Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.04 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9. Tiết 10. Ngày soạn: 18/10/2016. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng là gì? Khắc sâu kiến thức: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” qua một số bài tập. 2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. So sánh độ dài độ dài đoạn thẳng. Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bài Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học :. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cho n điểm tìm số đoạn thẳng tạo ra từ n điểm trên GV: Để khắc sâu các kiến thức của Tiết 10: LUYỆN TẬP bài 6,7,8 hôm nay chúng ta sẽ làm một số dạng bài tập. GV: Dạng 1: Cho n điểm tìm số đoạn thẳng tạo ra từ n điểm trên Bài 1 : Cho 5 điểm A,B,C,D,E cứ qua Bài 1 : Cho 5 điểm 2 điểm ta vẽ được một đoạn thẳng. A,B,C,D,E cứ qua 2 điểm Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn ta vẽ được một đoạn thẳng? thẳng. Trên hình vẽ có GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định bao nhiêu đoạn thẳng? nghĩa đoạn thẳng AB..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, B và những điểm nằm giữa A và B GV: Hướng dẫn thực hiện bài tập. Các em hãy lấy 5 điểm ra giấy sau đó nối 2 điểm với nhau. HS: Thực hiện theo thao tác của GV. GV: Trình bày bài toán Đầu tiên cô sẽ lấy 5 điểm A,B,C,D và E. Sau đó cô nối A với 4 điểm còn lại B,C,D,E. Sau đó cô nối B với 3 điểm còn lại, tương tự với C,D,E. Trên hình vẽ có 10 đoạn GV: Có bao nhiêu đoạn thẳng ở hình thẳng là: AB, AC, AD, trên? AE, BC, BD, BE, CD, CE, HS: Có 10 đoạn thẳng. DE. GV: Các em hãy kể tên các đoạn thẳng đó. Lưu ý : đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. GV: Yêu cầu hs lên bảng kể tên, yêu cầu hs nhận xét. GV: Tổng quát giả sử có n điểm thì có n.(n-1) đoạn thẳng. Với n là số điểm. Hoạt động 2: Tính độ dài đoạn thẳng GV: Một dạng toán quen thuộc đó là Bài 2: Lấy hai điểm M, N dạng tính độ dài đoạn thẳng. trên đoạn thẳng AB biết Bài 2: Lấy hai điểm M, N trên đoạn AB= 7cm, AM= 3 cm, thẳng AB biết AB= 7cm, AM= 3 cm, MN= 1 cm. Tính BN? MN= 1 cm. Tính BN? TH1: GV: Yêu cầu hs xác định yêu cầu bài toán. GV: Yêu cầu HS vẽ hình, xác định BN= AB – AM – MN điểm N. BN= 7 – 3 -1 = 3 ( cm) HS: Nhận xét vị trí điểm N có 2 HS2: trường hợp. GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng tính. BN= AB – AM + MN HS1: BN= 7- 3 +1 = 5 (cm) BN= AB – AM – MN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BN= 7 – 3 -1 = 3 ( cm) HS2:. BN= AB – AM + MN BN= 7- 3 +1 = 5 (cm) Lưu ý : Cần đọc kĩ đề để tránh tình trạng giải thiếu trường hợp. Hoạt động 3: Chứng minh 1 điểm nằm giữa hai điểm GV: Dạng toán tiếp theo cô giới Bài 3 ( 49/SGK 121) thiệu với các em là dạng “ chứng minh 1 điểm nằm giữa hai điểm” Bài 3 (49/SGK 121) Gọi M, N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN=BM . So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp (h52) GV: Yêu cầu đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. GV: Vận dụng nhận xét trang 120 SGK, yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải bt, ở lớp dãy bên trái làm câu a trước b sau, dãy bên phải làm câu b a. trước câu a sau) HS1:. Vì M nằm giữa hai điểm A và N nên AN= AM + MN Vì N nằm giữa hai điểm M và B nên BM= BN+ NM Mà AN=BM nên AM+ MN= BN+ NM hay AM = BN. ( Áp dụng tính chất a+b = c+ b => a=c ) HS2:. Vì N nằm giữa hai điểm A và M nên. Vì M nằm giữa hai điểm A và N nên AN= AM + MN Vì N nằm giữa hai điểm M và B nên BM= BN+ NM Mà AN=BM nên AM+ MN= BN+ NM hay AM = BN. b.. Vì N nằm giữa hai điểm A và M nên AM= AN + MN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> AM= AN + MN AN = AM - MN Vì M nằm giữa hai điểm N và B nên BN= BM+ NM BM= BN - NM Mà AN=BM nên AM- MN= BN- NM hay AM = BN. ( Áp dụng tính chất a-b = c- b => a=c ). AN = AM - MN Vì M nằm giữa hai điểm N và B nên BN= BM+ NM BM= BN - NM Mà AN=BM nên AMMN= BN- NM hay AM = BN. Bài 4 ( 52/SGK122). Bài 4 ( 51/SGK 122) Trên một đường thẳng hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho TA = 1cm, VA = 2cm, VT = 3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Yêu cầu học sinh phân tích đề. Yêu cầu thực hiện theo nhóm ( 5 phút). Lấy bài 1 nhóm tiêu biểu lên trình bày.. Vì TA + VA = 1 + 2 = 3 cm = VT nên điểm A nằm giữa hai điểm T và V.. Hoạt động 4: Củng cố GV: Bài 5 ( 48/SBT 102): Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3,7 cm , MB= 2,3 cm , AB= 5 cm. Chứng tỏ rằng. a) Trong 3 điểm A,B,M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Ba điểm A,B,M không thẳng hàng. GV: Để giải bài toán ta vận dụng nhận xét SGK/120. Yêu cầu hs giải bt. HS: a) Ta có AM= 3,7cm , MB= 2,3 cm , AB= 5 cm Xét AM + MB= 3,7 + 2,3 = 6 ≠5 ⇒ ❑ AM+ MB ≠ AB ⇒ ❑ M không nằm giữa A và B. Xét AB+ BM = 5+2,3= 7,3 ≠ 3,7 ⇒ ❑ AB+ BM ≠ AM. Bài 5 (48/SBT 102) a) Ta có AM= 3,7cm , MB= 2,3 cm , AB= 5 cm Xét AM + MB= 3,7 + 2,3 = 6 ≠5 ⇒ ❑ AM+ MB ≠ AB ⇒ ❑ M không nằm giữa A và B. Xét AB+ BM = 5+2,3= 7,3 ≠ 3,7 ⇒ ❑ AB+ BM ≠ AM ⇒ ❑ B không nằm giữa A và M Xét MA+ AB = 3,7 + 5= 8,7 ≠ 2,3 ⇒ ❑ MA + AB ≠ MB ⇒ ❑ A không nằm giữa M và B Kết luận: Trong ba điểm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> B không nằm giữa A và M Xét MA+ AB = 3,7 + 5= 8,7 ≠ 2,3 ⇒ ❑ MA + AB ≠ MB ⇒ ❑ A không nằm giữa M và B Kết luận: Trong ba điểm A,B,M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu b HS: b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nên A, M, B không thẳng hàng. ⇒. ❑. A,B,M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nên A, M, B không thẳng hàng.. Hoạt động 5: Dặn dò -Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài” IV. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>