Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 235 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: Tiết 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I.MỤC TIÊU: Giúp Học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường(nếu có) 2. Học sinh: - Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường đầu tiên (có thể thực hiện sau bài học). III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học + thông báo các yêu cầu đối với HS cho bộ môn. 3.Bài mới: -Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học: “ Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương…” Chúng ta sẽ được hiểu rõ hơn qua truyện ngắn “Tôi đi học” của Thanh Tịnh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS đọc chú thích, trình 1.Tác giả:Thanh Tịnh (1911-1988) là bút bày ngắn gọn vài nét sơ lược về nhà văn danh của Trần Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thanh Tịnh? Thiên – Huế (Cho HS xem chân dung nhà văn 2.Tác phẩm: Thanh Tịnh) a. Đọc:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên và 3-4 HS đọc bài một lần. - Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), GV nhận xét cách đọc của HS một tập văn xuôi nổi bật nhất của Thanh Em hãy nêu những nét chung về truyện Tịnh. ngắn Tôi đi học. b. Bố cục: 4 đoạn + Đoạn 1: Tõ dÇu -> trªn ngän nói: C¶m HS đọc chỳ thớch, GV yờu cầu HS giải nhận của tôi trên đờng tới trờng. thích và giải thích một số từ khó + Đoạn 2: “tiếp theo....đợc nghỉ cả ngày Bố cục văn bản? n÷a”: C¶m nhËn cña t«i lóc ë s©n trêng. + Đoạn 3: “Còn lại” – Tâm trạng nhân vật tôi trong líp häc - Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới trừơng được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả? - Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1. Tâm trạng của “Tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường. - Thời gian: buổi sáng cuối thu. - Không gian: trên con đường làng dài và hẹp quen thuộc. Vì đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả. Đấy cũng là thời điểm đặc biệt của Tôi, lần đầu tiên được cắp sách đễn trường. => Tình cảm và chuyển biến mạnh mẽ nhận thức của cậu bé, không lội qua sông thả diều và không ra đồng nô đùa nữa. Tôi đã lớn. - Ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay, muốn thử sức tự cầm bút, thước.... - Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ? - Thông qua những cảm nhận của bản thân trên con đường làng đến trường nhân vật Tôi đã tự bộc lộ đức tính gì của mình? - Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua -> Phép so sánh. So sánh một hiện tượng trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây vô hình với một hiện tượng thiên nhiên lướt ngang ngọn núi”, tác giả sử dụng hữu hình đẹp đẽ. Chính hình ảnh này đã nghệ thuật gì và phân tích ý nghĩa cách cho ngừơi đọc thấy kỷ niệm của Tôi ngày diễn đạt ấy? đầu tiên đi học thật cao đẹp và sâu sắc. 4. Củng cố: - Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung. - Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc lại văn bản, trả lời các câu hỏi còn lại. - Viết 1 đoạn văn kể lại cảm xúc ngày khai trường..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày giảng: Tiết 2 V¨n b¶n:. TÔI ĐI HỌC ( Tiếp theo) (Thanh Tịnh). I.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường(nếu có) 2.Học sinh: - Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường đầu tiên. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Em h·y tr×nh bµy nh÷ng nÐt chÝnh vÒ t¸c gi¶ Thanh TÞnh vµ V¨n b¶n T«i ®i häc? 3.Bài mới Chóng ta tiÕp tôc t×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n T«i ®i häc Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt. II Tìm hiểu chi tiết: - Ngôi trường Mỹ Lý hiện lên trong 2- Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường. mắt Tôi trước và sau khi đi học có - cao ráo và sạch sẽ hơn. những gì khác nhau, và hình ảnh ấy có - Nhưng lần này: vừa xinh xắn, vừa oai ý nghĩa gì? nghiệm như cái đình làng Hòa Ấp khiến lòng Tôi đâm ra lo sợ vẫn vơ - Sự nhận thức có phần khác nhau về ngôi trường Mỹ Lý thể hiện rõ sự thay.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khi tả các học trò nhỏ lần dầu tiên tới trường, tác gủa đã dùng hình ảnh so sánh gì, và điều ấy có ý nghĩa gì?. đổi trong tình cảm và nhận thức của Tôi. -> Trang nghiêm, thành kính của người học trò, tác giả đề cao tri thức khẳng định vị trí quan trọng của trường học -Tác giả so sánh như “con chim non đứng bên bờ tổ,”. -> thể hiện khát vọng bay bỗng của tuổi trẻ trước việc học.. - Hình ảnh ông đốc được Tôi nhớ lại như thế nào? Qua chi tiết ấy, chúng ta cảm thấy tình cảm của người học trò như thế nào đối với ông đốc? -Trong hồi ức của Tôi ông đốc được thể hiện qua lời nói, ánh mắt, thái độ rất đẹp.-> biết quý trọng, biết ơn, tin tưởng sâu sắc . Vì sao khi vào lớp học, trong lòng Tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn, và Tôi có những cảm nhận gì khác khi bước vào lớp? Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt nhìn theo cánh chim, nhưng nghe tiếng phấn thì Tôi chăm chú nhìn thầy viết rồi lẩm nhẩm đọc theo. Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn của nhân vật Tôi?. 3- Cảm nhận của Tôi trong lớp học. - Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn, xếp hàng thể hiện sự lớn lên của mình khi đi học. - Thấy một mùi hương lạ, tường lạ và hay hay, nhìn bàn ghế chỗ ngồi như là của mình,-> Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn nhiên - Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm thuồng, tâm trạng buồn từ giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn lên” trong nhận thức của mình. ->thể hiện tâm hồn giàu cảm xúc với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh.. “Những cảm giác trong sáng” nảy nở của Tôi trong ngày đầu tiên đi học đối với trường lớp, thầy cô, bạn bè đã thể hiện điều gì trong tâm hồn Tôi? Từ đó, chúng ta cảm thấy được điều gì trong tâm hồn nhà văn? ? Dßng ch÷ “T«i ®i häc” kÕt thóc => KÕt thóc rÊt tù nhiªn, bÊt ngê nh truyÖn cã ý nghÜa g×? khÐp l¹i bµi v¨n vµ më ra 1 thÕ giíi míi. C¶ bµi v¨n lµ mét ký øc håi tëng, lµ mét thÕ giíi dÇy t©m tr¹ng nh÷ng kØ niÖm ngọt ngào của tuổi ấu thơ đợc chuyển ho¸ thµnh c¶m gi¸c bay bæng, l·ng m¹n, lung linh vµ t¬I t¾n s¾c mµu, 1 kÝ øc đáng yêu tng bừng, rộn rã, lấp lánh chất thơ khép lại trang văn mà ngời đọc vẫn c¶m thÊy båi håi sao xuyÕn “ngµy ®Çu tiên đi học” đã mãI lùi xa nhng 2 tiếng tùu trêng vÉn thæn thøc kh«ng ngu«i trong lòng ngời đọc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4- Thái độ, cử chỉ của ngời lớn đối với c¸c em häc sinh lÇn ®Çu tiªn ®i häc: ? Thái độ và cử chỉ của ngời lớn đối - Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo, tham víi c¸c em? gia buæi lÔ trang träng. - Ông đốc: bao dung, giàu tình yêu thơng => Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lai. Đó là m«I trêng gd Êm ¸p, lµ nguån nu«I dìng c¸c em trëng thµnh. Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của III- Tổng kết – ghi nhí : truyện ngắn này? 1. NghÖ thuËt: Truyện ngắn được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nhận của nhân vật Tôi theo trình tự thời gian . - Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả, bộc Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, lộ tâm trạng cảm xúc. được tạo nªn từ đâu? - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và Hãy nhắc lại nội dung, nghệ thuật cách so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả truyện ngắn. . =>Toàn bộ truyện toát lên chất trữ tình H/s đọc ghi nhớ. thiết tha, êm dịu. 2. Néi dung: - Ghi nhớ sgk/9 4. Củng cố: GV kh¸i qu¸t l¹i néi dung bµi häc. ? Hỡnh ảnh 1 con chim non liệng đến đứng bên cửa sổ...: có phải chỉ có nghÜa thùc hay kh«ng?( ý nghÜa tîng trng) ? Dòng chữ “ Tôi đi học”kết thúc truyện có ý nghĩa gì? ( Thể hiện chủ đề cña t.p) ? Có thể gọi truyện ngắn này là bài thơ bằng văn xuôi đợc không? Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung. - Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện. - Chuẩn bị bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng.” _____________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngµy gi¶ng: Tiết 3. TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I.MỤC TIÊU : Là tiết tự học nên GV giúp Học sinh nắm được qua các nội dung hướng dẫn theo trình tự SGK: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Biết yêu quý và có ý thức trong việc giữ gìn và phát huy tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3. Bài mới: Tiết học này giúp các em biết cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lí hơn. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ GV : Các em hãy quan sát sơ đồ sau: nghĩa hẹp. (Treo bảng phụ) động vật thú. chim. cá.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè… - Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao? (Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.) - Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”, từ “Chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so với “cá rô, cá mè” như thế nào? (Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một loài.) - Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “thú” so với từ “động vật” và từ “voi, hươu”. - Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một từ? - Các em hãy quan sát hình sau để thấy rõ hơn mối quan hệ đó! (Bảng phụ.). + Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá” vì trong động vật nói chung có thú, chim, cá. + Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, tu hú, cá rô…” + Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa từ “hươu, voi” nhưng lại hẹp hơn từ “động vật” + Nghĩa của một từ có thể hẹp hơn hoặc rộng hơn nghĩa của một từ khác.. cá thú Voi hươu. Cá rô cá Sáo tu hú. ĐỘNG VẬT. chim. -Từ “thú”có ý nghĩa bao hàm ý nghĩa từ “voi, hươu” nên nó có ý nghĩa rộng hơn từ “voi, hươu”, ngược lại từ “thú” có ý nghĩa được bao hàm trong phạm vi ý nghĩa của từ “động vật” nên nó có ý nghĩa hẹp hơn ý nghĩa của từ “động vật” +.Vậy thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp? GV : Chốt lại nội dung bài học, HS đọc * Ghi nhớ :SGK ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận. 1.Tìm những từ có nghĩ rộng hơn và hẹp hơn từ “sách”. 2.Lập sơ đồ biểu thị mối quan hệ ý nghĩa giữa các từ đó. (Gợi ý: sơ đồ). *Hoạt động2: Luyện tập II. Luyện tập: GV : gợi ý bài tập sau đó HS thảo luận, Bài 1:Làm theo mẫu: đại diện nhóm trình bày các bài tập Bài 2: a.Chất đốt. b.Nghệ 1,2,3,4.5 thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn.e. Đánh. Bài 3: e. mang: xách, khiêng, gánh... Bài 4: a. Thuốc lào b. thủ quỹ. c. Bút điện. d. Hoa tai Bài 5: - Động từ có nghĩa rộng: khóc. - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập trong sgk, sbt. - Soạn bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.” __________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3. Bài mới: Một văn bản muốn trôi chảy mạch lạc thì phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.Vậy để hiểu rõ vấn đề này, tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ kiến thức. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Chủ đề của văn bản: - Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả nhớ 1. Ng÷ liÖu/ SGK lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời 2. NhËn xÐt: thơ ấu của mình? + Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên - Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng gì với tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ. trong lòng tác giả? - Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác + Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng không? như đang được sống lại những ngày - Đối tượng chính được đề cập trong văn tuổi thơ trong sáng ấy. bản là gì? + Văn bản xoay quanh việc kể lại - Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học tượng và các vấn đề liên quan đến tâm với nhiều tâm trạng khác nhau. trạng của tác giả trong ngày tựu trường + Tâm trạng của nhân vật tôi. đầu tiên. Đó chính là chủ đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn bản là gì? * Ghi nhớ ý 1, sgk/12 - Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến trường ? (Chú ý nhan đề, các từ ngữ, các câu trong văn bản viết về những kỉ niệm lần đầu tiên đên trường.). II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 1. Ng÷ liÖu/ SGK 2. NhËn xÐt: - Những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến trường ? thể hiện ở - Nhan đề : Tôi đi học - Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Văn bản Tôi đi học tập trung tô đậm - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm trạng '”Cảm giác trong sáng'' nảy nở trong đó in sâu trong lòng nhân vật ''tôi'' suốt lòng'' nhân vật ''tôi'' ở buổi đến trường cuộc đời. đầu tiên trong đời bằng nhiều chi tiết - Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm nghệ thuật khác nhau giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng + Hôm nay tôi đi học. các bạn đi vào lớp. + Hằng năm cứ vào cuối thu… của HS thảo luận buổi tựu trường + Tôi quên…. trong sáng âý. + Hai quyển vở mới… thấy nặng. -Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế + Tôi bặm tay ghì thật chặt… chênh nào là tính thống nhất về chủ đề của văn đầu chúi xuống đất…àcảm nhận được bản. Tính thống nhất này thể hiện ở những cảm giác trong sáng nảy nở những phương diện nào ? trong lòng nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đâu tiên. => Văn bản phải thống nhất về chủ đề. + văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc. + nhan đề + quan hệ giữa các phần của văn bản + các câu, các từ ngữ tập trung biểu HS thảo luận, phân tích thống nhất về chủ hiện chủ đề. đề của vă bản: Rừng cọ quê tôi. * Ghi nhí ý 2, 3/ 12 III/- Luyện tập. Bài tập 1 a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi” -Phần thứ nhất: Miêu tả rừng cọ quê tôi -Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi -Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi + Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề: - Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi rừng cọ trập trùng - Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: gọi HS đọc kỉ làm bài trên bảng. - Cuộc sống quê tôi gẳn bó với rừng cọ Dù ai đi ngược về xuôi + Cơm nắm lá cọ là ngưởi sông Thao. . b) các ý lớn : - Miêu tả rừng cọ quê tôi - Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi - Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. . Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân -Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi) -Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất Bài tập 2. (Câu B và D) Bài tập 3: Có những ý lạc chủ đề (c), (g) - Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề (b), (e). Sau đây là một phương án có thể chấp nhận được : a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang. b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. c) Muốn cố gắng tự mang sách.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> vở như một học trò thực sự. d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi. e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mớ. 4. Củng cố: Thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất này ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập Trong SBT - Chuẩn bị bài mới : “Trong lòng mẹ.” Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 5:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> V¨n b¶n:. TRONG LÒNG MẸ (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Có đợc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thµnh, d¹t dµo c¶m xóc. - Nắm đợc cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. Ngôn ngữ truyÖn thÓ hiÖn nh÷ng kh¸t khao t×nh c¶m ruét thÞt ch¸y báng cña nv. - Rèn kĩ năng bớc đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyÖn. - GD những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình c¶m ruét thÞt s©u nÆng, thiªng liªng. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. - Chân dung nhà văn Nguyên Hồng. 2.Học sinh: - Đọc “Những ngày thơ ấu”. - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: a.Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học” b.Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì ? 3. Bài mới: Do hoàn cảnh sống của mình, Nguyên Hồng sớm tấm thía nổi cơ cực và gần gủi những người lao động nghèo. Bởi vậy văn xuôi của Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, văn của trái tim nhạy cảm dễ bị tổn thương, dể rung động đến cực điểm với nổi đau và niềm hạnh phúc bình dị của con người. “Những ngày thơ ấu “ là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Hôm nay chúng ta tìm hiểu chương 4 của tác phẩm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I/ Tìm hiểu chung:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS xem chân dung nhà văn Nguyên Hồng và giới thiệu qua về nhà văn ( Nếu có ) - Kiểm tra các việc nắm các chú thích : trong sách giáo khoa . - Hãy nêu những thông tin cơ bản về Nguyên Hồng, phong cách văn chương của ông và các tác phẩm chính . Em hiểu gì về thể văn hồi ký?. -GV gọi HS đọc văn bản: Hãy nêu bố cục của đoạn trích?. 1.Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982) - Quê ở Nam Định, sống trong một xóm lao động nghèo ë H¶I Phßng. 2. Tác phẩm: a. Đọc: “Trong lòng mẹ” trích trong tập “Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" là chương 4 . b. Thể loại: Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. c. Bố cục: chia làm hai phần - Phần 1: “từ đầu đến ... và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” : Tâm trạng của bé Hồng trước khi gặp mẹ - Phần 2 “đoạn còn lại)”: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp được mẹ. II. Tìm hiểu chi tiết: 1- Hoàn cảnh của bé Hồng: - Mồ côi cha. - Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? - Mẹ nghèo túng đi tha hương cầu thực. - Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô ruột. Chúng không được thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm. ? Em có nx gì về cảnh ngộ của bé Hồng? => Mồ côi cha, sống xa mẹ, cô độc, đau khổ, đáng thương, luôn khao khát tình thương của mẹ. 2- Nhân vật người cô : - Mở đầu đoạn trích, người cô bé Hồng - Hồng! Mày có muốn vào Thanh đã hỏi Hồng những gì? Hóa ...không? - Em hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của - Giọng điệu vừa cay nghiệt vừa ngoa người cô? ngoắt: + Bà cô cười hỏi chứ không lo lắng hay nghiêm nghị hỏi lại càng không âu yếm hỏi-> chứa đựng sự.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bé Hồng cảm nhận được điều gì trong lời nói đó?. - Trước câu trả lời thông minh dứt khoát của bé Hồng, bà cô có thái độ như thế nào?. - Trong những lời lẽ của người cô, theo em chỗ nào thể hiện sự cay độc nhất? Vì sao? - Trạng thái của bé Hồng lúc này như thế nào? Còn bà cô? -Trước lời miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú, cổ họng bé Hồng nghẹn ứ khóc không ra tiếng thì thái độ bà cô như thế nào? - Từ việc phân tích này ta có thể rút ra kết luận gì về người cô?. giả dối, mỉa mai thậm chí ác độc. + Bé Hồng đã nhận ra những ý nghĩ cay độc và trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô. => Bé Hồng cúi đầu không đáp, không để lòng thương yêu kính trọng mẹ, bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. - Câu trả lời thông minh dứt khoát, bà cô không chịu buông tha, giọng vẫn “ngọt”: Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu? ->Với giọng vẫn “ngọt” bình thản, hai mắt long lanh chằm chặp nhìn, bà cứ muốn kéo chú bé vào trò chơi độc ác mà bà đã dàn tính sẵn, mặc chú bé bà tiếp tục “tấn công” với cử chỉ vỗ vai: Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tỉền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ. -> Thể hiện sự cay độc nhất trong lời nói của cô là “thăm em bé chứ “ ->châm chọc, nhục mạ - Bà hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thương xót người đã khuất. Thực chất bà thay đổi đấu pháp tấn công đánh miếng đòn cuối cùng. => Đến đây sự giả dối, thâm hiểm trơ trẽn của bà cô đã phơi bày, bà lạnh lùng độc ác thâm hiểm, sống tàn nhẫn, khô héo cá tình máu mủ ruột rà - Cô là người đại diện cho cái đạo lý bất nhân của xã hội phong kiến đã vùi dập biết bao số phận phụ nữ. 4. Củng cố: - Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện. - Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật 5. Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đọc lại văn bản. - ViÕt 1 ®o¹n v¨n ghi l¹i nh÷ng Ên tîng c¶m nhËn râ nhÊt, næi bËt nhÊt cña b¶n th©n vÒ ngêi mÑ cña m×nh. __________________________________________________________ Ngày giảng:. Tiết 6: V¨n b¶n:. TRONG LÒNG MẸ (tiếp theo) (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) I.MỤC TIÊU: Giúp Học sinh: - Có đợc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thµnh, d¹t dµo c¶m xóc. - Nắm đợc cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. Ngôn ngữ truyÖn thÓ hiÖn nh÷ng kh¸t khao t×nh c¶m ruét thÞt ch¸y báng cña nv. - Rèn kĩ năng bớc đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyÖn. - GD những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình c¶m ruét thÞt s©u nÆng, thiªng liªng. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. - Chân dung nhà văn Nguyên Hồng. 2.Học sinh: - Đọc “Những ngày thơ ấu”. - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích nhân vật ''bà cô”' trong truyện ? 2. Nét đặc sắc qua cái cười rất kịch của bà ?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu chi tiết văn bản Trong lòng mẹ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt II-Tìm hiểu chi tiết (Tiếp theo) 2. Nhân vật chú bé Hồng: a- Khi trả lời người cô: - Thử phân tích những ý nghĩ của chú bé - Chú cúi đầu không đáp và sau đó trả khi trả lời người cô? lời dứt khoát. Điều đó cho thấy bé + Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú Hồng rất thông minh xuất phát từ sự nhận ra ngay những ý nghĩa cay độc nhạy cảm và yêu thương kính trọng trong giọng nói và trên nét mặt của cô. mẹ. + Sau lời hỏi thứ hai của người côbé - Sau lời hỏi thứ hai của người cô, Hồng thể hịên ra sao? lòng chú bé thắt lại, khóe mắt đã cay cay. Người cô mỉa mai, nhục mạ thì chú bé không còn nén nỗi phẩn uất, cười dài trong tiếng khóc để hỏi lại cô. -> Thể hiện sự k×m nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong lòng.Tâm trạng đau đớn, uất ức lên đến cực điểm khi người cô tươi cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú. => Bé Hồng rất thông minh, nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ. - Hãy đọc đoạn “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi ... giữa sa mạc” (HS thảo luận ) +Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ bé Hồng thì điều gì xảy ra? + Phân tích cái hay của hình ảnh so sánh người mẹ với hình ảnh dòng nước... +Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng có biết chắc là mẹ mình không? Có nghĩ đến khả năng bị lầm không? Điều đó cho ta biết gì về tình cảm của bé Hồng? - Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng ngồi trong xe với mẹ . (Đọc đoạn văn) - Thử phân tích những chi tiết tả bé Hồng khi gặp mẹ để thấy khả năng miêu tả tâm lý tinh tế của Nguyên Hồng. - Phân tích cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ. Cảm giác nào là ấn. b- Trong lòng mẹ: - “Nếu không phải là mẹ thì sẽ là một trò cười cho lũ bạn, ..” ->: So sánh này rất hay nói được bản chất khát khao tình mẹ của bé Hồng. - Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!, gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất khát khao gặp mẹ. -Tác giả miêu tả ngắn gọn. Chú bé thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, chân ríu lại, òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. -> không phải do mệt nhọc mà do xúc động hết sức mãnh liệt. + Khi được ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng thấy cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt, cảm thấy hơi quần áo, hơi thở ở khuôn miệng... cảm giác êm dịu vô cùng sung sướng, hạnh phúc..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> tượng mạnh mẽ nhất? => Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình - Biểu hiện nào đã thể hiện sâu sắc nhất mẫu tử được thể hiện trong tiếng gọi tình mẫu tử? (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu ngã …), ở cảm xúc (cảm giác ấm áp... thấy êm dịu vô cùng) 3. Chất trữ tình: - Chất trữ tình thấm đượm thể hiện ở -Vì sao có thể nói chương “Trong lòng nội dung câu chuyện được kể, ở mẹ” thấm đượm chất trữ tình? những cảm xúc căm giận, xót xa và (HS thảo luận, trả lời) yêu thương đều thống thiết đến cao độ và ở cách thể hiện (giọng điệu, lời văn) của tác giả. III/- Tổng kết – ghi nhí: 1. NghÖ thuËt: -Tạo dựng đợc mạch truyện, mạch c¶m xóc trong ®o¹n trÝch tù nhiªn, ch©n thùc. - KÕt hîp lêi v¨n kÓ chuyÖn víi miªu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả. - Kh¾c ho¹ h×nh tîng nv bÐ Hång víi lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật. 2. Néi dung: - Cảnh ngộ đáng thơng và nỗi buồn cña nv bÐ Hång. - Nỗi cô đơn, niềm khao khát tình mÑ cña bÐ Hång bÊt chÊp sù tµn nhÉn, v« t×nh cña ngêi c«. - C¶m nhËn cña bÐ Hång vÒ t×nh mÉu töthiªng liªng, s©u nÆng khi gÆp mÑ. 3. ý nghÜa v¨n b¶n: T×nh mÉu tö lµ m¹ch nguån t×nh c¶m ko bao giê v¬i trong t©m hån con ngêi * Ghi nhớ SGK/21 4. Củng cố: - Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cần học kỹ bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ”. ***************************************************************** Ngày giảng:. Tiết 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Cho ví dụ về những cấp độ khái quát khác nhau về nghĩa của từ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I/- Thế nào là trường từ vựng? - Cho HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng 1. Ngữ liệu: SGK/21 - Các từ in đậm trong đoạn văn của 2. Nhận xét: Nguyên Hồng có nét chung gì về nghĩa? - Những từ trên có chung nghĩa nên - Chỉ bộ phận của cơ thể con người. chúng được xếp vào một trường từ vựng. Vậy, thế nào là trường từ vựng ? - Trường từ vựng là tập hợp tất cả Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành trường những từ có nét chung về nghĩa từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, cánh tay,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Không có đặc điểm chung về nghĩa thì đùi, đầu, miệng đều có nét nghĩa chung không có trường.từ vựng . là chỉ bộ phận cơ thể con người. -Tìm các từ trong trường từ vựng ''dụng cụ nấu nướng”, trường “chỉ số lượng''. => - xoong, nồi, chảo ... - một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu... - Tìm các từ thuộc các từ trong các trường: - Bộ phận của mắt - Đặc điểm của mắt : - Cảm giác của mắt : - Bệnh về mắt : - Hoạt động của mắt : (HS thảo luận) - Các trường trên cùng biểu thị chung về đối tượng nào? Vậy chúng thuộc trường nghĩa nào?. - Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc trường “Mắt”? Những từ nào thuộc danh từ, tính từ, động từ?. - Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm khác nhau. II.Các bậc của trường từ vựng và cách chuyển trường từ vựng : 1- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Các từ trong các trường: - Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi, - Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, toét, mù, lòa, - Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa cộm, - Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận th , viễn thị - Hoạt động của mắt : nhìn trông, thâý, liếc , nhòm + Các trường trên lại thuộc trường “mắt” 2- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại + Từ loại : - các danh từ như: con ngươi, lông mày, - các động từ như: nhìn trông, v.v..., - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v.. 3- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị) - Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh) - (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết). - Cho HS đọc đoạn văn và cho biết các từ 4- Trong văn thơ cũng như trong mừng, cậu, cậu Vàng thuộc trường từ cuộc sống hằng ngày, người ta vựng nào? thường dùng cách chuyển trường từ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ->Được tác giả dùng trong trường từ vựng nào? Nhằm mục đích gì? - Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ vựng trong đoạn thơ sau và chỉ rõ tác dụng của sự chuyển đổi ấy : Gái chính chuyên lấy được chín chồng Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi Ai ngờ quang đứt lọ rơi Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng - nhận xét về hiện tượng chuyển đổi trường từ vựng trong đoạn văn sau: “Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng, để lấy lại lòng chủ. Lão Hạc nạt to: - Mừng à ? vẫy đuôi à ? Vẫy đuôi thì cũng giết ! Cho cậu chết ! Thâý lão... Ông để cậu Vàng ông nuôi.” - Rút ra nhận xét gì? - Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều cần lưu ý. * Phân biệt trượng từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Bài tập 1. . Bài tập 2: Bài tập 3. Bài tập 4. - Khứu giác -Thính giác : Bài tập 5. Lưới Lạnh Tấn công. vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) + Người - Thú vật, con chó thuộc trường từ vựng thú vật - Nhân hóa -> vo viên bỏ lọ - trường sự vật; bò ra lổm ngổm - trường sinh vật). -> Mừng, cậu thuộc trường từ vựng “người” , chuyển sang trường từ vựng “thú vật” nhằm mục đích nhân hóa. a.Trường từ vựng: tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa VD: Trường từ vựng “ Cây” - Bộ phận cây: thân, rễ, cành… - Hình dáng cây: cao, thấp… b.