Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Dedap anmon Dia chon DT du thi HSGQG17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.75 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI ĐỀ CHÍNH THỨC. KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG QUỐC GIA THPT NĂM 2017. Môn: ĐỊA LÍ. Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề). Ngày thi: 15/10/2016 (Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu). Câu 1 (3,0 điểm) a) Mực nước ngầm trên Trái Đất phụ thuộc vào những nhân tố nào? Tại sao vùng hoang mạc, đất cát thấm nước tốt nhưng mực nước ngầm lại không phong phú? b) Giải thích tại sao có nơi gió phơn nóng, có nơi gió phơn không nóng. Câu 2 (2,0 điểm) a) Tại sao ngành nông nghiệp thường có tốc độ tăng trưởng thấp hơn ngành công nghiệp? b) Vì sao các thành phố lớn đồng thời cũng là các trung tâm dịch vụ lớn? Câu 3 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Chứng minh đất đai ở nước ta có sự cân bằng mỏng manh. b) Hướng và độ cao địa hình vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng này? Câu 4 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác nhau của ba miền thủy văn ở nước ta. Câu 5 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Chứng minh trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp và giải thích. b) Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa có ảnh hưởng như thế nào tới cơ cấu lao động của nước ta? Câu 6 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng lúa và cà phê là hai cây trồng chủ lực của ngành nông nghiệp nước ta. Vì sao ở nước ta tỉ lệ xuất khẩu của cà phê lớn hơn so với lúa gạo? Câu 7 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Giải thı́ch tại sao ở đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống thoát nước được thiết kế chủ yếu đổ về phía tây. b) Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta. ----------Hết----------. - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục từ năm 2009 trở lại đây. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI. HDC KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG QUỐC GIA THPT NĂM 2017. ĐỀ THI CHÍNH THỨC. (Hướng dẫn chấm có 05 trang, gồm 07 câu). A. Hướng dẫn chung. Môn: ĐỊA LÍ. - Giám khảo chấm theo hướng dẫn và biểu điểm, những thay đổi về nội dung kiến thức và biểu điểm phải có sự thống nhất trong Hội đồng chấm thi. - Giám khảo cho điểm lẻ tới 0,25 điểm, điểm toàn bài là điểm tổng các câu, không được làm tròn. - Chỉ cho điểm tối đa nếu học sinh trình bày, lập luận tốt; không sai sót về kiến thức cơ bản. - Học sinh trình bày theo cách khác, lập luận đúng kiến thức vẫn cho điểm tối đa.. B. Đáp án và thang điểm Câu. Ý Nội dung kiến thức cần đạt a Mực nước ngầm trên Trái Đất phụ thuộc vào những nhân tố nào? Tại sao vùng hoang mạc, đất cát thấm nước tốt nhưng mực nước ngầm lại không phong phú? - Mực nước ngầm phụ thuộc vào các nhân tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít; địa hình (mặt đất dốc, nước mưa chảy nhanh nên thấm ít; mặt đất bằng phẳng, nước thấm nhiều); cấu tạo của đất đá; lớp phủ thực vật. - Tại vùng hoang mạc, đất cát thấm nước tốt nhưng mực nước ngầm không phong phú do: + Nguồn cung cấp nước hạn chế: phần lớn nước ngầm có nguồn gốc là nước trên mặt ngấm xuống, nhưng ở đây lượng mưa hạn chế (dưới 200 1 mm trong năm), hệ số dòng chảy nhỏ làm nguồn cung cấp nước thấp. (3,0 + Nhiệt độ thường xuyên cao, lượng bốc hơi lớn. điểm) + Thảm thực vật nghèo nàn làm cân bằng ẩm luôn âm, lượng nước cung cấp cho nước ngầm ít. b Giải thích tại sao có nơi gió phơn nóng, có nơi gió phơn không nóng. * Trình bày khái quát hiện tượng phơn * Giải thích: - Phụ thuộc vào nhiệt độ của gió ban đầu. + Nếu nhiệt