Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.11 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 08/4/2021. Tiết 117 TIẾNG VIỆT: LIỆT KÊ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.- Phân tích giá trị của các phép liệt kê + Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: cách sử dụng phép liệt kê. 3. Thái độ - Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết . 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy tính. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP/ KT - Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, phân tích mẫu, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề... - Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ (3’) KT vở soạn của HS. 3. Bài mới (41’) 3.1. Hoạt động khởi động (4’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: - GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm- TL theo câu hỏi: Xác định các biện pháp NT trong cácVD sau? Vì sao em lại xác định như vậy? a.Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa b.Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c.Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng Em đã sống lại rồi, em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết được em, ngời con gái anh hùng! a. SS: gợi tiếng suối trong trẻo …. Điệp ngữ: gợi sự quấn quit, hòa quyện của…. b.ÂD: chỉ sự gắn bó khăng khít , thủy chung của… c. LK: ( hs có thể không trả lời được hoặc TL ko đầy đủ) - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Câu thơ: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê . Tại sao lại gọi là liệt kê và biện pháp này có t/d gì chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS. Nội dung kiến thức. HOẠT ĐỘNG 1 Thời gian (10’) Tìm hiểu thế nào là phép liệt kê PP/KT: vấn đáp, đàm thoại, phân tích mẫu, động não, trình bày Gọi hs đọc vd trong sgk I. Thế nào là phép liệt kê ? ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu phận trong câu in đậm ? ( Đối tượng HS học a. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK TB) - Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự - HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau nhau : Bát yến hấp đường phèn … tráp đồi mồi Bát yến hấp đường phèn … tráp đồi mồi chữ nhật để mở … nào ống thuốc bạc …. Nào chữ nhật để mở … nào ống thuốc bạc dao chuôi ngà. …. Nào dao chuôi ngà - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật bày biện trung quanh quan lớn được bày biện trung quanh quan lớn ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ , - Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa cụm từ giới thiệu các sự vật ? ( Đối tượng HS của viên quan . học TB) - Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt . ? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? ( Đối tượng HS học khá- 2. Ghi nhớ 1/ SGK giỏi) - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm - Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, quan sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau ? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk ) của thực tế và tư tưởng, tình cảm ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng dụng gì ? ( Đối tượng HS học TB) và gây được ấn tượng sâu sắc cho người - Hs: Suy nghĩ trả lời. đọc, người nghe. ? Em hãy lấy một vài ví dụ có sử dụng phép liệt kê ? ( Đối tượng HS học TB) Hoạt động 2 Thời gian (10’) HDHS tìm hiểu các kiểu liệt kê PP/KT: phân tích mẫu, đàm thoại, gợi mở, động não, trình bày II. Các kiểu liệt kê Gọi hs đọc vd trong sgk phần II 1, Khảo sát, phân tích ngữ liệu ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong a. Xét VD/SGK mục 1 , phần II? ( Đối tượng HS học TB) - Vd1: Về cấu tạo - Hs: Về cấu tạo : Vda: Liệt kê theo trình tự sự không theo a. Liệt kê theo trình tự sự không theo từng từng cặp cặp. Vdb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi đi đôi ( quan hệ từ và ( quan hệ từ và ) - Vdb: Về ý nghĩa ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự câu 2 mục II? ( Đối tượng HS học TB) ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh - HS: Về ý nghĩa : hưởng a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ nghĩa phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa ? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê ? ( Đối tượng HS học TB) 2.Ghi nhớ 2/SGK - Hs: Đọc lại ghi nhớ 2-sgk - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng (15’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu Bài tập 1: nước của nhân dân ta ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? + Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ - HS: Thảo luận trình bày bảng. vang trong thời đại Bà Trưng , Bà triệu , Trần Hưng - GV: Chốt ghi bảng Đoạn , Lê Lợi , Quang Trung ( Tăng tiến theo thời gian) + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến …. Chính phủ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( từng cặp ) + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại ….lũ cướp nước ( tăng tiến + Nghĩa là phải ra sưc giải thích ….. lãnh đạo 2. Bài tập 2: ( Liệt kê không theo từng cặp) ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê - HS: Thảo luận trình bày bảng. + Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những - GV: Chốt ghi bảng cu li xe kéo tay …. Chữ thập ( Không theo cặp , không theo hướng tăng tiến ) + Điện giật , dùi đâm , dao cắt , lửa nung 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê - HS: Thảo luận trình bày bảng. a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các - GV: Chốt ghi bảng lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông … *GV chuyển giao nhiệm vụ VẬN DỤNG - Viết ĐV tả giờ ra chơi có sử dụng 2 phép liệt kê đã học *Học sinh tiếp nhận - Thực hiện nhiệm vụ- Báo cáo kết quả- Nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả - Dự kiến sản phẩm: VD : + LK về Kg sân: dưới gốc bàng…, bên trái sân …, bên phải sân …, ở giữa sân … +LK về các trò chơi: nhảy dây, đá cầu, đuổi bắt …. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................... 