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: tâp hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp III/ Luyện tập: Bài tập 1. Các từ thuộc trường từ vựng ''người ruột thịt” - Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, người đàn bà họ nội xa, em bé em Quế. Bài tập 2: a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ : dụng cụ để đựng. c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động của chân d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> thái tâm lí. e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách. g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì: dụng cụ để viết. Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng ''thái độ'' Bài tập 4. - Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính. -Thính giác : tai, nghe , điếc, rõ, thính. Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn công đều là những từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các nghĩa của từ để xác định mỗi từ có thể thuộc những trường từ vựng nào -Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu, - trường hình ảnh trang trí -Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng - trường màu sắc: màu lạnh màu nóng - trường thái độ cư xử : vồn vã, lạnh lùng Tấn công : trường chiến tranh - trường bóng đá: Bài tập 6. Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường ''quân sự'' sang trường ''nông nghiệp''. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại ghi nhớ. - Chốt lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng phần ghi nhớ - Làm tất cả các bài tập vào vở - Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ rõ tác dụng của nó - Chuẩn bị bài mới: “Bố cục của văn bản”. _____________________________________________________. Ngày giảng:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 8:. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần Thân bài. - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. Sắp xếp c ác đo ạn v ăn trong b ài theo một bố cục nhất định. Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY –HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ “ là gì ? 2. Thế nào là chủ đề của văn bản ? 3. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản biểu hiện như thế nào trong văn bản ấy ? (đối tượng, tính mạch lạc, nhan đề, mối qua hệ giữa các phần, từ ngữ, câu...) 3. Bài mới: Ở chương trình lớp 6,7 cúng ta đã bước đầu tìm hiểu bố cục văn bản. Hôm nay các em sẽ nắm rõ hơn cách sắp xếp, bố trí và nội dung từng phần của văn bản Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Bố cục của văn bản: GV: gọi HS đọc văn bản SGK 1. Ngữ liệu: SGK/24 - Văn bản trên có thể chia làm mấy 2. Nhận xét: phần? Chỉ ra các phần đó.? + Văn bản này có 3 phần :( đoạn 1, - Hãy cho biết nhiệm vụ cửa từng phần đoạn 2,3- đoạn 4) trong văn bản trên.? + Nhiệm vụ: - Đoạn 1: giới thiệu ông Chu Văn An và - Phần 1 có nhiệm vụ mở bài, đặc điểm của ông - phần 2 : thân bài..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi, tính tình cứng cỏi không màng danh lợi lúc còn làm quan - Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi ông đã về ẩn dâth - Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đã chết từ dân chí vua -Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên. ? ( HS thảo luận) - Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào ? - Phần Thân bài văn bản Tôi đí học của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? - Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài. - Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh,... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào.? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết. - Phần Thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề ''người thầy đạo cao đức trọng''. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy. + Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản ( HS thảo luận) - Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tùy thuộc vào những yếu tố nào ? - Các ý trong phần Thân bài thường được. - phần 3 kết bài. +Mối quan hệ: - Gắn bó chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trước - Ba phần mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ riêng và có nhiệm vụ chung thể hiện chủ đề. a - Phần Mở bài: có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. b- Phần Thân bài: thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. c- Phần Kết bài: tổng kết chủ đề của văn bản. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: a- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm theo thứ tự thơi gian : -> Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập. b - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ và những cố tình bịa chuyện xấu xa của bà cô. - Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. c- Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong cảnh), chỉnh thể - bộ phận (tả người, vật, con vật) hoặc tính cảm, cảm xúc (tả người). d- Chỉ ra 2 ý kiến đánh giá về Chu Văn An trong phần Thân bài. - Chu Văn An là người tài cao… không màng danh lợi. - Chu Văn An là người đạo đức,… học trò kính trọng. =>Nội dung phần Thân bài thường được trình bày theo thứ tự - Theo trình tự thời gian và không gian. - Theo sự phát triển của sự việc. - Theo mạch suy luận..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> sắp xếp theo những trình tự nào? Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK Bai tập 1: HS làm tại lớp. * Ghi nhớ: SGK/25 III. Luyện tập: Bài tập l. Gợi ý trả lời a) Trình bày ý theo thứ tự không gian : xa - gần - tận nơi - xa dần. , b) Trình bày ý theo thứ tự thời gian: Lúc chiều về, lúc hoàng hôn c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.. 4. Củng cố: - Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 2, 3/27 và bài tập trong Sách bài tập. - Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ” ******************************************************************* *. Ngày giảng: Tiết 9: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn” - Ngô Tất Tố) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại. - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố. - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh. Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản truyện. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. - Chân dung nhà văn Ngô Tất Tố. 2.Học sinh: - Đọc tác phẩm và đoạn trích..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ 1. Chương “Trong lòng mẹ” kể lại nội dung gì ? 2. Theo em cách kể chuyện của đoạn văn có gì đặc sắc. 3. Ấn tượng, cảm xúc của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện như thế nào? 3. Bài mới: Ngô Tất Tố là nhà văn xuất sắc nhất của trào lưu vă học hiện thực trước Cách mạng Tháng tám. Ông nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực: Khảo cứu triết học Trung Hoa và vă học cổ Việt Nam, viết báo, phóng sự…Trong đó dáng chú ý nhất là Tiểu thuyết Tắt Đèn, tác phẩm tiêu biểu nhất tronh sự nghiệp văn học của ông. Hoạt động của thầy và trò Gọi HS đọc chú thích SGK +Cho biết nét chính về tác giả, tác phẩm. +Giải thích thêm những từ cũ, ít quen thuộc với các em : sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận - GV đọc mẫu, gọi HS đọc ( chú ý đọc ngôn ngữ đối thoại) cho biết bố cục văn bản ? Em hiểu tên văn bản ntn? ( Tức nước vỡ bờ: Là câu tục ngữ mang tính quy luật của tự nhiên->Vận dụng tên gọi vào đấu tranh rất chính xác -> Thể hiện tư tưởng của văn bản: có áp bức – có đấu tranh.) ? Đọc thầm đoạn đầu và cho biết tình thế của chị Dậu? Mục đích duy nhất của chị là gì?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiêu chung: 1. Tácgiả: Ngô Tất Tố (1893- 1954) 2.Tác phẩm : a. Đọc: b. Bố cục văn bản: 2 đoạn a.Từ đầu…..ngon miệng hay không : Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng b. Còn lại: Chị Dậu can đảm đương dầu với cai lệ và người nhà lí trưởng II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Hoàn cảnh gia đình chị Dậu: + Anh Dậu ốm nặng, bị đánh, trói, cùm kẹp. + Chị Dậu phải bán con, bán chó tưởng đủ + Nộp suất sưu người chết. + Anh rũ người như một xác chết, vừa được cứu tỉnh, + Cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào -> Chị Dậu đứng trước tình thế mạng sống của chồng rất mong manh. 2- Nhân vật tên cai lệ:. ? Em hiểu “Cai lệ” là người thế nào trong xã hội cũ? (Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp + Cai lê là công cụ tay sai cho chính lính ở nông thôn thời trước CM, thường quyền thực dân: Độc ác, tàn bạo, mất được bọn quan lại cho phép sử dụng bạo nhân tính.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> lực để dàn áp người dân theo lệnh của chính quyền.) ? Em hiểu thế nào là thuế sưu? (Thuế sưu là thứ thuế mà người đàn ông là dân thường tuổi từ 18- 60 hằng năm phải nộp cho nhà nước phong kiến thực dân.) ? Hình ảnh tên cai lệ được tác giả khắc họa qua những chi tiết nào? ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của hắn? (Ng2 của hắn ko phải là ng2 của con người, hắn chỉ biết quát, thét, hầm hè, nham nhảm… giống như tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ; dường như hắn không biết nói tiếng nói của con người. Và hắn cũng hầu như không có khả năng nghe tiếng nói của đồng loại) ? Em có nx gì về NT khắc hoạ nv tên cai lệ của tg? ? Những chi tiết ấy đã lột tả được những nét bản chất gì của tên cai lệ? ? Từ h/ả tên cai lệ em có nx gì về bản chất XH cũ? (XH bất công, tàn ác tồn tại trên cơ sở của các lí lẽ và hành động bạo ngược.) GV: Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai ''sầm sập tiến vào'', giữa lúc chị Dậu vừa ''rón rén'' bưng bát cháo, đang hồi hộp ''chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng không'', chị Dậu một mình đứng ra đối phó với ''lũ ác nhân'' đó. Lúc này, tính mạng của anh Dậu phụ thuộc cả vào sự đối phó của chị. Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ của chị Dậu qua từng diễn biến? ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của chị? Ngôn ngữ cùng với hành động đã thể hiện diễn biến nội tâm của chị như thế nào?. + Hành động của y:- “Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giong khàn khàn ...: Thằng kia...” - “Trợn ngược hai mắt hắn quát: Mày đinh nói...” - “Giọng vẫn hầm hè: Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ ...” -“ Tha này! Tha này! Vừa nói hắn vừa bịch ...” => Khắc hoạ nv bằng các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời nói, hành động làm nổi bật điển hình, rõ rệt một tên cai lệ tàn bạo, không chút tính người, mang tính cách dã thú đó là một trong những hiện thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến đương thời .. 3. Nh ân v ật chị Dậu: - Lóc ®Çu : ChÞ cè van xin tha thiÕt b»ng giäng run run - Gäi «ng xng ch¸u . ChÞ lµ ngêi n«ng d©n nghÌo quen chịu đựng, nhẫn nhục, mong khơi gợi đợc chút từ tâm, lòng thơng ngời của «ng cai . - Sù cù l¹i cña chÞ DËu gåm 2 bíc : + ChÞ cù l¹i b»ng lÝ lÏ : “Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phÐp hµnh h¹” Thay đổi cách xng hô : Tôi - ông . -> VÞ thÕ cña kÎ ngang hµng, nh×n.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai thẳng vào mặt đối thủ . diÔn ra nh thÕ nµo ? Theo em cã hîp lý + Khi cai lÖ kh«ng thÌm tr¶ lêi, cßn “ kh«ng ? T¹i sao ? Tát vào mặt chị đánh bốp”, nhảy bổ vào anh Dậu Chị đã nghiến 2 hàm r¨ng : Mµy trãi ngay chång bµ ®i, bµ cho mµy xem! C¸ch xng h« : Bµ - Mµy ? Tiếp đó, chị Dậu còn có hành động ->Thể hiện sự khinh bỉ căm giận nh thế nào ? Em có suy nghĩ gì về đến cao độ . Khẳng định t thế hành động đó? đứng trên đầu thù đầy thách thức, đè bẹp đối phơng. + Hành động diễn ra rất nhanh : Tóm cæ cai lÖ Ên giói ra cöa Tóm tãc, l¼ng ngêi nhµ lý trëng ng· ra thÒm. Søc m¹nh ghª gím vµ t thÕ ngang ? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ tàng của chị Dậu, đối lập với hình lïng khi quËt ng· hai tªn tay sai nh vËy? ¶nh, bé d¹ng th¶m h¹i hµi híc cña 2 tªn tay sai . Đoạn văn làm cho ngời đọc hả hê, s¶ng kho¸i sau nh÷ng trang rÊt buån th¶m . ? Qua ®o¹n v¨n em cã thÓ kh¸i qu¸t tÝnh §ã chÝnh lµ søc m¹nh cña lßng c¨m c¸ch chÞ DËu ? hên. C¸i gèc chÝnh lµ lßng yªu th¬ng chồng con . Hành động quyết liệt, dữ déi vµ søc m¹nh bÊt ngê trùc tiÕp xuất phát từ động cơ bảo vệ anh Dậu, ngêi chång èm yÕu Lßng yªu th¬ng cña ngêi phô n÷ - TÝnh c¸ch nh©n vËt chÞ DËu : méc m¹c, hiÒn dÞu, ®Çy vÞ tha, biÕt nhÉn nhục, chịu đựng, có sức sống mạnh mÏ, tinh thÇn ph¶n kh¸ng tiÒm tµng . III/- Tổng kết – ghi nhớ: ? Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn 1. Nghệ thuật: trích? - Tạo tình huống truyện có tính kịch “Tức nước vỡ bờ”. - Kể chuyện, miêu tả nv chân thực, sinh động: ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí… 2. Nội dung: ? Nội dung đoạn trích phản ánh điều gì? - Bộ mặt tàn ác, bất nhân của XHTD nửa PK đương thời qua việc miêu tả lối.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV hướng dẫn -> h/s thực hiện. hành xử của các nv thuộc bộ máy chính quyền TD nửa PK, đại diện cho gc thống trị. - Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của tg với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân. - Sự phát hiện của tg về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành, chất phác. 3. Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy bén, nhà văn NTT đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác. * Ghi nhớ: SGK/33 IV. Luyện tập: Đọc phân vai: chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. 4. Củng cố: - Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích - Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ? 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”. Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 10:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ để, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học viết được đoạn văn theo y êu cầu. - Có kĩ năng nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy trình bày bố cục của một văn bản. 2. Cách trình bày phần thân bài? 3. Bài mới: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy cách xây dựng đoạn văn trong văn bản như thế nào, hôm nay các em sẽ được tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò GV treo bảng phụ mục 1: cho HS đọc thầm văn bản về Ngô Tất Tố và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. + Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn? + Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? + Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn? - GV chốt ý. Nội dung kiến thức cần đạt I. Thế nào là đoạn văn? 1. Ngữ liệu: SGK/34 - Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý viết một đoạn văn. - Chữ viết hoa đầu câu thứ nhất lùi đầu dòng. Kết thúc đoạn văn là dấu chấm xuống dòng. 2. Nhận xét: - Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản - Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Đọc đoạn thứ nhất của văn bản trên và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? + Vậy từ ngữ chủ đề là gì?. + Đọc đoạn thứ hai của văn bản. + Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? + Câu nào trong đọan văn chứa đựng ý khái quát ấy? + Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ đề. Vậy em có nhận xét gì về câu chủ đề?. Nội dung đoạn văn được trình bằng nhiều cách khác nhau. Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý nghĩa của 2 đoạn văn trong văn bản trên.. ? Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của hai đoạn văn trong văn bản nêu trên. (Gợi ý : Đoạn thứ nhất có câu chủ đề không? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào? Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào? Câu chủ đề của đoạn thứ hai đặt ở vị trí nào? ý của đoạn văn này được triển khai theo trình tự nào?). - Nội dung: Biểu đạt bằng một ý tương đối hoàn chỉnh . II. Từ ngữ chủ đề và câu trong đoạn văn: 1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề: a, Ngữ liệu: + Ngô Tất Tố + Từ ngữ duy trì đt: ông, nhà văn -> Những từ ngữ được làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần. Có mục đích duy trì đối tượng -> Từ ngữ chủ đề + Đánh giá ….. chân chính +Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. b, Nhận xét: * Từ ngữ chủ đề: dùng làm đề mục, lặp lại nhiều lần -> duy trì đối t ượng * Câu chủ đề: - Về nội dung: Câu chủ đề thường mang ý khái quát của đoạn văn. - Về hình thức: Ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính - Về vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn. II. Cách trình bày nội dung đoạn văn: 1. Ngữ liêu: + Đ1: - Ko có câu chủ đ ề, nó ko bộc lộ trực tiếp ở câu nào mà chủ đề được rút ra từ việc khái quát nội dung, ý nghĩa của tất cả các câu trong đv. - Qhệ ý nghĩa: ngang nhau, cùng tập chung làm nổi bật cđ: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NTT.-> Song hành. + Đ2: Câu cđ đứng đầu đoạn - Qhệ ý nghĩa: Ý chung khái quát -> ý riêng cụ thể.-> Di ễn dịch. + Đv ăn (b): Câu cđ ở cuối đoạn.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Cho đọc đoạn (b) SGK “Các tế bào ....thành phần tế bào”. Đoạn văn có câu chủ đề không ? ? Ý đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ? ? Như vậy: theo các đoạn đã được phân tích, đoạn văn có thể trình bày nội dung theo những cách nào?. GV gọi HS đọc đề, làm bài. - Qhệ ý nghĩa: Ý riêng cụ thể -> Ý chung khái quát -> Quy nạp 2. Nhận xét: => Rút ra các cách trình bày nội dung trong đoạn văn: - Trình bày theo cách diễn dịch. - Trình bày theo cách quy nạp. - Trình bày theo cách song hành. III. Luyện tập. + Bài 1. Văn bản có 2 ý, mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn.. - Đv 1 c ó 2 ý: + bà chủ nhà ốm chết… + thầy đồ lấy bài văn tế ông thân sinh ra chép l ại …. - Đv 2 c ó 3 ý: + khách khứa cười… + chủ nhà trách thầy đồ… + thầy đồ trợn mắt lên cãi…. + Bài 2. Đoạn a : Diễn dịch Đọan b : Song hành Đọan c : Song hành 4. Củng cố: - Nắm vững khái niệm về đoạn văn, câu chủ đề , từ ngữ chủ đề - Nắm vững cách trình bày nội dung trong một đoạn văn - Làm các bài tập 3, 4 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài Bài viết số 1 : tham khảo các đề bài trong SGK. Ngày giảng: Tiết 11+12:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Ôn tập về cách viết bài văn tự sự đã học ở lớp 6 chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình - Luyện tập viết bài văn và đoạn văn. - Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Đề và đáp án 2.Học sinh: - Tham khảo đề bài và xem lại cách làm. III.TIẾN TRÌNH Tổ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Hoạt động 1: Đề bài Đề bài: Hãy kể lại những kỉ niệm ngày tựu trường của em. Hoạt động 2: ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN: Bài làm của HS phải đảm bảo các yêu cầu chính sau: * Yêu cầu chung : - HS cần xác định được nội dung: là kiểu đề tự sự, trog đó xen các yếu tổ miêu tả, biểu cảm. - Bài viết phải có bố cục rõ ràng mạch lạc, chia đoạn hợp lý, mắc không nhiều lối chính tả, diễn đạt. - Kể theo ngôi thứ nhất, chọn những kỉ niệm tiêu biểu đã khắc sâu trong lòng làm em nhớ mãi. - Kể làm nổi bật chủ đề mà mình dự định, bài văn gây ấn tượng cho người đọc. * Yêu cầu cụ thể: a, Mở bài (2đ): - H/c nào khiến em nhớ về những kỉ niệm ngày tựu trường (kỉ niệm chợt ùa về, biểu hiện trong tâm trí) b, Thân bài (6đ): (1.5đ) – Hôm đó ai là người đưa em đến trường? Trên con đường đến trường em có tâm trạng gì? Cảnh vật trên con đường hiện lên ntn? (1.5đ) – Khi đến cổng trường, đứng giữa sân trường em có tâm trạng ntn? Quang cảnh ngôi trường gợi cho em cảm xúc gì? H/ả thầy, cô giáo và các bạn khiến cho em bỡ ngỡ và có một chút rụt rè, sợ sệt như một số bạn ko? (1.5đ) – Khi được phân lớp, gặp gỡ các bạn trong lớp và thầy (cô giáo) chủ nhiệm đầu tiên của em, em có tâm trạng ntn? (về hình thức, lời nói, cử chỉ, hành động của thầy (cô giáo) chủ nhiệm và các bạn)..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> (1.5đ) – Khi vào lớp em ngồi ở chỗ nào? Cô giáo nói với em điều gì? Em học bài đầu tiên ra sao? Đến trường được học tập, vui chơi, ước mơ chắp cánh cho em thấy mừng hay thấy lo? Về nhà em kể cho ai nghe buổi tựu trường không? c, Kết bài(2đ): - T/c của em đối với những kỉ niệm ngày tựu trường đi học ấy (dấu ấn tốt đẹp để lại, in sâu vào tuổi học trò trong sáng, đáng yêu). 2. Biểu điểm: - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên, kỉ niệm xúc động, tạo được sự đồng cảm cho ng ười đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các sự việc. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Những sự việc kể lại chưa phải là kỉ niệm - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. 3. Thu bài, nhận xét: 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Luyện tập kể sáng tạo “Tôi thấy mình đã khôn lớn” - Soạn bài “Lão Hạc” ****************************************************************** Ngày giảng: Tiết 13:. LÃO HẠC (Nam Cao) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm h ồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng. khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Chân dung Nam Cao. 2.Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1.Tổ chức: 8A : 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng chị Dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ. 2. Nội dung đoạn trích phản ánh điều gì ? 3. Bài mới: Ở tuần trước các em đã làm quen một nhà văn hiện thực xuất sắc Ngô Tất Tố .Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu nhà văn hiện thực thứ hai đó là Nam Cao với truyện ngắn Lão Hạc. Hoạt động của thầy và trò Đọc chú thích * để nắm thông tin về Nam Cao GV gọi HS đọc chú thích SGK. ? Giới thiệu chung về nhà văn và tác phẩm? Gv nêu y/c đọc, gọi h/s đọc Y/c: giọng đọc phù hợp, lưu ý những chi tiết có tính chất bước ngoặt: + Ông giáo-người k/c: giọng chậm, buồn, cảm thông, có lúc xót xa đau đớn, suy tư và ngẫm nghĩ (lưu ý các đoạn độc thoại) + LH: có những biến đổi khá phong phú: khi đau đớn, ân hận, dằn vặt, khi năn nỉ giãi bày, khi chua chát tự mỉa mai… + vợ ông giáo: lạnh lùng, khô khan, coi thường. + Binh Tư: đầy nghi ngờ, mỉa mai ? Có những nhân vật nào trong đoạn trích? ? Đoạn trích kể về chuyện gì và có thể chia làm mấy đoạn?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nam Cao (1915 – 1951) tên thật là Trần Hữu Trí - Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn xuôi viết về người nông dân trước CMT8 2.Tác phẩm: a. Đọc – tóm tắt: - T2: LH là người hàng xóm của ông giáo. Lão có người con trai đi phu đồn điền cao su. Lão sống với con chó vàng - kỉ vật của con trai lão để lại. Hoàn cảnh khó khăn, nhưng lão đã từ chối mọi sự giúp đỡ. Quyết ko xâm phạm vào mảnh vườn để dành cho con, lão bán con chó, tự trù liệu đám ma của mình và tự tử bằng bả chó Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của Nam Cao. b. Bố cục: 3 đoạn a- Lão Hạc nhờ ông giáo + Kể bán chó, ông giáo cảm thông và an.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ủi. + Lão Hạc nhờ cậy ông giáo hai việc b- Cuộc sống của lão sau đó, thái độ của Binh Tư và ông giáo khi biết lão xin bả chó c- Cái chết của Lão Hạc. II/- Tìm hiểu chi tiết: 1- Nhân vật lão Hạc: a. Những việc làm của lão Hạc trước khi chết: ? Tình cảnh của Lão Hạc như thế - Tình cảnh: nào? + Nhà nghèo, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. Lão sống cô độc, chỉ biết làm bạn với con chó Vàng mà lão gọi thân mật là cậu Vàng. => đáng thương, cô đơn, nghèo khổ, già yếu ? Tại sao lão Hạc lại gọi con chó của - Cậu vàng: kỉ vật của người con trai mình là cậu Vàng? người bạn, người thân sớm, tối. ? Cậu Vàng được lão Hạc đối xử như thế nào? ? Yêu thương cậu Vàng như vậy, nhưng sao lão phải bán cậu Vàng? (Sau trận ốm cuộc sống khốn khổ lại càng khốn khổ. Lão nuôi thân chẳng nổi huống chi nuôi chó, và cơ bản hơn lão muốn giữ tài sản lại cho con. c/sống túng quẫn, giá cả tăng cao) ? Trong chuyện bán cậu Vàng, tâm trạng Lão Hạc được diễn tả qua những chi tiết nào? ? “ầng ậng” có nghĩa là ntn? (nước mắt dâng lên sắp sửa trào ra ngoài mi mắt) ? Động từ “ép” có sức gợi tả ntn? (gợi tả gương mặt già nua, khô héo của LH, một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt) ? Tg đã sử dụng từ ngữ gì để miêu tả bộ dạng cử chỉ của lão Hạc lúc kể lại. + bắt rận, đem ra ao tắm. + cho nó ăn trong một cái bát, gắp thức ăn cho nó như cho con trẻ, có gì ngon lão cũng chia cho nó. + nói chuyện như nói với một con người. => chăm sóc cẩn thận, chu đáo, yêu quí cậu Vàng, là chỗ dựa tinh thần lúc tuổi già cô đơn. b. Tâm trạng khi bán cậu Vàng: - Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu. - đôi mắt ầng ậng nước. - mặt đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. - đầu ngoẹo về một bên. - miệng móm mém mếu như con nít, hu hu khóc. -> Nhà văn đã sử dụng từ tượng thanh, tượng hình có gợi tả sinh động ngoại.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> với ông giáo chuyện bán cậu Vàng? ? Cái mà lão Hạc nhớ nhất trong chuyện bán cậu Vàng là gì? (Lão cảm thấy như mình đang lừa một con chó.Tiếng kêu ư ử của con chó nhìn lão như trách lão đã lừa nó vậy.) ? Theo em lúc đó tâm trạng của LH ntn? ? Qua tất cả các chi tiết trên em có thể hình dung LH là người ntn?. hình của LH: ầng ậng nước, móm mém, hu hu khóc.. -> Lão vừa đau đớn, tự trách, xót xa, ân hận vì phải bán đi con vật mình yêu quý và đó là vật kỷ niệm của đứa con trai.Vẽ ra một tâm hồn đau khổ dường như đã cạn kiệt nước mắt. -> LH là một người sống rất tình nghĩa, thuỷ trung, vô cùng yêu thương loài vật.. 4. Củng cố: - Nắm vững diễn biến của câu chuyện. - Về nhà tìm hiểu thêm nhân vật Lão Hạc. