Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.23 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐỀ CHÍNH THỨC. (Đề thi gồm có 2 trang). ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015-2016. Môn thi: Vật lý Ngày thi: 20 – 3 – 2016 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: (4 điểm): Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi 12km/h. a) Nếu người đó tăng tốc lên thêm 3km/h thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B. b) Thực tế ban đầu người đó đi với vận tốc không đổi v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe đạp bị hỏng phải sửa chữa mất 15 phút. Trong quãng đường còn lại, người đó đi với vận tốc không đổi v 2 15km/h thì đến sớm hơn dự định là 30 phít. Tính quãng đường s1. Bài 2: (1 điểm): Cho các dụng cụ gồm: Bình chia độ, dầu hỏa, một số viên bi xe đạp ( n viên bi xác định) giống nhau cần xác định thể tích và bán kính. Nêu phương án thực hành xác định thể tích và bán kính của viên bi. Cho biết thể tích V của hình cầu và bán kính R của nó liên hệ với nhau theo công thức 4 V R3 3 . Bài 3: (4 điểm): Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L (điểm A nằm trên trục chính, AB nghiêng với trục chính một 0 B góc 60 ). Biết OA = 40cm, AB = 8cm, OF = 600 20cm O F F’ A a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. b) Xác định độ lớn của ảnh A’B’.. .. .. .. Bài 4 :(4 điểm): Cho một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t 0 = 200C. Người ta thả lần lượt vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 200 0C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t 1 = 800C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả sử nước không bị tràn ra ngoài bình. a) Nếu thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Cần thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng là 180 C ? Bài 5: (2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế U = 12V không đổi. Biết R1 5 , R2 1 , 0. R3 3 , R là biến trở. x Điều chỉnh Rx sao cho công suất tiêu thụ trên Rx là cực đại. Tìm Rx và công suất cực đại trên Rx. Bỏ qua điện trở của các dây nối và sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở. Bài 6: (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 =45 , R2 = 90 , R3 = 15 , R4 là biến trở. Hiệu điện thế UAB không đổi ; bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối. a) Khi khóa K mở, điều chỉnh R 4 = 24 thì ampe kế chỉ 0,9A. Tính UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Tính R4. c) Với giá trị R4 vừa tìm được ở câu b. Tìm số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng. Bài 7: (1 điểm): Một nam châm hình chữa U được khép kín bới thanh sắt 1. Cầm nam châm giơ lên cao, thanh sắt 1 vẫn không bị rơi. Nhưng nếu cho thanh sắt 2 chạm vào nam châm như hình vẽ thì thanh sắt 1 sẽ bị rơi xuống. Giải thích vì sao ? --- HẾT ---. Sắt 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>