Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 4: HÓA TRỊ ( Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.43 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 13 Bài 4: HÓA TRỊ ( Tiết 2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết được: - Công thức hoá học của hợp chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Ý nghĩa của CTHH. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; năng lực giao tiếp - hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề - sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Nhận thức khoa học tự nhiên + Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, giao tiếp + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ bảng 1 trang 42 SGK. Phiếu học tập - Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước các nội dung đã giao về nhà trong bài hoá trị. III. Tiến trình dạy học A. Hoạt động mở đầu: 6’ - Mục tiêu: - Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết - Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Lật tranh”. - Sản phẩm: Kết quả tham gia trò chơi, câu trả lời của HS. - Cách tổ chức thực hiện. GV tổ chức trò chơi “Lật tranh”. Giáo viên đưa một bức tranh được che bởi 10 tấm ghép. Mỗi tấm ghép tương ứng với 1 câu hỏi. Học sinh trả lời các câu hỏi để lật tranh. Khi nào HS tìm được tên của bức tranh thì trò chơi kết thúc Kết thúc trò chơi, GV đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV ĐVĐ: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Cách tính hóa trị của nguyên tố ( 8 phút ) - Mục tiêu: Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố - Nội dung: Thảo luận nhóm -> trả lời VD1, 2 - Sản phẩm: Câu trả lời của HS. - Cách tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS. Nội dung của bài. GV: + Xét VD: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Clo hóa trị I: - Gọi hóa trị của Fe là a - Từ biểu thức của quy tắc hóa trị ta có :1.a = 3.I => a = III Vậy Fe trong hợp chất FeCl3 có hóa trị III. -GV : Yêu cầu làm ví dụ 1 Tính hóa trị của S có trong SO3 GV: Nêu các bước làm HS: Thảo luận nhóm -> trả lời -Viết biểu thức của qui tắc hóa trị ? Thay hóa trị của O, chỉ số S và O tính a + Hs: Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên. GV: Đưa thêm ví dụ + Xét VD2 : Xác định hóa trị của ngtốN, P, Mn và nhóm SO3 có trong hợp chất sau: a.H2SO3 c.MnO2 b.N2O5 d.PH3 *Nx:a.x = b.y = BSCNN - Lưu ý: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1. -HS hoạt động nhóm: N1,3: a, b N2,4: c, d - Gv yêu cầu các nhóm đánh giá cho điểm. + Xét VD3 : Tính hóa trị của nhóm nguyên tử CO3 trong hợp chất CaCO3, biết Ca hóa trị II. Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS.. 2, Vận dụng a. Tính hoá trị của một nguyên tố Dựa vào quy tắc hóa trị tính toán Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 Giải: a. II. S O3 Qui tắc: 1.a = 3.II a = VI Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI. VD2 : Xác định hóa trị của các ngtố có trong hợp chất sau: a) H. 2I. SO. b. 3. Qui tắc: 2.I = 1.b. b = II. Hoạt động 2 : Vận dụng lập CTHH của hợp chất theo hóa trị ( 10 phút ) - Mục tiêu: Nắm được cách lập CTHH của hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nội dung: GV hướng dẫn cho HS các bước để lập được CTHH của hợp chất. Hs vận dụng làm BT. - Sản phẩm: Bài làm của HS - Cách thức tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS. Nội dung của bài. GV : Giới thiệu các bước để lập được CTHH * Lập CTHH của hợp chất : của hợp chất - Các bước lập CTHH của hợp + Hs: Ghi nhớ kiến thức chất : + B1 : Viết CT dạng chung của GV : Hướng dẫn mẫu VD (sgk) : Lập CTHH hợp chất : của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị VI và AxBy với a là hóa trị A, b là oxi hóa trị B - Viết công thức dạng chung : SxOy + B2 : Viết BT quy tắc hóa trị : - Theo quy tắc hóa trị, có: x.VI= y.II x.a = y.b - Chuyển tỉ lệ: = = + B3 : Chuyển thành tỉ lệ : => x = 1, y =3 == - Vậy CTHH của hợp chất là : SO3 ( với a’,b’ là những số nguyên GV đưa vd 1, y/cầu Hs thảo luận, hoàn thành đơn giản) => x= b’ và y= a’ + B4 : Hoàn chỉnh CTHH của Vd1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ hợp chất (IV) và oxi Vd1: Lập CTHH của hợp chất + Hs thảo luận, hoàn thành tạo bởi nitơ (IV) và oxi GV: Cho học sinh nhận xét  đáp án đúng Giải: a. b. Nx O. +CT chung: GV: Xét Vd2: Lập CTHH của hợp chất gồm: + Ta có: x.a = y.b II  x . IV = y . II I CO 3 a/ K và x II 1 II. + y. . IV. . y. 2. b/ Al và SO4 GV : - Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất → CT của hợp chất: NO2 Vd2: Lập CTHH của hợp chất có nhóm nguyên tử. gồm: III. II. HS : 2 hs lên bảng làm, dưới lớp các hs khác I a/ K và CO3 làm vào vở nháp II III SO GV : Thu vở nháp 1 số hs để chấm. 4 b/ Al và - yêu cầu nhận xét Giải: GV : Chữa và cho điểm. I.  