Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.02 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ 4 Tên chủ đề lớn: TRƯỜNG MẦM NON (Thời gian thực hiện: 4 tuần từ 6/9 đến 1/10 năm 2021 Tên chủ đề nhánh 4 : LỚP MẪU GIÁO THÂN YÊU CỦA BÉ (Thời gian thực hiện: 1 tuần từ 27/9 đến 1/10 năm 2021 A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH. THỂ DỤC SÁNG. 1. Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định. + Cho trẻ xem tranh ảnh và trò truyện với trẻ về cỏc hoạt động, đồ chơi trong ngày tết trung thu. + Trò truyện với trẻ về ý nghĩa của ngày tết trung thu 2. Điểm danh. - Trẻ thích đến lớp. Biết chào cô giáo và chào bố mẹ. - Biết cất đồ dùng vào đúng nơi quy định. - Trẻ biết và phòng tránh các nơi nguy hiểm. Nhận biết dấu hiệu bị đau ốm, nguy hiểm và cách đề nghị người giúp.. - Thể dục sáng: Theo nhạc bài thể dục tháng 9. - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng,biết phối hợp nhịp nhàng các cơ vận động - Rèn phát. - Mở cửa thông thoáng phòng học -Nước uống, khăn mặt tranh ảnh, ND trò truyện với trẻ, sổ tay, bút viết. - Kiểm tra các ngăn tủ để tư trang của trẻ . - Tranh ảnh, đồ dùng đồ chơi trang trí các góc lớp.. - Phát hiện trẻ nghỉ học để báo ăn. - Trẻ bết sự vắng mặt - Sổ theo có mặt của dõi trẻ bạn - Sân tập sạch sẽ. - Kiểm tra sức khỏe của trẻ.. 1. Đón trẻ - Cô ân cần nhẹ nhàng đón trẻ. -Trao đổi với phụ huynh tình hình sức khoẻ của trẻ. - Cô cho trẻ xem tranh ảnh về một số hoạt động của lớp học. Trò chuyện với trẻ: + Các con vừa xem tranh nói về điều gì? + Đến lớp các con có những hoạt động nào?. - Trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ - Cất đồ dùng vào đúng nơi quy định.. - Giáo dục trẻ: Yêu trường - Trẻ trả lời lớp, các cô và các bạn. theo ý thích Đoàn kết với nhau trong các hoạt động.. 2. Điểm danh - Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, gọi đến tên -Trẻ dạ cô bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cô. - Cô chấm cơm và báo ăn. * Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp đi bằng mũi chân, đi gót chân, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng ngang để tập bài tập thể dục. * Trọng động: Tập theo nhạc bài thể dục tháng 09 (Mỗi động tác tập 2 lần x 8 nhịp). - Trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi và về 3 hàng ngang..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> triển các cơ quan vận động.. HOẠT ĐỘNG GÓC. * Góc phân vai: Đóng vai cô giáo: địa chỉ trường, lớp, tên công việc của cô giáo, cách sử dụng các đồ dùng đồ chơi.. * Góc nghệ thuật: - Hát các bài hát về trường mầm non. * Góc xây dựng: - Lắp ghép, xây dựng trường mầm non, xếp hàng rào, xếp. - Trẻ nhập vai chơi - Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi của mình.. - Trẻ biết hát các bài hát về trường mầm non. - Trẻ biết xây dựng trường mầm non.. - Trẻ biết phối hợp các loại đồ chơi, vật liệu khác nhau để tạo sản phẩm.. - Bộ đồ chơi góc phân vai.. - Dụng cụ âm nhạc cho trẻ biểu diễn. - Gạch xây dựng. - Đồ dùng ở góc cho trẻ hoạt động. - Đồ dùng cho trẻ sang tạo.. - Tranh. + Hô hấp: Thổi bóng bay + ĐT tay vai: Đưa hai tay ra trước gập trước ngực. + ĐT chân: Đứng khụy chân trước chân sau. + ĐT bụng: Đưa hai tay lên cao cúi gập người về trước + ĐT bật: Bật tách chân, khép chân. * Hồi tĩnh: Trẻ thực hiện những đt nhẹ nhàng 1. Ổn định gây hứng thú - Cô cho trẻ quan sát bức tranh về lớp mẫu giáo của bé. - Trò chuyện với trẻ về bức tranh - GD: trẻ yêu quý bạn, kính trọng vâng lời cô giáo, ông bà cha mẹ. 2. Nội dung a. Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô giới thiệu góc chơi + Góc phân vai: Đóng vai cô giáo: địa chỉ trường, lớp, tên công việc của cô giáo, cách sử dụng các đồ dùng đồ chơi. + Góc xây dựng: Lắp ghép, xây dựng trường mầm non, xếp hàng rào, xếp đường tới lớp. + Góc sáng tạo: - Cô cho trẻ nêu ý tưởng của mình. Những đồ dùng, nguyên liệu nào để làm. - Cô cho trẻ thoải mái sang tạo theo ý thích của mình. + Góc tuyên truyền: Cô giới thiệu, tuyên truyền. - Trẻ thực hiện cùng cô. -Trẻ quan sát - Trẻ trò chuyện - Trẻ nghe. - Trẻ quan sát.. - Trẻ lắng nghe.. - Tự chọn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đường tới lớp * Góc sáng tạo: Sáng tạo các đồ chơi, tranh vẽ bằng giấy, các loại hột hạt, sỏi. - Góc tuyên truyền: Tuyên truyền cho trẻ về các cách phòng chống dịch bệnh, các điều cần tránh khi ở nhà, ở trường.. 1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát trò chuyện về quang HOẠT ĐỘNG cảnh NGOÀI trường. TRỜI - Nhặt gom lá trong sân trường. - Làm đồ dùng, đồ. - Góc tuyên truyền: Cô giới thiệu, tuyên truyền về các cách phòng chống dịch bệnh, tai nạn thương tích. - Hỏi trẻ nhưng việc đã làm trong công tác phòng chống dịch bệnh. - Cô cho trẻ chọn góc chơi mình thích.. ảnh, video về cách phòng chống dịch và tai nạn thương tích ở trẻ mầm non.. - Trẻ biết. - Câu hỏi đàm thoại. về các cách phòng chống dịch bệnh, tai nạn thương tích. + Tương tự với các góc khác cô nêu nội dung chơi - Cô cho trẻ chọn góc chơi mình thích. - Gợi ý trẻ thỏa thuận như thế nào? b. Quá trình trẻ chơi: - Cô đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, xử lý các tình huống. - Gợi ý trẻ chơi - cô nhập vai chơi cùng trẻ nếu cần thiết. c. Nhân xét sau khi chơi: - Cho trẻ đi tham quan các góc chơi, nhận xét góc chơi - Trưng bày các sản phẩm đã làm được. 3. Kết thúc - Động viên tuyên dương trẻ.. 1. Hoạt động có chủ đích - Giới thiệu buổi đi dạo, trò chuyện nhắc trẻ những điều cần về quang thiết khi đi dạo. cảnh xung - Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài : “Cháu đi mẫu giáo” quanh - Cô cho trẻ dạo chơi trường: trong trường. - Cô cho trẻ quan sát trò - Cây xanh, chuyện về lớp, các góc ghế đá, cầu chơi trong lớp, đồ chơi đồ - Trẻ biết dùng của lớp. trượt, đu. góc hoạt động - Trẻ nhận vai chơi. - Lắng nghe - Trẻ hát. - Trẻ quan sát, trả lời. - Trẻ nhặt lá.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> chơi trong lớp. 2. Trò chơi vận động - Chơi vận động: "Đi trên dây", “Lộn cầu vồng”, “kéo co", “Bạn nào trốn mất” 3. Trò chơi tự chọn - Chơi tự do : Nhả bóng, đu quay, cầu trượt ..... HOẠT ĐỘNG ĂN – HOẠT ĐỘNG. * Trước khi ăn - Vệ sinh cá nhân - VS phòng ăn, phòng ngủ thông thoáng * Trong khi ăn - Cho trẻ ăn: + Chia. quay.... nhặt lá, có - Trẻ gom ý thức giữ vệ lá trong sân gìn sinh trường. trường lớp - Trẻ biết làm đồ dùng đồ chơi - Trẻ hào hứng chơi trò chơi - Trẻ chơi đoàn kết. - Rèn kĩ năng rửa tay đúng trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, lau miệng sau khi ăn - Ấm áp mùa đông. - Nhặt gom lá trong sân trường. - Làm đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói về những hiểu biết của trẻ về các góc chơi đó. - Sân chơi, - Cô quan sát trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu cô trò chơi. quý bạn. - Bóng, đu 2. Trò chơi vận động - Cô cho trẻ chơi : “Lộn quay cầu cầu vồng” , “Kéo co” trượt - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Hai bạn cầm tay nhau và đọc bài “Lộn cầu vồng” - Cho trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời + Cô quan sát khuyến khích trẻ kịp thời - Cô nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương trẻ. 3. Kết thúc: - Giáo dục biết yêu quý các bạn vâng lời cô -Nước, xà phòng, khăn khô sạch. Khăn ăn ẩm. -Phòng ăn kê bàn, phòng ngủ kê sạp giường,. * Trước khi ăn : -Tổ chức vệ sinh cá nhân + Hỏi trẻ các bước rửa tay + Cho trẻ rửa tay - VS phòng ăn, phòng ngủ thông thoáng + Cô cùng trẻ kê bàn ăn ngay ngắn + Cho trẻ xếp khăn ăn vào khay. * Trong khi ăn: - Tổ chức cho trẻ ăn: + Chia cơm thức ăn cho. -Trẻ trò chuyện. - Lắng nghe - Thực hiện chơi.. - Trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Trẻ nói các bước rửa tay - Trẻ rửa tay - Trẻ kê bàn ăn cùng cô. - Trẻ xếp khăn vào khay -Trẻ ngồi ngoan.