độ của gió ở sườn đón gió tương đối cao thì sang sườn khuất gió nhiệt độ tăng cao, gió rất khô nóng. + Nếu nhiệt độ của sườn đón gió thấp, tuy đã tăng khi vượt núi hạ xuống bên kia sườn khuất gió, nhưng nhiệt độ vẫn không cao. - Ngoài ra còn phụ thuộc vào độ cao của núi: diễn giải. a Tại sao ngành nông nghiệp thường có tốc độ tăng trưởng thấp hơn công nghiệp? Vì công nghiệp có đặc điểm sản xuất và điều kiện sản xuất thuận lợi hơn so với nông nghiệp: - Đặc điểm: + Nông nghiệp: tư liệu sản xuất là đất đai phân tán trong không gian; đối tượng sản xuất là cây trồng vật nuôi phụ thuộc vào điều kiện tự. Điểm 1,50 0,50. 0,50 0,25 0,25 1,50 0,25 0,50 0,50 0,25 1,00 0,50.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiên nên nông nghiệp có đặc điểm là phân tán, không ổn định, tính chất mùa vụ, hiệu quả sản xuất thấp. 2 + Công nghiệp: tư liệu sản xuất và đối tượng sản xuất là máy móc, môi (2,0 trường tự nhiên nên công nghiệp có tính chất tập trung cao độ; ổn định; điểm) sản xuất quanh năm, hiệu quả cao. - Điều kiện sản xuất: Công nghiệp có nhiều điều kiện thuận lợi hơn: + Lao động: nông nghiệp sử dụng lao động trình độ thấp; công nghiệp đòi hỏi lao động trình độ cao. + Khả năng ứng dụng khoa học kĩ thuật trong công nghiệp nhanh hơn nông nghiệp + ĐK khác: thu hút vốn, mở rộng thị trường… b Vì sao các thành phố lớn đồng thời cũng là các trung tâm dịch vụ lớn? - Dân cư thành phố có mật độ tập trung cao, có mức sống cao, nhu cầu về dịch vụ rất đa dạng và phức tạp; phần lớn nhu cầu của dân cư được đáp ứng nhờ nguồn cung cấp từ bên ngoài. - Các thành phố cũng thường là các trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch, trung tâm kinh tế lớn vì vậy các loại dịch vụ sản xuất, kinh doanh phát triển mạnh và đa dạng. - Các thành phố lớn cũng là các trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục… vì vậy các dịch vụ về hành chính, văn hóa, giáo dục... cũng được tập trung phát triển. a Chứng minh đất đai ở nước ta có sự cân bằng mỏng manh. * Đất đai có sự cân bằng: Được cấu tạo bởi 2 thành phân vô cơ và hữu cơ. * Cân bằng mỏng manh: Đất đai dễ bị biến đổi do tác động của nhiều yếu tố: kể tên. * Chứng minh: Thông qua sự biến đổi đất đai ở 2 khu vực đồi núi và đồng bằng: - Đất ở đồi núi: 3 + Độ dốc lớn kết hợp với chế độ mưa mùa, đất dễ bị xói mòn, rửa trôi. (3,0 + Ngoài ra do tác động của con người với các hoạt động kinh tế, du điểm) canh du cư… làm đất bị biến đổi. - Đất ở đồng bằng: + Do tác động của khí hậu (phân mùa mưa khô) làm cho đất đai bị biến đổi: Vùng trũng, đất ngập nước, bị glây hóa (vùng chiêm trũng đồng bằng sông Hồng, tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười…), mùa khô có hiện tượng kết tụ kết von. + Do ảnh hưởng của thủy triều và khí hậu phân hóa theo mùa: Đất nhiễm mặn, nhiễm phèn. + Do tác động của con người: Đất suy thoái, bạc màu + Ở dải đồng bằng Duyên hải: Cát bay, cát chảy… làm đất đai bị hoang mạc hóa. b Hướng và độ cao địa hình vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng này? - Ảnh hưởng của hướng địa hình đến khí hậu vùng núi Đông Bắc: + Mùa đông, hướng cánh cung của các dãy núi mở ra phía Bắc và Đông Bắc sẽ hút gió, làm cho vùng có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn, lạnh nhất cả nước.. 0,50. 1,00 0,50 0,25 0,25 2,00 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Mùa hạ, cánh cung Đông Triều quay mặt lồi về phía Đông Nam, gió mùa Đông Nam gây mưa nhiều tại sườn đón gió (Yên Tử, Móng Cái), mưa ít tại các thung lũng khuất gió. - Ảnh hưởng của độ cao địa hình tới khí hậu của vùng: + Phần lớn là đồi núi thấp nên không có đai ôn đới gió mùa. + Phổ biến là đai nhiệt đới gió mùa; đai cận nhiệt bị thu hẹp. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác nhau của ba miền thủy văn ở nước ta. * Khái quát về phạm vi 3 miền thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. * Khác nhau về đặc điểm hình thái và mạng lưới sông - Sông ngòi Bắc Bộ: + Có nhiều lưu vực lớn, sông dài và hợp lưu của nhiều dòng chảy (dẫn chứng hệ thống sông Hồng trong atlat). + Hướng sông chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam, một số nhánh sông chảy theo hướng vòng cung (dẫn chứng). - Sông ngòi Trung Bộ: + Sông nhỏ, ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. + Hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam, một số sông hướng Tây – Đông. - Sông ngòi Nam Bộ: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều lưu vực sông lớn (dẫn chứng atlat). + Hướng dòng chảy: Phức tạp (dẫn chứng), nhiều cửa sông đổ ra biển, 4 nhiều sông là phụ lưu của sông Mê Công. (3,0 * Khác nhau về đặc điểm lượng nước: điểm) - Sông ngòi Bắc Bộ: Lượng nước phong phú (dẫn chứng sông Hồng), lượng dòng chảy tiếp nhận từ bên ngoài tương đối nhiều. - Sông ngòi Trung Bộ: Phần lớn lưu vực nằm trên lãnh thổ nước ta, lưu lượng nhỏ hơn 2 miền thủy văn còn lại (dẫn chứng atlat). - Sông ngòi Nam Bộ: Lượng nước tiếp nhận từ bên ngoài rất lớn, sông có lưu lượng nước lớn (dẫn chứng sông Cửu Long trong atlat) * Khác biệt về chế độ dòng chảy - Sông ngòi Bắc Bộ: Chế độ nước thất thường, mùa lũ kéo dài 5 tháng, cao nhất vào tháng 8, lũ tập trung nhanh và kéo dài. - Sông ngòi Trung Bộ: Lũ lên nhanh, đột ngột, mùa lũ ngắn, tập trung vào thu đông, có lũ tiểu mãn vào đầu hạ. - Sông ngòi Nam Bộ: Chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ; lũ vào hạ thu, đỉnh lũ tháng 9, tháng 10, kiệt vào tháng 3, tháng 4; chênh lệch mùa lũ – mùa cạn sâu sắc. * Khác biệt về hàm lượng phù sa: Sông ngòi Bắc Bộ có hàm lượng phù sa lớn nhất, sau đó đến sông ngòi Nam Bộ, sông ngòi Trung Bộ nghèo phù sa nhất. a Chứng minh trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp và giải thích. 5 * Chứng minh: (3,0 - Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với mức trung bình của khu điểm) vực và thế giới (dẫn chứng). - Cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội) vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong. 0,25 0,25 0,25 3,00 0,25 0,75. 0,75. 0,75. 0,50 2,00 0,50 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khu vực và thế giới. - Phầ n lớn là các đô thi ̣ có quy mô nhỏ, phân bố phân tán, chưa hıǹ h thành các siêu đô thi;̣ lố i số ng đô thi ̣ ở nhiề u nơi còn đan xen lố i sống nông thôn, chức năng của đô thị chủ yế u vẫn là hành chıń h... * Giải thích: - Do quá trình công nghiệp hoá diễn ra còn chậm. - Mặc dù sau Đổi mới, nền kinh tế đã có nhiều biến chuyển, nhưng về cơ bản, trình độ phát triển kinh tế của nước ta còn thấp. - Hầ u hết phát triể n trên các đô thi ̣cũ từ trước, khó nâng cấ p, cải ta ̣o do nhiề u lı́ do khác nhau... b Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa có ảnh hưởng như thế nào tới cơ cấu lao động của nước ta? - Tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành: dẫn chứng - Tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: dẫn chứng - Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa làm tăng tỷ lệ lao động thành thị, giảm tỷ lệ lao động nông thôn: dẫn chứng. - Góp phần phân công lại lao động theo lãnh thổ. Chứng minh rằng: lúa và cà phê là hai cây trồng chủ lực của ngành nông nghiệp nước ta. - Hai cây trồng có diện tích lớn nhất so với các cây trồng cùng loại + Lúa: là cây lương thực chính, chiếm khoảng 90% diện tích trồng cây lương thực nước ta. + Cà phê: Tổng diện tích cà phê năm 2007 là 489 nghìn ha, chiếm 27% tổng diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, cao