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới: phần còn lại + đọc lại văn bản “Lão Hạc” Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 14 LÃO HẠC (Tiếp theo) (Nam Cao) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm h ồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng. khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Chân dung Nam Cao. 2.Học sinh: - Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc”? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt II/- Tìm hiểu chi tiết( Tiếp theo) ? Lão Hạc nhờ cậy ông giáo 1- Nhân vật lão Hạc: những việc gì? - Lão Hạc nhờ cậy ông giáo hai việc: +Nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn để trao lại con trai lão. +Gửi món tiền để hàng xóm lo ma chay cho lão ? Món tiền và mảnh vườn gửi khi lão chết. cho ông giáo có ý nghĩa như thế nào đối với lão Hạc? (gắn liền với trách nhiệm làm cha mà lão cảm thấy ít nhiều chưa trọn vẹn và danh dự của một con người giàu lòng tự trọng không muốn mình trở thành gánh nặng cho hàng xóm.) ? Sau khi sang nhờ ông giáo, - Cuộc sống: ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau c/sống của LH được miêu tả má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc. thông qua những chi tiết nào? => Đói nghèo, khổ cực, thiếu thốn, túng quẫn ? Đây là một c/sống ntn? ?Tại sao lão Hạc lại từ chối mọi.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> sự giúp đỡ của ông giáo? (Lão Hạc là một người giàu lòng tự trọng, không muốn người đời thương hại, Mặt khác không muốn làm phiền người khác.) ? Từ những tìm hiểu trên, em hãy => Một người cha có trách nhiệm với con, tình cho biết phẩm chất của lão Hạc? thương con sâu sắc, là một con người cẩn thận, chu đáo, giàu lòng tự trọng, con người “đói cho sạch rách cho thơm”. 2. Cái chết của lão Hạc: ? Câu chuyện kết thúc bằng cái - LH đang vật vã trên giường chết dữ dội của lão Hạc. Em hãy - đầu tóc rũ rượi tìm các chi tiết mtả cái chết của - quần áo xộc xệch LH? - hai mắt long sòng sọc - tru tréo, bọt mép sùi ra - khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, ? Việc tg liên tiếp sử dụng các từ nảy lên tượng hình, tượng thanh để đặc tả -> Sử dụng từ tượng hình, tượng thanh liên tiếp cái chết của LH có t/d gì? tạo hình ảnh cụ thể, sinh động. Làm cho người ? Em hãy nghĩ xem vì sao lão đọc có cảm giác như đang được chứng kiến cái Hạc chết? Theo em ngoài việc chết của LH chọn cái chết lão Hạc còn có con - Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đường nào để lựa chọn nữa đến cái chết như một hành động tự giải thoát. không? Vì sao lão không chọn + Cái chết tự nguyện những cách khác để được sống? + Xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà ? Em có nx gì về cái chết của lớn lao, đáng kính. + Lão không còn con đường nào khác. LH? => Cái chết thê thảm, đau đớn, bất ngờ. Cái chết ? Cái chết của lão Hạc là một bi của lão Hạc tố cáo xã hội phi nhân tính, tàn ác kịch. Đó là bi kịch gì? đẩy người nông dân như Lão Hạc đến con đường bần cùng hoá -> Bi kịch của sự nghèo đói cùng quẫn, trách nhiệm chưa tròn của người cha, bi kịch của phẩm giá con người ? Thái độ của nhân vật ''tôi'' khi nghe lão Hạc kể chuyện? ? Những ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' về tình cảnh, về nhân cách của lão Hạc? ? Hãy cho biết ý nghĩ của nhân. 3. Nhân vật “tôi”- người kể chuyện: + Thông cảm, đồng cảm, xót xa, yêu thương, an ủi, sẻ chia +“Tôi” đã cố tìm để hiểu để thông cảm và kính trọng lão Hạc Ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo): - Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh Tư có một vị trí nghệ thuật quan trọng. Đánh lừa người đọc để rồi bật lên bao ý nghĩ sâu sắc ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> vật ''tôi'' (ông giáo): Khi nghe Binh Tư cho biết lão Hạc xin bả chó, ông giáo ngỡ ngàng: “con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn''... Nhưng khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão Hạc, ông giáo lại: ''Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác''. Nên hiểu ý nghĩ đó như thế nào? ? Qua những điều đã tìm hiểu em thấy nv ông giáo là người ntn?. - Cái chết đau đớn của lão Hạc lại khiến ông giáo giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc đời - Ý muốn tự trừng phạt ghê gớm càng chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng - Cuộc đời thật đáng buồn: đói nghèo có thể đổi trắng -> đen, biến người lương thiện thành kẻ trộm cắp. Buồn vì thất vọng. - Cái nghĩa khác: Con người lương thiện như LH phải chết. - Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn: Ko gì có thể huỷ hoại được phẩm chất của người lương thiện như LH.. => giàu lòng nhân ái, hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha cao cả, trọng nhân cách, ko mất lòng tin vào những điều tốt đẹp ở con người. III. Tổng kết – ghi nhớ: ? Nghệ thuật nổi bật của tác 1. Nghệ thuật: phẩm? - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc câu truyện trở nên gần gũi, chân thực - Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động, ấn tượng, giàu tính tạo hình và sức gợi cảm. - Sử dụng ng2 hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng nhân vật có tính cá thể hoá cao. ? Nội dung chính của tác phẩm? 2. Nội dung: - Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám qua tình cảnh của lão Hạc. - Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh GV gọi HS đọc Ghi nhớ SGK khốn cùng. * Ghi nhớ: SGK/48 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nắm vững diễn biến của câu chuyện. - Nội dung và nghệ thuật cơ bản của đoạn trích. - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới: Từ tượng hình, từ tượng thanh. ______________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 15. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. - Đèn chiếu, giấy trong. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7. - Giấy trong, bút viết bảng. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: (Dùng bảng phụ) 1. Thế nào là trường từ vựng? 2. Đặt tên trượng từ vựng cho mỗi dãy từ sau: a. xơi, nốc, táp. -> Hoạt động của miệng => H/đ của c.gười tác động đến đtượng. b. gánh, vác, đeo.-> Hoạt động của vai c. ngồi, đi, đứng. -> Hoạt động thay đổi tư thế 3. Tìm các trường từ vựng cho các từ sau: a. Mũi. dọc dừa, tẹt, lõ, hếch, diều hâu…. b. Nóng. bỏng, rát, nực, bức, … 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> H/s đọc đoạn trích ? Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? Tất cả những từ này có phải là từ láy không? ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự? ? Từ móm mém gợi h/ả ntn? (gợi ra hình dáng khuôn mặt khốn khổ của lão Hạc với cái miệng rụng hết răng, còn má thì hõm vào và cằm hơi nhô ra) ? Từ hu hu gợi âm thanh ntn? (là một từ láy hoàn toàn, khi đọc lên âm thanh của nó đã gợi ra những tiếng khóc to và liên tiếp. Ngoài ra từ hu hu còn biểu thị một trạng thái tâm lí đau đớn, xót xa của lão Hạc sau khi phải buộc lòng bán con chó Vàng - một kỉ vật của con trai lão để lại và cũng là con vật gắn bó với lão như một người bạn tri kỉ) ? Những từ mà chúng ta vừa tìm hiểu là những từ tượng hình, từ tượng thanh. Hãy cho biết đặc điểm và công dụng của chúng? GV chốt lại nội dung và yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh khắc sâu kiến thức: ?Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau? “Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.” + Các từ tượng hình, tượng thanh là:. I/ Đặc điểm và công dụng: 1. Ngữ liệu: SGK/49 2. Nhận xét: - Tìm trong đoạn trích: +Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. +Âm thanh: hu hu, ư ử. -> Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có giá trị biểu cảm cao.. - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. * Ghi nhớ: SGK/49 II/- Luyện tập: + Bài 1: yêu cầu HS xác định. -Các từ tượng hình, tượng thanh là: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo.( từ đơn: bịch, bốp; từ ghép: chỏng quèo) + Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Thảo luận làm: lò dò, khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu, đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lững thững, lừng lững, thướt tha….
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Uể oải, run rẩy, sầm sập + Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. + Giải và chốt lại công dụng của việc - ha hả: cười to, sảng khoái, đắc ý. dùng từ tượng hình, từ tượng thanh -hì hì: cười vừa phải, phát ra đằng mũi, qua bài tập nhanh. thích thú, hồn nhiên, bất ngờ. - hô hố: cười to, vô ý, thô thiển. - hơ hớ: cười to, vô duyên, thoải mái, không cần che đậy giữ gìn + Bài 4: Yêu cầu HS suy nghĩ làm. - lã chã: (nước mắt) rơi, chảy thành giọt Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng nhiều và ko dứt. cành cây gãy lắc rắc. - lắc rắc: gợi tả tiếng mưa rơi thưa thớt; Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã mô phỏng tiếng động nhẹ, giòn, thưa và Trên cành đào lấm tấm những nụ hoa. liên tiếp. Đêm tối trên con đường khúc khủyu - lấm tấm: có nhiều hạt, nhiều điểm nhỏ thấp thoáng những đốm sáng đom đóm và đều. lập lòe. - khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên ngắn nối nhau liên tiếp. nhẫn kêu tích tắc suốt đêm. - lập loè: có ánh sáng phát ra từ điểm nhỏ, Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá khi loé lên thì mờ đi, lúc ẩn lúc hiện, liên chuối. tiếp. Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. - ồm ồm: giọng nói to và trầm, nghe ko Người đàn ông cất tiếng ồm ồm được rành rọt. - lộp độp: tiếng vật nặng rơi liên tiếp, tiếng chân chạy. - lạch bạch: mô phỏng những tiếng giống như tiếng bàn chân bước đi nặng nề, chậm chạp trên đất mềm. 4. Củng cố: - Nêu khái niệm thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? - Lấy mỗi loại 5 ví dụ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn thành các bài tập trong sgk, sbt. - Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản Ngày giảng: Tiết 16:. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch. Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2. Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày bố cục ba phần của văn bản và yêu cầu nhiệm vụ của từng phần 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I/- Tác dụng của việc liên kêt các đoạn trong văn bản: 1. Ngữ liệu: SGK/50-51 2. Nhận xét: * Trường hợp 1: +Đoạn 1 tả cảnh sân trường Mĩ Lí . +Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật ''tôi'' một lần ghé qua thăm trường .. HS đọc 2 đoạn văn trong SGK ? Hai đoạn văn trong trường hợp 1 có mối liên hệ gì không? Tại sao? (Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau. Theo lô-gic thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường. Bởi vậy, sẽ khiến người đọc thấy hụt hẫng ) ?Còn trong trường hợp 2 thì như thế nào? *Trường hợp 2: khác 1 ở chỗ thêm bộ ?Hãy so sánh sự khác nhau giữa 2 trường phận “Trước đó mấy hôm” vào đầu đoạn hợp ? 2. Từ ''đó'' tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn làm cho hai đoạn văn GV Kết luận : Các từ ngữ ''Trước đó mấy liền ý liền mạch. hôm'' là phương tiện hên kết hai đoạn. =>Tác dụng của việc liên kết làm nên Em hãy cho biết tác dụng của việc liên tính hoàn chỉnh của văn bản. Có dấu hiệu kết đoạn văn trong văn bản? về ý nghĩa xác định “Thời quá khứ” của (HS thảo luận để tìm ra tác dụng của việc sự việc và cảm nghĩ liên kết đoạn văn trong văn bản.) II. Cách liên kết đoạn văn trong văn Cho HS làm bài tập (a). bản:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> ?Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của 1- Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm +Hai khâu lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm : văn học. Đó là những khâu nào? - Bắt đầu là tìm hiểu. - Sau khâu tìm hiểu là cảm thụ. ?Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn +Tìm từ ngữ liên kết: Sau khâu tìm hiểu văn trên? +Các từ ngữ khác để chuyển đoạn có tác ?Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan dụng liệt kê: trước hết, đầu tiên, cuôí hệ liệt kê? cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra, tiếp theo... HS làm bài tập (b). +Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên ?Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn là quan hệ tương phản đối lập nhau: hiện trên? tại – quá khứ ?Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn -Từ ngữ liên kết: Nhưng đó? -Các từ ngữ khác liên kết đoạn mang ý ?Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan nghĩa đối lập, tương phản nhưng, trái lại, hệ đối lập? tuy vậy, ngươc lại, song, thế mà, đối lập với... HS đọc hai đoạn văn ở mục I.2 tr.50-51 và cho biết đó thuộc từ loại nào. Trước - Đó: chỉ từ. Trước đó là khoảng t/gian đó là khi nào? trước ngày đầu tiên cắp sách đến trường. . ->Nhw vậy, chỉ từ, đại từ cũng có thể dùng làm phương tiện liên kết đoạn ?Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ có tác dụng -Các chỉ từ, đại từ khác dùng để liên kết liên kết đoạn? các đoạn văn đó, này, ấy, vậy, thế, đây.. HS đọc hai đoạn văn mục (d) tr. 52 và trả lời câu hỏi. ?Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn? ?Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó? +Hãy kể tiếp các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết khái quát sự việc?. - Mối quan hệ ý nghĩa: cụ thể - tổng kết, khái quát - Từ ngữ liên kết: Nói tóm lại + Các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn mang ý nghĩa tổng kết, khái quát tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung, kết luận lại, khái quát lại, nói cho cùng, có thể nói ... ? Vậy, từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn trong văn bản thường dùng là những loại văn trong văn bản thường dùng là: quan từ gì và có tác dụng như thế nào? hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện liệt kê so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát....
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2- Dùng câu nối để liên kết các đoạn: HS đọc đoạn văn mục II.2 tr. 53. + Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ ?Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn đó? đấy! ?Tại sao câu đó có tác dụng liên kết? - T/d: nối ý giữa 2 đoạn (khép lại ý đv1 ?Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết để mở ra ý đv2), nối tiếp và phát triển ý ở có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn cụm từ “bố đóng sách cho mà đi học” bản ? - Vị trí: đứng đầu đoạn 2 => Có hai cách liên kết đoạn văn: - Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết III/- Luyện tập. - Dùng câu nối để liên kết Bài 1: Gạch chân và giải thích tác dụng chuyển đoạn của các từ ngữ sau a : Nói như vậy: Tổng kết b : Thế mà: Tương phản, đối lập Gọi HS đọc bài tập 1 giữa đoạn trước (nóng bức) với đoạn sau (rét mướt) c : cũng: nối tiếp, liệt kê (nối đoạn 2 với đoạn 1), tuy nhiên: tương phản (nối đoạn 3 với đoạn 2). Bài 2: Gọi HS đọc bài tập a : từ đó (Thảo luận nhóm) b : nói tóm lại c : tuy nhiên d : thật khó trả lời 4. Củng cố : - Đọc lại ghi nhớ. -Tập viết các đoạn văn có sự liên kết với nhau bằng các cách đã học. 5. Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài mới Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.. Ngày giảng: Tiết 17. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về từ tượng hình và một từ tượng thanh được sử dụng trong văn tự sự. Nói rõ tác dụng của việc sử dụng lớp từ này trong văn tự sự, miêu tả 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I.Từ ngữ địa phương: HS quan sát các từ ngữ in đậm trong các 1. Ngữ liệu: SGK/56 đoạn văn thơ được trích trong SGK/56 2. Nhận xét: GV giải thích cho HS hiểu thế nào là từ ngữ toàn dân: lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, được sử dụng rộng rãi (trong tác phẩm văn học, trong giấy tờ hành chính,...) trong cả nước. ? Từ bắp, bẹ, ngô là những từ đồng - bắp: dùng ở các tỉnh miền Trung và nghĩa. Trong ba từ ấy từ nào là từ địa miền Nam phương, từ nào được sử dụng phổ biến - bẹ: được dùng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc. trong toàn dân? - ngô : đ ư ợc s ử d ụng ph ổ bi ến trong ti àn qu ốc. =>K/L: Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ ?Thế nào là từ ngữ địa phương? sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. II. Biệt ngữ xã hội: 1. Ngữ liệu: SGK/57 Gọi HS đọc NL: ?Tại sao tác giả dùng hai từ “mẹ” và 2. Nhận xét: + Mợ và mẹ là hai từ đồng nghĩa “mợ” để chỉ cùng một đối tượng? +mợ: mtả suy nghĩ của nvật..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> ?Trước Cách Mạng tháng tám trong tầng +mẹ: nvật xưng hô đúng đối tượng và lớp XH nào thường sử dụng các từ “mợ” hoàn cảnh giao tiếp. và “cậu” để chỉ cha, mẹ? => Tầng lớp trung lưu, thượng lưu sống ở thành thị thời kì trước CMT8 ở nước ? Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có nghĩa ta. “Ngỗng”: điểm 2 là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng “Trúng tủ”: đúng phần đã học kĩ. các từ ngữ này? GV: Các từ như mợ, ngỗng, trúng tủ là => H/s, sinh viên các biệt ngữ xã hội. ? Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội? ? Thử nêu các từ ngữ địa phương của miền Trung và các biệt ngữ xã hội trong =>K/L: Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ học sinh hoặc ở một tầng lớp xã hội mà được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định em biết ? Bài tập nhanh: ? Các từ: trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng những từ ngữ trên? - trẫm: vua tự xưng. - khanh: vua gọi các quan. - long sàng: giường của vua. - ngự thiện: vua dùng bữa. => Tầng lớp vua quan phong kiến. (HS thảo luận nhóm) - Nêu các từ ngữ địa phương miền Trung: mần, chộ, trốc. Biệt ngữ xã hội trong tầng lớp HS hiện III Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội: nay: chuồn, gậy 1.Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ 1. Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều người địa phương và biệt ngữ xã hội ? 2.Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau 2. Một số tác giả sử dụng từ địa phương, đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa biệt ngữ xã hội nhằm mục đích tu từ. Để người đọc cảm nhận được sắc thái địa phương và biệt ngữ xã hội (sgk/58) phương hoặc tầng lớp xã hội của người phát ngôn. IV. Luyện tập: “Chuối đầu vườn đã lổ/Cam đầu ngõ đã Bài 1/58: Từ ngữ địa Từ ngữ vàng/Em nhớ ruộng, nhớ vườn/Không phương toàn dân nhớ anh răng được.” Chộ Thấy lổ: trổ Trái Qủa răng: sao Thơm Quả dứa “ăn trên, ngồi trốc” => trốc: đầu Heo Lợn “ăn không nên đọi, nói không nên lời”.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> => đọi: bát. Bài 2/59: Gạo bài => học thuộc lòng một cách máy móc. Học tủ => học đoán mò một số bài nào đó để làm bài. Gã => bán vật gì đó phe phẩy => buôn bán bất hợp pháp hàng ế: hàng hoá bán không hết trong 1 phiên chợ hay một đợt bán hàng. Bài 3/59: a) (+) b) (-) c) (-) d) ( -) e) (-) g) (-) Bài 4*/59:Qua sách vở, báo chí hoặc qua người lớn có hiểu biết để sưu tầm. Bài 5/59: Đọc kĩ bài của các bạn, chú ý cả những lỗi chính tả do ảnh hưởng cách Của cách phát âm địa phương.. 4. Củng cố: Nắm vững cách sử dụng từ ngữ điạ phương và từ toàn dân trong khi nói và viết . 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 18:. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: 1.Người ta thường liên kết đoạn bằng những phương tiện nào? 2.Thử cho ví dụ liên kết đoạn bằng từ ngữ có tác dụng liên kết. 3.Hãy cho ví dụ liên kết đoạn văn bằng câu có tác dụng liên kết. 3. Dạy – học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? ? Yếu tố quan trọng nhất trong tác phẩm tự sự? (Sự việc (cốt truyện), nhân vật chính) ? Ngoài ra còn những yếu tố nào khác? (mtả, b/cảm, các nvật phụ, các chi tiết) ? Khi nào cần phải tóm tắt văn bản tự sự? Trong c/sống có những văn bản tự sự ta chưa có đk đọc, nhưng lại muốn biết nội dung chính của nó. Lúc ấy ta có thể đọc qua bản tóm tắt văn bản. Hoặc có những văn bản ta đã đọc, nhưng nếu muốn ghi lại nội dung chính của chúng để sử dụng hoặc truyền đạt cho người khác biết thì ta cần phải tóm tắt lại. => Tóm tắt là dùng lời văn của mình H/s đọc mục I.2/60 trình bày một cách ngắn gọn nội dung ? Lựa chọn câu trả lời đúng? chính của văn bản đó. (đáp án: b) ? Hãy cho biết thế nào là tóm tắt văn.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> bản tự sự? HS đọc văn bản tóm tắt trong sgk và hướng dẫn thảo luận trả lời các câu hỏi. ? Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không? ?Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản gốc (về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật, sự việc...)? ? Tại sao số lượng nv và sv trong bản tóm tắt ít hơn trong tác phẩm? (Lựa chọn nv chính và sv quan trọng). II. Cách thức tóm tắt văn bản tự sự: 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: + Dựa vào các nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu đã nêu trong bản tóm tắt. + Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn. + Sự việc: lược bớt, tóm tắt lại (sv quan trọng, nv chính) + Lời văn cô đúc. + Văn bản tóm tắt không trích nguyên văn từ tác phẩm ST-TT mà là lời của người viết tóm tắt.. ?Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt, -> Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? cần tóm tắt. Bảo đảm tính khách quan, trung thành với văn bản tóm tắt, không ? Chất lượng của một bản tóm tắt tác thêm bớt chi tiết, sự việc, không chen ý phẩm tự sự thường thể hiện ở các tiêu kiến bình luận, khen chê cá nhân người chuẩn nào? tóm tắt,..các sự việc chính, nhân vật chính, các chi tiết tiêu biểu và các HS đọc SGK và lần lượt giải thích chương, mục, phần,... sắp xếp một cách nhiệm vụ và yêu cầu của từng bước. phù hợp. GV có thể bổ sung thêm 2. Các bước tóm tắt văn bản: * Có 4 bước: -B1: Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm chắc nội dung. -B2: Xác định nội dung chính cần tóm HS đọc phần ghi nhớ. tắt: lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu. -B3: Sắp xếp các nội dung theo một trật tự hợp lí. -B4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. H/s thảo luận nhóm: Tóm tắt đoạn trích *Ghi nhớ: SGK/61 “Tức nước vỡ bờ” III/- Luyện tập. * Đại diện nhóm tóm tắt * Các nhóm khác chú ý nhận xét bổ Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” sung 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Nắm vững khái niệm và yêu cầu của văn bản tóm tắt - Các cách thức tóm tắt văn bản 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. ___________________________________________________________. Ngày giảng:. Tiết 19:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giúp học sinh: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. Phân bi ệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản tự sự. III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1.Tổ chức: 8A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? 2. Hãy nêu cách thức tiến hành tóm tắt văn bản tự sự. 3. Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Bản liệt kê (về văn bản tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc) đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện Lão Hạc chưa? Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm nhưng gì? Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên theo một thứ tự hợp lí? GV cho cả lớp xếp lại theo một thứ tự hợp lí trước khi luyện viết tóm tắt.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Bài tập 1/61-62: SGK nêu lên các sự việc, nhân vật và một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ nhưng khá lộng xộn, thiếu mạch lạc, vì thế cần sắp xếp lại. Thứ tự ấy có thể xếp lại như sau : 1- b) Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. 2- a) Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại ''cậu Vàng''. 3- d) Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó. 4- c) Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. 3- g) Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp. 6- e) Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó. 7- i) Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Từ kể chuyện ấy. 8- h) Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> dội. 9- k) Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo. Tóm tắt: Lão Hạc là người nông dân nghèo khổ, vợ mất sớm, có người con trai vì không lấy được vợ nên phẫn chí bỏ đi đồn điền cao HS viết văn bản tóm tắt (về nhà) su và để lại cho lão con “cậu Vàng” (1). Lão bị ốm một trận khủng khiếp, cuộc sống mỗi ngày mỗi ngày một khó khăn nên lão kiếm được cái gì ăn cái nấy (2). Để chuẩn bị cho cái chết của mình, lão bán cậu Vàng, rồi mang số tiền dành dụm còn lại cùng văn tự mảnh vườn sang nhờ ông giáo trông giữ hộ (3). Một hôm, lão xin bả chó của Binh Tư (4). Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy (5). Chứng kiến cái chết của lão Hạc, cả làng không ai hiểu trừ , trừ Binh Tư và ông giáo (6). 2. Bài tập2/62: HS đọc yêu cầu BT - Nhân vật chính trong đoạn trích: Chị Dậu, ? Kể các sự việc tiêu biểu? anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. ? Có cần dùng các câu trích dẫn - Sự việc tiêu biểu là: lời thoại của nhân vật không? + Chị Dậu vừa múc cháo lên cho chồng, anh Sắp xếp theo diễn biến của câu Dậu chưa kịp ăn thì cai lệ và người nhà lí truyện. trưởng xông vào quát tháo, đòi trói kẻ thiếu sưu. + Chị Dậu cố van xin hai tên tay sai. + Cai lệ đánh chị, chị vùng lên đánh ngã cả hai tên tay sai. - Nhân vật quan trọng: Hai nv đối kháng là cai lệ và chị Dậu. Viết văn bản tóm tắt (về * Tóm tắt: nhà) Vì gia đình Chị Dậu không nộp đủ hai suốt sưu nên anh Dậu bị trói trong khi đang đang ốm (1). Anh được đưa về nhà trong tình trạng ốm nặng và được chi Dậu bón cháo nấu từ chỗ gạo bà hàng xóm thương tình mang cho (2). Đúng lúc đó, cai lệ và người nhà lý trưởng xông vào (3). Chị Dậu van xin, nài nỉ nhưng tên cai lệ đã không động lòng lại còn.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Có ý kiến cho rằng các tác phẩm “Tôi đi học” của Thanh Tịnh và “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em thấy có đúng không ? Nếu thấy khó thì hãy giải thích vì sao khó tóm tắt?. tiếp tục văng ra những lời lẽ sỉ nhục thô bỉ (4). Khi cai lệ định trói anh Dậu thì chị Dậu ngăn cản (5). Hắn đánh luôn cả chị và bị chị vật ngã chỏng quèo, còn người nhà lí trưởng định đánh thì bị lẳng “ngã nhào ra thềm”(6) . 3. Bài tập 3/62 “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” là hai tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự việc, sự kiện (truyện ngắn trữ tình), các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt.. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập: - Tôi đi học: theo trình từ thời gian- không gian dưới dòng hồi tưởng, cảm xúc - Trong lòng mẹ: theo trình tự thời gian của sự kiện. (tất nhiên nằm trong mạch hồi tưởng- kí) 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị bài tiết trả bài TLV số 1. ___________________________________________________________. Ngày giảng: Tiết 20. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I.MỤC TIÊU : Nêu bật những ưu khuyết điểm của học sinh về việc xây dựng đoạn văn và tổ chức bài văn. II.CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1.Giáo viên: Chấm bài, thống kê. 2.Học sinh: Xem lại kiến thức. III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I/ Đề bài và phân tích đề bài: - Chép lại đề bài lên bảng . 1. Đề bài: - Em hãy cho biết đối tượng, mục Hãy kể lại những kỉ niệm ngày tựu đích, nội dung, hình thức cần đạt của trường của em. đề bài trên? 2. Phân tích đề: 2- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu chung của đề - Thể loại: T ự s ự - Theo em, đề bài này cần xác - N ội dung: Kể lại những kỉ niệm ngày định những nội dung gì? Bố cục ra tựu trường qua hồi ức, xen cảm xúc và sao? miêu tả. - Chốt theo yêu cầu chung đã - Đối tượng: Bản thân, diễn đạt dưới soạn ở giáo án bài viết số 1(Tiết 11, ngôi kể số 1. 12). II. Lập dàn ý: 1. Mở bài 2. Thân bài => Như g/án T11,12 3. Kết bài 3- Nhận xết chung về ưu , khuyết điểm trong bài làm của HS . (Sửa bài của HS dựa theo lời phê trên các bài kiểm tra). III. Nhận xét:. Chú ý đến 2 phương diện: - Nội dung: ý, diễn đạt, thông tin có giá trị hiện thực… - Hình thức: chính tả, dấu câu, bố cục, chữ viết… 1.Ưu điểm: HS khắc phục những nhươc điểm và - Phần lớn HS tỏ ra nắm phương pháp làm bài văn kể chuyện. phát huy những mặt ưu điểm - HS biết chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu để kể, diễn đạt được cảm xúc,ấn tượng và miêu tả. - Một vài em bài làm sáng tạo , giàu cảm xúc. 2.Nhược điểm: - Diễn đạt còn lủng củng, vụng về. - Mắc nhiều lỗi chính tả..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Chưa có bố cục rõ ràng, sa vào kể nhiều hơn tả. - Bài làm nghèo cảm xúc, ít có sự so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. - Một số em lạc đề vì xác định sai đối tượng cần tả. IV. Sửa lỗi:. 1. 2. 3. 4.. Chính tả: Dùng từ: Diễn đạt: Đặt câu:. Gọi 2-3 HS đọc những bài làm khá để lớp học tập GV nhắc rút kinh nghiệm cho bài sau. V/ Trả bài Lấy điểm vào sổ. HS tự chửa lỗi bài mình làm. 4. Củng cố: Yêu cầu Hs từ điểm 5 trở xuống phải làm lại. Nộp vào tiết học tiếp theo. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà tự sửa lỗi. Chuẩn bị bài:Cô bé bán diêm. Ngày giảng: Tiết 21. CÔ BÉ BÁN DIÊM (An - đéc - xen) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Anđéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. II.CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo viên: Tranh (ảnh) chân dung nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen Học sinh: đọc văn bản, soạn bài III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1.Tổ chức: 8A:: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Truyện ngắn Lão Hạc có cách khắc hoạ nhân vật rất tài tình. Em hãy phân tích để chứng minh điều đó! 2. Qua câu chuyện Nam Cao muốn khẳng định, ca ngợi điều gì ? 3.Bài mới: Trên thế giới có không nhiều nhà văn chuyên viết về truyện và truyện cổ tích dành riêng cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch (Bắc Âu) Anđéc-xen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Các em sẽ đươc khám phát qua truyện “Cô bé bán diêm” Hoạt động của thầy và trò + GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cho đọc - Y/c: giọng chậm, cảm thông, phân biệt những cảnh thực và mộng tưởng trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm.. Nội dung kiến thức cần đạt. I.Tìm hiểu chung:. 1. Tác giả: sgk 2. Tác phẩm: a.Đọc, tóm tắt: - Tóm tắt: Đêm giao thừa, trời rét mướt. Một cô bé bán diêm nghèo mồ côi mẹ, đầu trần, chân đi đất, bụng đói đang dò dẫm đi trong bóng tối. Suốt cả ngày em ko bán được bao diêm nào. Em ko dám về nhà vì sợ bố sẽ đánh em. Ngồi nép vào một góc tường, em quẹt một que diêm để sưởi ấm. Que diêm thứ nhất cho em có cảm giác như ngồi + Cho HS đọc chú thích về bên lò sưởi. Quẹt que diêm thứ hai, em được tác giả, tác phẩm thấy bàn ăn thịnh soạn. Quẹt que diêm thứ ba, + Gọi HS đọc văn bản và chú em được thấy cây thông Nô-en. Quẹt que diêm thích. thứ tư, em gặp bà em. Em đã quẹt hết cả bao - GV giải thích một số từ diêm để được gần gũi bà em. Em đã chết trong - HS xem thêm SGK giá rét khi mơ cùng bà bay lên cao mãi. +Truyện này được chia bố b. Bố cục: Bố cục: 3 phần cục như thế nào? - Từ đầu -> cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. - Tiếp theo -> về chầu Thượng đế: Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng. - Còn lại: Cái chết thương tâm của em bé. Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ căn cứ vào các lần quẹt diêm..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Gọi hs đọc đoạn đầu. ? Gia cảnh của cô bé có gì đặc biệt?. II/-Tìm hiểu chi tiết: 1. Em bé trong đêm giao thừa: a, Gia cảnh cô bé bán diêm - Bà nội mất. - mồ côi mẹ. - gia tài tiêu tán. - nơi ở: xó tối tăm, trên gác sát mái nhà. - bố: luôn mắng nhiếc, chửi rủa. => Cô đơn, đói nghèo, luôn bị bố đánh đập, chửi rủa, phải tự mình đi bán diêm để kiếm sống.. ? Gia cảnh này đã đẩy em bé vào tình trạng nào? ? Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện vào thời điểm đặc b, Đêm giao thừa: biệt nào? ? Thời điểm này tác động ntn * Trong từng ngôi nhà: đến con người? (Thường nghĩ đến gia đình, - Cửa sổ mọi nhà đều con người tràn ngập niềm sáng rực ánh đèn' vui, hạnh phúc). * Ngoài đường phố: - Em bé mồ côi đi bán diêm ngồi nép trong một góc tường. - Đầu trần, chân đi đất - Trời đông giá rét, - Trong phố sực nức tuyết rơi mùi ngỗng quay - Ngoài đường lạnh buốt và tối đen. - Bụng đói. ? Qua phần đầu, hình ảnh cô bé bán diêm được tác giả khắc họa bằng biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật ấy mang lại hiệu quả gì?. => Hình ảnh cô bé bán diêm được tác giả khắc họa bằng nghệ thuật đối lập tương phản có lựa chọn làm nổi bật tình cảnh hết sức tội nghiệp của em bé. Em đã rét đã khổ, có lẽ càng rét và khổ hơn khi thấy mọi nhà rực ánh đèn. Em đã đói, có lẽ càng đói hơn khi gửi thấy mùi ngỗng quay sực nức. ? H/ả tương phản giữa “cái => Hình ảnh tương phản gợi ra rất nhiều thương xó tối tăm” và “ngôi nhà xinh tâm, đồng cảm trong lòng của người đọc xắn có dây thường xuân bao quanh” có tác dụng gì? (H/ả tương phản này ko chỉ làm nổi bật nỗi khổ về vật chất mà cả sự mất mát chỗ dựa tinh thần của em bé bây giờ, vì chỉ có bà em là thương em…) ? Nêu những cảm nhận của em về cô bé bán diêm qua các => Nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, tội nghiệp, không được ai quan tâm, một cô bé hết sức khốn khổ và sự việc trên? đáng thương..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 4. Củng cố: -Tóm tắt truyện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: tiếp theo Tiết 2 _____________________________________________________. Ngày giảng: Tiết 22:. CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiếp theo) (An - đéc - xen) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Anđéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh (ảnh) chân dung nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen Học sinh: đọc văn bản, soạn bài III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện “ Cô bé bán diêm”? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt II/- Tìm hiểu chi tiết:. ?Câu chuyện được tiếp tục nhờ chi tiết nào cứ được lặp lại? Những hình ảnh kì diệu nào xuất hiện sau mỗi lần quẹt diêm? Cơ sở thực tế của hành động này?. 2. Thực tế và mộng tưởng: - Nội dung chính của câu chuyện được xây dựng trên một tình tiết lặp lại và biến đổi rất tự nhiên, hợp lý và thú vị; đó là 5 lần em bé quẹt diêm. - Thực tế và mộng tưởng:. L Thế giới ầ mông tưởng n Lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng 1 loáng. 2. ? Theo em , các mộng. Bàn ăn, khăn trải bàn trắng tinh, ngỗng quay.... Cây thông 3 Nô-en với. Thực tế. Mong ước. Em vừa duỗi chân ra thì lửa vụt tắt, lò sưởi biến mất... Đêm nay về nhà thế nào cũng bị cha mắng Trước mặt chỉ còn là những bức tường dày lạnh lẽo... khách qua đường hoàn toàn lãnh đạm với em Diêm tắt. Tất cả những. -> cảnh ấm áp, thân mật -> Muốn được sưởi ấm trong mái nhà thân thương. -> Cảnh sang trọng đầy đủ, sung sướng. -> Mong được ăn ngon.. -> Mong ước được đón Nô-en trong ngôi.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> tưởng của em bé gợi cho ta những liên tưởng và cảm nhận gì về em bé bán diêm? ? Các mộng tưởng của em bé diễn ra có hợp lí ko? Giải thích? (Hợp lí: trời rét -> lò sưởi; đang đói-> bàn ăn; mọi người đang đón giao thừa-> cây thông Nô-en; nhớ đến lần đón giao thừa cùng bà -> h/ả bà xuất hiện.) ? Trong các mộng tưởng ấy, điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng? (thực tế: lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô-en; mộng tưởng: con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, hai bà cháu nắm tay nhau bay lên trời). hàng ngọn sáng.... ngàn ngọn nến bay nến lên biến thành những ngôi sao trên trời. Bà nội em Diêm tắt và mỉm cười với ảo ảnh rực em. Em xin sáng trên 4 được đi cùng khuôn mặt em bà bé cũng biến mất Hai bà cháu Em bé chết 5 bay lên trời.. nhà của mình, được vui chơi. -> Mãi mãi ở cùng bà, được che chở, yêu thương.. -> Đi theo bà, ko còn đói rét, đau buồn.. => Những mộng tưởng rất đổi bình thường, nhưng với em chỉ là mộng tưởng mà thôi. Em bé bán diêm bị bỏ rơi, đói, rét, luôn khao khát được ấm no, yên vui và hạnh phúc.. ? Câu chuyện kết thúc 3- Cái chết của em bé bán diêm: bằng h/ả nào? - H/ả: em gái có đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười->.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ?Em bé cùng bà bay lên trời. Đó cũng chỉ là tưởng tượng của nhà văn. Thực tế, em bé đã chết trong đêm giao thừa vì rét. Tại sao tác giả lại diễn tả như thế? ?Thái độ của mọi người đối với em bé? ?Phát biểu những cảm nghĩ của em về truyện Cô bé bán diêm nói chung và về đoạn kết của truyện nói riêng. ? Theo em nghệ thuật kể chuyện trong truyện này có gì đặc sắc làm cho câu chuyện hấp dẫn và cảm động? (sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong văn bản tự sự.) Cho HS đọc ghi nhớ.. chết vì rét. => Thái độ của tg: Thông cảm, thương yêu đối với em bé bất hạnh… Chính tình thương yêu ấy đã khiến nhà văn miêu tả thi thể em với đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười, đồng thời hình dung ra cảnh huy hoàng hai bà cháu bay lên trời để đón lấy những niềm vui đầu năm. => Thái độ của mọi người: lạnh lùng, thiếu tình thương, thờ ơ trước 1 cái chết thương tâm. * Cảm nghĩ của em: - Tình người lạnh lùng như băng tuyết. Em bé thật tội nghiệp. Xã hội thiếu hơi ấm của tình thương. - Truyện Cô bé bán diêm và phần kết của truyện này là ''một cảnh thương tâm''. III/- Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi tiết, h/ả đối lập. - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc hoạ tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hạnh. - Sáng tạo trong cách kể chuyện: đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. 2. Nội dung: - Số phận và cảnh ngộ đáng thương của em bé bán diêm. - Lòng thương cảm của tg đối với em bé bất hạnh. 3. Ý nghĩa văn bản: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. *Ghi nhớ: SGK/68. 4. Củng cố: -Tóm tắt truyện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Trợ từ - Thán từ. _________________________________________________________ Tiết 23. TRỢ TỪ, THÁN TỪ.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> I.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: - Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. - Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 1. Kiến thức: - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kĩ năng: Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức dùng từ đúng hoàn cảnh giao tiếp II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu Hoc sinh: sự chuẩn bị bài của HS ở nhà. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: (Bảng phụ) 1. Hãy tìm từ địa phương trong câu sau: “Nghe mẹ nói như thế hắn cảm thấy ốt dột quá”. Có thể thay từ địa phương trên bằng từ ngữ toàn dân gì? 2. Những từ sau đây thuộc từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội? trúng tủ, nốc ao, canh me, nhổ neo, cắm sào 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT TRÒ. I- Trợ từ: + Cho HS quan sát, so sánh ba 1. Ngữ liệu: SGK/69 câu ví dụ trong SGK. 2. Nhận xét: 1- Nó ăn hai bát cơm. - So sánh 3 câu : 2- Nó ăn những hai bát cơm. - Câu 1: một sự việc khách quan là : Nó ăn (số 3- Nó ăn có hai bát cơm. lượng) hai bát cơm. - Câu 2: thêm từ những (còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, là vượt quá mức bình thường) - Câu 3: thêm từ có (còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít, là không đạt mức độ bình thường) Như vậy trong 3 câu có chỗ: Giống nhau: đều có thông tin sự kiện làm hạt nhân ý nghĩa. Khác nhau: câu 1 chỉ có thông tin sự kiện. Câu 2, 3 có thêm thông tin bộc lộ (bày tỏ thái độ, sự đánh giá) ? Vậy những từ như những, có - T/d: Nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> trong các câu trên có tác dụng gì? giá của người nói đối với sự vật, sự việc được + Cho HS phân tích thêm một số nói đến ở trong câu. ví dụ về các trợ từ khác như chính, đích, ngay. + Phân tích tác dụng: - Nói dối là tự làm hại chính mình - Tôi gọi đích danh nó ra - Bạn không tin ngay cả tôi nữa à? => Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi ? Những từ đó gọi là trợ từ. Vậy trợ từ là gì? Cho HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/69 II.Thán từ: + Cho HS quan sát các từ này, A 1. Ngữ liệu: SGK/69 và vâng trong hai đoạn trích tác 2. Nhận xét: phẩm của Nam Cao và Ngô Tất Tố. - Này có tác dụng gì? - Này: có tác dung gây sự chú ý ở người đối - A, vâng biểu thị thái độ gì? thoại. -GV: Lưu ý HS là A còn được - A: biểu thị thái độ tức giân. dùng trong trường hợp biểu thị sự - Vâng: biểu thị thái độ lễ phép vui mừng, sung sướng như “A ! Mẹ đã về!”. (có khác nhau về ngữ điệu). GV: Nêu câu hỏi trắc nghiệm lên bảng phụ: Nhận xét về cách dùng các từ này, a và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng: a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. b) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập. c) Các từ ấy không thể làm - A, Này a) thành 1 câu độc lập. (ĐV của NC) một bộ phận của câu. . VT: đứng đầu câu->câu đặc biệt. d) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu b) Làm thành phần biệt lập (ko có và thường đứng đầu câu quan hệ ngữ pháp với các thành phần khác) (ĐV của GV: Những từ dùng để gọi đáp NTT).
<span class='text_page_counter'>(66)</span> hoặc bộc lộ cảm xúc-> Thán từ ? Vậy thán từ là gì? Thán từ làm * Ghi nhớ: SGK/70 có quan hệ thành phần như thế nào trong câu ? III. Luyện tập: H/s đọc ghi nhớ Bài 1: Theo thứ tự từ trên xuống, GV : gọi HS làm bài tập 1 a, c, g, i. Bài 2: Về nghĩa của các trợ từ, có thể tham khảo từ điển. a- Lấy: Nghĩa là không có một lá thư, một lời nhắn gởi, một đồng quà. b- Nguyên: Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới Giải thích ý nghĩa bài 2 quá cao. ( Thảo luận) Đến: Nghĩa là quá vô lý. c- Cả: Nhấn nạnh việc ăn quá mức bình thường. d- Cứ: Nhấn mạnh sự việc lặp lại nhàm chán Bài 3: Trả lời. a) này, à b) ấy c) vâng d) chao ôi H/s làm bài 3, 4 e) hỡi ơi Bài 4: Về nghĩa của các thán từ, có thể tham khảo các từ điển. aKìa: tỏ ý đắc chí. Ha ha: khoái chí. Ái ái: tỏ ý van xin. bThan ôi: tỏ ý tiếc nuối Bài 5: GV nhắc nhở HS dùng thán từ hợp với tình huống giao tiếp Bài 6: Câu tục ngữ này khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị 4. Củng cố: - Nắm vững khái niệm trợ từ, thán từ và cách thức sử dụng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại tron sgk, . - Chuẩn bị bài mới: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Nhận xét. Kí duyệt. Ngày dạy: Tiết 24:. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố mi êu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. 1. Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. 3. Thái độ: Yªu thÝch v¨n biÓu c¶m vµ v¨n tù sù . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả, và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự: + Em thử nêu tác dụng của các yếu tố - Thảo luận để rút ra những nhận xét sau tả, kể, biểu cảm trong lời văn. đây : - Kể thường tập trung nêu sự việc, hành + Gọi đọc đoạn trích Trong lòng mẹ động, nhân vật. của Nguyên Hồng và tìm hiểu các câu - Tả thường tập trung chỉ ra tính chất, màu hỏi trong SGK. sắc, mức độ của sự việc, nhân vật hành động. - Biểu cảm thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự việc nhân vật, hành động. + Trong đoạn trích trên, tác giả kể lại - Sự việc bao trùm lên đoạn trích là kể lại những việc gì ? cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật ''tôi'' với người mẹ lâu ngày xa cách. Sự việc ấy kể lại bằng các chi tiết nhỏ sau đây: - Mẹ tôi vẫy tôi. - Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. - Mẹ kéo tôi lên xe. - Tôi oà lên khóc. - Mẹ tôi cũng sụt sùi theo..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Trong đoạn trích trên, tác giả tả lại những việc gì ? + Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng những yếu tố biểu cảm như thế nào ? + Hãy nhận xét về vị trí của những yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự trong đoạn văn? (Các yếu tố trên không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau) + Hãy bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chỉ chép lại các câu văn kể sự việc, nhân vật thành một đoạn văn. (Học sinh thực hiện xong và hỏi ) + Em nhận xét gì về vai trò, tác dụng của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? => Vây các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? + Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì kết qu ả sẽ như thế nào - Vậy, theo em trong văn bản tự sự có các yếu tố biểu cảm không? Tại sao lại như vậy? GV gọi HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3 Luyện tập GV gọi HS đọc bài tập 1 HS thảo luận nhóm. - Tôi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ Các yêú tố míêu tả: - Tôi thở hồng hộc, …..ríu cả chân lại. - Mẹ tôi không còm cõi. Gương mặt… làm nổi bật màu hồng của hai gò má.. Các yêú tố biểu cảm: - Hay tại sự sung sướng bỗng …….mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?(suy ngh) - Tôi thấy những cảm giác ấm á…mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi …. thơm tho lạ thường. (cảm nhận) - Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng …. người mẹ có một êm dịu vô cùng. (phát biểu cảm tưởng) + Các yếu tố đan xen vào nhau một cách hài hòa tạo nên một mạch văn nhất quán, vừa kể, tả , vừa biểu cảm - Nhận xét : Các yếu tố miêu tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con thêm sinh động, tất cả màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo của sự việc, nhân vật, hành động,... như hiện lên trước mắt người đọc. Giúp người viết thể hiện rõ tình mẫu tử sâu nặng, khiến người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước sự việc và nhân vật. + Các yếu tố miêu tả , biểu cảm làm cho ý nghĩa truyện càng thêm thấm thía và sâu sắc, giúp tác giả thể hiện thái độ và tình cảm của mình đối với nhân vật và sự việc. + Nếu bỏ hết các yếu tố kể thì không có chuyện, bởi vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật tạo nên. Ghi nhớ SGK II/- Luyện tập. Bài 1: Sự việc, nhân vật và tình huống đã cho trước, HS không cần viết cả bài văn mà chỉ kể lại giây phút đầu tiên khi mình gặp lại người thân sau nhiều ngày xa cách. Gợi ý :.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV hướng dẫn HS làm bài 2. - Nên bắt đầu từ chỗ nào ? - Từ xa thấy người thân như thế nào ? (tả hình dáng, mái tóc) - Lại gần thấy ra sao ? Kể hành động của mình và người thân, tả chi tiết khuôn mặt, quần áo, - Những biểu hiện tình cảm của hai người sau khi đã gặp như thế nào ? (vui mừng, xúc động thể hiện bằng các chi tiết nào ? Ngôn ngữ, hành động, lời nói, cử chỉ, nét mặt,...) Bài 2: Tìm một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố biểu cảm và miêu tả trong các tác phẩm đã học Tắt đèn của Ngô Tất Tố, Tôi đi học của Thanh Tịnh và Lão Hạc của Nam Cao. HS thực hiện, GV cho HS trong lớp nhận xét , GV tổng kết , uốn nắn, đánh giá.. 4. Củng cố: ? Trong bài viết số 1 vừa rồi, em đã thực hiện các thao tác trên ntn? ? Nêu đặc điểm của văn bản tự sự ? Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả, biểu c¶m, cã ý nghÜa g×? 5. Hướng dẫn về nhà: - Tâp viết một đoạn văn có kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm : Đề tài tự chọn, yêu cầu viết không quá 2 trang. - Chuẩn bị bài mới: Đánh nhau với cối xay gió.. Ngày giảng: Tiết 25. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích: Đôn Ki-hô-tê - Xéc-van-tét) I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh thÊy râ tµi nghÖ cña t¸c gi¶ XÐc- van- tÐt trong viÖc x©y dùng cÆp nh©n vËt bÊt hñ §«n- ki- h«- tª vµ Xan- ch« Pan- xa t¬ng ph¶n vÒ mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bµi häc thùc tiÔn..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. Kỹ năng: Nhận biết đợc cách xây dựng nhân vật theo lối tơng phản đối lập: các chi tiết liên quan đến hai nhân vật đối chọi nhau, tạo tính hài hớc, gây cời trong c¸c chi tiÕt vµ tÝnh c¸ch. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức noi gơng những đức tính tốt, phê phán những thói xấu II. CHUẨN BỊ. 1/ Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách thiết kế bài giảng. 2/ Học sinh : Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc xong truyện ngắn “ Cô bé bán diêm”. + Nghệ thuật truyện ngắn này có gì đặc sắc ? 3.Bài mới: Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây Châu Âu, trong thời đại phục hưng ( thế kỉ XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc – Van – Tét ( 1547-1616) với tác phẩm bất hủ- Bộ tiểu thuyết Đôn-Ki –hô- tê. Văn bản chúng ta sẽ được tìm hiểu hôm nay. Hoạt động của thầy và trò - Gọi hs đọc chú thích về tác giả và văn bản. - Em hãy trình bày những nét chính trong cuộc đời Xéc-vantéc. - Gọi HS đọc văn bản. - Em hãy trình bày diễn biến của đaọn trích (trước, trong và sau khi Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.). Nội dung kiến thức cần đạt I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Xéc-van- téc (1547-1616) là nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha thời Phục hưng. Ông nổi tiếng với bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê. 2. Văn bản: a. §äc- kÓ tãm t¾t - Đọc rõ ràng, thể hiện đợc giọng điệu hóm hỉnh, hài hớc của tác giả qua ngôn ngữ đối thoại, miªu t¶ hai nh©n vËt §«n vµ Xan ch«. * Tãm t¾t: §«n Ki h« tª gÆp nh÷ng chiÕc cèi xay gió giữa đồng, chàng nghĩ đó là những tên khæng lå xÊu xa. MÆc cho Xan ch« can ng¨n, §«n vẫn đơn thơng độc mã xông tới cánh quạt đã khiến cả ngời lẫn ngựa bị trọng thơng. Trên đờng ®i tiÕp, §«n v× danh dù cña hiÖp sÜ vµ v× nhí Đuyn xi nê a, tình nơng của chàng nên đã không rªn rØ, kh«ng ¨n, kh«ng ngñ trong khi Xan ch« cø viÖc ¨n no ngñ kÜ. b. Chú thích: SGK c. Bố cục: 3 phần - Tõ ®Çu → c©n søc. ThÇy trß §«n Kih«tª vµ Xan chô Pan xa trớc trận chiến đấu..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV nhắc lại hoàn cảnh ra đi phiêu lưu của Đôn, những chuẩn bị của hiệp sĩ giang hồ. - Vì sao Đôn Ki-hô-tê lại đánh nhau với cối xay gió?. - Vì sao nói Đôn Ki-hô-tê là nhân vật điên – tỉnh, có phải đấy là biểu hiện nghệ thuật lưỡng hoá không? - Hãy lập bảng thống kê hành động của Đôn Ki-hô-tê trứơc và sau trận đấu.. - TiÕp → v¨ng ra xa. HiÖp sÜ §«n ki h« tª liÒu m×nh tÊn c«ng bän khæng lå vµ th¶m b¹i. - Còn lại. Hai thầy trò lại tiếp tục lên đờng. II/- Tìm hiểu chi tiết: 1- Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê: - Đọc nhiều sách kiếm hiệp nên đầu óc Đôn Ki-hôtê hoang tưởng nhìn thấy những chiệc cối xay gió thành những tên khổng lồ ghê gớm. => Quyết giao chiến giết hết bọn chúng; “bởi đây là một cuộc chiến đấu chính đáng, và quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất là phụng sự Chúa đấy”. => Điều này cho thấy sự tĩnh táo và tầm nhận thức của Đôn Ki-hô-tê rất nhân văn trước cuộc đời - Đúng là nghệ thuật lưỡng hóa vì trong con ngừơi Đôn Ki-hô-tê có cả phần điên và phần tỉnh. Điên vì đánh nhau với cối xay gió. Tỉnh vì khao khát cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn. Trước trận đấu Thét lớn Cầu cứu nàng Đuyn-xinê-a Lăm lăm ngọn giáo Thúc con Rô-xi-nan-tê phi thẳng tới. Sau trận đấu Dịu giọng Không nhắc gì đến nàng Ngọn giáo gãy tan tành Cả người lẫn ngựa ngã chõng. - Em hãy cho biết tiếng cười -Từ hành động đánh nhau với cối xay gió của Đôn của câu chuyện toát ra từ đâu? Ki-hô-tê. - Từ sự tương phản trước và sau trận đấu. - Từ sự tương phản giữa hai thầy trò. - Từ những bàn luận về sách vở - Từ thái độ trước nỗi đau đớn trước việc ăn ,uống, ngủ nghỉ - Hãy nêu nhận xét khái quát - Ngoại trừ những nét điên rồ, Đôn Ki-hô-tê có về nhân vật này ? những đặc điểm sau: - Sống có lý tưởng: quét sạch mọi giống xấu xa khỏi mặt đất. - Sẵn sàng liều mình vì lý tưởng cao đẹp. - Thất bại không nãn lòng. 4. Củng cố: Nhận xét về hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê? 5. Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Chuẩn bị về nhân vật Xan chô Pan-xa. ****************************************************** Ngày giảng:. Tiết 26. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (tiếp theo) (Trích: Đôn Ki-hô-tê - Xéc-van-tét) I.MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh thÊy râ tµi nghÖ cña t¸c gi¶ XÐc- van- tÐt trong viÖc x©y dùng cÆp nh©n vËt bÊt hñ §«n- ki- h«- tª vµ Xan- ch« Pan- xa t¬ng ph¶n vÒ mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bµi häc thùc tiÔn. 2. Kĩ năng: Nhận biết đợc cách xây dựng nhân vật theo lối tơng phản đối lập: các chi tiết liên quan đến hai nhân vật đối chọi nhau, tạo tính hài hớc, gây cời trong c¸c chi tiÕt vµ tÝnh c¸ch. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức noi gơng những đức tính tốt, phê phán những thói xấu. II. CHUẨN BỊ. 1/ Giáo viên: Sách giáo khoa, sấch giáo viên, sách thiết kế bài giảng. 2/ Học sinh : Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt văn bản Đôn – ki – hô- tê 3.Bài mới: Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây Châu Âu, trong thời đại phục hưng ( thế kỉ XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc – Van – Tét ( 1547-1616) với tác phẩm bất hủ- Bộ tiểu thuyết Đôn-Ki –hô- tê. Văn bản chúng ta sẽ được tìm hiểu hôm nay. Hoạt động của thầy và trò GV nối bài. Nội dung kiến thức cần đạt II/- Tìm hiểu chi tiết: 1- Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê:. - Hãy lập bảng so sánh những 2. Giám mã Xan-chô Pan-xa: tương phản giữa hai thầy trò. Sự vật, hiện Đôn Ki-hô-tê tượng. Xan-chô Panxa.