Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tuyen chon bai tap NPGPTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.13 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1:. Câu 2 (2,5 điểm) - Sơ tuyển 11-12 a, Ở gà 2n = 78. Hãy xác định trạng thái, số lượng và diễn biến của NST ở kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối của quá trình nguyên phân. b, Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST với 2 cặp tương đồng kí hiệu A đồng dạng với a, B đồng dạng với b. Ở kì giữa của phân bào bộ NST có kí hiệu như thế nào? Giải thích. Đáp án: a).. Kì đầu. Số lượng (0,5đ) 78. Trạng thái (0,5đ) kép. Kì giữa. 78. kép. Kì sau. 156. đơn. Kì cuối. 78. đơn. Các kì. Diễn biến(0,5đ) NST đóng xoắn và co ngắn NST đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng thẳng trên MPXĐ của thoi phân bào. Mỗi NST tách nhau tại tâm động thành 2 NST đơn phân li đi về 2 cực tế bào NST duỗi xoắn ở dạng sợi mảnh. b). - Kí hiệu kì giữa nguyên phân: AAaaBBbb - Trong giảm phân: + Kì giữa GP I: AAaaBBbb + Kì giữa GP II: AABB và aabb hay AAbb và aaBB - Vì các NST đã tự nhân đôi ở kì TG Câu 2:. Điểm 1,5 đ. 0,25 0,25 0,5. Câu 3. (1,0 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.. Đáp án:. Câu 3:. NST giới tính NST thường -Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng -Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 bội trong tế bào lưỡng bội 0,25 -Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc -Luôn luôn tồn tại thành cặp tương 0,5 không tương đồng (XY) đồng -Chủ yếu mang gen quy định giới tính -Chỉ mang gen quy định tính trạng 0,5 của cơ thể. thường của cơ thể. Câu 3: (2,0 điểm) Sơ tuyển 13-14 QL Bộ nhiễm sắc thể ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang tiến hành quá trình nguyên phân. a) Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối của quá trình nguyên phân. b) Tính số lượng NST đơn; số tâm động; số crômatít trong tế bào khi tế bào ở kì giữa của nguyên phân. Đáp án: a). Các kì Kì đầu Kí giữa Kì sau Kì cuối b).. Những diễn biến cơ bản của NST - Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt - Các NST kép dính vào tơ phân bào ở tâm động Các NST kép đóng xoắn và co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Hai cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào. NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh. - Số NST đơn = 0 - Số tâm động = 8. 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Số cromatit = 16 0,25 Câu 4: Câu 7. (4.0 điểm) HSG TỈNH 09-10 Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. c) Tốc độ nguyên phân của hợp tử I nhanh dần đều, của hợp tử II giảm dần đều, của hợp tử III không đổi. Thời gian của lần nguyên phân đầu tiên ở mỗi hợp tử đều là 8 phút và chênh lệch thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử I và hợp tử II đều bằng 1/10 thời gian của lần nguyên phân đầu tiên. Xác định thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử. Đáp án: a) Bộ NST 2n: Gọi a,b,c là số lần nguyên phân của hợp tử I, II, III; (a,b,c: nguyên, dương) - Hợp tử I: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử I là: ⇒ (2a - 1) . 2n = 2394 2a . 2n = 2394 + 2n - Hợp tử II: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là: ⇒ (2b–2) . 2n =1140 2b . 2n = 1140 + 2.2n - Hợp tử III: Số NST trong các tế bào con tạo ra là: 2c . 2n = 608 Tổng số NST trong tất cả các tế bào con tạo ra từ 3 hợp tử I, II, III là: 2394 + 2n +1140 +2.2n + 608 = 112. 2n Giải ra ta có: 2n = 38 b) Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. - Hợp tử I: 2a . 2n = 2394 + 2n 2394+38 2a = = 64 = 26 ⇒ a = 6 38 - Hợp tử II: 2b . 2n = 1140 + 2 . 2n 1140+2 . 38 =32=¿ 25 ⇒ b = 5 2b = 38 - Hợp tử III: 2c . 2n = 608 608 =16 = 24 ⇒ c=4 2c = 38 c). Thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử: Xét hợp tử I và hợp tử II: x Áp dụng công thức: t( NP) = [ 2U1 + ( x – 1).d ] 2 Với: x là số lần nguyên phân. U1: Thời gian lần nguyên phân đầu tiên = 8 phút d: Hiệu số thời gian của lần nguyên phân sau với lần nguyên phân liền trước nó. