Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Tìm x trên hình vẽ sau: A x 6cm. M. 3cm. Giải Xét tam giác ABC,có: MN//BC(gt) AM MN (Hệ quả định lí Ta-Lét) . N. AB. B. 9cm. (MN//BC). C. Hay. BC. x 3 6.3 x 2(cm) 6 9 9. Vậy x = 2 cm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> H1. H3. H2. H4. H5. H6.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 4: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung tiếtBÀI học:10:. SẮCNIỆM TRÊNHAI TAM BÀIMÀU 4: KHÁI TRANG CHIẾU GIÁC ĐỒNG DẠNG Địnhnghĩa,kí nghĩa,,kí kíhiệu hiệu Định nghĩa,kí hiệu Định nghĩa Định hiệu. Tínhchất chất Tính Tính chất. Tính chất. Địnhlílí chúýýýý Định lí,chú Định ,,chú Định lí,chú. Bàitập tậpcủng củng cố Bài tập củng cố Bài tập cố Bài củng cố Chúc các em có một giờ học lý thú và bổ ích..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tam giác đồng dạng. ?1 Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ A. B’. 4. B. 5. 6. 3 C. 2 A’. 2,5. C’. Hãy cho biết các cặp góc bằng nhau? Tính các tỉ số A'B' B'C' C'A' ; ; AB BC CA rồi so sánh các tỉ số đó?. Aˆ ' Aˆ ; Bˆ ' Bˆ ; Cˆ ' Cˆ A'B' 2 1 = = AB 4 2. B'C' 3 1 C'A' 2,5 1 = = = = CA 5 2 BC 6 2. A'B' B'C' C'A' 1 = = = AB BC CA 2. * Định nghĩa. Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: Aˆ ' Aˆ ; Bˆ ' Bˆ ; Cˆ ' Cˆ A'B' B'C' C'A' = = AB BC CA Kí hiệu:. A’B’C’. S. a/ Định nghĩa. 1 1. ABC. (Viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng). Tỉ số các cạnh tương ứng. A'B' B'C' C'A' = = =k AB BC CA k gọi là tỉ số đồng dạng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b)Tính chất hai tam giác đồng dạng. ?2. bằng 1 ( Mỗi nó) I I/ tam giác đồng dạng với chính 5. 60o. 6. 6. S. =. IKH. I/K/H/. IKH. ABC. A/B/C/. 1 ABC ( k ) 2 A/B/C/ (k = 2). C C. 4. B. 8. A' 100. 6. o. 4. *NÕu. B''. B'. A/B/C/ thì. 50. A. 9. 6 o. 30o. 12. S. 8. ABC. A'' 50o. C'. S. 50o. /. A/B/C/. S. 30o. 4. A//B//C// vµ A/B/C/. 2. C''. A//B//C// ABC. B. S. 100. 100. 6. 3. o. o. k =1. H. thì. ABC. S. B. 60o. I/K/H/. A. A/ /. 4. K. H/. A/B/C/. *NÕu. 2. 5. 4. K/. 80. o. S. 80. o. S. *Nếu hai tam giác bằng nhau thỡ đồng dạng với nhau và tỷ số đồng dạng. 100o. 4. ABC. 3 30o. C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 42:. Đ4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng. 2. Định lí: lí ?3( Sgk- 69). Cho tam giác ABC. Kẻ đờng thẳng a song song với cạnh BC và cắt hai c¹nh AB, AC theo thø tù t¹i M vµ N. Hai tam gi¸c AMN vµ ABC cã c¸c gãc vµ c¸c c¹nh tương øng A như thÕ nµo? AMN. S. M. ABC B. A M MN AN AB BC AC. N. a C. A chung ; B = M ; C = N. c/m.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 42:. Đ4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng. 2. Định lí: lí ĐÞnh lý : NÕu mét ®ưêng th¼ng c¾t hai c¹nh cña tam gi¸c vµ song song với cạnh còn lại thỡ nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. ∆ ABC có: GT. M. N. a. B. KL. AMN. ABC. C a. A a. N. C CNM. S. M CAB. M. B. N BMN. S. A. B. MN // BC (M AB; N AC). S. A. BAC. C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chứng minh: Ta có MN//BC (GT). A. Xét AMN và ABC có: AMN = ABC; ANM = ACB.. ( đồng vị). BAC chung. N. M. . (1) B. C. Xét ABC: MN // BC.. Theo hệ quả định lí Ta-lét: AM AN MN (2). AB. AMN. S. Từ (1) và (2) . a. ABC. AC. BC.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. N. A. M a A B. C a. C. AMN. M. S. B. ABC. N.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố Bài tập 1: Cho ABC và MNP như hình vẽ: A. P 4. 3. 4,5. B. 6. 3. C. N 2. M. Chứng minh: Tam giác ABC đồng dạng với tam. giác MNP. S. ABC. MNP theo tỉ số k bằng bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. P 4. 3. 4,5. 3. N B. 6. M. Gi¶i:. MNP vì. s. ABC. C. 2. Aˆ Mˆ (GT ) Bˆ Nˆ (GT ) Cˆ Pˆ 1800 -(A+B) AB BC AC 3 ( ) MN NP MP 2. MNP theo tỉ số k bằng 3/2. s. ABC.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thalès ( 625 – 547 tr. CN ).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ta lét sinh vào khoảng năm 625 và mất vào khoảng năm 547 trước Công nguyên, tại thành phố Mi-lê- một thành phố giàu có nhất thời cổ Hi Lạp, nằm trên bờ biển Địa Trung Hải ấm áp và thơ mộng Ta lét là nhà buôn, nhà chính trị triết học, nhà toán học và thiên văn học. Ông là người đầu tiên trong lịch sử Toán học đưa ra những phép chứng minh. Ông đã chứng minh được sự tạo thành các đoạn thẳng tỉ lệ (Định lí Ta- lét) và các định lí về hai góc đối đỉnh, hai góc ở đáy của tam giác cân. Ta lét đã giải được bài toán đo chiều cao của một Kim tự tháp Ai cập bằng cách áp dụng tính chất của tam giác đồng dạng .Ta-lét đã chọn đúng thời điểm khi các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc 450 để tính chiều cao của tháp. Tại thời điểm đó độ dài của một vật thẳng đứng trên mặt đất bằng chiều cao của vật đó. Ta- lét chỉ việc đo độ dài bóng của tháp từ đó suy ra được chiều cao của tháp. Ta lét chết lúc già một cách đột ngột khi đang xem một đại hội thế vận hội. Trên nấm mồ của ông có khắc dòng chữ: “Nấm mồ này nhỏ bé làm sao! Nhưng vinh quang của con người này, ông vua của các nhà thiên văn mới vĩ đại làm sao!”.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>