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGỦ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. cơm thức ăn cho trẻ - Tổ chức cho trẻ ăn: +Tạo bầu không khí khi ăn * Trước khi ngủ - Cho trẻ ngủ: + Tạo an toàn cho trẻ khi ngủ: Nhắc trẻ bỏ vật sắc nhọn, bỏ dây buộc tóc. + Cho trẻ nằm ngay ngắn * Trong khi ngủ + Hát ru cho trẻ ngủ.. thoáng mát mùa hè - Phòng sạch sẽ - Rèn khả năng nhận biết món ăn, cô mời trẻ, trẻ mời cô. - Đảm bảo an toàn cho trẻ - Giúp trẻ có tư thế thoải mái dễ ngủ. - Vận động nhẹ, ăn quà chiều. - Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn. - Ôn lại bài hát, bài thơ, bài đồng dao. - Xếp đồ. - Trẻ ăn hết xuất. - Hào hứng hoạt động theo ý thích. - Hứng thú thú tham gia hoạt động văn nghệ tập thể. - Trẻ có ý thức giữ. - Giúp trẻ dễ ngủ.. rải chiếu, gối. -Bát thìa, cơm canh, ăn theo thực đơn. - Sạp giường, chiếu, gối.. - Bài hát ru hoặc băng đĩa.. - Quà chiều - Đồ chơi ở góc. - Đầu đĩa - Đồ chơi ở góc. trẻ + Cô giới thiệu món ăn.Cô hỏi trẻ tác dụng của cơm, của món ăn. + Giáo dục trẻ ăn hết xuất không rơi vãi cơm, biết ơn bác nông dân, cô cấp dưỡng. + Cho trẻ ăn -Tạo bầu không khí khi ăn + Cô động viên trẻ tạo không khí thi đua: Bạn nào ăn giỏi nhất + Nhắc trẻ không rơi vãi cơm + Nhắc trẻ ăn xong lau miệng. * Trước khi ngủ : - Tổ chức cho trẻ ngủ + Quan sát để không có trẻ nào cầm đồ dùng, đồ chơi, gạch, đá sỏi, hột hạt, vật sắc nhọn trước khi cho trẻ ngủ + Nhắc trẻ bỏ dây buộc tóc, dây váy. * Trong khi ngủ: - Hát ru cho trẻ ngủ . - Cô hát ru cho trẻ nghe - Vận động nhẹ, ăn quà chiều. - Ôn bài hát bài đồng dao về trường mầm non - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Cho trẻ xếp đồ chơi gọn gàng - Cho trẻ hoạt động góc theo ý thích - Cho trẻ nhận xét nêu gương cuối ngày, cuối tuần.. - Trẻ nói tác dụng cuả các món ăn. - Trẻ nghe - Trẻ ăn cơm - Trẻ ăn không rơi vãi - Trẻ lau miệng. - Trẻ bỏ các đồ chơi mình có - Trẻ bỏ dây buộc tóc, dây váy - Trẻ nghe hát và ngủ -Trẻ vận động, ăn quà chiều -Trẻ ôn lại các bài hát, thơ đã được học buổi sáng. - Trẻ xếp đồ chơi gọn gàng - Trẻ hoạt động theo ý thích.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chơi gọn gàng.. gìn đồ chơi, cất dọn đồ chơi. - Nhận xét, -Trẻ biết nêu gương đánh giá bé ngoan đúng hành cuối tuần. vi của mình, của bạn. - Cố gắng trong học tập - Tạo tâm lí an toàn cho phụ huynh - Phụ huynh có - Trả trẻ biện pháp phối kết hợp với cô.. + Cho trẻ biểu diễn văn nghệ. + Cho trẻ nêu tiêu chuẩn: Bé sạch, bé chăm, bé - Bảng bé ngoan. ngoan, cờ + Cho trẻ nhận xết hành vi của mình, của bạn. + Cô nhận xét chung. - GD trẻ chăm ngoan để đạt tiêu chuân bé ngoan, động viên trẻ cố gắng phấn đấu vươn lên. + Phát cờ cho trẻ : - Khi cô phát từng cá nhân cả lớp vỗ tay từng tiếng - Trang - Khi cô phát hết cả lớp vỗ phục cô và dồn trẻ gọn - Cô tổ chức cho trẻ cắm gàng - Đồ dùng cờ: + Từng cá nhân được cắm của trẻ cờ lên cắm. - Cô trả trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ: sức khỏe, học tập, sự tiến bộ của trẻ... - Trẻ nhận xét, nêu gương. - Trẻ nêu - Trẻ nghe. - Trẻ cắm cờ. - Trẻ chào cô chào người thân.. B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĐCB: Bò bằng bàn chân, bàn tay 4- 5m. TCVĐ:Bánh xe quay HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: + Vận động theo nhạc: Đoàn tàu I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách bò bằng bàn tay và bàn chân 4- 5 m một cách khéo léo..