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5. 0.5. (d<0 nếu tốc độ nguyên phân nhanh dần đều; d>0 nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều).. 1 ¿ .8=− 0,8 phút. 10 1 . 8=0,8 phút. Hợp tử II: d = 10 6 .[2. 8+(6 −1).( −0,8)]=36 phút. Thời gian nguyên phân ở hợp tử I là: 2 5 .[2. 8+(5− 1) .(0,8)]=48 phút. Thời gian nguyên phân ở hợp tử II là: 2 Thời gian nguyên phân ở hợp tử III là: 8 phút . 4 = 32 phút.(HS có thể làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm) Hợp tử I: d = (-. Câu 5: Câu 4 (5,0 điểm). HSG TỈNH 10-11 a) Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào. Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Trình bày ý nghĩa và mối liên quan giữa nguyên phân, giảm phân, thụ tinh trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính. Đáp án: a. *Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào nguyên phân.Trong chu kỳ tế bào, hình thái NST biến đổi như sau: - Kỳ trung gian: NST ở trạng thái đơn, dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn hoàn toàn. Sau đó NST đơn tự nhân đôi thành NST kép. - Quá trình nguyên phân: + Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn. + Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại. + Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép (vẫn ở trạng thái xoắn) tách nhau ra ở tâm động. + Kỳ cuối: NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh… - Đến kỳ trung gian ở chu kỳ tiếp theo, NST đơn dãn xoắn hoàn toàn…. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25. * Ý nghĩa sinh học: - Trong chu kỳ tế bào, NST dãn xoắn nhất ở kỳ trung gian, tạo điều kiện cho ADN 0.5 dễ dàng thực hiện quá trình tổng hợp ARN, qua đó tổng hợp Pr và tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tự sao. - NST đóng xoắn nhất ở kỳ giữa, tạo thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo 0.5 của thoi phân bào và sự phân ly ở kỳ sau. b.*Ý nghĩa của nguyên phân: - Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. 0.25 - Giúp cơ thể đa bào lớn lên. 0.25 *Ý nghĩa của giảm phân: - Số lượng NST trong giao tử giảm xuống (còn n NST) nên khi thụ tinh, bộ NST 2n 0.25 của loài lại được phục hồi. - Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép 0.25 trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau, là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa của thụ tinh: - Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử cái (n) . 0.25 - Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp khác nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn 0.25 giống. * Mối liên quan: - Nhờ NP mà các thế hệ TB khác nhau vẫn chứa đựng các thông tin di truyền giống 0.25 nhau, đặc trưng cho loài. - Nhờ GP mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái 0.25 lưỡng bội. - Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội trong 0.25 trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ bố mẹ cho con cái tương đối ổn định. - Sự kết hợp 3 quá trình trên đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh 0.25 sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tao ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá. Câu 6: Câu 5 (4,0 điểm). HSG TỈNH 11-12 Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn). a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a). - Số lần nguyên phân: 2k - 1 =127 (k0)  k = 7 lần nguyên phân. 1.0 7 - Số NST: (2 - 1) x 8 = 1016 NST 1.0 b). Gồm các trường hợp: - AaBbCcXXYY, AaBbCc 0.5 - AaBbCcXX, AaBbCcYY 0.5 - AaBbCcXXY, AaBbCcY 0.5 - AaBbCcXYY, AaBbCcX 0.5 Câu 7: Câu 2 (1,5 điểm). HSG TỈNH 12-13 1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu? Đáp án:. Câu 8:. NST đơn = 0, tâm đông = 24, crômatit=48 1,5 Câu 4: (1,5điểm) Sơ tuyển 11-12 Ở 1 loài sinh vật 2n = 24 NST. Người ta quan sát một số tế bào đang thực hiện quá trình phân bào và đếm được tổng số NST đơn và kép là 144. Trong đó số NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào là 96. Số NST kép còn lại xếp thành 1 hàng thẳng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Xác định nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào và số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? Đáp án: a). Số NST đơn đang phân li về 2 cực TB đang ở kì sau NP, số tế bào của nhóm là: 96: (24 x 2) = 2(TB) Số NST kép xếp thành 1 hàng thẳng trên MPXĐ là đang ở kì giữa của NP, số TB là: (144 – 96): 24 = 2(TB) b). Số đợt phân bào: 24.4.