gấp 1,3 lần diện tích cây cao su và khoảng 1,6 lần diện tích trồng điều. - Sản lượng cao nhất so với các loại cây trồng + Lúa: Sản lượng lúa luôn chiếm tỉ lệ từ 90 – 95% tổng sản lượng cây lương thực. + Cà phê: sản lượng cà phê cao nhất trong số cây công nghiệp lâu năm. Năm 2007, sản lượng cà phê đạt 916 nghìn tấn, cao gấp 1,5 lần cây cao su và khoảng 2,9 lần điều. - Mức độ chuyên môn hóa cao nhất: 6 + Lúa: đã hình thành 2 vùng chuyên canh cây lúa với mức độ tập trung (3,0 hóa đất đai cao nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông điểm) Hồng. + Cà phê: đã hình thành 2 vùng chuyên canh cây cà phê lớn là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, trong đó, cà phê là cây chủ lực của Tây Nguyên. - Là hai mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta: + Lúa: lượng gạo xuất khẩu hàng năm khoảng trên 5 triệu tấn, Việt Nam là nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới. + Cà phê: Phần lớn lượng cà phê dùng cho xuất khẩu, những năm gần đây Việt Nam đã vượt qua Braxin để trở thành nước xuất khẩu cà phê (nhân) số 1 thế giới. Vì sao tỉ lệ xuất khẩu cà phê lớn hơn so với lúa gạo? - Cà phê: + Không phải là đồ uống truyền thống của Việt Nam mà chủ yếu để xuất khẩu.. 0,25 0,50 0,25 0,25 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 2,00 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Khối lượng xuất khẩu lớn hơn sản lượng do tồn kho từ năm trước. - Lúa gạo: + Nước ta đông dân, việc đảm bảo an ninh lương thực là vấn đề quan trọng hàng đầu. + Nhu cầu tiêu thụ lớn do tập quán trồng và tiêu dùng lúa gạo lâu đời. a Giải thı́ch tại sao ở đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống thoát nước được thiết kế chủ yếu đổ về phía tây. - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1 về sản xuất lương thực, thực phẩm, nhưng lại có địa hình thấp trũng, nhiều diện tích nhiễm phèn, nhiễm mặn lại thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô nên rất cần xây dựng các kênh rạch tưới tiêu nước - Ở đồng bằng sông này, hệ thống thoát nước được thiết kế chủ yếu đổ về phía tây vì: + Hệ thống này sẽ chảy qua vùng đất phèn, mặn để tưới tiêu, thau chua rửa mặn, giữ đất phù sa cho vùng. + Hệ thống này góp phần nuôi sống hệ sinh thái rừng ngập mặn giàu có của vùng, phòng chống cháy rừng + Vùng phía tây là vịnh Thái Lan, nơi có chế độ nhật triều nên hạn chế được tình trạng nhiễm mặn trong khi đó phía đông (phıá Biể n Đông) lại có chế độ bán nhật triều nên dễ gia tăng nguy cơ này. 7 + Hê ̣ thố ng thoát nước đưa nước từ sông Tiề n và sông Hâ ̣u đổ ra vinh ̣ (3,0 Thái Lan chia bớt nước sông Cửu Long ở phầ n thươṇ g châu thổ, khi điểm) sông chảy vào điạ phâ ̣n Viê ̣t Nam, nhằm giảm thiể u lũ, vố n kéo dài nhiề u tháng ở đồ ng bằ ng sông Cửu Long. b Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta. - Là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước (>50%). - Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng (65,1% năm 2007). - Là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh so với cả nước cao nhất (dẫn chứng). - Là vùng có các trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước (dẫn chứng). - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và đầy đủ nhất cả nước với sự có mặt của nhiều ngành mà vùng khác không có (dẫn chứng). - Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu cả nước: Sản xuất điện đạm từ khí, khai thác dầu khí, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng… Điểm toàn bài: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5 + Câu 6 + Câu 7. 0,25 0,25 0,25 1,50 0,50. 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 20,00.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×