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. - Tìm những câu văn, câu thơ có phép LK 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Tự luyện nói ở nhà. - Hoàn thành bài nói thành bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu chung về văn bản hành chính”. - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn bản hành chính”: trả lời các câu hỏi trong SGK. PHIẾU HỌC TẬP ? Khi nào thì người ta viết các văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo? ? Mỗi văn bản có mục đích gì? ? Ba văn bản ấy có điểm gì giống và khác nhau? ? Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 loại vb trên? ? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của văn bản hành chính: mục đích, nội dung và hình thức?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Em vừa học xong phép liệt kê, vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê? Đó là kiểu liệt kê gì? ? Qua phân tích em hãy cho biết thế nào là văn bản hành chính? Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào? Ngày soạn: 08/4/2021 Tiết 118 Tiếng Việt TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. + Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. - Kĩ năng sống: ra quyết định cách dùng văn bản hành chính đúng lúc. 3. Thái độ: - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - GV: nghiên cứu soạn giảng, đọc tài liệu, SGK, SGV, máy chiếu... - HS: đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp, thực hành, động não... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS (3’) 3. Bài mới: (41’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: *GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cặp đôi Căn cứ vào phương thức biểu đạt của các vb, em hãy xác định các vb sau thuộc kiểu văn bản nào trong những kiểu vb bản mà các em đã được học từ lớp 6 đến nay? a. Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương b. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài c. Đơn xin nghỉ học - Bình 7A d. Bài văn tả cảnh bình minh trên biển.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> e. Báo cáo kết quả kiểm tra học kì I - lớp 7A Đáp án a. Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương - Biểu cảm b. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài - Tự sự c. Đơn xin nghỉ học - Bình 7A - Hành chính d. Bài văn tả cảnh bình minh trên biển - Miêu tả e. Báo cáo kết quả kiểm tra học kì I - lớp 7A - Hành chính - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV kết luận rồi dẫn vào bài: Căn cứ vào phương thức biểu đạt của các vb, các em đã được học kiểu vb TS, MT– L6, B/c – L7. Chúng ta cũng được học về cách làm đơn từ ở L6. Đó là một kiểu VBHC. Một bản B?C về một vấn đề nào đó cũng là VBHC? Vì sao các VB này lại gọi là VB h/c? Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại vb nào thì ta gọi là vb hành chính ? 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1(20’)HDHS tìm hiểu thế nào là văn bản hành chính PP: thuyết trình, thảo luận, động não. Gọi 3 hs đọc 3 văn bản trong sgk I. Thế nào là văn bản hành chính? ? Khi nào thì người ta viết các văn bản thông 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: báo , đề nghị và báo cáo? Ví dụ: SGK – 107+108 - Hs: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt giảng + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết + Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết + Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên ? Mỗi vb có mục đích gì? - Hs: - Thông báo nhằm phổ biến một nội - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý ý kiến kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những - Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì gì đã làm được để cấp trên biết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> đã làm được để cấp trên biết. => Văn bản hành chính b. Cách trình bày: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm văn bản và ngày tháng - Họ tên, chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận văn bản - Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản. - Nội dung thông báo, đề nghị, báo cáo - Kí tên người gửi văn bản.. ? Ba văn bản ấy có điểm gì giống và khác nhau? - Hs: + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) + Khác nhau : về mục đích và nội dung ? Hình thức trình bày của 3 văn bản có gì khác với văn bản truyện và thơ mà em đã học? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn văn bản hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ văn bản được viết trên ngôn ngữ hành chính ? Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 loại văn bản trên? - Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch …. ? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính: mục đích, nội dung và hình thức? ? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì? - Hs: văn bản báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến ) ? Qua phân tích em hãy cho biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của 2. Ghi nhớ: SGK văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào? - Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(15’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: Bài tập ? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. II.Luyện tập: Xử lí tình huống 1. Dùng văn bản thông báo 2. Dùng văn bản báo cáo 3. Dùng phương thức biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Đơn xin nghỉ học 5. Văn bản đề nghị 6. Văn kể chuyện. *GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết báo cáo về Vận dụng tình hình làm kế hoạch nhỏ của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết Chỉnh sửa, bổ sung ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................... 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. => Sưu tầm 1 số văn bản hành chính khác mà em biết 3.5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài: (2’) - Học thuộc ghi nhớ - Xem lại bài kiểm tra Văn và Tiếng Việt. - Chuẩn bị bài “Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy” PHIẾU HỌC TẬP Hs đọc vd trong sgk ? Cho biết chức năng của dấu chấm lửng trong các vd trên? ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra tác dụng của dấu chấm lửng ? ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên ? Ví dụ 2 ? Trong câu a , tại sao sâu câu thứ nhất lại không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy ? ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 08/4/2021 Tiết 119 Tiếng Việt DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: +Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. +Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: cách sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy phù hợp. 3. Thái độ - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, bảng phụ... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Gợi mở, phân tích mẫu, trao đổi, đàm thoại... - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ? Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ - Khái niệm - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 3. Bài mới: (40’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: Gv đưa ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Mẹ em đi chợ mua cá, rau, trứng… 2. Hôm nay em đi học; mẹ đi chợ Ở câu 1 dấu … báo hiệu điều gì? Câu 2 có mấy vế câu? Vì sao em biết - Học sinh: Phân tích cấu trúc câu trên giấy nháp theo yêu cầu - Sản phẩm: 1. Mẹ còn mua thứ khác nữa 2. Có hai vế, nhờ có dấu chẩm phẩy - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> GV: Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm lửng (10’) PP: vấn đáp, đàm thoại, phân tích mẫu Hs đọc vd trong sgk I. Dấu chấm lửng: ? Cho biết chức năng của dấu chấm lửng 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: trong các vd trên? Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Vd.a: Biểu thị các phần liệt kê tương tự , - Gv: Chốt ghi bảng không viết ra ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra tác - Vd.b: Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người dụng của dấu chấm lửng ? viết - Vd.c: Bất ngờ của thông báo - Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 123 2. Ghi nhớ: SGK - Rút gọn phần liệt kê - Nhấn mạnh tâm trạng của người nói - Giản nhịp điệu của câu văn - Tạo sắc thái dí dỏm , hài hước ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên ? * Bài tập vận dụng ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì ? (Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tươi vui , có buồn tảm , bâng khuâng , có tiếc thương , ai oán Gọi hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm phẩy (10’) PP: phân tích mẫu, đàm thoại, gợi mở II. Dấu chấm phẩy: Hs: Đọc vd trên bảng phụ 1, Khảo sát, phân tích ngữ liệu:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs: +Vd a, Cốm không phải là thứ quà Xét Ví Dụ: của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng -Vda: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không chút ít , thong thả và ngẫm nghĩ thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo + VD b: Về việc trồng , chăm sóc và bảo nên câu ghép vệ cây xanh : đã tổ chức trồng được 100 - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy, do cây các loại ( bao gồm 50 cây bạch đàn , vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong 40 cây xà cừ và 10 cây phượng vĩ ) ở khu một câu ghép có quan hệ phức tạp vực Ban Giám hiệu nhà trường phân - VDb: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc công ; không bẻ cành , hái là hoặc ngắt trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê hoa nơi công cộng về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì ? Trong câu a, tại sao sâu câu thứ nhất lại vậy không thể dùng dấu phẩy được . không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy? - Hs: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy , do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? 2.Ghi nhớ: SGK - Hs: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy được ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì ? ( sgk) - Hs: Ghi nhớ SGK/122 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(15’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng túng ( - Dạ , bẩm…) b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của những câu ghép có cấu tạo phức tạp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. 3. Bài tập 3: a. Câu dùng dấu chấm phẩy - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng ; trong thuyền , phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng b. Câu có dùng dấu chấm lửng Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là để … ru hồn . Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ , kiêm tiền xuân phong … là đã thấy xao động tâm hồn Vận dụng. Cho HS chơi trò chơi Có 5 ngôi sao, trong đó có 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu hỏi tương ứng với một ngôi sao may mắn. Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao. Nếu nhóm chọn ngôi sao tương ứng với một trong bốn câu hỏi, trả lời đúng sẽ được 10điểm, trả lời sai thì không được điểm và sẽ nhường cơ hội cho 3 nhóm còn lại (bằng cách giơ tay) trả lời đúng được 5 điểm, sai thì không được điểm, thời gian suy nghĩ là 10s sau khi GV đưa bảng phụ tương ứng với câu hỏi. Nếu nhóm nào chọn ngôi sao có ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm mà không cần trả lời câu hỏi và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi. + Xác định công dụng cảu dấu chấm lửng trong câu sau: Câu 1:Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bang khuâng, có tiếc thương ai oán..(Hà Ánh Minh) Câu 2: -Lính đâu? Sao bây dám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắt gì nữa à? -Dạ, bẩm… -Đuổi cổ nó ra! +Xác định công dụng dấu chấm phẩy: Câu 3:Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> (Hoài Thanh) Câu 4: Dưới ánh trăng này,dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàngphấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) Đáp án Câu 1-Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra Câu 2-biểu thị lời nói bị đứt quảng do sợ hãi và lúng túng Câu 3-Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp Câu 4-Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp Thực hiện nhiệm vụ- Báo cáo kết quả- Nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả Điều chỉnh -bổ sung .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................................ 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. -Đặt câu có sử dụng dấu chấm lưng, dấu chấm phẩy. *. Học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “ Văn bản đề nghị, Văn bản báo cáo”chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi : PHIẾU HỌC TẬP ?Viết văn bản đề nghị để làm gì ? ?Giấy đề nghị cần chú ý gì về nội dung và hình thức trình bày ? ? Em hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường , lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ? Hs đọc 4 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết giấy đề nghị ? Hs đọc lại 2 vb đề nghị trong sgk ? Các mục trong vb đề nghị được trình bày theo thứ tự nào ? a. Người hay cơ quan nhận vb đề nghị b. Người đứng ra viết vb c. Nội dung chính của vb ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau? ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb? - Hs: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? đề nghị để làm gì ? ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb đề nghị ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Em hãy nêu dàn mục của vb đề nghị ? PHIẾU HỌC TẬP Hs đọc 2 vb trong sgk ? Viết báo cáo để làm gì ? ? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức trình bày ? ? Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ? Hs đọc 3 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết báo cáo ? - Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3 vb khác nhau ? Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk ? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ? ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? - HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ? -? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ? ? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết ntn? ? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra sao? ? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:08/4/2021 Tiết 120 Tập làm văn VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ - VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức - Đặc điểm của văn bản đề nghị, báo cáo: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết văn bản đề nghị, báo cáo. + Viết văn bản đề nghị, báo cáo đúng quy cách. + Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị, báo cáo. - Kĩ năng sống: + Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị, báo cáo + Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị, báo cáo (phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo đơn giản. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, bảng phụ... - HS: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, phân tích mẫu, trao đổi, đàm thoại... - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Thế nào là văn bản hành chính? Mục đích của Văn bản thông báo, đề nghị, báo cáo? Cách trình bày một văn bản hành chính? Gợi ý: ĐN: Văn bản hành chính..... MĐ : - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết Cách trình bày: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tên văn bản - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb - Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo - Kí tên người gửi vb 3. Bài mới: (41’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: Giới thiệu bài (1’) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị (10’) PP: phân tích mẫu, đàm thoại, gợi mở Hs đọc lại 2 vb đề nghị trong sgk II. Cách làm văn bản đề nghị: ? Các mục trong vb đề nghị được trình bày 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: theo thứ tự nào ? a. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị: a. Người hay cơ quan nhận vb đề nghị - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề b. Người đứng ra viết vb nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Đề c. Nội dung chính của vb nghị để làm gì ? ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau? - Hs: Nội dung khác nhau , trình bày khác nhau ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? - Hs: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều gì ? đề nghị để làm gì ? ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb đề nghị ? b. Dàn mục một văn bản đề nghị: ? Em hãy nêu dàn mục của vb đề nghị ? SGK - Hs: Đọc SGK/126 *Lưu ý: SGK 2.Ghi nhớ 2: SGK/126 Hoạt động 2: tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo (10’) PP: phân tích mẫu, đàm thoại, gợi mở Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk II. Cách làm văn bản báo cáo: ? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu: theo thứ tự nào ? a, Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hs: - Người hay cơ quan nhận vb đề nghị Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo cáo - Người đứng ra viết vb của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? - Nội dung chính của vb Kết quả ntn ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? - HS: -Giống nhau về cách trình bày các mục - Khác nhau ở nội dung cụ thể ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? ( HSTLN) - HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ? - Hs: Trả lời sgk) b.Dàn mục một văn bản báo cáo: SGK ? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được c Lưu ý: SGK viết ntn? ? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra sao? - Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề dưới… ? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn? 2.Ghi nhớ 2: SGK GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng (13’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 1. Bài tập 3: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. III. LUYỆN TẬP : 1.Bài tập 1 : + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và nguyện vọng chính đáng + Khác : Một bên là nguyện vọng của một cá nhân , còn một bên là nhu cầu tập thể. 2. Bài tập 2 : - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ người gửi ; nội dung vb quá dài nêu ý kiến đề nghị không rõ ràng ; lời văn thiếu trang nhã … Bài tập 3 : - Dựa vào tình huống b trong mục I viết.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> một vb báo cáo GV cho Hs viết đơn xin nhập đội tntp HCM, VẬN DỤNG yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và trình bày tại lớp Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......................................................................................................... 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. -Sưu tầm một số mẫu đơn. 3. 5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (2’) - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Học thuộc ghi nhớ. - Tập viết một văn bản đề nghị đơn giản. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập phần văn”: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>