(2x – 1) = 672 ----> x = 3. 0,5 0,5 0,5. (Bài này chỉ dừng lại ở nguyên phân, không xét trong giảm phân vẫn cho điểm tối đa) Câu 9:. Câu 2 (3,5 điểm). HSG TỈNH 11-12 a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân? b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? Đáp án: a). - Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp 0.5 và có thể có sự bắt chéo giữa các NST trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không 0.5 có. - Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, còn 0.5 trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. 0.5 - Ở kì sau I: + Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của tế bào, ở nguyên phân là sự phân li của mỗi NST đơn. + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng, ở nguyên phân là sự phân li đồng đều. b). - Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép. - Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào. 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> con chứa n NST đơn. - Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm. 0.5 Câu 10: Câu 5. (3,5 điểm) HSG TỈNH 13-14 1. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, một tế bào đang phân bào, người ta quan sát thấy 4 nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. a. Em hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? Giải thích ? b. Nếu các tế bào của loài ruồi giấm trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số crômatit, số nhiễm sắc thể đơn ở kì giữa, kì sau của quá trình phân bào? 2. Nêu những điểm khác nhau cơ bản ở kì giữa, kì sau, kì cuối của lần phân bào I và lần phân bào II của giảm phân. 3. Giả sử có một tế bào có 2 cặp nhiễm sắc thể, ký hiệu AaBb tham gia giảm phân. Hãy viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con sau khi kết thúc lần phân bào I, lần phân bào II. Biết rằng không có đột biến xảy ra, giảm phân bình thường. Đáp án: Ý 1 a. - Kì giữa lần phân bào 2 của giảm phân. 0,25 - Vì nằm trên mặt phẳng xích đạo, số lượng NST kép giảm đi 1/2 . 0,25 b. 0,25 Các kì nguyên Số tâm động Số crômatit Số NST đơn 0,25 phân 0,25 Kì giữa 8 16 0 0,25 Kì sau 16 0 16 Ý2 Điểm khác nhau cơ bản: Lần phân bào I Lần phân bào II 0,5 Kì giữa Các cặp NST tương đồng tập NST kép xếp thành 1 hàng ở trung và xếp song song thành 2 mặt phẳng xích đạo của thoi hàng ở mặt phẳng xích đạo của phân bào 0,25 thoi phân bào Kì sau Các cặp NST kép tương đồng Từng NST kép chẻ dọc ở 0,25 PLĐL với nhau về 2 cực tế bào tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 Các NST đơn nằm gọn nhân mới được tạo thành với trong 2 nhân mới được tạo số lượng là bộ đơn bội (kép) thành với số lượng là bộ đơn bội (đơn) Ý3 Sau lần phân bào 1: AABB, aabb 0,25 Hoặc AAbb, aaBB 0,25 Sau lần phân bào 2: AB, ab 0,25 Hoặc Ab, aB 0,25 Câu 11: Câu 2 (2 điểm) Sơ tuyển 10-11 1. Thế nào là 1 cặp NST tương đồng? Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng? 2. Xét 2 cặp NST tương đương trong 1 tế bào sinh dục chín kí hiệu là Aa, Bb tế bào đó đang thực hiện giảm phân và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo: a. Hãy viết kí hiệu của các NST đó khi ở kì giữa phân bào I? Giải thích. b. Hãy viết kí hiệu của các NST đó trong các tế bào con tạo ra khi kết thúc phân bào I? Giải thích. c. Kết thúc giảm phân các tế bào con tạo thành có bộ NST được kí hiệu như thế nào? Giải thích. Đáp án: 1. - Cặp NST tương đồng là gồm 2 NST giống nhau về hình thái, kích thước; khác nhau về nguồn gốc. - Các NST trong cặp tương đồng phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Sau đó các NST tương đồng này tổ hợp động lập với nhau trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử. 2. a. Ở kì giữa của phân bào I các NST kép xếp thành 2 hành thẳng trên MPXĐ là AAaaBBbb..