phép với người già, nhường kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. nhịn em nhỏ, nhường chỗ, nhường - Có thái độ và hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ đường cho cụ già, em nhỏ,... phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. 4. Tôn trọng phụ nữ - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự tôn - Cư xử bình đẳng với bạn gái, chị trọng phụ nữ. em gái; học tập gương tốt của - Có thái độ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, những người phụ nữ giúp đỡ; không phân biệt đối xử với chị em - Chúc mừng mẹ, chị em gái, cô gái, bạn gái và những người phụ nữ khác giáo, bạn gái nhân ngày 8 tháng 3; trong cuộc sống hằng ngày. không chen lấn, xô đẩy, không dùng bạo lực với phụ nữ,.. 5. Hợp tác với những - Nêu được bằng lời/kí hiệu mội số biểu hiện - Cùng tham gia làm việc, học tập, vui người xung quanh hợp tác với người khác chơi một cách có thiện chí, vì mục - Nêu được lợi ích của việc hợp tác với mọi đích chung. người trong công việc chung. - Giúp nâng cao hiệu quả công việc, - Có ý thức hợp tác với bạn bố trong các hoạt tăng niềm vui, gắn bó tình cảm giữa động của lớp, của trường. người với người. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi ngời trong các công việc của lớp, của trường, của gia đỡnh, của cộng đồng. III. QUAN HỆ VỚI CÔNG VIỆC Có chí thì nên - Nêu bằng lời/kí hiệu một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí . - Nêu được một vài ví dụ về có ý chí - Biết được vì sao cần phải có ý chí trong cuộc trong cuộc sống. sống. Có thể vượt qua được khó khăn, vươn. 191.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập ‘‘kế hoạch vượt khó khăn”. - Cảm phục những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. IV. QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG , ĐẤT NƯỚC, NHÂN LOẠI 1. Em yêu Tổ quốc Việt - Nêu được tên nước Nam - Nêu được một số hiểu biết về lịch sử, văn hoá của Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. 2. Em yêu quê hương - Nêu bằng lời/kí hiệu quê hương ở nơi nào trên đất nước Việt Nam - Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.. 3. Uỷ ban nhân dân xã (phường) em. -. 4. Em yêu hòa bình. -. lên trong cuộc sống.. - Tên nước: Việt Nam - Nêu một số di tích lịc sử, văn hóa địa phương. - Ví dụ: Quê em ở Phú Thọ, Tây Ninh.... - Tham gia trồng cây, tổng vệ sinh đường làng, ngõ phố; tham gia tuyên truyền, cổ động thực hiện nếp sống văn hoá ở địa phương. Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân - Quản lí việc xây dựng trường học, dân xã, phường đối với trẻ em ở địa bàn. bệnh xá, điểm vui chơi; cấp giấy Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khai sinh, trao học bổng, sách vở khả năng do Uỷ ban nhân dân xã, phường tổ cho học sinh nghèo;... chức. Nêu được khái niệm đơn giải về hoà bình và - Viết, vẽ, diễn tiểu phẩm về chủ đề chiến tranh. hoà bình; tham gia mít tinh, diễu Giải quyết một số mẫu thuẫn nảy sinh trong hành,..vì hoà bình. cuộc sống hằng ngày. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà. 192.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 5. Em tìm hiểu về Liên - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức - Liên Hợp quốc là tổ chức quốc tế Hợp quốc Liên Hợp quốc và biết nước ta là thành viên lớn nhất hiện nay hoạt động vì hoà của tổ chức quốc tế này. bình, lẽ phải và tiến bộ xã hội. Liên Hợp quốc rất quan tâm đến trẻ em. Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp quốc. V. QUAN HỆ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Bảo vệ tài nguyên thiên - Kể được tên một vài tài nguyên thiên nhiên - Nêu được tài nguyên: Than đá, dầu nhiên chủ yếu ở nước ta và ở địa phương. khí, nước ngầm, núi đá vôi, quặng - Trả lời được câu hỏi: Tại sao cần phải bảo vệ sắt, quặng a-pa-tít,... nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Vì tài nguyên thiên nhiên rất cần - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các sản phẩm thiết cho cuộc sống của con người được làm ra từ nguồn tài nguyên thiên nhiên. và tài nguyên thiên nhiên là nguồn của cải có hạn. 4. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 4.1. Quan điểm xây dựng chương trình Phù hợp đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi Chương trình môn Đạo đức gồm một số chuẩn mực hành vi đạo đức chuẩn mực phù hợp với lứa tuổi học sinh khiếm thính tiểu học trong các mối quan hệ của các em với bản thân, với người khác, với công việc, với cộng đồng, đất nước, nhân loại và với môi trường tự nhiên. Các chuẩn mực hành vi này có tác dụng giáo dục cho học sinh khiếm thính ý thức tự trọng, tự tin; có ý chí vươn lên; yêu thương, tôn trọng con người; yêu quê hương, đất nước;... Tăng cường thực hành gắn với thực tiễn: Nội dung môn học gần gũi với đời sống hàng ngày tạo điều kiện cho học sinh khiếm thính có cơ hội thực hành các chuẩn mực hành vi đạo đức Tiếp cận chương trình tiểu học phổ thông. 