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trẻ biết ném xa bằng một tay thành thạo - Biết cách chơi trò chơi” Bánh xe quay”, hiểu được cách chơi và luật chơi của trò chơi vận động 2. Kỹ năng: - Trẻ bò đúng bằng bàn tay, bàn chân, ném xa bằng một tay. - Phát triển cơ tay, cơ chân, cánh tay. - Rèn khả năng tập trung và chú ý. - Rèn tố chất khéo léo, khả năng nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ trật tự mạnh dạn trong khi luyện tập. - Tích cực tham gia vào hoạt động, biết phối hợp với bạn khi chơi. - Trẻ biết ăn đủ chất, vệ sinh cơ thể sach sẽ, chăm tập thể dục. II – CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Địa điểm tập sạch sẽ, an toàn. Quần áo gọn gàng. - Túi cát, vạch chuẩn, 2 đoạn dây dài 5m. 2.Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ chơi trò chơi: Chi chi chành chành. - Trẻ chơi + Cô và các con vừa chơi trò chơi gì? + Trò chơi đó có tên tên gì? - Trẻ trả lời + Trò chơi chi chi chành chành là trò chơi gì? + Các con có thích đi học không? - Giáo dục: Chăm chỉ đi học, thích đến trường mầm non đoàn kết với bạn. 2. Giới thiệu bài Hôm nay cô giới thiệu một vận động mới có tên“. - Trẻ chú ý lắng nghe.. bò bằng bàn chân, bàn tay 4-5m” chúng mình cùng tham gia nhé. 3. Hướng dẫn Hoạt động 1: Khởi động.. - Trẻ khởi động cùng cô.. - Cho trẻ khởi động theo bài "Đoàn tàu" kết hợp các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm. Hoạt động 2: Trọng động. - Trẻ tập bài tập phát triển. * Bài tập phát triển chung:. chung.. ( Mỗi động tác tập 2 lần x 8 nhịp ) + Động tác Tay. : Hai tay đưa ra phía trước, sau. + Động tác Chân : Khụy gối + Động tác Bụng : Đứng cúi người về trước + Động tác Bật. : Bật tại chỗ. * Vận động cơ bản: “ Bò bằng bàn chân, bàn tay 4-5m”. - Trẻ chú ý.. - Cô giới thiệu tên bài tập vận động. + Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích + Cô làm mẫu lần 2: Giải thích cụ thể: Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát đứng chân rộng bằng vai, khi có hiệu lệnh” Bắt đầu” cô chống 2 bàn tay xuống sàn, người nhổm cao lên, bò về phía trước( chân nọ tay kia) mắt nhìn thẳng phía trước. + Lần 3: Mời 1,2 trẻ khá lên tập.. -. - Trẻ khá lên tập.. * Đánh giá trẻ hàng ngày.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ):. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVCC: Làm quen với chữ cái o, ô, ơ Hoạt động bảo trợ: Giải câu đố. Trò truyện chủ đề. Chơi trò chơi. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái: o, ô, ơ - Nhận ra chữ cái o, ô, ơ trong từ đơn lẻ. - Biết chơi trò chơi với chữ cái một cách thành thạo. 2. Kỹ năng: - Trẻ nghe và phát âm chính xác chữ cái: o, ô, ơ. - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định. - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ có tinh thần thi đua trong học tập. Biết ý nghĩa của ngày tết trung thu thêm yêu quý truyền thống của dân tộc. - Chăm chỉ học tập chú ý lắng nghe cô giảng bài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dung cho giáo viên và trẻ: + Đồ dùng của cô: Thẻ chữ cái: o, ô, ơ in thường, viết thường, in hoa. - Tranh có từ: Đèn ông sao, đèn lồng, bánh nướng. - Thẻ chữ rời. Ngôi sao có gắn chữ o, ô, ơ cho trẻ chơi trò chơi. + Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ cái: o, ô, ơ 2. Địa điểm tổ chức: - Tổ chức cho trẻ hoạt động trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Tổ chức lớp: - Cô cho trẻ hát bài: Em đi mẫu giáo. - Trẻ hát và vận động cùng. - Trò chuyện chủ đề : + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát có nhắc đến hoạt động nào? - Giáo dục: Trẻ biết được đi học rất vui, có nhiều các bạn.. - Em đi mẫu giáo - Trẻ trả lời - Chú ý nghe cô.. 