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vì ở kì trung gian các NST đã nhân đôi tạo NST kép. b. Cuối phân bào I: AABB và aabb hay AAbb và aaBB. Vì ở kì sau I các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào, kì cuối các NST kép tập trung ở 2 cực TB. c. Kết thúc giảm phân các tế bào con tạo thành có bộ NST kí hiệu là AB và ab hay Ab và Ab. Câu 12:. Câu 5: (1,5 điểm) Sơ tuyển 10-11 Một tế bào mầm thỏ đực nguyên phân một số đợt liên tiếp được môi trường cung cấp 1364 NST tạo thành các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào này giảm phân tạo tinh trùng. a. Xác định số hợp tử hình thành. Cho biết bộ NST thỏ (2n = 44). Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25%. b. Số trứng trực tiếp thụ tinh và số noãn nguyên bào tham gia thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. Đáp án: a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào mầm đực (x N, x > 0) x Ta có: 2n . (2 - 1) = 1364 => x = 5 lần Số tinh nguyên bào là: 25 = 32 TB Số hợp tử tạo thành là: 32 . 4 . 25% = 32 hợp tử b. Số trứng trực tiếp thụ tinh là: 32 . 100 : 80 = 40 trứng Số noãn nguyên bào tham gia thụ tinh = số trứng tham gia thụ tinh = 40. Câu 13:. Câu 4: (1,0 điểm) Sơ tuyển 13-14 QL Trong 1 tế bào sinh dục chín của một loài sinh vật, xét 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb tế bào đó đang thực hiện quá trình giảm phân và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Hãy viết kí hiệu của các NST đó khi ở kì đầu của giảm phân I và trong các tế bào con tạo ra khi kết thúc giảm phân I. Giải thích. Đáp án:. - Kí hiệu ở kì đầu GPI: AAaaBBbb ; Vì NST đã được nhân đôi. 0,5 - Kí hiệu trong các tế bào con khi kết thúc GPI: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB. 0,5 Câu 14: Câu 5: (2,0 điểm) Sơ tuyển 13-14 QL Một cơ thể của 1 loài sinh vật khi quan sát 1 tế bào đang nguyên phân người ta đếm được ở kì giữa có 44 NST kép. Khi quan sát 2 nhóm tế bào ở vùng chín của cơ quan sinh sản thì nhận thấy chúng đang phân bào ở những giai đoạn khác nhau và người ta đếm được tổng số NST đơn và kép trong các tế bào của cả 2 nhóm là 484. Trong đó số NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là 132, số NST đơn còn lại đang phân li về 2 cực của tế bào. a) Xác định 2n. b) Tính số đợt nguyên phân của tế bào trên. Biết môi trường nội bào cung cấp 308 NST đơn cho quá trình nguyên phân? c) Hãy xác định mỗi nhóm tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Số tế bào mỗi nhóm là bao nhiêu? Đáp án: a). 2n = 44 b). Gọi x là số lần nguyên phân (x nguyên dương, khác không) Ta có: 2n.1(2x – 1) = 308 =>2x = (308 : 44) + 1 = 8 => x = 3. c). * Nhóm 1: - Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào -> Kì giữa của GPI. - Số tế bào của nhóm là: 132 : 44 = 3 tế bào. * Nhóm 2: - Các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào -> Kì sau của GPII. - Số tế bào của nhóm là: ( 484 – 132): 44 = 8 tế bào.. 0,5 0,5 0,5 0,5. Câu 15:. Câu 2: (1 điểm) HSG H,TX 08-09 Trong tế bào sinh dục của một loài sinh vật có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu A, a, B và b. a. Khi phát sinh giao tử tạo ra những loại giao tử nào? b. Giả sử ở kì sau lần phân bào một có 1 tơ phân bào không được hình thành thì kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giảm phân những loại giao tử nào được tạo ra? Đáp án: a). Từ 1 tế bào, qua GF cho 4 tế bào con bao gồm: 2 tế bào AB và 2 tế bào ab hoặc 2 tế bào Ab và 2 tế bào aB. Như vậy: - Nếu từ 1 tinh nguyên bào qua giảm phân sẽ cho 4 giao tử gồm 2 loại: 2 giao tử AB và 2 giao tử ab hoặc 2 giao tử Ab và 2 giao tử aB. - Nếu từ 1 noãn nguyên bào qua giảm phân chỉ cho 1 giao tử, thuộc 1 trong 4 loại: AB; Ab: aB hoặc ab. - Nếu từ cơ thể