193.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chương trình môn đạo đức dành cho học sinh khiếm thính được biên soạn dựa trên chương trình môn đạo đức tiểu học. Có điều chỉnh mục tiêu và một số nội dung khó cho phù hợp với với đặc điểm phát triển của học sinh khiếm thính 4.2. Về cấu trúc chương trình Chương trình môn Đạo đức dành cho học sinh khiếm thính được cấu trúc đồng tâm và được chia thành 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1 (trình độ 1, 2, và 3): chủ yếu giáo dục học sinh khiếm thính các chuẩn mực hành vi đối với bản thân, đối với gia đình và nhà trường. Nội dung dạy học được thể hiện trên kênh hình và kênh chữ: đơn giản, dễ hiểu. - Giai đoạn 2 (trình độ 4, 5): nội dung các chuẩn mực được mở rộng về phạm vi (quê hương, đất nước, nhân loại), bước đầu giáo dục cho học sinh ý thức, hành vi của người công dân, các phẩm chất đạo đức đặc trưng của người lao động mới, phù hợp với lứa tuổi 4.3. Về phương pháp dạy học Môn học đạo đức nhằm chuyển các giá trị đạo đức xã hội thành tình cảm, niềm tin và hành vi đạo đức. Do đặc thù nhận thức của học sinh khiếm thính nên các nội dung giáo dục cần được cung cấp đến học sinh một cách sinh động qua câu chuyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, tranh ảnh, kịch, sắm vai, băng hình, phong phú, đẹp và hấp dẫn. Thông qua việc tổ chức dạy học gắn với thực tế như: phân tích, xử lí các tình huống gần gũi với cuộc sống của trẻ em; qua việc hướng dẫn học sinh liên hệ và tự liên hệ; điều tra, tìm hiểu, phân tích, đánh giá một số sự kiện trong đời sống đạo đức của nhà trường, địa phương, đất nước giúp học sinh khiếm thính dễ dàng nắm bắt nội dung bài học. Sử dụng những tình huống thực tế vào bài học cần lưu ý tránh làm học sinh hiểu lầm mục đích vì các em không nghe được những lời giải thích kèm theo mà chủ yếu thu nhận thông tin qua thị giác (ví dụ: có sử dụng tình huống có 2 người đang xô sát, một trong hai người đó đang dùng những từ ngữ không hay lăng mạ người kia, người kia cố gắng phân trần giải thích như thái độ cũng khá gay gắt. Hai người có biểu hiện bên ngoài tương tư nhau như lời nói và mục đích việc làm của 2 người khác nhau. Nếu giáo viên lấy tình huống đó để giáo dục các em thì e rằng khó được chấp nhận hoặc các em hiểu sai lệch) Đối với đặc thù môn học và đặc điểm học sinh khiếm thính, môn đạo đức nên xây dựng băng hình phục vụ cho từng bài học, bằng hình cần đuợc thiết kế gần gũi với đời sống, phù hợp lứa tuổi các em. Thông qua tình huống trên băng hình các em dễ dàng nắm bắt kiến thức và hình thành hành vi chuẩn mực. Sử dụng kết hợp các phương pháp dạy học khác nhau trong dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh khiếm thính như: sắm vai, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng kịch, kể chuyện, đàm thoại, trực quan, nêu gương...; kết hợp các hình thức học theo lớp, theo nhóm; học ở trong lớp, ngoài lớp và ngoài trường. Sử dụng phương pháp sắm vai, đóng kịch trong dạy học học sinh khiếm thính cần lưu ý một số điểm sau đây: Xây dựng tiểu phẩm toát lên được nội dung cần thiết, vai diễn phải thành công mới lột tả được mục đích của bài học.... 194.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kết hợp hài hoà giữa việc trang bị kiến thức với bồi dưỡng tình cảm và hình thành kĩ năng, hành vi cho học sinh khiếm thính. Cung cấp kiến thức song song kết hợp hình thành kĩ năng và hành vi giúp học sinh khiếm thính nắm bắt nhanh và khắc sâu kiến thức Sử dụng giao tiếp tổng hợp trong dạy học nhằm giúp mỗi học sinh khiếm thính có cơ hội tiếp thu thông tin phù hợp khả năng của mình và phù hợp lớp học chuyên biệt (trong lớp thường có từ 8 đến 12 học sinh khiếm thính nhưng các em có mức độ mất thính lực khác nhau) 4.5. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh - Đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức của học sinh khiếm thính phải toàn diện về tất cả mọi mặt: kiến thức, thái độ, kĩ năng và hành vi ứng xử của các em ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. - Đánh giá bằng nhiều hình thức: trắc nghiệm, kiểm tra miệng, kiểm tra viết, quan sát các hoạt động học tập của học sinh, quan sát các hành vi ứng xử trong cuộc sống hằng ngày của học sinh, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh. - Cần kết hợp giữa đánh giá của giáo viên và các lực lượng giáo dục với tự đánh giá của học sinh. - Chấp nhận các hình thức biểu đạt ngôn ngữ của học sinh khiếm thính: nói, viết, vẽ, kí hiệu ngôn ngữ, cử chỉ điệu bộ, chữ cái ngón tay.. 195.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×