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô cùng các con được làm quên với các chữ cái đó là chữ gì các con cùng học nhé. 3. Hướng dẫn trẻ: Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái * Làm quen với chữ o. - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ đèn ông sao. + Con có nhận xét gì về bức tranh này? + Cô đọc từ dưới bức tranh. Cho trẻ đọc từ dưới tranh cùng cô.. - Tranh vẽ đèn ông sao. - Trẻ đọc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Cô ghép từ đèn ông sao bằng thẻ chữ rời. - Đếm chữ cái trong từ. - Cô giơ thẻ chữ o, hỏi xem ai đã biết chữ cái - Phát âm cùng cô. này. - Tri giác. Có một nét cong - Gắn thẻ chữ o to hơn và giới thiệu chữ o. tròn. - Đây là chữ có tên là chữ o, phát âm là chữ o. - Cô phát âm chữ o, cho trẻ phát âm. + Cho trẻ tri giác chữ o. Con có nhận xét gì về - Trẻ phát âm. chữ o. - Đúng rồi chữ o gồm có một nét cong tròn khép kín. + Cô giới thiệu chữ o in thường, viết thường, in hoa. Tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm giống nhau.. - Đèn lồng. - Trẻ phát âm cùng cô.. + Cho cả lớp phát âm. Cá nhân phát âm. * Làm quen với chữ ô - Cô đưa ra câu đố về chữ ô. - Cô đọc câu đố về đèn lồng. - Dưới bức tranh có từ, đèn lồng cô phát âm mẫu.. - Phát âm cùng cô. - Tri giác.. + Cho trẻ phát âm từ dưới tranh và đếm chữ cái trong từ. - Cô ghép thẻ chữ rời - Cô giới thiệu thẻ chữ ô, đây là chữ có tên là chữ ô. - Phát âm. - Gắn thẻ chữ ô to hơn. - Cô phát âm mẫu, cho trẻ phát âm 3 lần. + Cho trẻ tri giác chữ ô và nêu lên cấu tạo của chữ ô.. - Phát âm cùng cô..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chữ ô gồm 1 nét còng tròn khép kín và 1 cái mũ trên đầu.. - Giống nhau đều có một + Cô giới thiệu chữ ô in thường, viết thường, in nét con trò khép kín. hoa. Tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm - Khác nhau chữ ô có thêm giống nhau. mũ. + Cho trẻ phát âm nhiều lần cả lớp, cá nhân. * Làm quen với chữ cái ơ: Tương tự như chữ o, - Giống nhau đều có một ô nét con trò khép kín. - Cho trẻ phát âm chữ cái o, ô, ơ 2 lần, cá nhân - Khác nhau chữ ơ có thêm trẻ phát âm. dâu. Hoạt động 2: So sánh chữ cái * So sánh chữ o và chữ ô. - Nghe cô phổ biến luật + Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của 2 chơi, cách chơi. chữ cái o, ô + Cô nhắc lại: chữ o và chữ ô giống nhau đều có 1 nét cong tròn khép kín, khác nhau chữ o không có mũ ở trên đầu còn chữ ô có mũ ở trên đầu. * So sánh chữ o và chữ ơ + Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của 2 chữ cái o, ơ.. - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi.. + Cô nhắc lại: chữ o và chữ ơ giống nhau đều có 1 nét cong tròn khép kín, khác nhau chữ ơ có dâu còn chữ o không có dâu ở trên đầu. Hoạt động 3: Luyện tập.* Trò chơi: Chơi với lô - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi. tô - Cách chơi: Cô phát âm chữ cái nào trẻ giơ chữ đó lên và phát âm to. - Chơi cùng cô. - Lần 2: Cô nói cấu tạo của chữ cái nào trẻ tìm - Làm quen với chữ cái o, chữ cái đó giơ lên và phát âm. ô, ơ. * Trò chơi: Tìm đúng ngôi sao..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cách chơi: Cô có 3 ngôi sao mỗi ngôi sao có chứa chữ o,ô,ơ. Mỗi bạn cầm một chữ cái sau đó làm các chú thỏ đi kiếm ăn khi có hiệu lệnh các chú thỏ phải về đúng ngôi sao của mình. - Luật chơi: Chú thỏ nào về sai ngôi sao sẽ phải nhảy lò cò, hoặc hát một bài. * Nối chữ trong từ: Cách chơi: Chia lớp làm 3 nhóm, Cô có 3 bức tranh có chứa các chữ cái trong từ. Các con phải tìm các chữ cái đó và nối vào chữ in đậm. - Cho trẻ chơi 2-3 lần 4. Củng cố: Hỏi tên bài học. - Trẻ thích đi học. Trẻ có tinh thần thi đua trong học tập. Biết ý nghĩa của ngày tết trung thu thêm yêu quý truyền thống của dân tộc. - Chăm chỉ học tập chú ý lắng nghe cô giảng bài. 5. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương. - Hát kết hợp vận động.. Cho trẻ vận động bài “Em đi mẫu giáo”. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ........................................................................ Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021. Tên hoạt động: KPKH: TRÒ CHUYỆN VỀ LỚP MẪU GIÁO 5 TUỔI D2 CỦA BÉ Hoạt động bổ trợ: Hát “Trường chúng cháu là trường Mầm non”.. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu biết về lớp mầm non, về cô giáo và các bạn trong lớp. - Trẻ biết về các hoạt động, một số đồ chơi, cách sử dụng. 2. Kĩ năng: - Trẻ biết cách ghép đôi để chơi các trò chơi. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc . 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ có ý thức bảo vệ các đồ dùng, đồ chơi trong lớp, chơi xong biết cất đồ chơi đúng chỗ - Trẻ biết đoàn kết với các bạn, lễ phép với cô giáo. II. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Chuẩn bị đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số đồ dùng đồ chơi của lớp xếp ở các góc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ôn định tổ chức. - Cô cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là. - Trẻ hát. trường mầm non”. - Bài Trường chúng cháu là trường. - Các con vừa hát bài hát gì ?. mầm non.. - Trường mầm non của các con là trường gì?. - Trường Mầm non Tràng An ạ. - Con đang học lớp mẫu giáo mấy tuổi?. - Trẻ trả lời. - Đến trường con được làm những gì ?. - Được học, được chơi.. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi, vứt rác đúng quy. - Trẻ lắng nghe.. định. 2. Giới thiệu bài Các con đến trường được học và được chơi, vậy hôm nay cô và các con cùng khám phá về lớp học của mình nhé. 3. Hướng dẫn.. - Trẻ trả lời. 3.1. Hoạt động 1. Khám phá lớp học + Các con học lớp nào. - Trẻ trả lời. - Các con đến lớp làm gì? - Trong lớp có những phòng nào? - Lớp mình có những ai? - Bạn trai và bạn gái có đặc điểm gì khác nhau?. - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cô mời bạn trai đứng bên phải cô, bạn gái đứng bên trái cô. + Cho trẻ quan sát các đồ dùng, đồ chơi được trình bày ở các góchọc tập, góc xây dựng, góc nghệ thuật và hỏi tương tự - Những đồ chơi trong lớp để làm gì? - Bàn ghế dùng để làm gì? - Muốn các đồ dùng, đồ chơi không bị hỏng các con phải làm gì? 3.2. Hoạt động 2 : Mở rộng. - Hỏi trẻ tên đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, đồ chơi đó để làm gì?. - Trẻ lắng nghe. - Tại sao con phải đến trường ? - Hằng ngày chúng ta tới lớp để làm gì? - Khi chúng ta tới lớp, trước tiên chúng ta phải làm gì? - Ở lớp chúng ta phải như thế nào? GD: Trẻ đến trường được học được chơi, có bạn có cô, rất vui, lại được ăn ngủ tại lớp, đến trường phải ngoan, biết chào hỏi lễ phép. 3.2. Hoạt động 3: Luyện tập. Trò chơi: “Tìm bạn thân” - Trẻ vừa đi vừa hát bài “Tìm bạn thân” khi cô nói tìm bạn tìm bạn thì 1 bạn trai tìm 1 bạn gái để nắm tay nhau. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ hát..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Cho trẻ hát bài “Ngày vui của bé”. - Trẻ trả lời.. - Gợi trẻ nói về tình cảm của cô với trẻ và tình cảm của trẻ với cô giáo dẫn dắt cho trẻ biểu diễn hát, đọc thơ tặng cô và các bạn. 4. Củng cố - giáo dục:. - Trẻ lắng nghe. - Củng cố: Cô hỏi trẻ đã được làm quen với những đồ chơi gì, cách sử dụng như thế nào? - Giáo dục: Yêu trường mầm non yêu quý thầy cô và bạn bè, giữ gìn vệ sinh chung của trường của lớp, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định 5. Kết thúc. - Nhận xét - tuyên dương trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ............................ Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với Toán: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Bài Vui đến trường.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 6. - Tạo nhóm có số lượng 6. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đếm và diễn đạt kết quả. - Rèn trẻ kỹ năng so sánh và ghi nhớ có chủ đích. - Phát triển tư duy cho trẻ. - Phát triển vận động trẻ nhanh nhẹn khéo léo qua các trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ có nề nếp trong học tập, có nề nếp thói quen trong các hoạt động trong ngày. - Trẻ biết cơ thể khỏe mạnh thì cần phải ăn đủ chất, vệ sinh cơ thể hằng ngày và tập thể dục thường xuyên. biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: * Đồ dùng của cô: 6 quả táo, 6 cái đĩa. - Một số đồ dùng đồ chơi có số lượng 6 đặt xung quanh lớp. * Đồ dùng của trẻ: 6 quả táo, 6 cái đĩa. Thẻ số từ 1- 6 2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức hoạt động trong lớp học..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức - Trẻ vui hát bài “Vui đến trường”. - Trẻ hát.. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về nội dung bài hát hướng - Trò chuyện cùng cô tới chủ đề: + Các con vừa hát bài gì?. - Trẻ trả lời.. + Nội dung bài hát nói về điều gì? + Các con thấy đi học có vui không? * Giáo dục trẻ thích đi học, đoàn kết giúp đỡ bạn.. - Trẻ trả lời. - Trẻ nghe.. 2. Giới thiệu bài : Cô có món quà tặng chúng mình nhân ngày tết trung thu các con có muốn biết đó là gì không? Cô mời các con! Hoạt động 1: Ôn luyện nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 6 - Cho trẻ quan sát mô hình mâm cỗ trung thu.. - Trẻ quan sát mô hình. - Cháu thấy các cô đã chuẩn bị những gì cho buổi trung thu?. - Bánh, các loại quả,.... - Đây là gì đây? Bao nhiêu quả lê? Bao nhiêu gói bánh? - Bao nhiêu chú gấu bông? - Cho trẻ đếm và cài thẻ số tương ứng. - Cho trẻ phát âm số 6. Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số. - 5 quả., 3 gói bánh. - 6 chú gấu bông..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> lượng trong phạm vi 6 - Xếp 6 quả táo ra, các con chú ý xếp thành 1 hàng ngang từ trái qua phải.. - Trẻ xếp.. - Hãy xếp 5 cái đĩa ra tương ứng 1 quả táo với 1 cái đĩa nào!. - Trẻ trả lời. + Đếm xem có bao nhiêu quả táo?. - Trẻ trả lời. + Bao nhiêu cái đĩa?. - Trẻ trả lời.. - Trẻ so sánh: + Nhóm quả táo và nhóm đĩa nhóm nào nhiều hơn? + Nhóm nào ít hơn? + Muốn 2 nhóm bằng nhau phải làm gì? - Muốn cho 2 nhóm bằng nhau có 2 cách: Đó là ta có thể thêm 1 cái đĩa hoặc bớt 1 quả táo. - Cách thứ 1: Các con hãy thêm 1cái đĩa nào? - Các con cùng đếm xem có bao nhiêu cái đĩa? - Đặt thẻ số 6 nào! - Vậy số đĩa đã bằng số quả táo chưa? Bằng mấy.Các con hãy đặt thẻ số 6 vào. + Cách thứ 2: Bớt đi 1 quả táo - Các con hãy bớt 1cái quả táo nào? - Các con cùng đếm xem có bao nhiêu cái quả táo? - Đặt thẻ số 6 nào! - Vậy số quả táo đã bằng số đĩa chưa? Bằng mấy. Các con hãy đặt thẻ số 6 vào. - Cho trẻ đếm lại và cài thẻ số tương ứng. - Các con hãy đếm lại có mấy quả táo? Mấy cái đĩa? + 6 quả táo bớt 2 còn mấy? Đặt số. - So sánh 4 quả táo và 6 cái đĩa: + 4 quả táo ít hơn 6 cái đĩa vậy táo ít hơn là bao nhiêu? + 6 cái đĩa nhiều hơn 4 quả táo vậy đĩa nhiều hơn là bao nhiêu? - Tạo sự bằng nhau bằng cách thêm 2 quả táo. - Cho trẻ đếm lại. - Cô nhận xét: - 4 quả táo thêm 2 quả táo bằng 6 quả táo.. - Thêm một cái đĩa.. - Trẻ thêm. - Đặt thẻ số 6.. - Trẻ bớt. - Đếm số táo. - Đặt thẻ số.. - Trẻ đếm - Trẻ trả lời và đặt số tương ứng. - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cô khái quát lại; - Có 6 quả táo muốn còn 4 bớt 2 quả táo. - Có 4 quả táo muốn có 6 phải thêm 2 quả táo. + Bớt dần số quả táo: + Bớt 2 quả táo. Đếm kiểm tra và đặt thẻ số? + Bớt 3 quả táo. Đếm kiểm tra và đặt thẻ số? + Bớt 2 quả táo. Đếm kiểm tra và đặt thẻ số? Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập:. - Chú ý lắng nghe.. - Trẻ bớt dần.. + Trò chơi 1:”Thi ai nhanh”.. - Trẻ chú ý cô giới thệu - Cách chơi: Trong 1 bản nhạc các con hãy nhìn nhanh cách chơi. xung quanh ở lớp có những đò dùng, đồ chơi gì có số lượng là 6. - Cô cho trẻ chơi. + Trò chơi 2: “Nối nhanh” . - Trẻ chơi các trò chơi - Cách chơi: Cô chia các con làm 3 đội, mỗi đội hãy nối theo sự hướng dẫn của sao cho có đủ số lượng là 6. cô. - Cô cho 3 đội chơi và kiểm tra kết quả 3 đội chơi. 4. củng cố giáo dục + Hỏi tên bài học: - Hôm nay các con được nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi mấy? - Giáo dục trẻ: Chăm chỉ học toán. Về nhà hãy tìm đồ dung, đồ chơi có số lượng là 6. 