của một loài sinh vật có 2 cặp NST tương đồng kí hiệu A, a, B và b qua giảm phân sẽ cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB và ab. b). * Từ một tế bào, nếu GF1 có 1 tơ không hình thành, kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo thành 4 tế bào con gồm: - Nếu cặp thứ nhất không phân li sẽ thạo thành 2 tế bào AaB và 2 tế bào b hoặc 2 tế bào B và 2 tế bào Aab. - Nếu cặp thứ hai không phân li sẽ thạo thành 2 tế bào ABb và 2 tế bào a hoặc 2 tế bào A và 2 tế bào aBb. Vậy nếu: - Từ 1 tinh nguyên bào sẽ cho 2 loại giao tử: 2 gt AaB và 2 gt b hoặc 2 gt B và 2gt Aab hoặc 2gt Abb và 2 gt a hoặc 2 gt A và 2 gt aBb. - Từ 1 noãn nguyên bào sẽ cho 1 loại giao tử, là một trong số các kiểu sau: AaB ; b; B ; Aab ; Abb ; a ; A hoặc aBb. - Nếu từ cơ thể sẽ hình thành các loại giao tử sau: AB, Ab, aB, ab, AaB, b, B, Aab, Abb, a , A và aBb. Câu 16: Câu 5: (2điểm) HSG H,TX 08-09 Có 10 tế bào mầm của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 320 tinh nguyên bào, giảm phân cho các tinh trùng bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%. a. Tính số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng. b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào mầm. c. Số lượng noãn nguyên bào cần sinh ra để tham gia vào quá trình thụ tinh. Đáp án: a). Số tinh trung được thụ tinh = 320 x 4 x 5% = 64 (tinh trùng). b). Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm, ta có: 10 x 2k = 320 → 2k = 32 = 25 → k = 5. Vậy mỗi tế bào mầm đã nguyên phân 5 đợt. c). Số noãn trực tiếp thụ tinh = số tinh trùng được thụ tinh với trứng = 64. Gọi x là số noãn nguyên bào sinh ra → số trứng được tạo thành = x. Ta có: x.40% = 64 → x = 160 (noãn nguyên bào). Câu 17: Câu 2 (2,5 điểm). HSG H,TX 12-13 Ở ruồi giấm: Cặp NST số 1; 3 lần lượt chứa cặp gen Aa; Ee, cặp NST số 2 chứa hai cặp gen dị hợp Bb và Dd, cặp NST số 4 là cặp NST giới tính. a. Viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái. b. Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi đoạn có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử ? Viết kí hiệu của các giao tử đó. Đáp án: BD Bd Kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái là: Aa bd EeXX hoặc Aa bD EeXX - Giảm phân bình thường cho 2n = 23 = 8 loại giao tử - Kí hiệu giao tử: BD + Kiểu gen Aa bd EeXX cho 8 loại giao tử: ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX. 0,5 0.5 0,75 0,75.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bd + Kiểu gen Aa bD EeXX cho 8 loại giao tử: ABdEX, ABdeX, AbDEX, AbDeX, aBdEX, aBdeX, abDEX, abDeX Câu 18:. Câu 3. (4.0 điểm): HSG H,TX 13-14 Quan sát một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào như hình vẽ. a) Tế bào này đang thực hiện quá trình phân bào gì? Ở kỳ nào? Giải thích? b) Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Số nhóm gen liên kết của loài? c) Đã xảy ra hiện tượng gì đối với quá trình phân bào của tế bào trên? d) Kết thúc phân bào tế bào này sẽ tạo ra mấy tế bào con? và bộ NST của các tế bào này như thế nào? Đáp án: a) Tế bào trên đang thực hiện phân bào: - Giảm phân, ở kì sau I, vì các NST kép đang phân li độc lập về 2 cực tế bào. b) Bộ NST lưỡng bội: 2n = 8, số nhóm gen liên kết là 4 c) Xảy ra hiện tượng: tơ vô sắc nối NST kép BB không được hình thành d) Tạo ra 4 tế bào con. Bộ NST của các tế bào con là: ABbDX và adX. Câu 19:. 1,5 1,0 0,5 0,5 0,5. Câu 6. (2.5 điểm): Ở một loài sinh vật, cá thể đực có cặp NST giới tính XY, cá thể cái có cặp NST XX. Có một số trứng đã được thụ tinh tạo thành các hợp tử chứa tất cả 920 NST đơn, trong đó số NST giới tính chiếm 1/23. a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? b) Nếu trong số hợp tử nói trên, số NST Y bằng 1/7 số NST X thì có bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể đực? Bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể cái? c) Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 705 NST đơn, trong đó số NST X gấp đôi Y. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của hợp tử và giải thích cơ chế hình thành hợp tử đó. Đáp án: a) - Số NST giới tính trong các hợp tử: 920.1/23 = 40 - Gọi 2n: Số NST của bộ lưỡng bội. x: số hợp tử. Ta có: 2x là số NST giới tính (vì mỗi hợp tử có 2 NST giới tính): 2n.x = 920 (1) 2x = 40 (2) ----> n = 23 Vậy bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 46 b) Số hợp tử mỗi loại: Tổng số hợp tử: 920/46 = 20 Gọi a: số hợp tử XY; b:số hợp tử XX Số NST giới tính X = a + 2b Số NST giới tính Y = a Ta có: a + b = 20 (1) a = 1/7(a + 2b) (2) → a = 5; b = 15 c) - Số NST trong một tế bào là: 705: (24 – 1) = 47 NST. - Do số NST giới tính X gấp đôi NST giới tính Y nên giới tính của hợp tử là XXY. --> Kí hiệu bộ NST là: 44A+ XXY - Cơ chế hình thành: Cặp NST giới tính của bố hoặc mẹ không phân li tạo 2 loại giao tử: 1 loại mang cả 2 NST của cặp, 1 loại không mang NST của cặp. Giao tử mang hai NST của cặp giả sử XX kết hợp với giao tử bình thường Y -----> hợp tử XXY. 0,5. 0,5. 0,5 0,25 0,25 0,5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 20:. Câu 6: (4,0 điểm) HSG TỈNH 07-08 Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm. 1) Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài. 2) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm? 3) Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn. a) Giải thích cơ chế hình thành hợp tử. b) Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng. Đáp án: 1. 2. 3. a. b.. Câu 21:. - Số tinh nguyên bào: 1048576 : 4 = 262144 (TB) - Số NST trong bộ 2n của loài: 2n = 3145728 : 262144 = 12 (NST) - Số đợt nguyên phân của tế bào mầm: 2k = 262144 = 218 k = 18 (đợt) - Môi trường cung cấp số NST: 12 (218-1) = 3145716 (NST) - Số NST trong hợp tử là: 91: (23-1) = 13(NST) = 12 +1 - Hợp tử có dạng đột biến dị bội thể 2n + 1 - Cơ chế hình thành hợp tử: do 1 tinh trùng (trứng) có n = 6 NST kết hợp với 1 tinh trùng (trứng) có n = 7 NST (n + 1) tạo thành hợp tử có 2n + 1 = 13 - Số NST ở thế hệ TB cuối cùng là: 13 x 23 = 104 (NST). 0.5 0.5. C©u 7 (3,0 ®iÓm). HSG TỈNH 08-09 ë mét loµi sinh vËt, trong qu¸ tr×nh ph¸t sinh giao tö cã kh¶ n¨ng t¹o ra 1048576 sè lo¹i giao tö (khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp NST). NÕu c¸c tinh bµo bËc 1 vµ no·n bµo bËc 1 cña loµi sinh vËt nµy cã sè l îng b»ng nhau cïng tiÕn hành giảm phân đã tạo ra các tinh trùng và các trứng chứa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định: 1) Bé NST 2n cña loµi. 2) HiÖu suÊt thô tinh cña trøng vµ cña tinh trïng. 3) Số NST mà môi trờng cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và mầm sinh dục cái để tạo ra sè tinh trïng vµ sè trøng trªn. Đáp án: a). Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n, ta có: 2n = 1048576 = 220 → n = 20 Vậy 2n = 40. b). Gọi x là số trứng thì số tinh trùng là 4x. Ta có: x.20 + 4x.20 = 1600 → x = 16. Vậy số trứng = 16; Số tinh trùng = 4.16 = 64. 12 .100% 75% - Hiệu suất thụ tinh của trứng là: 16 12 .100% 18, 75% - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: 64 c). - Số NST MTCC cho tế bào mầm sinh dục đực = Số NST MTCC cho tế bào mầm sinh dục cái = 64.20 – 40 = 1240 (NST đơn).. Câu 22:. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5. 0,75 0,5 0,5 0,5 0,75. Câu 1. (2.5 điểm): HSG TỈNH 09-10 a) Tại sao nói sự kết hợp ba quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể? b) Ở thực vật, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta làm như thế nào? Đáp án: a. Ở các loài sinh sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ một tế bào gọi là hợp tử; qua quá trình nguyên phân, bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài trong hợp tử được sao chép lại nguyên vẹn trong tất cả các tế bào của cơ thể. Khi giảm phân, số lượng NST giảm xuống còn n NST. Nhờ đó, khi thụ tinh bộ NST lưỡng bội của loài lại được phục hồi.. 0.75.