Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 10 Hoa tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.57 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày dạy: 05/10/2016. Tiết 13 - Bài 10:. HÓA TRỊ (T1). I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kỹ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. 3. Thái độ - Hăng say học tập, yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42, 43. 2. Học sinh: Đọc SGK /35, 36 . III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất. - Nêu ý nghĩa của CTHH. - Sửa bài tập 3 SGK/ 33,34. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Đặt vấn đề: Muốn so sánh, ta đều phải chọn mốc so sánh hay gọi là đơn vị so sánh. GV đưa ra cách xác định hóa trị. Vd1: a) HCl - Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu? (Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H?) b)Tìm hóa trị của O, N và C trong các CTHH sau: H2O, NH3, CH4. Hãy giải thích? - Thông báo: Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (oxi có hóa trị là II) Vd2: Tìm hóa trị của các nguyên tố K, Zn, S trong các CT: K2O, ZnO, SO2. (Gợi ý: Làm tương tư như đối với H, ở đây oxi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I- HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO? 1. Cách xác định: Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chọn đơn vị là 2) - Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. Vd3: Trong CT H2SO4, H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu? Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro 2. Kết luận: Hoạt động 2: Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả - Qua các ví dụ tìm hiểu trên, theo em, hóa trị năng liên kết của nguyên tử, được xác định là gì? theo hóa trị của H chọn làm Kết luân  ghi bảng. 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị. Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43  Yêu cầu HS Vd: +NH3N(III) về nhà học thuộc. + K2OK (I) (Lưu ý cho HS: Có những nguyên tố chỉ có 1 hóa trị nhưng cũng có nguyên tố có nhiều hóa II- QUY TẮC HÓA TRỊ: trị). 1. Quy tắc: Hoạt động 3: CT tổng quát chung: a Giới thiệu cách đặt CT chung của hợp chất . b ( Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị y x của nguyên tố B là b)  Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá Ta có biểu thức: x.a=y.b trị x.a và y.b . Tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và đó qua bảng sau: hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ CTHH x.a y.b số và hóa trị của nguyên tố kia. Al2O3 P2O5 H2S Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất. - Cho HS so sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên.  Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị. Hãy phát biểu qui tắc hóa trị? Lưu ý: Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 2. Vận dụng: nhóm nguyên tử . a) Tính hóa trị của một nguyên tố: - Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong Sgk. Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2. b Vd: Tính hóa trị của nhóm OH trong Zn(OH)2, Từ đó: 1.II = 2.b suy ra b = 2/2 = 1 biết Zn có hóa trị II. Vậy nhóm OH có hóa trị 1. Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc hóa trị để làm. Gọi HS lên bảng chữa. 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại các kiến thức về khái niệm hóa trị, cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37, 38. - Nghiên cứu phần 2 Vận dụng.. A B. IV- RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày giảng: 06/10/2016. Tiết 14 - Bài 10:. HÓA TRỊ (T2). I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Cách lập công thức khi biết hóa trị của các nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn hóa học. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố (bảng 1 SGK/ 42) - Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử (bảng 2 SGK/ 43) - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hóa trị là gì? Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức. - Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37, 38. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Yêu cầu HS nêu các bước giải bài Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.. Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi. Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. - Yêu cầu hs nêu các bước giải.. Ghi bảng I- Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? II- Quy tắc hóa trị: 1. Quy tắc: 2. Vận dụng: a) Tính hóa trị của một nguyên tố: b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị. * Các bước giải: b1: Viết CT dạng chung. b2: Viết biểu thức qui tắc hóa trị. b3: Chuyển thành tỉ lệ x b b'   y a a'. b4: Viết CTHH đúng của hợp chất. Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gọi HS lên bảng làm vd1. a. + CT chung: ta có: x.a = y.b  x . IV = y . II Nhận xét và chấm điểm - Đưa đề vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: II. I a/ K và CO3 II. III b/ Al và. SO4. - Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập.. b. Nx O. y. x II 1   + y IV 2. +CT của hợp chất:NO2 Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: II. a/ K. I. và CO3 II. b/ Al Giải:. III. và SO4 I.  II  K x  CO3   y a/ - CT chung:. - Ta có: x.I = y.II x II 2   y I 1 . - Đưa đề vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: I II a/ Na và S III. II b/ Ca và PO 4 VI II c/ S và O. Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập. - Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập. Yêu cầu hs khác nhận xét. Kết luận. - Vậy CT cần tìm là: K2SO3 b/ Giải tương tự: Al 2  SO4  3 Chú ý: - Nếu a = b thì x = y = 1 - Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x=b;y=a Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’ Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: I II a/ Na và S II. III. b/ Ca và PO 4 VI II c/ S và O Giải:  x  II  Na x Sy a/CT chung   y  I Na2S  x  III II III  b/ CT chung Ca x PO 4   y  II Ca3  PO4  2 I. II.  x VI 3 O y  y  II 1  SO3. VI II. c/ CT chung. Sx. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài lập CTHH của hợp chất theo hóa trị. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38. - Đọc bài đọc thêm SGK / 39. - Ôn lại bài CTHH và hóa trị. IV- RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày. tháng 10 năm 2016 Duyệt của CM. Nguyễn Đức Dũng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×