5. Kết thúc. - Trẻ hát.. Hát bài Vui đến trường. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ):.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................... Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: TẠO HÌNH: VẼ BẠN TRONG LỚP ( ĐỀ TÀI) Hoạt động bổ trợ : Hát “Bạn có biết tên tôi”. I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ chân dung bạn trai, bạn gái qua đầu tóc, quần áo, để tạo thành bức chân dung theo ý tưởng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vẽ nét cong tròn, nét thẳng, nét xiên. - Rèn cho trẻ nhận biết màu sắc, trẻ biết tô màu và phối hợp màu hài hòa... 3. Giáo dục: - Trẻ đoàn kết yêu thương nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Biết yêu quý sản phẩm của mình của bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô và của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tranh mẫu 2- 3 tranh. - Bút màu - Máy tính, ti vi. - Bài hát : Bạn có biết tên tôi. - Vở tạo hình. - Bút sáp màu. 3. Địa điểm tổ chức. - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1.Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài "Bạn có biết tên tôi”. - Trẻ hát và lắng nghe. - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát.. - Trẻ trò chuyện. - Hôm nay lớp mình trông bạn nào cũng thật là ngoan và dễ thương. - Giáo dục trẻ yêu quý cô và bạn, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. 2. Giới thiệu bài - Các con có thích và yêu quý các bạn trong lớp mình không? - Cô có một sáng kiến là chúng mình cùng vẽ bạn trai, bạn gái trong lớp để về giới thiệu bạn mình cho bố mẹ, ông, bà, anh, chị biết về bạn của các con. Chúng mình có đồng ý không?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Hướng dẫn.. 3.1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét tranh. * Cô đưa tranh 1: - Bây giờ chúng mình hãy cùng quan sát lên đây xem cô có bức tranh gì đây?. - Tranh vẽ bạn trai. - Tóc bạn như thế nào? - Bạn mặc áo gì?. - Tóc bạn ngắn, mặc áo kẻ.... - Áo bạn màu gì? * Cô đưa tranh 2 : Quan sát tranh bạn gái : - Bức tranh vẽ gì? - Vì sao con biết bức tranh vẽ bạn gái?. - Vẽ bạn gái. - Tóc bạn như thế nào?. - Tóc dài, mặc váy.... - Bạn mặc gì? - Váy bạn màu gì?. - Màu Xanh. - Bức tranh vẽ như thế nào? Màu sắc, bố cục tranh vẽ ra sao?. - Trẻ nói về ý tưởng.. 3.2. Hoạt động 2: Hỏi ý định của trẻ. - Hôm nay chúng mình muốn vẽ chân dung bạn nào trong lớp mình? Bạn tên gì? - Vẽ bạn ấy như thế nào? - Khi vẽ chúng mình ngồi như thế nào?. - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cầm bút như thế nào?. - Trẻ trả lời.. - Khi vẽ chân dung bạn thì con dùng những nét gì để vẽ khuôn mặt bạn? 3.3. Họat động 3. Trẻ vẽ - Mở nhạc bài: Em là bông hồng nhỏ của tác giả Trịnh Công Sơn.. - Trẻ thực hiện.. - Cô bao quát nhắc nhở trẻ vẽ theo chiều dọc tờ giấy, hướng dẫn trẻ bố cục cân đối. Gợi cho trẻ - Trẻ thực hiện chú ý đến đặc điểm riêng của bạn mình vẽ. 3.4. Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ mang tranh lên treo trên giá - Con thích bức tranh nào? Vì sao? - Trẻ có sản phẩm đẹp lên giới thiệu bức tranh - Trẻ nhận xét. mình vẽ như thế nào? vẽ bạn nào trong lớp. Cô nhận xét chung: Tuỳ vào sản phẩm của trẻ. - Cho trẻ hát bài “Khuôn mặt cười” và chơi. - Trẻ hát. 4. Củng cố và giáo dục. - Hỏi trẻ vừa được vẽ về ai? Con vẽ bạn nào? Con có yêu quý bạn đó không? - Giáo dục trẻ đoàn kết với bạn, giúp đỡ bạn trong lớp... 5. Kết thúc. - Động viên khuyến khích trẻ.. - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe: trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức và kĩ năng của trẻ): .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span>