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ở thực vật: - Dùng phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn: + Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. - Cho cá thể cần xác định tự thụ phấn: + Nếu đời con đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu đời con phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. Câu 23:. 0.5 0.25 0.25 0.25 0,25 0,25. Câu 2 (1,0 điểm). HSG TỈNH 10-11 a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao? Đáp án:. a) Hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do 0.5 khi kết thúc GP I thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST : (BB) ( CC) , (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC). b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào 0.5 sinh trứng chỉ cho một trứng. Câu 24: Câu 6 (5,0 điểm). HSG TỈNH 10-11 Ở một loài sinh vật, tổng số nhiễm sắc thể của 1/1000 số giao tử đực tham gia một đợt thụ tinh có 70000 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có 0,1% số giao tử đực trực tiếp thụ tinh của nhóm này. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có 14 nhiễm sắc thể. a) Xác định số hợp tử được tạo thành. b) Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. c) Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái. Đáp án: a). Số giao tử đực trong nhóm tham gia thụ tinh là: 70000 : 7 = 10000 giao tử. Số hợp tử được tạo thành là: 10000 x 0,1% = 10 hợp tử. b). - Số lượng NST trong hợp tử thứ nhất là: 208 : 24 = 13 NST = 2n - 1 Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực mang 7 NST với giao tử cái chỉ mang 6 NST (n -1). Loại giao tử này (n -1) được tạo thành do sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử cái. c). Số lượng NST trong trường hợp thứ 2 là: 336 NST : 24 = 21 NST = 3n Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực với n =7 với giao tử cái với 2n = 14. Loại giao tử này (2n) được tạo thành là do trong quá trình GP tạo giao tử cái đã không diễn ra quá trình giảm nhiễm. 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0. Câu 25: Câu 7 ( 3,0 điểm). HSG TỈNH 12-13 Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn. 1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu. 2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X tham gia thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái? Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thường, tỷ lệ nở là 100%. Đáp án: 4x2kx4x4 = 1024*2 → k = 5 Số tinh trùng mang NST Y = Số tinh trùng mang NST X = 1024/4=256 Hợp tử có XY = 6,25% x 256 = 16 → 16 con đực Hợp tử có XX = 3,125% x 256 = 8 → 8 con cái Câu 26:. 1,0 0,5; 0,5 0,5 0,5. Câu 6. (3,0 điểm) HSG TỈNH 13-14 Ở 1 loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 38, trong quá trình phát sinh giao tử đực, chỉ xét 10 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào, các tinh nguyên bào này đều phát triển thành các tinh bào bậc 1. Các tinh bào bậc 1 giảm phân bình thường, môi trường cung cấp 48640 nhiễm sắc thể đơn (ở trạng thái chưa nhân đôi) để tạo nên tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%, của trứng là 50%. Tính số đợt nguyên phân liên tiếp của tế bào mầm sinh dục đực, cái và số hợp tử được hình thành. Biết rằng quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường, các noãn bào và tinh bào bậc 2 phát triển bình thường để tạo trứng và tinh trùng, 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử, các trứng đều có nguồn gốc từ 1 tế bào mầm sinh dục cái. Đáp án: Gọi số lần nguyên phân của tế bào mầm đực là x, số tinh nguyên bào tạo ra sau nguyên phân là: 10.2x - Các tinh bào bậc 1 giảm phân tạo tinh trùng, số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là: 10.2x . 38 = 48640 → x = 7 (tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân 7 lần). - Số hợp tử tạo thành là: 10.27 . 4. 10% = 512 (hợp tử). - Tế bào trứng tham gia thụ tinh = 512 : 50% = 1024 (tế bào trứng). Gọi số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục cái là y, ta có: 2y = 1024 → y = 10 (tế bào mầm sinh dục cái nguyên phân 10 lần).. 0,5+0,5. 0,5+0,5 0,5+0,5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×