II  K x  CO3   y a/- CT chung:. GV : Nêu chú ý cho hs Lưu ý: nếu chỉ có một nhóm nguyên tử trong -Ta có: x.I = y.II công thức thì bỏ dấu ngoặc đơn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> x II 2   y I 1. - Vậy CT cần tìm là: K2SO3. -. b/ Giải tương tự: Al2  SO4  3 Chú ý: - Nếu a = b thì x = y = 1 - Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x = b; y = a Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b’ và lấy: x = b' ; y = a’ Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố kiến thức ( 10’) Mục tiêu : Củng cố và vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập Nội dung: HS làm ví dụ 1,2,3. Sản phẩm: Bài làm của HS. Cách tổ chức thực hiện: 2.1.Tính hoá trị của một nguyên tố. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải VD 1 Vd1: Tính hóa trị của S có trong Vd 1: Tính hóa trị của S có trong SO 3 SO3 . Giải: Gợi ý: a II. ? Viết biểu thức của qui tắc hóa trị. S O3. Qui tắc: ? Thay hóa trị của O,chỉ số S và 1.a = 3.II O tính a a = VI Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI. Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: a.H2SO3 b.N2O5. c.MnO2 d.PH3. -Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1. -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Na................PO4 Ca................CO3 Mg...............Cl. 2.2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. Vd 1: Lập CTHH của hợp chất *Các bước giải: tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi. b1:Viết CT dạng chung. - Hướng dẫn HS chia đôi vở và B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị. giải bài tập theo từng bước. b3:Chuyển thành tỉ lệ -Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1. x b b' y.   a a'. b4:Viết CTHH đúng của hợp chất. Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. Giải: a. +CT chung:. b. Nx O. y. +ta có: x.a = y.b  x . IV = y . II x II 1   + y IV 2. +CT của hợp chất:NO2 Đưa đề vd 2: Lập CTHH của hợp Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: chất gồm: II. II. I a/ K và CO3 II. b/ Al. III. và SO4. I a/ K và CO3. Giải:.  II  K x  CO3  - Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp  y a/ - CT chung:. chất có nhóm nguyên tử.. I. - 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu - Ta có: x.I = y.II x II 2 HS ở dưới cùng giải bài tập.   y I 1 - Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi  chúng ta phải có kĩ năng lập - Vậy CT cần tìm là: K2SO3 CTHH nhanh và chính xác. Vậy b/ Giải tương tự: Al 2  SO4  3 có cách nào để lập được CTHH Chú ý: nhanh hơn không?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nếu a = b thì x = y = 1 -Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x=b;y=a - Đưa đề vd 3: Lập CTHH của Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có hợp chất gồm: tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’ Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:. I II a/ Na và S. b/. Ca II. I II a/ Na và S. III. và PO 4. III. II b/ Ca và PO 4 VI II c/ S và O. Giải: I. a/CT chung Na x.  x  II S y   y  I Na2S II.  x  III  Ca x PO 4   y  II II. b/ CT Ca3  PO4  2. chung. III. C. Hoạt động luyện tập (6’) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học qua hệ thống bài tập - Nội dung: HS làm bài tập trong phiếu học tập - Sản phẩm: Kết quả phiếu HT - Cách thức tổ chức thực hiện Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập sau: - Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai: a/ K  SO4  2 e/ FeCl3 b/CuO3. f/ Zn(OH)3. c/Na2O. g/ Ba2OH. d/Ag2NO3 h/ SO2 - Hướng dẫn - Theo dõi HS làm bài tập Đưa ra đáp án và chấm điểm - Nhóm bàn thực hiện => báo cáo, trao đổi bài, chấm chéo. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học làm bài tập. - Nội dung: GV tổ chức cho HS làm bài tập - Sản phẩm: Câu trả lời, bài báo cáo của HS..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cách thức tổ chức thực hiện + GV đưa ra các công thức sau : AlNO3 ; P5O2 ; Al2(SO4)2 ; H2O1 ; Mg2O2 ; FeClII + Trong các công thức trên công thức nào đúng, công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng? + Chú ý : Học thuộc QTHT, bảng 1/42 . + Tính hoá trị của Fe trong : FexOy? *Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau - GV hướng dẫn hs cách học bảng 1/42 . - Học bài, BT: 4,6 (SGK-38), hs làm BT ở SBT. - Ôn tập lại kiến thức bài 9, 10. - Chuẩn bị nội dung của bài luyện tập 2..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×