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Cối xay gió. Khổng lồ xấu xa Cánh quạt Cánh tay dài ngẵng Thất bại Vì pháp sư Phơ-ren-xtôn Đau đớn Không rên la Quan niệm Vì lý tưởng sống công bằng và tự do cho mọi người. Mục đích sống Xả thân vì lý tưởng đến cùng Bản tính Ưa phiêu lưu mạo hiểm Sách vở Tôn sùng nhất nhất tuân theo Suy nghĩ Viễn vông. Cối xay gió Chỉ là cánh quạt Vì đánh nhau với cối xay gió Mặc sức rên la Thực dụng vì bản thân mình Hưởng thụ cá nhân Nhát gan, lười biếng Không biết gì về sách vở Thực tế. - Nêu những đặc điểm của - Sống thực dụng nhân vật Xan-cho Pan-xa. - Ngay thẳng. - Thích hưởng lạc thú (ăn, ngủ...) - Theo em tác dụng của nghệ - Xây dựng cặp nhân vật theo lối tương phản. Sự thuật tương phản ấy như thế tương phản ấy lại bổ trợ tính cách cho nhau (tính nào ? thực tế của giám mã – tính viễn vông của hiệp sĩ) => Làm người phải biết sống có ước mơ, lý tưởng - Bài học rút ra từ cặp thầy trò và can đảm thực hiện ước mơ lý tưởng. này? - Phải biết sống lạc quan. - Phải yêu sách vở nhưng đừng quá mê muội để đến mức xa rời thực tế, viễn vông, điên rồ. Nhưng cũng không quá thực dung, không nên ích kỷ. - Khái quát lại nội dung nghệ III/- Tổng kết – Ghi nhớ thuật bài học. Nghệ thuật tương phản có tác dụng khắc họa tính cách hai nhân vật: Đôn Ki-hô-tê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý; Xan chô Pan-xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ - Cho HS đọc ghi nhớ. nhiều điểm đáng chê trách. * Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố: - H·y nªu c¶m nghÜ cña em vÒ hai nh©n vËt ? - GV nhÊn m¹nh träng t©m bµi..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các đặc điểm của nhân vật giám mã Xan-chô-Pan xa. - Cần thấy rõ dụng ý của việc xây dựng cặp nhân vật tương phản này . - Chuẩn bị bài mới: Tình thái từ.. Ngày giảng: Tiết 27. TÌNH THÁI TỪ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu đợc thế nào là tình thái từ. 2. KÜ n¨ng: NhËn biÕt vµ sö dông t×nh th¸i tõ phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. 3. Thái độ: Tạo ý thức sử dụng từ đúng. II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: + Sách thiết kế bài giảng, sách giáo viên, sách goá khoa. +Ngữ liệu, bảng phụ. 2/ Học sinh : chuẩn bị bài ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trợ từ, thán từ ? Cho ví dụ. Kiểm tra bài tập 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV treo bản phụ các ví dụ yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - Trong các ví dụ (a), (b) và (c), nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? - Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? - Các từ đó gọi là tình thái từ. Vậy tình thái từ là gì? - Em thử nêu những tình thái từ có chức năng tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán? - Em thử tìm những tình thái từ có chức năng biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng (thân mật…). - Các tình thái từ in đậm (trong SGK) được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, khác nhau như thế nào ? - Khi sử dung tình thái từ cần chú ý điều gì?. Nội dung kiến thức cần đạt I/ Chức năng của tình thái từ 1. Xét ví dụ: - Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ: Câu (a): à ; câu (b) : đi; câu (c): thay ( 2 từ); Câu (d): ạ - Nếu bỏ các từ in đậm: - Ở (a) sẽ không còn là câu hỏi. - Ở (b) sẽ không còn là câu cầu khiến. - Ở (c) sẽ không còn là câu cảm thán. - Ở (d) thể hiện sắc thái tình cảm kính trọng. Khác với các ví dụ trên , từ “ạ” ở đây không có chức năng tạo câu, chỉ có tác dụng bổ sung sắc thái tình cảm 2. Kết luận : Ghi nhớ sgk - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ, chăng ... - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,... - Tình thái từ cảm thán: thay, sao,... - Tình thái từ biểu thi sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, ... II. Sử dụng tình thái từ: 1. Xét ví dụ: - Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật) - Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng) - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật) - Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu khiến, kính trọng) 2. Kết luận : Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...) III. Luyện tập: 1. Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> HS làm việc theo nhóm.. c) , e) b) , i) 2. Bài 2: a) chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. c) ư: hỏi, với thái độ. phân vân. d) nhỉ: thái độ thân mật. e) nhé: dặn đò, thái độ thân mật. g) vậy: thái độ miễn cưỡng h) cơ mà : thái độ thuyết phục, 3. Bài 3: GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy - Vì trời mưa mà nó nghỉ học. Nó là học sinh giỏi mà! Bài 4: Trong câu hỏi, cần xác định hai - Trêu nữa nó sẽ khóc đấy! thành phần ý nghĩa: Điều đấy thì ai cũng biết. -Nội dung việc muốn hỏi. , - Em chỉ nói vậy để anh biết -Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ thôi! Nó đã thôi học. giữa người hỏi với người tiếp nhận câu - Đành ăn cho xong vậy! hỏi. Như vậy là phải. Bài 5: Dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương để tìm. 4. Củng cố: Nhắc lại khái niệm tình thái từ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững khái niệm tình thái từ và việc sử dụng tình thái từ. - Chuẩn bị bài mơí : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 28. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. KiÕn thøc: Häc sinh th«ng qua tiết thùc hµnh biÕt c¸ch vËn dông sù kÕt hîp c¸c yÕu tè kÓ, t¶ vµ biÓu lé t×nh c¶m trong v¨n b¶n tù sù . 2. Kü n¨ng: Thùc hµnh sö dông kÕt hîp c¸c yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m trong lµm v¨n kÓ truyÖn. - ViÕt ®o¹n v¨n tù sù cã sử dông c¸c yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Thái độ: Yêu thích văn tự sự. II.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên :+ Sgk, sgv, gi¸o ¸n. tµi liÖu + Các đoạn văn mẫu , so sánh đối chiếu. + Đọc và nghiên cứu bài. 2/ Học sinh : Chuẩn bị bài viết đoạn văn ở nhà. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức: 8 A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh. 3.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu HS thực hiện bài tập (1 trong 3 đề) và nhận xét về quy trình làm bài . (Viết ngắn gọn 200 từ) - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì?. - Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?. - Quy trình làm bài văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi bước?. - Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự việc và nhân vật đã cho trong SGK (có thể nhấn mạnh yêu cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở. Nội dung kiến thức cần đạt I/Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm - Đọc và thực hiện 1 trong 3 đề trong SGK.(Viết ngắn gọn 200 từ) - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là: - Sự việc: gồm nhiều hay một được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc. - Nhân vật: là chủ thể của hành động hoạc là mọt trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra. - Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự làm cho sự việc trở nên hấp dẫn, sinh động. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. - Bước l : Lựa chọn sự việc chính. Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. Bước 3 : Xác định thứ tự kể. Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết. Bước 5 : Viết thành đoạn văn kể chuyện, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm sao cho hợp lí. II.Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm: - Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao rất đơn giản, chỉ là việc lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết, nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và biểu cảm rất đậm nét :.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> chỗ nào –vd : vẻ mặt và tâm trạng Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau rất đau khổ). khổ của lão Hạc với những chi tiết rất độc đáo : GV hướnh dẫn HS viết nu cười như mêú, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mêú như con nít. Lão hu hu khóc. - Viết.. 4. Củng cố: - Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào ? - Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trên đã khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa ''già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó''. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Chiếc lá cuối cùng.. Ngày giảng:. Tiết 29 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (O. Hen-ri) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1. Kiến thức: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. Lòng cảm thương, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thơng, sự đồng cảm giữa những ngời cùng cảnh ngộ II.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ơ-Hen-Ri. 2/ Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Vì sao nói hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa là một cặp nhân vật tương phản? 2. Xây sựng cặp nhân vật tương phản này nhà văn muốn làm nổi bật điều gì? 3.Vì sao câu chuyện chàng hiệp sĩ xứ Mantra lại tồn tại mãi với thời gian? 3. Bài mới: Chúng ta đã học 1 số văn bản tự sự, cta thấy vô cùng xúc động trước t/cảm gia đình (tình mẹ con, cha con, bà cháu) sâu nặng. Đó là những t/c ruột thịt thể hiện bản chất sâu nặng, cao quý mà văn học ngợi ca. Những bài ca tình người trong văn chương ko chỉ dừng lại ở tình máu mủ ruột thịt như thế mà bao la vô tận. Bởi vì tình yêu thương giữa con người với con người, tấm lòng vị tha cũng là 1 nhân bản cao quý xuất hiện ở mọi nơi, mọi lúc trên trái đất này. Truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” cho chúng ta biết thêm một câu chuyện về tình người cao quý âý. Hoạt động của thầy và trò HS đọc chú thích * GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc tiếp - Y/c: Văn bản thể hiện qua nhiều tâm trạng, cảm xúc khác nhau. Khi đọc cần sử dụng giọng điệu cho phù hợp + Lời dẫn chuyện: khi thì chậm rãi, lo lắng (phần đầu), khi thì nhẹ nhàng, xót xa (đoạn cuối) + Xiu: từ lo lắng (sợ chiếc lá rơi xuống), thất vọng (thấy Giôn-xi ngày càng yếu hơn), mừng rỡ (Giôn-xi khỏi bệnh) đến xót xa. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: O Hen-ri (1862 – 1910) là bút danh của Uy-liam Xít-ni Po-tơ, nhà văn viết truyện ngắn nổi thiếng đầu thế kỷ XX của Mĩ. Truyện ngắn của ông nổi tiếng với những cốt truyện độc đáo có cách kết thúc bất ngờ cùng đảo ngược hai tình huống song song. 2. Tác phẩm: a. Đọc: b. Bố cục: -“Khi hai người lên gác…táng đá”: cụ Bơ-men và Xiu lên gác thăm Giôn-xi. Hai người lo sợ nhìn những chiếc lá cuối cùng trên dây thường.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> (khi thuật lại cái chết của cụ Bơmen) + Giôn-xi: từ chán nản, buông xuôi đến vui vẻ, yêu đời.. xuân ngoài cửa sổ. -“Sáng hôm sau…Thế thôi” Hai ngày đã trôi qua, chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng và Giônxi đã qua cơn nguy hiểm. - Còn lại: Xiu kể cho Giôn-xi đang bình phục về ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích? cái chết bất ngờ của cụ Giôn-xi. c. Tóm tắt: Xiu và Giôn-xi là hai nữ hoạ sĩ trẻ. Giôn-xi bị bệnh sưng phổi rất nặng. Cô tuyệt vọng ko muốn sống nữa. Cô chỉ đợi chiếc lá cuối cùng rụng xuống là sẽ lìa đời. Biết được ý nghĩ điên rồ đó, cụ Bơ-men, một hoạ sĩ già đã thức suốt đêm mưa gió để vẽ chiếc lá thường xuân. Chiếc lá cuối cùng ko rụng đã làm cho Giôn-xi suy nghĩ lại, cô hi vọng và muốn được sống, được ? Hãy tóm tắt nội dung đoạn trích sáng tạo. Giôn-xi đã từ cõi chết trở về. Trong Chiếc lá cuối cùng?. khi đó, cụ Bơ-men đã chết vì sáng tạo kiệt tác chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi. II/- Tìm hiểu chi tiết: 1. Nhân vật Giôn-xi: ? Phần đầu văn bản Tg giới thiệu - Nghề nghiệp: hoạ sĩ nghèo Xiu và Giôn-xi thông qua những - Sở thích: giống nhau chi tiết nào? - Giôn-xi bị viêm phổi: ko chịu ăn, uống Đếm lá: ngược ? Sáng hôm sau Giôn-xi ra lệnh * Sáng: - mắt thẫn thờ, giọng thều thào kéo mành lên để làm gì? -> nhìn chiếc lá ? Thấn thờ là trạng thái ntn? giọng thều thào là giọng ntn? ? Hình dung của em về nhân vật - Giôn-xi là một cô gái trẻ, một hoạ sĩ trẻ. Cô Giôn-xi từ chi tiết mtả dáng vẻ đang bị sưng phổi nặng. Bệnh tật và nghèo túng thẫn thờ và giọng thều thào của khiến cô chán nản, thẫn thờ mở to cặp mắt nhìn cô? tấm mành mành xanh đã kéo xuống=> Một cô - Trong đoạn trích, em thấy Giôn- gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần như xi đang ở tình trạng như thế nào? cạn kiệt sức sống => Tâm trạng bi quan, tuyệt vọng, ít nghị lực ? Em hiểu thêm gì về tâm trạng làm cho bệnh tình ngày càng nguy hiểm và tính của Giôn-xi qua câu nói: “Em cứ mạng bị đe doạ, thật ngớ ngẫn và đáng thương. tưởng là nhất định trong đêm vừa qua nó đã rụng. Em nghe thấy gió thổi. Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết”?.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> (Tâm trạng thường gặp ở những người ít nghị lực khi gặp bệnh tật và khó khăn. Chính trong tâm trạng chán nản và mỏi mệt, thất vọng ấy, cô lại gắn sự kéo dài sự sống của mình với những chiếc lá rụng trên dây thường xuân. Tàn nhẫn, thờ ơ, chán chường không phải là bản tính của cô mà do bệnh nặng, do thiếu nghị lực gây nên. Cô đã sẵn sàng đón đợi lúc mình lìa đời như chiếc lá cuối cùng lìa cành). ? Đêm hôm đó thời tiết diễn ra ntn? ? Khi trời vừa hửng sáng Giôn-xi đã có yêu cầu gì? ? Tàn nhẫn nghĩa là ntn? (Tàn ác, độc ác đến thậm tệ, ko chút xót thương) ? TS Giôn-xi lại nhìn chiếc lá hồi lâu? Giôn-xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? V bình: Nhìn chiếc lá khâm phục sự dũng cảm, kiên cường của chiếc lá. Cái nhìn ấy dần dần hâm nóng lại trái tim yếu đuối, lạnh giá của cô. Cô có 1 loạt cử chỉ, hành động, ngôn ngữ chứng tỏ có sự thay đổi, hồi sinh. Từ chỗ chỉ đợi chết, mong chết-> thấy muốn chết là có tội, từ chỗ ko muốn ăn, uống->xin tí cháo, ít sữa, ít rượu, từ chỗ chăm chăm nhìn cây thường xuân->ngắm mình trong gương, xem Xiu nấu nướng, từ chỗ buông xuôi->hi vọng sẽ vẽ vịnh Na-plơ. ? Chiều hôm sau Giôn-xi đã có hành động gì? ? Em có nx gì về tâm trạng của Gi ôn-xi sau khi nhìn chiếc lá?. * Đêm: - gió bấc ào ào, mưa đập mạnh * Trời vừa hửng sáng: - Con người tàn nhẫn->kéo mành. - nhìn chiếc lá hồi lâu. - muốn chết là có tội. - soi gương, xem Xiu nấu nướng, gọi cháo, sữa, rượu-> ước muốn vẽ vịnh Na-plơ.. * Chiều hôm sau: vui vẻ đan khăn => Hồi sinh, vui vẻ, yêu cuộc sống, bạn bè và nghệ thuật. * Bài học: Con người phải có nghị lực, tình yêu cuộc sống, lạc quan. Người ta có thể tự chữa bệnh cho mình bằng nghị lực, tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh tật..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ?Nguyên nhân nào làm Giôn-xi khỏi bệnh? ? Qua nhân vật Giôn-xi, em có thể rút ra bài học gì? ? Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái chết của cụ Bơ-men, tác giả không để Giôn-xi có thái độ gì? (Câu chuyện thêm gợi mở, thêm dư ba để người đọc để người đọc cùng bâng khuâng tiếc nhớ và cảm phục một lão nghệ sĩ, một con người. Cũng có thể để cho Giôn-xi khóc, Giôn-xi cùng Xiu đi thăm mộ cụ Bơ-men…Nhưng cao tay hơn cả là cứ để Giôn-xi im lặng, cho sự cảm động thật sâu xa, thấm thía, thấm vào tâm hồn cô và tâm hồn người đọc). 4. Củng cố: - KÓ tãm t¾t ®o¹n trÝch? - Nªu c¶m nghÜ cña em vÒ nh©n vËt Gi«n-xi? 5. Hướng dẫn về nhà: - Tóm tắt truyện, học bài theo nội dung đã phân tích. - Soạn bài: Tiếp T2. Ngày giảng :. Tiết 30: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (Tiếp theo) (O. Hen-ri) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri. 1. Kiến thức: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. Lòng cảm thương, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thơng, sự đồng cảm giữa những ngời cùng cảnh ngộ II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ơ-Hen-Ri. 2/ Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng”? 3. Bài mới: Chiếc lá thường xuân cuối cùng đã giúp Giôn-xi hồi sinh, trở lại cuộc sống tươi đẹp muôn màu. Chiếc lá được vẽ trong hoàn cảnh nào? Nó được tạo nên bởi bút lông và bột màu hay bằng sự kì diệu nào khác chúng ta cùng tìm hiểu tiếp T2. Hoạt động của thầy và trò HS đọc lại đoạn đầu. ? Tại sao Xiu cùng cụ Bơ-men sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân rồi nhìn nhau chẳng nói năng gì? (Vì lo cho bênh tật và tính mạng của Giôn-xi, vì nhớ đến ý định sẽ chết cùng chiếc lá cuối cùng của bạn. Vì biết nói gì nữa đây, khi cứ theo chiều hướng này thì chỉ đêm tới lá thường xuân sẽ rụng hết – và tất nhiên Giôn-xi sẽ khó qua khỏi. Họ không dám làm Giôn-xi nản lòng thêm). ? Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là giả, là vẽ không? Vì sao? (Tất nhiên, Xiu cũng như Giôn-xi chưa hề biết chiếc lá cuối cùng là giả. Vì khi Giôn-xi thều thào ra lệnh kéo mành thì Xiu làm theo một cách chán nản và Xiu cũng tỏ ra hết sức ngạc nhiên: Ô kìa!) ? Em có nhận xét gì về chi tiết đó?. Nội dung kiến thức cần đạt 2.Tình cảm của Xiu:. - Làm theo một cách chán nản. - Ô kìa!. => Xiu hết sức quan tâm lo lắng cho Giôn-xi nên không muốn em tuyệt vọng khi chứng kiến chiếc lá cuối cùng đã rụng mất và hết sức vui mừng khi thấy chiếc lá vẫn còn. - Hành động: + cúi khuôn mặt hốc hác.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Khi Giôn-xi nói “Hôm nay nó sẽ rụng thôi và + em hãy nghĩ cùng lúc đó thì em sẽ chết” Xiu đã có hành động đến chị, chị sẽ làm gì đây. gì? ? Hốc hác có nghĩa ntn?(gầy và ko có tinh thần) =>Chứng tỏ Xiu đã vất vả ? Tình cảm của Xiu đối với Giôn-xi ntn? chăm sóc và lo lắng cho Giônxi, tận tình chăm sóc, động viên, an ủi, nhiệt tình, chu đáo. Tình cảm chân thành và yêu thương tha thiết của một người bạn tốt. H/s theo dõi Đ3 3. Bí mật của Chiếc lá cuối ? Hãy hình dung suy nghĩ của cụ Bơ-men khi sợ cùng: sệt nhìn ra ngòai cửa sổ và không nói năng gi? (Thương yêu, lo lắng cho Giôn-xi. Nảy sinh ý định vẽ bức tranh). ?Cụ Bơ-men đã vẽ bức tranh trong hoàn cảnh nào => Vẽ âm thầm và bí mật và tại sao tác giả không trực tiếp miêu tả cảnh đó - Con người có tình yêu thương mà phải qua lời kể của Xiu? và lao động hi sinh quên mình (Cụ đã một mình vẽ trong trận mưa vùi dập và vì nghệ thuật, cao cả. những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả đêm. Đó là sự hi sinh thầm lặng nhưng cao cả để đem => Chiếc lá cuối cùng là một lại niềm tin trong cuộc sống cho đồng loại). kiệt tác: Ko quản đêm khuya, ? Em có nx gì về cách vẽ chiếc lá của cụ? mưa lạnh, gió rét, sức khoẻ của ? Em có nhận xét gì về cụ Bơ-men? tuổi già cụ vẫn ngồi vẽ chiếc ? Xiu đã nhận xét bức tranh Chiếc lá cuối cùng là lá> Chiếc lá có giá trị cứu sống một kiệt tác, em có đồng ý không? Vì sao? 1 con người vì nó giống lá thật, (- Đó là một tác phẩm hội hoạ. nó chất chứa tình yêu thương - Giống thật cuống lá màu xanh sẫm, đến rìa lá con người, cụ đã vẽ nó bằng cả hình răng cưa nhuốm màu vàng úa đến hai hoạ sĩ tấm lòng và sinh mạng của chuyên nghiệp như Giôn-xi và Xiu đều không mình và thành công bất ngờ. nhận ra.(Tuy nhiên không phải giống thật là đẹp) -Góp phần cứu sống môt sinh mạng. -Nó được tạo nên bởi sinh mạng của một nghệ sĩ LĐ quên mình). ? Để có được kiệt tác đó, cụ Bơ-men đã mất bao nhiêu thời gian? (Mất cả cuộc đời, sinh mạng). ? Em có suy nghĩ gì về người hoạ sĩ Bơ-men cũng như quy luật sáng tạo nghệ thuật? (Một nghệ sĩ chân chính trong quy luật nghiệt ngã của sáng tạo nghệ thuật)..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> ? Kết thúc truyện bằng 2 sự kiện bất ngờ đối lập nhau tạo nên hiện tượng đảo ngược tình huống 2 lần? đó là những lần nào? ? Nhưng ở cả hai trường hợp đó có điểm gì chung? (Đều gắn với bệnh sưng phổi và chiếc lá cuối cùng. Giôn-xi bị sưng phổi nhưng vì chiếc lá mà hồi phục; cụ Bơ-men vì chiếc lá mà bị sưng phổi rồi chết). ? Theo em, nghệ thuật này có tác dụng gì?. 4. Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần: - Lần 1: Đối với Giôn-xi, ai cũng tưởng cô sẽ chết vì bệnh nặng, nghèo túng, chán đời… nhưng cô lại dần dần khỏi bệnh và khoẻ mạnh. - Lần 2: Đối với cụ Bơ-men, tuy nghiện rượu nhưng khoẻ mạnh bỗng cảm lạnh, sưng phổi rồi qua đời.. => Cách kết thúc đảo ngược tình huống khiến nhân vật trong truyện và người đọc thấy bất ngờ và hấp dẫn. III/- Tổng kết – ghi nhớ: ? Qua những nội dung đã phân tích, theo em nhà 1. Nội dung: văn muốn nhắn gởi điều gì qua tác phẩm? - Cảnh ngộ và diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. - Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình yêu thương: Xiu, cụ Bơ-men. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính: vì sự sống của con người. 2. Nghệ thuật: ? NT tiêu biểu của đoạn trích? - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối với độc giả. - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống 2 lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện. 3. Ý nghĩa văn bản: Chiếc lá cuối cùng là câu - Cho HS đọc ghi nhớ. chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó, tg thể hirnj.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật. * Ghi nhớ: SGK/90 4. Củng cố: - Em đã đọc những truyện nào của O Hen ri, hay của những nhà văn khác viết về lßng nh©n ¸i cao c¶ cña con ngêi ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Tóm tắt truyện, học bài theo nội dung đã phân tích. - Nghĩ và viết một kết thúc truyện khác cho truyện này. - Soạn bài: Chương trình địa phương. ******************************************************************* Ngày giảng:. Tiết 31: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.Giúp học sinh: - Hệ thống hoá từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương. 1. Kiến thức: Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích. 2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt. 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức dùng từ địa phơng đúng hoàn cảnh giao tiếp II.CHUẨN BỊ: 1/ Giỏo viờn: : Giáo án, chuẩn bị bảng phụ để tổng kết kết quả hs thu thập. Ngữ liệu của một số địa phương. 2/ Học sinh : Sưu tầm theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là tình thái từ? Hãy kể ra những từ ngữ tình thái thường sử dụng và nói rõ chúng thuộc tình thái gì? 2.Sử dụng tình thái từ, ta cần chú ý điều gì ? 3. Bài mới: 1/- Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, ý nghĩa của bài. - Từ địa phương là gì ? 2/- Thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Mỗi tổ làm chung một bảng điều tra. Cuối bảng điều tra cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân (nếu có). Tập hợp các sưu tầm của các tổ viên về vấn đề thứ hai và vấn để thứ ba. 3/- Trình bày kết quả. - Mỗi tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm, thảo luận của tổ mình. - Các tổ khác nhận xét. * Bài tập 1, 2/91-92. STT 1 2. 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22. Từ ngữ được dùng ở địa phương khác Cha Bố, ba, tía, bọ Mẹ U, bu (ĐBBB), mạ, mệ (MT), đẻ(Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam), má (NBộ), me(HN), mế (Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn) Ông nội Ông nội nội (NB) Bà nội Bà nội nội (NB) Ông ngoại Ông ngoại, ông cậu, ông ngoại (NB) vãi Bà ngoại Bà ngoại, bà cậu, bà vãi ngoại (NB) Bá (anh trai của cha) Bác, bá Bá Bác(vợ anh trai của cha) Bác gái, bá Chú ( em trai của cha) Chú Thím(vợ em traicủa cha) Thím Bác (chị gái của cha) Cô Bác(chồng chị gái của Dượng cha) Cô (em gái của cha) Cô O(MT), dì (MN) Chú(chồng em gái của Dượng cha) Bác (anh trai của mẹ) bác cậu (Nghệ An, Hà Tĩnh) Bác ( vợ anh trai của mẹ) Mợ Bác Cậu (em trai của mẹ) Cậu Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ Bác (chồng chị gái của Dượng mẹ) Dì ( Chị gái của mẹ) Dì Dì (em gái của mẹ) Dì O (MT), Chú (chồng em gái của Dượng (LT, PN, TNông, mẹ) Cẩm Khê, TXPT Từ ngữ toàn dân. Từ ngữ được dùng ở địa phương em bố, ba, thầy, cậu Bầm, mợ, đẻ.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36. Anh trai Chị dâu ( vợ của anh trai) Em trai Em dâu (vợ của em trai) Chị gái Anh rể ( chồng của chị gái) Em gái Em rể ( chồng của em gái ) Con Con dâu ( Vợ của con trai) Con rể (Chồng của con gái) Cháu( con của con ) Ông (em trai, em rể của ông bà ngoại, ông bà nội) cụ. Anh Chị dâu Em Em dâu Chị Anh rể Em Em rể Con Con dâu Con rể Cháu Ông trẻ (toàn tỉnh). mọ, bủ (đại từ chung chỉ người già ở vùng người Kinh Phú Thọ, bắt nguồn từ vùng Mường, chỉ những người có chắt (đời thứ tư) + chắt nội-> bủ ông, bủ bà. + chắt ngoại-> bủ vãi ông, bủ vãi bà 37 Bác (chị gái của mẹ) Bá, bác Già (Sơn Tây, Ba Vì, Phúc Thọ - HN) 38 mụ mợ (Huế) ? Các từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích thuộc từ loại nào? - Danh từ và đại từ xưng hô ? Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích vốn là danh từ được dùng làm đại từ xưng hô trong quan hệ xã hội (tuỳ thuộc vào tuổi tác và quan hệ tình cảm giữa các đối tượng giao tiếp) - cụ: + gọi người lớn tuổi, đáng kính. + gọi người bằng hoặc ít tuổi hơn một cách thân mật suồng sã, đùa tếu. - ông: + gọi người đàn ông đáng tuổi cha mình hoặc ngang mình (thân mật) + gọi người đàn ông nhỏ tuổi hơn mình một cách thân mật, đùa tếu hoặc với hàm ý tiêu cực (mỉa mai, chế giễu…) tuỳ thuộc hoàn cảnh giao tiếp…. * Bài tập 3/92:.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> a, Bài Thơ “Bầm ơi” - Tố Hữu “ Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ bầm? Bầm ơi có rét ko bầm? Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non…” b, Đồng dao: “Tu hú là chú bồ các Bồ các là bác chim ri, Chim ri là dì sáo sậu, Sáo sậu là cậu sáo đen, Sáo đen là em tu hú…” 4. Củng cố: - Nhắc lại mục đích, yêu cầu của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ghi nhớ và sưu tầm thêm. - Chuẩn bị bài mới: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng : Tiết 32. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1. Kiến thức: Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức lập dàn ý trớc khi viết bài. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Chuẩn bị tư liệu: Dàn ý. + Bài văn mẫu. 2. Học sinh : Đọc kĩ và nghiên cứu bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của 5 học sinh cho điểm đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt I. Dàn ý của bài văn tự sự: ?Qua việc đọc, tìm hiểu ở nhà 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: bài văn trên có thể chia làm ba a, Ngữ liệu: SGK/92-94 phần: Mở bài, Thân bài và Kết b, Nhận xét: bài. ung khái quát của mỗi phần. * Bố cục: Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội Mở bài: Từ đầu đến ''bao nhiêu thứ bày la d liệt trên bàn''. Nội dung chính là kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. Thân bài: Từ ''Vui thì vui thật,'' đến Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói'' Phần này tập trung kể về món quà sinh nhật độc đáo cửa người bạn. Kết bài : từ ''Cảm ơn Trinh quá'' đến ''để hôm nay có được chùm quả vàng tươi thơm mát này,...'' nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật ? Truyện kể về việc gì ? Ai là * Sự việc chính: người kể chuyện (ở ngôi thứ Món quà sinh nhật độc đáo của Trinh giành mấy)? cho người bạn thân của mình. ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào * Ngôi kể: ngôi thứ nhất số ít. lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? * Địa điểm: Trong buổi lễ sinh nhật của ? Chuyện xảy ra với ai? Có Trang. những nhân vật nào? Ai là nhân * Nhân vật chính: Trang & Trinh. vật chính? Tính cách của mỗi * Tính cách: 2 nv yêu quý nhau, hiểu nhau, nhân vật ra sao? biết tôn trọng và giữ gìn tình bạn..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> +Trang : hồn nhiên vui mừng. +Trinh: kín đáo, đằm thắm,chân tình . + Thanh: nhanh nhẹn, tinh ý ? Câu chuyện diễn ra như thế nào? Mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ nào? ? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ? (Điều tạo nên sự bất ngờ là tình huống truyện. Tâm trạng chờ đợi và có ý chê trách của nhân vật Trang - người kể chuyện - về sự chậm trễ của người bạn thân để rồi sau đó mới vỡ lẽ ra rằng đó là sự chậm trễ đầy tình cảm, thật đáng trân trọng, thể hiện qua món quà sinh nhật thật đầy ý nghĩa. Điều bất ngờ là chùm ổi> 1 món quà độc đáo ko phải là món quà mua vội bằng tiền trên đường phố mà nó được nâng niu, ấp ủ qua nhiều ngày) ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu cảm này ?. * Diễn biến: - Buổi lễ sinh nhật của Trang rất vui, nhiều bạn, nhiều quà, người bạn thân nhất là Trinh vẫn chưa đến. - Trinh đến mang theo món quà độc đáo: Cành ổi sai quả. - Chùm ổi gợi nhớ sự việc Trang đến chơi nhà Trinh và chơi bên cây ổi đang ra hoa. - Trinh giữ gìn chùm hoa, nâng niu trái quả để làm quà sinh nhật cho Trang.. * Yếu tố miêu tả, biểu cảm: - miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp cho người đọc có thể hình dung ra không khí của nó và cảm nhận được tình bạn thắm thiết giữa Trang &Trinh. (Miêu tả: suốt cả buuoỉ sáng, nhà - bộc lộ t/c bạn bè chân thành và sâu sắc giúp tôi tấp nập kẻ ra người vào… các cho người đọc hiểu rằng tặng cái gì ko quan bạn ngồi chật cả nhà… nhìn thấy trọng bằng tặng ntn Trinh đang tươi cười… Trinh dẫn tôi ra vườn… Trinh lom khom… Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu ko nói.) (Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn ko yên… bắt đầu lo… tủi thân và giận Trinh… giận mình quá… tôi run run… cảm ơn Trinh quá… quí giá làm sao…). ? Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào? (Tuần tự * Trình tự kể: theo thời gian: hiện tại -> quá theo thời gian trước - sau hay có khứ -> hiện tại gì đảo ngược, từ hiện tại nhớ về.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> quá khứ...) (Kể các sự việc diễn biến từ đầu đến cuối buổi sinh nhật) kết hợp hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra ''lâu lắm, từ mấy tháng trước...”. ?Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục của bài văn tự sự? Nêu nội dung chính của mỗi phần? ? Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm có gì giống và khác so với văn bản tự sự? HS đọc mục 2&ghi nhớ SGK/95. 2. D àn ý của một bài văn tự sự: a, M ở bài: b, Thân bài: c, Kết bài:. * Ghi nhớ: SGK/ 95 II. Luyện tập Bài 1: Từ truyện Cô bé bán 1. Bài tập 1/95 diêm, em hãy lập ra một dàn ý cơ - Dàn ý cơ bản: bản. Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện. Thân bài: - Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết quả em vẫn bị gió lét hành hạ - Em bé đành liều quẹt các que diêm để sưởi ấm. Mỗi lẩn quẹt một que diêm, em lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với hiện tại tê cóng.Que diêm thứ tư được đốt lên, em nhìn thấy bà em. Vì muốn níu bà ở lại em đã bật tất cả các que diêm còn lại và bay lên trời cùng bà Kết bài: Sáng mồng một tết người ta chứng kiến cái chết thương tâm của em bé. Mọi người qua đường không ai biết được cái điểu kì diệu mà em bé đã trông thấy * Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen vào trong quá trình kể chuyện, đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng như cảnh thực sau khi diêm tắt được miêu tả rất sinh động. Kèm theo đó là những suy nghĩ và tâm trạng của.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> nhân vật. Bài 2: Lập dàn ý cho đề bài : 2. Bài tập 2/95 Hãy kể về một kỉ niệm với người Mở bài: Giới thiệu người bạn của mình là bạn tuổi thơ khiến em xúc động ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kí niệm và nhớ mãi. gì ? (nêu một cách khái quát) Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy. - Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật) - Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động ? Xúc động như thế nào ? (miêu tả các biểu hiện của sự xúc động) Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó? 4. Củng cố: - GV nhÊn m¹nh träng t©m bµi, nhËn xÐt giê häc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài mới: Hai cây phong.. Ngày giảng: Tiết 33. HAI CÂY PHONG (Trích: “Người thầy đầu tiên” - Ai-ma-tốp) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn ngời thầy dã vun trồng ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. Hiểu rõ về nghệ thuật tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1. Kiến thức: Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. Cảm đọng vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu, sự gắn bó với cảnh vật nơi quê hương yêu dấu II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ai-ma-tốp. 2. Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Tổ chức: 8A: 8B : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy phân tích những tình thế bị đảo ngược trong câu chuyện và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật này? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - GV gọi hs đọc chú thích (*) I. Tỡm hiểu chung: sgk. 1. Tác giả: ? Em cÇn nhí nh÷ng th«ng tin Sinh 1928, nhà văn Cư-rơ-gư-tan, nước Trung g× vÒ t¸c gi¶ vµ t¸c phÈm ? Á, thuộc Liên Xô cũ. - Gv giíi thiÖu mét sè th«ng tin thêm liên quan đến tác giả vµ t¸c phÈm: ¶nh t¸c gi¶, tãm t¾t t¸c phÈm, tranh m« pháng 2. Tác phẩm: GV nêu y/c đọc, cùng 2-3 h/s a. Đọc: đọc đến hết và nx cách đọc. b. Bố cục: - Đoạn trích có thể chia làm 4 phần: - Y/c: giọng bồi hồi xúc động, + Làng Ku-ku-rêu…phía tây: Giới thiệu chung chậm rãi, hơi buồn buồn, gợi về vị trí của làng quê nhân vật Tôi. nhớ nhung và nghĩ suy của + Phía trên làng…gương thần xanh: Nhớ về người kể chuyện. h/ả hai cây phong và tâm trạng mỗi lần về - Về ngôi kể: cần phân biệt thăm làng, quê, cây. nhân vật người kể chuyện khi + Vào năm học cuối cùng…biêng biếc kia: Nhớ thì xưng “tôi (tự giới thiệu về tuổi thơ với biết bao cảm xúc. mình là hoạ sĩ), khi thì xưng + Còn lại: Nhớ về người trồng cây “chúng tôi” (vẫn là người kể c. Ngôi kể: Đ1 chuyện đó, nhưng lại kể nhân - Ngôi kể xưng tôi: Đ2 tôi - 1 hoạ sĩ danh một đứa trẻ trong số bọn con trai ngày trước) và điểm - Ngôi kể xưng chúng tôi: Đ3 -> chúng tôi -.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> nhìn nghệ thuật. => Đoạn trích thể hiện tình yêu quê hương đất nước thông qua những cảm xúc bồi hồi của người kể về 2 cây phong từng gắn bó với tuổi học trò trong kí ức và trong hiện tại ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?. bọn con trai. => Đan xen h/ả hiện tại-quá khứ; trưởng thànhniên thiếu, những người cùng trang lứa.-> Ndung câu chuyện sống động, thân mật, ấm áp và chân thật.. ? Ngôi kể? Đoạn trích có sự thay đổi ngôi kể ntn? Đại từ nhân xưng “tôi”, “chúng tôi” ở Đ1, 2, 4 chỉ ai? Ở thời điểm nào? ?Trong 2 mạch kể, mạch kể nào quan trọng hơn? (“tôi” quan trọng hơn, chiếm độ dài hơn và bao bọc cả mạch kể xưng chúng tôi) ? Việc thay đổi ngôi kể có tác. dụng gì? Gọi hs đọc đoạn 1 ? Làng Ku-ku-rêu được miêu tả thông qua những chi tiết nào?. Gọi hs đọc đoạn 2 ? Hai cây phong được giới thiệu qua những chi tiết nào? ? Cách so sánh này có ý nghĩa gì?. II/- Tìm hiểu chi tiết: 1. Làng Ku-ku-rêu: - Ngôi làng hiện lên rất thơ mộng, có núi, có thảo nguyên, có âm thanh của khe nước ào ào, có màu sắc. Bức tranh phong cảnh được đan cài hài hòa giữa động và tĩnh. 2. Hình ảnh hai cây phong: - Giữa một ngọn đồi: 2 cây phong - như những ngọn hải đăng đặt trên núi. - Dẫn đường về làng => Khẳng định vai trò không thể thiếu của chúng đối với những người đi xa về làng. Thể hiện niềm tự hào của dân làng về hai cây phong. Như người chỉ lối, dẫn đường cho những người con của làng hướng về, tìm về quê hương.. H/s theo dõi đv từ “Trong 3. Hai cây phong trong cái nhìn và cảm nhận làng tôi -> cháy rừng rực” của tôi - người hoạ sĩ:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> ? Hai cây phong được miêu tả thông qua những chi tiết, h/ả nào? ? Tg cảm nhận hai cây phong qua những giác quan nào? (Thị giác, thính giác và xúc giác) ? Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây phong ở đoạn văn này? ?Tại sao có thể nói trong mạch kể xen lẫn tả này, hai cây phong được miêu tả hết sức sống động, như hai con người, và không chỉ thông qua sự quan sát của người hoạ sĩ? ?Trong mạch kể của người kể chuyện xưng ''tôi'', nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người kể chuyện? (Tình cảm yêu quý, thân thiết) ?Trong văn bản “Hai cây phong”, người kể chuyện tự giới thiệu mình là một hoạ sĩ. Hãy liệt kê những chi tiết trong bài chứng tỏ hai cây phong được miêu tả dưới con mắt quan sát của một hoạ sĩ? ?Duyệt lại xem khi ''vẽ'' hai cây phong, trong số các mối quan tâm quen thuộc của một hoạ sĩ như bố cục, đường nét, màu sắc, mảng sáng và tối,... người kể chuyện ở đây quan tâm chủ yếu đến những mặt nào? ?Dẫn ra những chi tiết trong bài để chứng minh rằng trong “bức tranh” bằng ngôn từ này, “hoạ sĩ” còn vận dụng cả thính giác, cả trí tưởng tượng. - có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng, lời ca êm dịu. - ko ngớt tiếng rì rào. - như làn sóng thuỷ triều. như một tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành như một đốm lửa vô hình. im bặt, cất tiếng thở dài 1 lượt như thương tiếc người nào. - reo vù vù như 1 ngọn lửa bốc cháy rừng rực. => Sử dụng hàng loạt các h/ả so sánh, nhân hoá cùng vơi sự cảm nhận tinh tế và trí tưởng tượng phong phú của tâm hồn người nghệ sĩ h/ả 2 cây phong hiện lên với hình hài cao lớn, hiên ngang, dũng mãnh, có sự sống riêng và tâm hồn riêng như 2 người con của làng ku-ku-rêu. => Bằng sự quan sát của nhà hoạ sị và nhất là với tấm lòng 1 người con của quê hương, tg đã kể về hai cây phong thật chân thành, xúc động và chúng đã hiện lên sống động như 2 con người. Khác hẳn các loại cây, 2 cây phong này “có tiếng nói riêng, và hẳn phải có 1 tâm hồn riêng, chan chứa những lời ca êm dịu”. Dù đến voà lúc nào , ban ngày hay ban đêm, thì 2 người bạn tâm tình ấy cũng vẫn “nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, ko ngớt tiếng rì rào theo nhiều cun bậc khác nhau”. Và tg đã thấu hiểu nhiều cung bậc khác nhau ấy như hiểu được tấm lòng của những người tri kỉ. Đây là những cung bậc tình cảm được diễn tả một cách sống động và gợi cảm đó là con mắt nhìn của một hoạ sĩ và với tâấmlòng của 1 người con đã từng gắn bó với quê hương, có tình yêu tha thiết đối với 2 cây phong trên mảnh đất tuổi thơ của mình. Tuổi thơ ấy gắn bó với 2 cây phong, đã có biết bao kỉ niệm êm đẹp với 2 người bạn thân thiết mà cho đến tận bây giờ tác giả vẫnko thể nào quên..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> và tâm hồn của mình để miêu tả hai cây phong? 4. Củng cố: - Lựa chọn và học thuộc một đoạn văn “Trong làng tôi ko thiếu gì các loại cây-> bốc cháy rừng rực”. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài - Chuẩn bị Soạn tiếp T2. Ngày giảng : Tiết 33. HAI CÂY PHONG (tiếp theo) (Trích: “Người thầy đầu tiên” - Ai-ma-tốp) I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Giúp hs thấy được vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong trong t©m hån t¸c gi¶, cïng tÊm lßng g¾n bã tha thiÕt víi c¶nh vËt vµ con ngưêi n¬i quª hư¬ng yªu dÊu cña nhµ v¨n..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2. KÜ n¨ng - Nhận biết được vai trò nổi bật của các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã làm thành vẻ đẹp và sức truyền cảm riêng của văn bản tự sự này. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc t×nh yªu, sù g¾n bã víi c¶nh vËt n¬i quª hư¬ng yªu dÊu . II. ChuÈn bÞ. 1. Giáo viên: Sgk, Sgv, gi¸o ¸n, tµi liÖu 2. Học sinh: vë ghi, sgk, vë so¹n. Tr¶ lêi c©u hái sgk. III. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y - häc. 1. Tæ chøc: 8A: 8B: 2. KiÓm tra: - Ph©n tÝch h ¶nh 2 c©y phong? 3. Bµi míi. Hoạt động của thầy và trò H/s theo dõi đoạn văn: “Vào năm học -> ánh sáng” ? Tìm các tõ ng÷, chi tiết, h/ả tg miêu tả cảnh bọn trẻ trong làng trèo lên hai cây phong?. ?Tg đã sử dụng NT gì? ? Mqh của 2 cây phong với tuổi thơ của lũ trẻ trong làng? H/s theo dõi đoạn văn: “Đất rộng bao la-> biêng biếc kia” ? Từ trên cao bọn trẻ quan sát thấy những gì?. ? NT miêu tả của tg? ? Niềm say mê quan sát của bọn trẻ có ỹ nghĩa gì?. Nội dung kiến thức cần đạt 4. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ: a. Niềm vui tuổi thơ: - Hai cây phong nghiêng ngả đu đưa như muốn chào mời-> bóng râm mát rượi, tiếng lá xào xạc dịu hiền. - leo lên cao-cao nữa. - mở ra trước mắt 1 thế giới đẹp đẽ vô ngần ko gian và ánh sáng. => NT: Nhân hoá, miêu tả, biểu cảm. => Hai cây phong gắn bó chan hoà, thân thuộc, gần gũi là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ của bọn trẻ trong làng. b. Niềm say mê khám phá thảo nguyên mênh mông: - Đất rộng bao la. - Chuồng ngựa của nông trại: toà nhà rộng nhất thế gian-> như căn nhà xép bình thường. - Thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn sương mờ đục. - Nhìn thấy vùng đất chưa biết, những con sông chưa từng nghe. => Tg đã đan xen kể lẫn với tả qua con mắt nhìn của một hoạ sĩ khiến cho bức tranh thiên nhiên vừa có đường nét, màu sắc, ánh sáng, âm thanh, độ cao, bề rộng, lại có tâm hồn và chất chứa bao kỉ niệm.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> và tình người trong đó. Tg đã kết hợp miêu tả và biểu cảm thật tự nhiên và khéo léo. ? H/ả 2 cây phong trong văn bản gợi cho => Hai cây phong là nơi tiếp sức, mở em những cảm xúc gì khi nhớ về làng rộng tầm nhìn, niềm vui khám phá những quê thân yêu của mình? hiểu biết về thiên nhiên và con người. ? Bài học rút ra cho bản thân? Hai cây phong là cái ghế ngồi, là bệ đỡ, bệ phóng cho những ước mơ và khát vọng lần đầu thức tỉnh trong tâm hồn những đứa trẻ làng Ku-ku-rêu.. ? Cái điều nhân vật tôi chưa nghĩ đến hồi bé là gì? ?Tâm niệm của nhân vật tôi - người họa sĩ được thể hiện như thế nào? ?Vì sao hình ảnh hai cây phong lại gây xúc động cho người kể chuyện và làm xao xuyến lòng người đọc?. ?Hình ảnh hai cây phong được miêu tả trong bài như thế nào? - Cho HS đọc ghi nhớ.. bao nhiêu, tầm mắt càng mở rộng bấy nhiêu nhưng đừng bao giờ quên cội nguồn, gốc rễ. 5. Hai cây phong và thầy Đuy-sen: - Ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này. - Người vô danh ấy: ước mơ, nói, ấp ủ những niềm hi vọng gì? => Tình cảm yêu quí 2 cây phong gắn liền với tình cảm yêu qúi người thầy giáo đã khơi gợi ước mơ và hi vọng vào tương lai. => Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện xúc động về tình cảm thầy trò An-tư-nai. Đuy-sen trồng hai cây phong để gửi gắm ước mơ, hi vọng những đứa bé nghèo khổ, thông minh, ham học như An-tư-nai sau này sẽ lớn lên, sẽ trưởng thành, sẽ thành người có ích. Đó là tấm lòng và phẩm chất của một người cộng sản chân chính. III/- Tổng kết : 1. Nội dung: - Đoạn trích là bài ca về tình yêu quê hương xứ sở, bài ca về người thầy chân chính: + H/ả 2 cây phong trong cảm nhận của người hoạ sĩ là biểu tượng của quê hương. + Những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ ko thể nào quên. + Lòng biết ơn người thầy Đuy-sen.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> người đã gieo vào những tâm hồn trẻ thơ niềm tin, niềm khát khao hi vọng về 1 c/sống tốt đẹp hơn. 2. Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên 2 mạch kể lồng ghép độc đáo. - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ, truyền sự dung cảm đến người đọc. - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức phong phú.. 4 . Cñng cè: ? H×nh ¶nh hai c©y phong gîi cho em nhí g× vÒ tuæi th¬ n¬i quª h¬ng yªu dÊu cña m×nh ? Em thÝch ®o¹n v¨n nµo nhÊt trong bµi ? V× sao ? 5. Híng dÉn hs häc tËp ë nhµ: - Hãy chọn một đoạn văn em thích nhất và đọc thuộc lòng. - Ôn kĩ kiểu bài tự sự xen miêu tả và biểu cảm để chuẩn bị giờ sau viết bài viết sè 2. - Soạn bài : Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Ngµy gi¶ng: Tiết 35-36. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Môc tiªu.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> 1. Kiến thức- Giúp hs biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viÕt mét bµi v¨n tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày... 3. Thái độ- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viết bài. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Đề và đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị phần Văn tự sự và kĩ năng viết đoạn văn 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV, xem lại bài liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Vở TLV 3. Thực hiện: - GV đọc đề và chép đề lên bảng. - H/s chép đề và làm bài. Đề bài: Nếu là người được chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào? Đáp án: Bài làm của HS phải đảm bảo các yêu cầu chính sau: * Yêu cầu chung : - HS cần có những sáng tạo khi viết bài. - Bài viết phải có bố cục rõ ràng mạch lạc, chia đoạn hợp lý, mắc không nhiều lối chính tả, diễn đạt. - Trước hết cần chú ý chỉ nghi lại đoạn lão Hạc sang nhà ông giáo kể về việc mình bán “cậu Vàng” như thế nào, tránh sa vào việc kể lại toàn bộ truyện Lão Hạc. - Thứ hai là cần lưu ý người viết ở đây xưng “tôi” và có mặt trong câu chuyện như một người thứ ba, ngoài lão Hạc và ông giáo (phân biệt với người kể trong truyện của Nam Cao chính là ông giáo). - Sự việc và nhân vật trong đoạn truyện này của Nam Cao đã có sẵn với đầy đủ các yếu tố (tự sự, miêu tả, biểu cảm), người viết chỉ thêm nhân vật “tôi” và kể lại đoạn truyện này. Sau đó phát biểu những suy nghĩ của bản thân về câu chuyện và các nhân vật trong đó (về ông giáo, về lão Hạc). * Yêu cầu cụ thể: a, Mở bài (1.5đ): - Hoàn cảnh được chứng kiến câu chuyện (tôi ngồi chơi với ông giáo-đang trò chuyện…) b, Thân bài (7đ): (1đ) – Lão Hạc xuất hiện. Hình ảnh lão Hạc qua ấn tượng của “tôi”. (1.5đ) – Câu chuyện giữa lão Hạc với ông giáo. (1.5đ) – Lão Hạc kể chuyện bán chó. + Nội dung lời kể..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Ngoại hình và tâm trạng lão Hạc. (Phần này sử dụng tác phẩm, chỉ thay đổi ngôi kể cho phù hợp) (1.5đ)- Ông giáo khi nghe kể chuyện (qua cảm nhận của “tôi”) + Tả ngoại hình để thể hiện tâm trạng nhân vật. + Lời an ủi, cảm thông của ông giáo với lão Hạc… (1.5đ)- Suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật “tôi”. + Về lão Hạc, ông giáo. + Về cuộc sống. c, Kết bài(1.5đ): - Lão Hạc về nhà.. - Tâm trạng của ông giáo và “tôi”. 2. Biểu điểm:. - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu, kể lại được câu chuyện, tạo được sự đồng cảm cho người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu. Chủ yếu liệt kê sự việc. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu. Sự việc kể lại chưa đầy đủ đoạn lão Hạc kể lại chuyện bán “cậu Vàng”. - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ viết bài của h/s. - Nhắc nhở đối với những em vi phạm 5. Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài “Nói quá” - Ôn lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.. - Luyện tập kể sáng tạo “Nếu là người được chứng kiến cảnh chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ thì em sẽ kể lại chuyện ấy với các bạn như thế nào?” Nhận xét. Kí duyệt. Ngµy gi¶ng: Tiết 37. NÓI QUÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Giúp học sinh hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọchiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: Khái niệm nói quá. Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao…). Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu văn bản. 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2.Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Tìm các ví dụ tương tự. III. TIẾN TRÌNH Tæ CHøC D¹Y - HäC: 1. Tổ chức: 8a: 8b: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và kiến thức về từ ngữ địa phương nơi HS sinh sống. 3. Bài mới: Như chúng ta đã biết cái làm nên sự kì diệu của ngôn ngữ TV chính là các phương tiện, biện pháp tu từ TV. Trong chương trình NV 6, 7 các em đã được học 1 số biện pháp tu từ TV. Để tiếp tục giúp các em có khả năng khám phá sự kì diệu của ngôn ngữ TV chúng ta sẽ học bài ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiên thức cần đạt - Gọi HS đọc NL trong sgk.(bảng I. Nói quá và tác dụng của nói quá phụ) 1. Ngữ liệu: SGK/101 2. Nhận xét: ? Trong NL hiện tượng nói về thời - Đêm tháng năm => Thời gian trôi qua gian mà tg dg nêu ra nghĩa là gì? - ngày tháng mười quá nhanh, đêm và ? Thời gian “đêm tháng năm & ngày rất ngắn. ngày tháng mười” rất ngắn nhưng => Dùng cách nói phóng đại hiện tượng được trên thực tế có ngắn như vậy ko? (Thực tế tg ko ngắn đến mức độ như miêu tả để khẳng định đêm tháng 5 và ngày vậy nhưng tgdg dùng cách nói tháng mười là rất ngắn. phóng đại mức độ của hiện tượng thời gian. Tgdg dùng cách nói như vậy để làm nổi bật điều muốn nói là bản chất của hiện tượng) ? Nói phóng đại sự vật được miêu tả => Nhấn mạnh hiện tượng được nói đến đay.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> để làm gì? tác dụng?. là 1 kinh nghiệm dg giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng tg, công việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong 1 năm. ? Em hiểu thế nào là “thánh thót - Mồ hôi đổ ra rất nhiều, chảy ra liên tục, rất như mưa ruộng cày”? nhanh. ? Bài ca dao mtả sự việc cày đồng của người nông dân, nhưng so với thực tế mồ hôi có thể chảy như mưa như thế ko? ? Từng giọt mồ hôi có thể tạo ra âm thanh “thánh thót” như vậy ko? ? Theo em, “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười đã tối”, “thánh thót như mưa ruộng cày” có đúng sự thật hay không? (Không đúng với sự thật, nhưng có tác dụng nhấn mạnh quy mô, kích thước, tính chất của sự vật, sự việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc). ? Nói phóng đại sự việc được miêu => Dùng cách nói phóng đại mức độ sự việc tả để làm gì? tác dụng? được mtả để nhấn mạnh sự việc cày đồng là vất vả, khó nhọc nhưng giữa trưa hà nóng bức thì sự vất vả ấy lại càng tăng lên gấp ? Những trường hợp như trên gọi là nhiều lần. Nói quá. Theo em thế nào là nói => Nhấn mạnh nỗi khổ cực, vất vả vô cùng quá? của người nông dân. HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/102 ? Như vậy trong cả 2 NL trên tg đã dùng cách nói quá sự thật cách nói như vậy chúng ta có thể tin được ko, có đúng sự thật ko? (Nói quá ko để người ta tin vào điều nói ra mà chỉ để ta hiểu điều được nói đến-hiểu theo nghĩa bóng. Nói như vậy không đúng sự thật, nhưng có tác dụng nhấn mạnh vào điều mà người nói muốn diễn đạt) ? Nói như vậy có phải là nói khoác ko? (Ko, nói phóng đại sự vật, sự việc để người đọc hiểu được nội dung, ý nghĩa của điều được nói đến. nói.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> khoác nhằm làm cho người nghe tin vào điều ko có thực, là hành động có tính tiêu cực) * Bài tập nhanh. ?Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu sau đây! - Trả lời theo suy nghĩ của HS. “Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn theo sau”. “Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta”. “Đêm nằm lưng chẳng tới giường Mong trời mau sáng ra đường gặp em”. GV Chốt lại vấn đề và nội dung bài - Lắng nghe và ghi nhớ. học. II/- Luyện tập. H/s đọc y/c -> làm bài-> trình bày-> 1. Bài 1/102: Xác định biện pháp nói quá và gv nhận xét cho điểm tìm hiểu tác dụng: a. sỏi đá cũng thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn; niềm tin vào bàn tay lao động. b. đi lên đến tận trời: Vết thương không có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. 2. Bài 2/102: Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống: a. chó ăn đá, gà ăn sỏi. b. bầm gan tím ruột. c. ruột để ngoài da. d. nở từng khúc ruột. e. vắt chân lên cổ. 3. Bài 3/102: Đặt câu với thành ngữ: a. Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển. c. Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời. d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 4. Bài 4/103: Tìm các thành ngữ: a. Ngáy như sấm. b. Trơn như mỡ. c. Nhanh như cắt. d. Lúng túng như gà mắc tóc. e. Lừ đừ như ông từ vào đền. 5. Bài 6/103: Phân biệt nói quá và nói khoác Nói quá và nói khoác đều là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhưng khác nhau ở much đích. Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Còn nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thực. Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh khái niệm nói quá. - Lấy một số ví dụ về biện pháp nói quá. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Soạn bài mới. Ôn tập truyện kí Việt Nam.. Ngày giảng: Tiết 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá v à kh ắc s âu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở học kì I. 1. Kiến thức: Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác ôn tập để khắc sâu thêm kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Hệ thống hoá kiến thức về các tác giả, tác phẩm truyện kí Việt Nam. 2.Học sinh: - Đọc lại các tác phẩm. - Hệ thống hóa kiến thức về tác giả, tác phẩm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: I. Hệ thống hoá các văn bản truyện kí Việt Nam đã học: ST T. 1. 2. 3. Tên văn bản. Tôi đi học. Tron g lòng mẹ (Tríc h Nhữ ng ngày thơ ấu) Tức nước vỡ bờ (Tríc h Tắt. Tác giả. Thanh Tịnh (19111988). Năm ra đời. 1941. Nguyên Hồng 1940 (19181982). Ngô Tất Tố (18931953). 1939. Thể loại. Phương thức biểu đạt.. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Những kỉ niệm trong sáng về ngày Tự sự, đầu tiên Truyệ mtả, biểu được đến n ngắn cảm trữ trường đi tình học.. Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đánh giá. Những hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi cảm.. Nỗi cay đắng, tủi cực và tình thương yêu Tự sự trữ mẹ mãnh liệt tình, miêu Hồi kí của bé Hồng tả, biểu khi xa mẹ, cảm khi được nằm trong lòng mẹ.. Kể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm và đánh giá. Sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo.. Tiểu thuyết. Ngòi bút hiện thực khoẻ khoắn, giàu tinh thần lạc quan. Xây dựng tình. Tự sự. Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến,.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Đèn). Lão Hạc (Tríc h Lão Hạc) 4. Nam Cao (19151951). 1943. tố cáo chính sách thuế khoá vô nhân đạo. Ca ngợi những phẩm chất cao quý và sức mạnh tiềm tàng của người phụ nữ Việt Nam trước cách mạng. Số phận đau thương và phẩm chất cap quý của người nông dân cùng Tự sự xen khổ trong xã Truyệ lẫn trữ hội Việt n ngắn tình. Nam trước cách mạng tháng Tám. Thái độ trân trọng của tác giả đối với họ.. huống truyện bất ngờ, có cao trào và giải quyết hợp lí. Xây dựng, miêu tả nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ và hành động trong thế tương phản với các nhân vật khác. Tài năng khắc hoạ nhân vật rất cụ thể, sống động; đặc biệt là miêu tả và phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật. Cách kể linh hoạt, ngôn ngữ chân thưc, giản dị, đậm chất nông thôn.. II. So sánh các văn bản: 1. Giống nhau: - Phương thức biểu đạt: Tự sự hiện đại. - Thời gian ra đời: Trước cách mạng tháng Tám, giai đoạn 1930 - 1945. - Chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương thời. - Gía trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của con người; Tố cáo những gì tàn ác , xấu xa) - Gía trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể, tả và biểu cảm cụ thể, hấp dẫn. (Đó chính là những đặc điểm của dòng văn xuôi hiện thực Việt Nam trước cách mạng tháng Tám - dòng văn học khơi nguồn bắt đầu từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ và rực rỡ những năm 30 và đầu những năm 40 của thế kỉ XX, đem lại cho.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> văn học hiện đại Việt Nam những tên tuổi nhà văn và tác phẩm kiệt xuất: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài…) 2. Khác nhau: Điểm S2 Văn bản Trong mẹ. Phương Thể loại thức biểu đạt. lòng Tự sự trữ Hồi kí tình. Tức nước vỡ Tự sự bờ. Lão Hạc. Tiểu thuyết. Tự sự xen Truyện trữ tình ngắn. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Nỗi đau của chú bé mồ côi cha và tình yêu thương mẹ của chú bé. Phê phán chế độ TD nửa PK tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn trước cách mạng. Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.. Văn hồi kí chân thực, trữ tình thiết tha. Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực, sinh động.. Nhân vật được đào sâu tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình.. III. Trong mỗi văn bản của các bài 2, 3 và 4 em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? V ì sao? - H/s tự bộc lộ IV. Luyện tập - Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ: “Tức nước vỡ bờ”! - Viết nối thêm một cái kết truyện khác cho truyện ngắn Lão Hạc! - Trong các văn bản kể trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao? 4. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức cần ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo kiến thức đã được hệ thống. - Chuẩn bị bài mới: Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày giảng: Tiết 39 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 (Theo tài liệu của Sở Khoa học - Công nghệ Hà Nội) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông cũng như tính hợp lí của các kiến nghị mà tác giả đề xuất văn bản. 1. Kiến thức: Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi nilông. Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2. Kĩ năng: Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. Đọchiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3 Thái độ: Tõ viÖc sö dông bao b× ni lon, cã nh÷ng suy nghÜ tÝch cùc vÒ c¸c viÖc t¬ng tù trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng bao ni lông ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh. 3. Bài mới: Chúng ta đều biết vai trò quan trọng của môi trờng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm vấn đề này qua một văn bản nhật dụng. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: GV nêu y/c đọc-> Gọi HS đọc 1. Đọc:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> văn bản, chú ý đọc chính xác các - Y/c: + Đọc rõ từng câu, từng ý. Một số từ ngữ từ ngữ chuyên môn. cần đọc nhấn giọng để thể hiện nổi bật chủ đề - Gọi HS đọc một số chú thích. được nêu trong văn bản. + Đọc chính xác các từ phiên âm, thuật ngữ c/môn. 2. Bố cục - thể loại: a, Bố cục: 4 đoạn H/s lưu ý 9 chú thích trong - Đoạn 1: Từ đầu…một ngày không sử dụng SGK/106 bao bì ni lông : Nguồn gốc ra đời của Ngày Trái ? Giải nghĩa từ “Ô nhiễm, khởi đất. xướng” - Đoạn 2: Tiếp theo … cho trẻ sơ sinh: Tác hại ? Hãy xác định bố cục của văn của bao bì ni lông. bản? - Đoạn 3: Tiếp theo …với môi trường: Biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông hợp lí. - Đoạn 4: Còn lại: Lời kêu gọi bảo vệ môi ? Các em đã làm quen với kiểu trường. văn bản nhật dụng khi nào? Ở b, Thể loại: những tác phẩm nào? Nhật dụng - thuyết minh 1 vấn đề xã hội (Lớp 6, HKII. Các văn bản: Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha.) ? Thế nào là văn bản nhật dụng? (Đề cập tới những vấn đề gần gũi, bức thiết trong đời sống…) ? VB “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” đề cập đến vấn đề gì? (Việc sử dụng bao ni lông hợp lí để bảo vệ môi trường). II. Tìm hiểu chi tiết: ? Ngày Trái đất được ra đời như 1. Nguồn gốc và nguyên nhân ra đời của Ngày thế nào? Vì sao Việt Nam lại lấy Trái Đất. tên gọi Một ngày không sử dụng - Nguồn gốc: Ngày 22/4/hằng năm. bao bì ni lông? - Nguyên nhân: bảo vệ môi trường - T/s n ước tham dự: 141 - Năm 2000 VN tham gia với chủ đề: “Một ? Nội dung quan trọng trong phần ngày ko sử dụng bao bì nilông.” đầu? (Phần gạch chân) ? Em hãy nx về cách trình bày => Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ các sự kiện ở phần đầu? thể. Thuyết minh bằng số liệu. Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ nhớ..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Tác hại của việc dùng bao bì nilông được nói tới bởi đặc tính nào của chúng? GV đưa thông tin về sự tồn tại của túi nilông. ? Thực trạng sử dụng bao bì nilông ở nước ta? Câu văn nào thể hiện rõ?. ? Người viết đã nêu những tác hại nào của bao bì nilông đối với môi trường sống và sức khoẻ con người?. 2. Tác hại của bao bì ni lông: - Đặc tính: không phân huỷ của pla-xtíc. - Thực trạng: vứt bừa bãi khắp nơi. (GV Bình: Câu văn ko mtả mà chỉ là 1 lời thông báo có tính khách quan về thực trạng sử dụng bao bì nilông của mọi người trên đất nước ta. Gợi cho chúng ta 1 h/ả quen thuộc hàng ngày ai cũng có thể trông thấy: những tờ nilông, những bao bì, những túi, những bọc nilông to, nhỏ, xanh, đỏ, tím, vàng… bị vứt bừa bãi, nằm rải rác mọi nơi: bên lề đường bộ, ven sông hồ, ao chuôm và trên cả những mặt suối. Thật là nguy hiểm! Vậy mà, khi nhìn thấy những h/ả ấy, nhiều khi vì “quen mắt” nên chúng ta đã bỏ qua, ko có chút gì xáo động, hoặc suy nghĩ về những tác hại của chúng đvới môi trường sống của chúng ta.) - Đối với môi trường sống: + Lẫn vào đất. + Vứt xuống cống. + Trôi ra biển. - Đối với sức khoẻ con người: + Nilông màu đựng thực phẩm. + Khi đốt-> khí độc hại => Liệt kê và phân tích->ngắn gọn, thực tiễn, gần gũi với cuộc sống, dễ nhớ.. ? Ở đoạn văn này người viết đã trình bày theo cách nào?T/d? GV đưa thông tin về tác hại của bao bì nilông -> môi trường sống. (Hàng năm: 100.000 con chim, thú nuốt phải túi nilông->chết. 90 con thú ở vườn thú Ấn Độ chết do ăn phải thức ăn thừa của khách tham quan đựng trong hộp nhựa. 23 tháng chạp nhiều người vứt túi nilông ở ao, hồ, đầm khi thả cá chép) ? Em có nhận xét gì về tác hại => Dùng bừa bãi góp phần làm ô nhiễm môi của việc dùng bao bì nilông một trường, phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo có thể cách bừa bãi? làm chết người..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Theo em có cách nào để tránh được hiểm hoạ đó? (GV: Nhưng cách tốt nhất mà người viết đưa ra ở đây là gì? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu tiếp) ? Trước những tác hại của bao bì ni lông như vậy, bài viết đã nêu ra những biện pháp khắc phục nào? ? Theo em biện pháp nào có hiệu quả nhất? ? Em có nhận xét gì về tính khả thi của các biện pháp được nêu ra? (Đó là những biện pháp hoàn toàn có thể thực hiện được, điều quan trọng là ý thức của con người) ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng bao bì ni lông hiện nay? (Lạm dụng, sử dụng ở mọi nơi, mọi lúc, nhiều khi không cần thiết.) ? Lâu nay, gia đình em sử dụng bao bì ni lông như thế nào? (H/s liên hệ) ? Lời kêu gọi bảo vệ môi trường được thể hiện dưới hình thức những câu gì? ? Mục đích chính của bài viết là gì? ? NT sử dụng trong đoạn và tác dụng của chúng? ? Để thực hiện mục đích đó, thứ tự trình bày của bài viết như thế nào? (Tác hại Biện pháp khắc phục Lời kêu gọi.) ? Qua bài viết, em rút ra điều gì?. 3. Biện pháp khắc phục: - Thay đổi thói quen, giảm, giặt, phơi khô dùng lại. - ko sử dụng khi ko cần thiết. - sử dụng giấy, lá -> gói thực phẩm.. 4. Lời kêu gọi hành động: - Kiểu câu cầu khiến. - Kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường. => NT: Điệp từ “hãy”; Điệp ngữ->nhấn mạnh yêu cầu, thuyết phục, khuyên bảo nhẹ nhàng. - Lời kêu gọi chỉ được mọi người thực hiện khi hiểu rõ tác hại của vấn đề, biết giải pháp thực hiện. Nếu không như thế thì bài viết chỉ là lời kêu gọi suông, thiếu tính thuyết phục.. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: - Tính ko phân huỷ của pla-xtíc chính là nguyên.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Nếu bỏ 3 đoạn đầu được không? Đảo vị trí các đoạn thì bài viết có đạt hiệu quả không? (Các đoạn liên kết chặt chẽ với nhau bởi các từ ngữ liên kết: như chúng ta đã biết, vì vậy... Tạo sự thuyết phục. Phải sử dụng hợp lí bao bì ni lông và phải tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.) ? Em có nhận xét gì về sự liên kết các đoạn trong bài viết? (Chặt chẽ, liền mạch). nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì nilông gây nguy hại đến môi trường và sức khoẻ con người. - Hạn chế dùng bao bì nilông để giảm bớt chất thải nilông là giải pháp hợp lí và có tính khả thi nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ của con người. 2. Hình thức: - Giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao bì nilông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thỉa nilông. - Ngông ngữ diễn đạt rõ ràng, chính xác, thuyết phục. 3. Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của 1 hành đông nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất. * Ghi nhớ: SGK/107. 4. Củng cố: ? Sau khi học xong bài này em sẽ có những việc làm nào để góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường? ? Kể các phong trào bảo vệ môi trường Trái Đất ở địa phương em? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: Nói giảm, nói tránh. Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 40. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Hiểu được khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh. Biết sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. Kiến thức: Khái niệm nói giảm, nói tránh. Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. 2. Kĩ năng: Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật. Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3 Thái độ: Yêu thích tiếng Việt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bài tập ví dụ 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới. - Tìm hiểu thêm ví dụ, bút viết. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1.Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nói qúa là gì? Đặt câu với thành ngữ có dùng biện pháp nói quá: Trơn như mỡ. 2. Tác dụng của nói quá? Xác định biện pháp nói qúa và tác dụng của chúng trong những câu sau: (Dùng bảng phụ) a. Anh ấy kể câu chuyện khiến chúng tôi cười vỡ bụng. b. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền, Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan. c. Tuổi mười bảy, bẻ gãy sừng trâu. 3. Bài mới: Trong cuộc sống, có những lúc ta cần dùng những ngôn từ nhằm thể hiện sự tế nhị, tránh cảm giác đau buồn cho người khác. Cách nói đó goïi laø noùi giaûm, noùi traùnh. Hoâm nay, chuùng ta seõ tìm hieåu veà bieän pháp tu từ này. Hoạt động của thầy và trò - Gọi HS đọc ví dụ. - Những từ ngữ in đậm ở 3 ví dụ trên có ý nghĩa gì? - Hãy thay từ chết vào 3 ví dụ trên.. Nội dung kiến thức cần đạt I. Nói giảm nói tránh và tác dụng: 1. Ví dụ : SGK/107-108 2. Nhận xét: a. Ví dụ 1: - đều chỉ về cái chêt. - Hãy so sánh hai cách nói! (Dùng từ - Dùng các từ in đậm là hợp lí hơn vì: in đậm và dùng từ chết) câu a, b: Nói về cái chết của Bác Hồ nên cần sự trân trọng. câu c: Thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ với Lượng. - Nhìn chung, tác dụng của các từ in -> Giảm bớt cảm giác đau buồn..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> đậm trong 3 ví dụ trên là gì? - Chốt lại nội dung và cho HS đọc mục 2. - Trong câu văn trên, từ đồng nghĩa với bầu sữa là gì? Vì sao tác giả lại dùng bầu sữa mà không dùng từ khác? - Chốt lại nội dung và gọi HS đọc mục 3. - Trong hai cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người nghe? - Điểm chung của hai cách nói này là gì? - Chúng ta vừa xem xét các cách nói khác bình thường. Người ta gọi đó là nói giảm nói tránh. Vậy nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của chúng ra sao? - Chốt lại nội dung bài học và cho HS đọc Ghi nhớ. - Hãy tìm cách nói giảm, nói tránh cho các ví dụ sau: - Anh hát dở quá. - Bà ấy sắp chết.. b. Ví dụ 2: - Từ đồng nghĩa: vú, ngực… -> Không dùng vú để tránh gây sự thô tục, gây cười cho người nghe, thể hiện được tình mẹ… c. Ví dụ 3: - Cách thứ hai nhẹ nhàng hơn vì người nghe vẫn thấy lỗi của mình mà khắc phục, lại tránh được cảm giác nặng nề. 3. Kết luận : Ghi nhớ : SGK. Gọi học sinh đọc bài tập 1: Điền từ II. Luyện tập ngữ nói giảm nói tránh vào chổ Bài 1: a. đi nghỉ trống. b. chia tay nhau Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm c. khiếm thị bài. d. có tuổi Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập e. đi bước nữa 2. ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? Bài 2: Câu sử dụng nói giảm nói tránh: a. Anh nên hoà nhã với bạn bè! Học sinh: Câu nào có tác dụng nói b. Anh không nên ở đây nữa! giảm nói tránh. c. Xin đừng hút thuốc trong Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm phòng! bài. d. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập e. Hôm qua em có lỗi với anh, em 3. xin anh thứ lỗi. ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì? Bài 3:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Học sinh: Đặt 5 câu nói giảm nói tránh. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.. a. b. c. d. e.. Anh hát không được hay lắm! Nó học không được khá! Nó nói như vậy là không nên! Cô ấy không được đẹp! Chị ta không được tế nhị trong giao tiếp! Bài tập bổ sung: Xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau: a. Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! b. Nửa đêm, bà cụ đã ra đi mãi mãi. c. Bác Dương thôi đã thôi rồi! d. Họ đã về chầu thượng đế. e. Bác đã lên đường theo tổ tiên.. 4. Củng cố : - Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh. - Nói giảm nói tránh có tác dụng như vậy, có phải bao giờ cũng nên dùng cách nói giảm nói tránh không? - Nói giảm nói tránh thể hiện cách nói lịch sự, biểu hiện của người có văn hoá. Nhưng khi cần phê bình người phạm lỗi nhiều lần thì cần phải nói lên sự thật một cách mạnh mẽ. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, làm bài tập. - Tìm thêm các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. - Ôn tập Văn học chuẩn bị kiểm tra một tiết.. Ngày giảng: Tiết 41. KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Nắm bắt lại hệ thống các kiến thức về phần văn học, nắm được nội dung nghệ thuật các tác phẩm văn học. - Nắm được tác giả và tác phẩm của các văn bản đã học. 2. Kĩ năng: - Hs vận dụng các kiến thức đã học để làm một bài kiểm tra cụ thể. - Đánh khả năng tự lập trong làm bài tại lớp. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác, nghiêm túc làm bài. II. CHUẨN BỊ: GV: đề bài, nhắc HS chuẩn bị bài ôn, vở. HS: chuẩn bị theo yêu cầu: xem lại các tác phẩm Văn III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra : vở viết văn 3. Thực hiện: Phát đề và giám sát HS làm bài A. ĐỀ BÀI: TRƯỜNG THCS BẠCH LƯU. ĐỀ KIỂM TRA VĂN Thời gian: 45’. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi. Câu 1: Văn bản “Lão Hạc” (Nam Cao) được viết theo thể loại nào? A. Tiểu thuyết. B. Truyện ngắn. C. Hồi kí. D. Kịch. Câu 2: Điểm giống nhau giữa hai văn bản “Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc” là: cùng phản ánh số phận người nông dân Việt Nam trước CMT8.1945 bất hạnh, nghèo đói, cùng cực, không lối thoát là: A. Đúng. ; B. Sai. Câu 3: Đoạn văn sau có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? “… Cái lần đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm mát rượi đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa xa mạc…”(Nguyên Hồng) A. Ẩn dụ. B. So sánh, nói quá.. C. So sánh, Ẩn dụ. D. So sánh.. Câu 4: Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (Ngô Tất Tố), chị Dậu hiện lên là người như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> A. Giàu tình yêu thương với chồng con và có sức phản kháng tiềm tàng. B.Căm thù bọn tay sai của thực dân phong kiến. C. Có thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với bọn tay sai. D. Yêu thương chồng con, căm ghét bọn tay sai và có sức phản kháng tiềm tàng. Câu 5: Chép từ thích hợp vào chỗ trống. Đoạn trích “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) cho ta thấy tâm trạng đau đớn, tủi hờn khi nói chuyện với bà cô và ………………… khi gặp mẹ của bé Hồng. Câu 6: Em hiểu từ “rất kịch” trong câu văn: “Nhưng nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp” nghĩa là gì? A. Đẹp. B. Hay. C. Giả dối. D. Độc ác. PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ) Câu 1 (2đ): Hãy tóm tắt đoạn trích truyện ngắn “Lão Hạc” bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng. Câu 2 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn theo kiểu diễn dịch từ (10 - > 12 câu) triển khai câu chủ đề sau: “Số phận người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8 đói nghèo, khổ cực, không lối thoát” B. ĐÁP ÁN: Phần I: Trắc nghiệm(3đ): Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. B. A. B. D. 5 Niềm vui hạnh phúc. 6 sướng,. C. Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1(2đ): - H/s tóm tắt được đoạn trích truyện ngắn “Lão Hạc” - Hình thức: Đoạn văn ngắn 10 dòng. (0,5 đ) - Nội dung: đầy đủ các sự việc chính (1,5 đ) Lão Hạc là người nông dân nghèo khổ, vợ mất sớm, có người con trai vì không lấy được vợ nên phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su và để lại cho lão con “cậu Vàng” (1). Lão bị ốm một trận khủng khiếp, cuộc sống mỗi ngày mỗi ngày một khó khăn nên lão kiếm được cái gì ăn cái nấy (2). Để chuẩn bị cho cái chết của mình, lão bán cậu Vàng, rồi mang số tiền dành dụm còn lại cùng văn tự mảnh vườn sang nhờ ông giáo trông giữ hộ (3). Một hôm, lão xin bả chó của Binh Tư (4). Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy (5). Chứng kiến cái chết của lão Hạc, cả làng không ai hiểu trừ , trừ Binh Tư và ông giáo (6). Câu 2 (5 đ): H/s viết được đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Hình thức: Đoạn văn từ 10-12 câu, kiểu diễn dịch có câu chủ đề đứng đầu đoạn, không mắc lỗi diễn đạt. - Nội dung: chủ yếu đề cập đến 2 văn bản “ Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc”, nắm được nội dung của văn bản. Số phận người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8 đói nghèo, khổ cực, không lối thoát (1). Vì sưu thuế nặng nề mà Chị Dậu phải bán đứa con gái đầu lòng, ổ chó con và gánh khoai mà vẫn chỉ đủ đóng suốt sưu cho chồng là anh Dậu (2). Vì một suốt sưu của người em chú đã chết chưa có tiền đóng nên bọn cai lệ đến nhà định đánh đập, cùm kẹp anh Dậu lần nữa (3). Không chịu nổi thói ức hiếp mất nhân tính, thương chồng đau ốm, bị đẩy đến đường cùng, chị đã đứng lên chống lại chúng (4). Hành động phản kháng của chị thể hiện sức mạnh tiềm tàng của người nông dân khi bị đẩy đến bước đường cùng (5). Cùng cảnh khốn cùng như chị Dậu trong “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao lại có một số phận khác (6). Vợ mất sớm, con trai bỏ đi làm ăn xa, nhà nghèo mà lão lại già nên không lao động kiếm sống được nữa (7). Nếu sống thì lão phải bán mảnh vườn và tiêu vào số tiền mà lão muốn dành dụm cho con như một hành động cuối cùng của người cha chưa làm tròn vai trò (8). Lão Hạc đã quyết định chọn cái chết dữ dội bằng liều bả chó sau khi đã gửi mảnh vườn cho ông giáo hàng xóm (9). Cái chết của lão là một sự hi sinh cho con và cũng là kết cục buồn của thân phận người nông dân bị đẩy đến đường cùng trong xã hội (10). 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài của h/s - Thu bài về chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tâp các văn bản truyện kí đã học. - Chuẩn bị bài luyện nói theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. Ngày giảng: Tiết 42. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu ảm trong văn tự sự. Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ: - Tự giác,nghiêm túc trong giờ học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án và định hướng tiến hành 2. Học sinh: - Soạn bài theo yêu cầu. - Tập nói. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt ? Trên cơ sở văn bản tự sự đã học I. Ôn tập về ngôi kể: ở lớp 6, em hãy cho biết có - Trả lời: Có 3 ngôi giao tiếp: ngôi thứ nhất, những ngôi giao tiếp nào? Ví dụ? ngôi thứ hai và ngôi thứ ba. Ví dụ: Tôi kể cậu nghe về Toàn. Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3 ? Có bao nhiêu ngôi kể? ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể?. - Có hai ngôi kể: ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. - Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tôi. Với ngôi kể nay, người kể có tư cách là người trong cuộc, tham gia sự việc và kể lại. Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình. Người kể có tư cách là người chứng kiến sự việc và kể lại. Do đó có thể linh hoạt thông qua nhiều mối.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> ? Nêu các ví dụ về ngôi kể ở vài tác phẩm hay đoạn trích văn tự sự đã học? ? Tại sao phải thay đổi ngôi kể?. ? Hãy nêu sự vật, sự việc, ngôi kể trong đoạn văn trong sgk? ? Yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn? ? Xác định yếu tố miêu tả? - Thảo luận nhóm. quan hệ của nhân vật. - Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Lão Hạc... Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng... - Thay đổi ngôi kể là để: Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật. Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm (người trong cuộc vui buồn theo cảm tính chủ quan, người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm đề góp phần khắc họa tính cách nhân vật.) II. Lập dàn ý: - Nhân vật: chị Dậu. - Sự việc: chống trả lại tên cai lệ. - Ngôi kể: ngôi thứ ba. - Đó là sự bực tức cao độ của chị Dậu trước tên cai lệ - Tả nét mặt và cách chị Dậu chống lại tên cai lệ. III. Đóng vai chị Dậu kể lại: Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé...van xin: - Cháu van ông, nhà cháu... xin ông tha cho! Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ xông tới trói chồng tôi. Vừa thương chồng vừa uất ứ trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng: - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! Tên cai lệ tát vào mặt tôi rồi xông đến chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn gúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất những miệng vẫn thét trói như một thằng điên.... IV. Nói trước lớp - Giao cho lớp phó học tập hướng - Luyện nói theo sự điều hành của lớp phó học dẫn lớp luyện nói. tập: - Mời cá nhân lên trình bày. - Cử đại diện ghi kết quả. - Tập thể lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Thống nhất điểm. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới: Câu ghép. Ngày giảng : Tiết 43: CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: Đặc điểm của câu ghép. Cách nói các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng câu ghép và nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2. Học sinh: - Đọc sách, tìm hiểu bài. - Tìm các ví dụ tương tự. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ. 2. Tìm các cách diễn đạt nói giảm, nói tránh có thể cho trường hợp sau: “Mày học dốt quá!” 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - Cho HS đọc đoạn trích, sgk. I. Đặc điểm của câu ghép: - Xác định các cụm C-V trong 1. Ngữ liệu: SGK/111.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> những câu in đậm!. 2. Nhận xét: 1- Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. 2- Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. 3- Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi, vì chính lòng tôi // đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi // đi học.. ? Về số lượng cụm C-V, ba câu - Câu 2 có 1 cụm C - V; câu 1, 3 có nhiều cụm này có gì khác nhau? C-V. ? Phân tích cấu tạo của câu (1,3) - Phân tích: - Câu 1 có 3 cụm C-V; 2 cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. (2 cụm C-V nhỏ làm phụ ngữ cho động từ quên và động từ nảy nở). - Câu 3 có 3 cụm C-V, các cụm C-V không bao chứa nhau. (cụm C-V cuối cùng giải thích cho cụm C-V thứ hai) ? Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng mẫu:. Kiểu cấu tạo câu. Câu có một cụm C-V Câu có hai Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn hoặc nhiều Các cụm C-V không bao chứa nhau cụm C-V ? Dựa vào kiến thức đã học hãy - Câu 1 là câu ghép vì các cụm C-V không bao cho biết đâu là câu ghép? Câu chứa nhau nào không phải là câu ghép? Vì - Câu 2 và 3 không phải là câu ghép vì câu 2 có sao? 1 Cụm C-V (câu đơn). Câu 3 có nhiều cụm chủ ? Vậy, thế nào là câu ghép? vị nhưng có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. => Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau (hay nằm ngoài nhau). Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. ? Phân tích cấu trúc cú pháp của II. Cách nối các vế câu:.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> các câu sau:. 1. Ngữ liệu: 2. Nhận xét: C1: Hàng năm cứ vào cuối thu, lá // ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây // bàng bạc, lòng tôi // lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. C3: Những ý tưởng ấy tôi // chưa lần nầo ghi ? Các vế nhau được nối với nhau lên giấy, vì hồi ấy tôi // không biết ghi và ngày như thế nào? nay tôi // không nhớ hết. ? Có những cách nào để nối các C6: Con đường này tôi // đã quen đi lại lắm lần, vế câu trong câu ghép? nhưng lần này tự nhiên (Ẩn CN) // thấy lạ. - Trời // càng mưa to, đường // càng lầy lội. (cặp từ hô ứng) - Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu. (nối bằng cập đại từ) - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ. (nối bằng cập phó từ). H/s đọc ghi nhớ. - C3 & C6: nối bằng qht vì, nhưng - C7: vế 1 và vế 2 nối bằng qht vì - C1, vế 2 & vế 3 trong C7 ko dùng từ nối. - Dùng quan hệ từ, dùng cặp quan hệ từ, dùng dấu phẩy, cặp từ hô ứng…. - Các cách nối các vế trong câu ghép: - Dùng những từ có tác dụng nối: + Nối bằng quan hệ từ; + Nối bằng một cặp quan hệ từ; + Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ H/s làm bài-> GV nx, cho thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng) điểm - Không dùng từ nối: trong trtường hợp này giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm * Ghi nhớ: SGK/112 III. Luyện tập: Bài 1: a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu phẩy) - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. (dấu phẩy) - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! (dấu phẩy) - Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> thế, Dần có thương không? (dấu phẩy) - Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông trói nốt cả u, cả Dần đấy. (dấu phẩy) b, Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng (dấu phẩy) Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ…. (dấu phẩy) c, Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay (dấu hai chấm) d, Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. (Quan hệ từ: nên, bởi vì) Bài 2: a. Vì trời mưa to nên đường rất trơn. b. Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ. c. Tuy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. d. Không những Vân học giỏi mà cô ấy còn rất khéo tay. Bài 3: a.- Trời mưa to nên đường lầy lội. - Đường lầy lội vì trời mưa to. b.- Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ. - Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học. c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. - Bắc vẫn đi học đúng giờ dù nhà khá xa. d.- Vân học giỏi mà cô ấy còn rất khéo tay. - Vân chẳng những khéo tay mà cô ấy học rất giỏi. Bài 4: Học sinh tự làm * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Hãy đặt một câu ghép. - Thay đổi các cách nối các vế câu . - Cho HS đọc lại toàn bộ nội dung hai ghi nhớ. - Yêu cầu HS: Học bài. Làm bài tập 4, 5/114. Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng:. Tiết 44:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống con người..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản thuyết minh. Yêu cầu của bài văn thuyết minh. Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. Trình bày các tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn khoa học khác. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức sử dụng văn bản thuyết minh đúng mục đích. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các văn bản thuyết minh. 2. Học sinh: - Soạn bài. - Sưu tầm các văn bản thuyết minh. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Gọi HS đọc to, rõ, chính xác các văn bản a, b, c sgk/114, 115, 116. ? Mỗi văn bản trên trình bày, giải thích, giới thiệu vấn đề gì? ? Em có nhận xét gì về các vấn đề được trình bày trong ba văn bản trên? (Đó là những vấn đề thực tế trong cuộc sống nhưng là những kiến thức khoa học, chính xác và đúng với thực tế.) ? Em thường gặp các kiểu văn bản đó ở đâu? (Bản hướng dẫn sử dụng, bài giảng….) ? Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của các văn bản trên trong cuộc sống của con người và tác dụng của chúng ra sao? (Các văn bản trên rất phổ biến trong cuộc sống con người, giúp con người hiểu biết về đối tượng mà họ tiếp xúc.). Nội dung kiến thức cần đạt I. Vai trò của văn bản thuyết minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người a. Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có-> giới thiệu cây dừa Bình Định gắn bó với dân Bình Định. b. Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. c. Giới thiệu về Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VNam với những đặc điểm riêng tiêu biểu của Huế..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận được không? Vì sao? ? Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật. Ở đây có các nội dung đó không? ? Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người, ở đây có như thế không? (Ở đây chủ yếu làm cho người ta hiểu) ? Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, luận điểm. Ở đây có luận điểm không?(Ở đây chỉ có kiến thức) (Không, vì không có cốt truyện, nhân vật, cảm xúc, lập luận, luận cứ….mà nó là một văn bản riêng với mục đích giúp con người có những hiểu biết chính xác, khoa học, khách quan về đối tượng…) ? Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào khiến chúng trở thành một kiểu riêng? ? Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? ? Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? ? Thế nào là văn bản thuyết minh? (Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.) ? Các nội dung trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. - Nhiệm vụ: cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp người đọc hiểu biết sự vật một cách đúng đắn, hiểu đầy đủ về đối tượng.. - Phương thức: Trình bày, giải thích, giới thiệu. - Ngôn ngữ: chính xác, phù hợp với thực tế không hư cấu, tưởng tượng, bộc lộ cảm xúc cá nhân chủ quan của mình.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> (Tri thức nêu ra trong văn bản thuyết minh phải khách quan, xác thực, và hữu ích cho con người.) ? Cách thể hiện nội dung trong văn bản thuyết minh phải như thế nào? (Văn bản thuyết minh luôn cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.) * Ghi nhớ: SGK/ 117 - Gọi HS đọc ghi nhớ. III. Luyện tập: 1. Bài 1/117: Cả hai đều là văn bản thuyết minh vì chúng trình bày những vấn đề khoa học trong lĩnh vực lịch sử, sinh học. H/s làm bài tập 2. Bài 2/117-upload.123doc.net: - V ăn bản nghị luận có yếu tố thuyết minh. - T/d: làm cho mọi người thấy rõ các tác hại của việc dùng và vứt bừa bãi bao bì nilông, tính thuyết phục của những kiến nghị cần làm ngay để bảo vệ môi trường, cùng nhau hành động: “Một ngày không dùng bao bì nilông” 3. Bài 3/upload.123doc.net: Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm… vẫn còn yếu tố thuyết minh nhưng đó chỉ là yếu tố phụ. - Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật… - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian… - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật… - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ… 4. Củng cố: - ThÕ nµo lµ v¨n b¶n thuyÕt minh? - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Dặn dò HS: Học bài và chuẩn bị bài mới Ôn dịch, thuốc lá - Chuẩn bị: Mỗi nhóm điều tra tình trạng, số liệu người hút thuốc lá ở khu dân cư mình sinh sống theo mẫu bảng..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LIỆU NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ Ở ĐỊA PHƯƠNG. STT Số hộ dân. Số hộ dân có người hút thuốc. Số hộ dân ko có người hút thuốc. TS. TS. %. %. 1 2 3 4 Người lập báo cáo (Kí và ghi rõ họ tên). Ngày giảng : Tiết 45:. ÔN DỊCH, THUỐC LÁ (Nguyễn Khắc Viện) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Biết cách đọc - hiểu nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng: Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức: lập luận và thuyết minh trong văn bản. 1. Kiến thức: Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xa hội. Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vâấnđề của đời sống xã hội. 3. Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Gi¸o dôc ý thøc kh«ng dïng thuèc l¸. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường, thuốc lá. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng thuốc lá và tác hại của thuốc lá. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bao bì ni lông có tác hại gì đối với đời sống động, thực vật và con người? 2. Nêu biện pháp khắc phục những tác hại đó? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV nêu y/c đọc->h/s đọc lần lượt đến hết-> gv nx cách đọc. - Gọi HS đọc chú thích. ? Em hãy xác định bố cục của văn bản! (Phần 2 có thể chia làm hai ý nhỏ: tác hại của thuốc lá đối với cá nhân người hút và đối với sức khoẻ cộng đồng). ? Hãy xác định kiểu loại của văn bản trên? ? Em hiểu Ôn dịch là gì? Nhan đề bài viết Ôn dịch, thuốc lá được hiểu như thế nào?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: rõ ràng, rành mạch từng câu, từng chữ. Đọc đúng, chính xác các từ phiên âm, đọc nhấn giọng cụm từ “Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi”, “Xin đáp lại…” 2. Tìm hiểu chú thích: Chú ý: 1, 2, 3, 5, 6, 9 (lưu ý 1&9) 3. Bố cục: bố cục 3 phần: Từ đầu..... AIDS: Thuốc lá ngày nay đã thành ôn dịch. Tiếp theo….. con đường phạm pháp: Tác hại của hút thuốc với cá nhân người hút và sức khoẻ cộng đồng. Còn lại: Kêu gọi mọi người chống lại ôn dịch thuốc lá. * Thể loại: Văn bản nhật dụng, thuyết minh một vấn đề khoa học – xã hội. II/- Phân tích văn bản: 1- Nhan đề của văn bản: - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. Hai từ đều được nổi.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> (Ôn dịch chỉ những bệnh nguy hiểm, lây lan rộng và làm chết người hàng loạt trong thời gian nhất định.(Ví dụ: dịch hạch, dịch tả, dịch lao, dịch SARS…). ? Có thể diễn ý tên gọi văn bản ntn? (Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch) ? Người Việt Nam hút thuốc lá gồm những loại nào? Hãy nêu tên một vài nhãn hiệu mà em biết? (Thuốc lá, thuốc rê, thuốc lào….Một số nhãn hiệu: Zet, Dunhill, Đalat, White horse…) ? Em thường thấy dòng chữ gì trên bao thuốc? (Hút thuốc có hại cho sức khoẻ) Thực chất của cái hại đó là gì, các em hãy đọc bài viết! ? Ở phần 1, người viết có đề cập ngay đến tác hại của thuốc lá không? (Không đề cập ngay đến thuốc lá mà nêu lên một số ôn dịch nguy hiểm khác mà mọi người đã rõ: dịch hạch, thổ tả, AIDS…Một số ôn dịch đã được chế ngự nhưng một số ôn dịch vẫn đang bùng phát mạnh và là nguy cơ đe doạ sinh mạng con người) ? Những tin tức nào được thông báo trong phần mở đầu của văn bản? Thông tin nào mang chủ đề của văn bản? ? Em có nx gì về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin mở đầu? ? Cách viết như vậy có tác dụng gì?. ? Tại sao người viết lại dẫn lời của Trần Hưng Đạo trước khi nêu tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? (Làm cơ sở cho lập luận của mình khi phân tích tác hại của thuốc lá). bật và khắc sâu vào cảm nhận của người đọc - Nhan đề có nghĩa: Đề cập đến ôn dịch nói chung và thuốc lá cũng là một thứ ôn dịch.. 2. Dẫn vào vấn đề:. - Cuối TK XX xuất hiện ôn dịch mới: + AIDS + Ôn dịch thuốc lá. + Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng con người (thông tin mang chủ đề của văn bản) -> Sử dụng từ ngữ chuyên môn của ngành y tế, so sánh -> lời văn thuyết minh ngắn gọn, chính xác, rõ ràng. => Gây sự chú ý của người đọc, khiến họ ngạc nhiên, tạo sự thuận lợi cho bài viết. Đồng thời, trên cái nền của các ôn dịch đó để báo động, nhấn mạnh tác hại của ôn dịch thuốc lá. 3. Tác hại của thuốc lá: - H/ ả so sánh: + Dâu: con người, sức khoẻ con người. + tằm: khói thuốc lá => Cách so sánh sáng tạo, vừa làm cho lập luận chặt chẽ, vừa tạo ra sự liên.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Hãy xác định đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? ? Sự huỷ hoại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người được phân tích trên các chứng cứ nào? ? Vì sao ở đây tg lại lấy bệnh “viêm phế quản”. Bệnh nhẹ nhất do khói thuốc lá gây ra làm dẫn chứng? (Tốn kém cho xã hội và cộng đồng) ? Em nhận xét gì về câu nói “Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!”? Người viết có đồng ý với câu nói đó không? (Đó là câu nói của con nghiện. Người viết không đồng ý mà còn lên tiếng phản đối bằng những dẫn chứng cụ thể về tác hại của thuốc lá đối với những người không hút thuốc lá.) ? Theo tác giả, hút thuốc lá có ảnh hưởng gì đối với mọi người xung quanh? ? Em có nx gì về các dẫn chứng mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này? (D/c khoa học, dùng số liệu chính xác, có tính thuyết phục cao) ? Em nghĩ gì về các tác hại trên?. ? Trong đoạn văn thuyết minh về những ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người có những thông tin nào nổi bật? ? Tg đã sử dụng phương pháp so sánh ntn? (Tỉ lệ; số tiền nhỏ>< số tiền lớn) ? Tác dụng? (Nạn đua hút thuốc ở các nước nghèo làm nảy sinh các tệ nạn ở. tưởng thú vị. Nhấn mạnh, gây ấn tượng cho người đọc thuốc lá gây nên những tác hại từ từ, gặm nhắm nhưng rất nguy hiểm có khi vô phương cứu chữa. * Đối với sức khoẻ: - Đối với người hút: + Chất hắc ín làm tê liệt lông mao ở vòm họng, ở phế quản, ở nang phổi tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, gây ung thư vòm họng và phổi. + Chất Ô-xít-các-bon thấm vào máu không cho tiếp cận ôxi-> sức khoẻ giảm sút. + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch-> cao huyết áp, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim -> tử vong. - Đối với kinh tế xã hội: + ngày công lao động, tổn hao sức khoẻ cộng đồng. - Đối với những người xung quanh: + bị nhiễm độc -> gây bệnh: tim mạch, phế quản, ung thư. + Thai nhi bị nhiễm độc, đẻ non, suy yếu. => Huỷ họai nghiêm trọng sức khoẻ con người, là nguyên nhân của nhiều căn bệnh nguy hiểm dẫn tới tử vong. Gây tác hại, tốn kém về kinh tế cho xã hội. * Đối với đạo đức: + Làm gương xấu cho trẻ em. + Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm + Tỷ lệ thanh thiếu niên nước ta hút thuốc ngang tầm với các nước Âu – Mỹ. + Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên sinh ra trộm cắp. + Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn đến ma.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> thanh thiếu niên). túy.. ? Em có nx gì về mức dộ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con người? ? Những thông tin có hoàn toàn mới lạ đối với em không? Vì sao? (H/s tự bộc lộ) ? Nêu ra tác hại của thuốc lá, người viết muốn nói lên điều gì? (Kêu gọi mọi người từ bỏ thuốc lá.) ? Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về chiến dịch chống thuốc lá. Em hiểu thế nào chiến dịch chống thuốc lá? (Chiến dịch là toàn bộ các hành động nhằm tập trung khẩn trương và huy động nhiều lực lượng xã hội tham gia trong thời gian ngắn để thực hiện một mục tiêu. Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động thống nhất của toàn xã hội nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá.) ? Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả ở phần cuối của văn bản? (+ Ở Bỉ hút thuốc nơi công cộng phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la. + Chiến dịch đã làm hẵn số người hút và mục tiêu cuối thế kỷ 20 “Một châu Âu không có thuốc lá”) ? Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, tác giả bày tỏ thái độ như thế nào?. => Huỷ hoại lối sống nhân cách của con người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ dẫn tới sự băng hoại đạo đức của xã hội. 4- Lời kêu gọi từ bỏ thuốc lá:. - Tác giả dùng các số liệu thống kê và so sánh: => Làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều được thuyết minh ở phần trên, vừa tạo đà thuận lợi, cơ sở vững chắc cho tg nêu lên lời phán xét cuối cùng.. * Thái độ của tác giả: - Cổ vũ hết mình chiến dịch chống thuốc lá. - Tin tưởng, hy vọng vào sự chiến thắng của chiến dịch chống thuốc lá. III. Tổng kết-ghi nhớ: 1. Nội dung: ? Nội dung chính của văn bản? - Thuốc lá đe doạ ức khoẻ và tính mạng của loài người. Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức. 2. Nghệ thuật: ? Khái quát những NT tiêu biểu sử dụng - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng trong văn bản? sinh động với thuyết minh cụ thể, phân.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> ? Nêu ý nghĩa văn bản?. - Gọi HS đọc Ghi nhớ.. H/s đọc y/c -> làm bài-> gv nx. tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyêt minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội. 3. Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. * Ghi nhớ: SGK/122 III. Luyện tập: 1. Bài tập 2/122: - Cảm nghĩ phải chân thực - Không viết quá 5 dòng. - Chỉ ra tác dụng cảnh báo mạnh mẽ của bản tin khi nêu lên cái chết thảm thương không phải của con một người nghèo khổ mà là con một tỉ phú ở Mĩ.. Ngày giảng: Tiết 46: CÂU GHÉP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép. 1. Kiến thức: Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. 2. Kĩ năng: Xác định quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng các kiểu quan hệ câu ghép đúng hoàn cảnh giao tiếp trong khi nãi vµ viÕt..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, bút viết, các mẫu câu. 2. Học sinh: - Đọc và soạn bài. - Tìm hiểu thêm các ví dụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là câu ghép? Xác định câu ghép trong các ví dụ sau: (Bảng phụ) a. Cái nhà này, mái đã hỏng. b. Hôm nay, sau 25 năm ngày tôi được sinh ra, bố mẹ tôi làm tiệc sinh nhật cho tôi. c. Con đừng khóc nữa, mẹ sẽ mua kẹo cho! 2. Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? Hãy đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ, một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng! 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: - Gọi HS đọc ví dụ trong sgk 1. Ngữ liệu: SGK/123 (bảng phụ) Có lẽ tiếng Việt ... 2. Nhận xét: ? Hãy xác định các cụm C-V trong - Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. => câu ghép trên? kết quả. - Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., => nguyên nhân. - Vế 3: bởi vì đời sống ... => nguyên nhân. ? Xác định cách nối các vế câu - Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì trong câu ghép đó? - Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì ? Vậy quan hệ giữa các vế trong - Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân câu ghép trên là quan hệ gì? Mỗi dẫn đến kết quả ở vế 1 quan hệ nguyên nhân vế câu biểu thị ý nghĩa gì? - kết quả. ? Hãy kể thêm các ví dụ thể hiện - Tìm ví dụ, phân tích theo hướng dẫn của mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế GV: câu trong câu ghép: 1- Quan hệ điều kiện. 1- Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng buồn phiền, cau có theo 2- Quan hệ tương phản. 2- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> 3- Quan hệ tăng tiến. 4- Quan hệ lựa chọn. 5- Quan hệ bổ sung. 6- Quan hệ nối tiếp. 7- Quan hệ giải thích.. 3- Bạn càng lười, bạn càng không hiểu bài. 4- Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi? 5- Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn là một đứa con ngoan. 6- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng. 7- Tôi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt tình. 8- Tôi đọc báo còn nó đọc sách.. 8- Quan hệ đồng thời. ? Trong các ví dụ trên, để xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, ta dựa vào những yếu tố nào? (Dựa vào cách nối các vế câu trong câu ghép, tuỳ theo từ ngữ nối mà có các quan hệ ý nghĩa khác nhau.) - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/123 II. Luyện tập 1. Bài 1/124: a. Vế 1 và vế 2 là quan hệ nguyên nhân-kết quả, vế chứa vì chỉ nguyên nhân. Vế 2 và vế 3 là quan hệ giải thích, vế câu 3 giải thích cho điều nêu ở vế câu 2. b. Quan hệ điều kiện (điều kiện - kết quả). c. Quan hệ tăng tiến. d. Quan hệ tương phản. H/s đọc y/c, thực hiện ->gv nx cho e. Đoạn trích có 2 câu ghép. Câu đầu dùng từ điểm “rồi” nối hai vế câu chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu sau ko dùng quan hệ từ nối hai vế câu, thế nhưng vẫn ngầm hiểu được quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân (Vì yếu nên bị lẳng) 2. Bài 2/124-125: a. Các câu ghép: - Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5. - Đoạn 2: câu 2, 3. b. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép: - Đoạn 1: Cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện - kết quả. - Đoạn 2: Cả hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nh ân - kết quả. c. Không nên tách các vế câu thành các câu đơn vì sẽ làm mất đi cái hay. Đó là những.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> câu miêu tả xuất phát từ những tâm trạng, điểm nhìn nhất định nên rất tinh tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo cái kia, có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ý được nêu của vế câu này là điều kiện hay nguyên nhân của ý được nêu trong vế câu kia. 3. Bài 3/125: Xét về lập luận thì mỗi vế câu trong câu ghép biểu thị một việc lão Hạc muốn nhờ ông giáo. Xét về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý viết dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc. Vì thế không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. Câu ghép trên dài nhưng ta vẫn thấy rõ được hai việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. 4. Bài 4/125-126: a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ hai là quan hệ điều kiện. Để thể hiện rõ mối quan hệ này, ko nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. b. Trong các câu ghép còn lại, nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn thì hàng loạt câu ngắn đt cạnh nhau -> ta hình dung ra nhân vật nói nhát ngừng hoặc nghẹn ngào. Trong khi đó, cách viết của NTT gợi ra cách nói kể lể, van vỉ thiết tha của chị Dậu. 4. Củng cố : - Khi sö dông c©u ghÐp ph¶i chó ý ®iÒu g× ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, xem lại và hoàn thành các bài tập sgk, sbt. - Soạn bài mới: Phương pháp thuyết minh.. Nhận xét. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày giảng: Tiết 47:. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học). Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng: Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> 3. Thái độ: Giáo dục cách trình bày phơng pháp khoa học, rõ ràng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các ví dụ. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi. - Tìm hiểu thêm các ví dụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là văn bản thuyết minh? 2. Những yêu cầu về tri thức, ngôn ngữ trong văn bản huyết minh như thế nào? Để thuyết minh về một vấn đề nào đó đòi hỏi người thuyết minh vấn đề gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. ? Các văn bản Cây dừa Bình Định, Huế, Tại sao lá cây lại có màu xanh lục… sử dụng các loại tri thức nào?. ? Điểm chung của tri thức trong các văn bản trên là gì? ? Theo em, làm thế nào để có những tri thức đó? ? Cách học tập, tích luỹ tri thức như thế nào? ? Lưu ý khi thuyết minh chỉ cần nêu những thông tin chính, điển hình làm rõ đối tượng. Vì thế bài thuyết minh có thể làm bằng tưởng tượng, suy luận được không? (Không được vì tri thức ấy không khách quan, thiếu cơ sở khoa học. Nội dung kiến thức cần đạt I. Các phương pháp thuyết minh: 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh: - Cây dừa Bình Định: tri thức về sự vật, kiến thức xã hội. - Huế: tri thức văn hoá, thiên nhiên. - Tại sao lá cây lại có màu xanh lục: tri thức khoa học. - Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức lịch sử. - Con giun đất: tri thức khoa học sinh học. - Chính xác, khoa học và đúng với thực tế. - Phải quan sát, tích luỹ kinh nghiệm à Vai trò của quan sát, tích luỹ tri thức là rất quan trọng. - Đó là một qúa trình lâu dài, liên tục đọc và ghi chép lại những điều cần thiếtà Khi cần thì sử dụng..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> nên không chính xác.) - Gọi HS đọc ví dụ. ? Các câu trên có vị trí thế nào trong văn bản thuyết minh? (Chúng nằm ở đầu bài, đầu đoạn và có vai trò giới thiệu về đối tượng. Những câu này nêu đặc điểm, công dụng của đối tượng. Mỗi đối tượng có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ theo mục đích thuyết minh.) ? Các câu văn trên thường sử dụng từ gì? ? Vị trí, vai trò của chúng trong bài văn thuyết minh?. ? Số liệu và những điều được liệt kê đó là gì? - Hãy đọc ví dụ ở sgk và. ? Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh? ? Trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá người viết đã so sánh với vấn đề gì? Tác dụng?. ? Văn bản Huế đã trình bày những đặc điểm nào của Huế? Có thể gộp chung các đặc điểm đó lại được không? (Không nên gộp chung mà phân loại ra để dễ trình bày, bài viết lại. 2. Phương pháp thuyết minh: a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:. - Từ “là” - Sau từ “là”: kiến thức về văn hoá, khoa học, thân thế, nguồn gốc. - T/d: giúp người đọc hiểu đối tượng. - Vị trí: đầu bài, đầu đoạn. - Vai trò: giới thiệu b. Phương pháp liệt kê: - Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo 1 trình tự nào đó. - T/d: Tạo tính thuyết phục, người đọc hiểu đối tượng. c. Phương pháp nêu ví dụ: - T/d: Thuyết phục người đọc, tin vào những điều người viết cung cấp. d. Phương pháp dùng số liệu: - T/d: Người đọc tin vào những điều người viết đưa ra. e. Phương pháp so sánh: - So sánh hai đối tượng để làm nổi bật vấn đề biển Thái Bình Dương rất lớn. - So sánh với bệnh AIDS, với giặc ngoại xâm gặm nhắm như tằm ăn dâuà Nhấn mạnh tác hại của thuốc lá. - T/d: Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho nội dung thuyết minh. g. Phương pháp phân loại, phân tích: - Thiên nhiên, công trình kiến trúc, món ăn, chế độ phong kiến…-> chia đối tượng ra các mặt để thuyết minh - T/d: dễ trình bày, bài viết lại rõ ràng, đầy đủ. Người đọc hiểu toàn diện về đối tượng..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> rõ ràng, đầy đủ.) ? Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu không? Nêu dẫn chứng? (Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu. Trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá người viết đã so sánh bệnh AIDS với thuốc lá và số liệu ở Bỉ ...). ?Nêu một số phương pháp thuyết minh chủ yếu. H/s đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/128 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. II/- Luyện tập: ? Phạm vi tìm hiểu trong bài Ôn 1. Bài tập 1/128 dịch, thuốc lá là gì? - Kiến thức khoa học và kiến thức xã hội: tác ? Những kiến thức ấy có đáng tin hại của thuốc lá và tâm lí lệch lạc của một số cậy không? Tìm các phương pháp người sử dụng thuốc lá. thuyết minh trong văn bản? - Đó là những kiến thức đáng tin cậy. Các - Gọi HS đọc văn bản SGK/129. phương pháp thuyết minh đã được sử dụng: so ? Văn bản trên dùng những kiến sánh, phân tích, dùng số liệu. thức nào để thuyết minh? 2. Bài tập 3/129 ? Văn bản sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? - Kiến thức lịch sử, kiến thức quân sự, kiến thức xã hội… - Sử dụng phương pháp dùng số liệu, sự kiện. 4. Cñng cè : ? Trong các hoạt động học tập, sinh hoạt hàng ngày, em thờng sử dụng các phơng ph¸p thuyÕt minh khi nµo ? 5. Hướng dẫn häc sinh häc bµi ë nhµ: - Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại nh đã làm ở trên lớp. - ChuÈn bÞ kiÕn thøc cho tiÕt tr¶ bµi: lËp dµn ý, c¸ch viÕt bè côc, yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m... cã thÓ viÕt trong bµi..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngµy gi¶ng: Tiết 48:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Mục tiêu: - Giúp HS thông qua tiết trả bài rút ra đợc cách viết văn bản tự sự xen miêu tả và biểu cảm, đồng thời biết cách làm một bài kiểm tra văn đúng yêu cầu. - Nhận biết và khắc phục những lỗi sai về chính tả, diễn đạt, câu, bố cục…. - Giáo dục ý thức tự khắc phục những nhợc điểm để hoàn thiện bài viết. II. ChuÈn bÞ: 1. Giáo viên : giáo ¸n, bµi lµm cña häc sinh, b¶n nhËn xÐt nh÷ng lçi sai cô thÓ cña HS tæng hîp khi chÊm. 2. Häc sinh:.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài viết . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bìa mới: H«m nay chóng ta cïng nhËn xÐt vµ rót kinh nghiÖm vÒ bµi viÕt sè 2, bài kiểm tra văn. TiÕt häc sÏ gióp c¸c em nhận thÊy nh÷ng u ®iÓm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng lçi sai cÇn söa ch÷a. Hoạt động 1: Trả bài, nhận xét, sửa lỗi: A. TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT VĂN HỌC: Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B D Niềm vui sướng, hạnh phúc C Phần II: Tự luận (7đ): Câu 1 (2đ): H/s tóm tắt đủ số dòng quy định (10 dòng), đảm bảo đúng hình thức 1 đoạn văn. Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, từ ngữ liên kết mạch lạc. Đầy đủ sự việc chính. Câu 2 (5đ): Viết đúng đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề đứng đầu đoạn. Đảm bảo đủ số câu (10 đến 12 câu) Các câu khai triển ý làm sáng rõ các ý: + Đói nghèo. + Khổ cực. + Không lối thoát. Hoạt động 2: Nhận xét. * Ưu điểm: - PhÇn tr¾c nghiÖm: do c¸c em «n kÜ c¸c kiÕn thøc trong phÇn truyÖn kÝ Việt Nam hiện đại nên hầu hết các em đều khoanh tròn vào những trờng hợp đúng. - Phần tự luận: các em xác định đúng yêu cầu của đề nên hầu hết bài luận các em làm đúng, đạt yêu cầu. * Hạn chế: - PhÇn tù luËn c¸c em hÇu hÕt tr×nh bµy cßn bÈn, ch÷ xÊu, tẩy xo¸ nhiÒu. - Mét sè em do kh«ng nghe híng dÉn c¸ch lµm vµ n¾m bµi cha tèt nªn ë c©u hái phÇn tù luËn câu chủ đề đứng đầu đoạn các em lại đưa xuống cuối. - Mét sè bµi còn thiếu ý, viết sai chính tả nhiều, tóm tắt lan man, dài dòng. Hoạt động 3: Sửa bài. - GV hướng dẫn HS sửa bài. - HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Phát bài cho HS. - Công bố đáp án, biểu điểm (xem Giáo án tiết 41). B. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hoạt động 1: Trả bài và hướng dẫn lập dàn ý. - Phát bài cho HS. - Gọi HS đọc lại đề và phân tích đề. - Hướng dẫn HS lập dàn ý. (xem Giáo án tiết 35-36) Hoạt động 2: Nhận xét. * Ưu điểm: - Đa số nắm được yêu cầu, thực hiện tốt. - Một số em làm bài rất tốt: Lan Anh (8A), Phương (8A)……. - Có tiến bộ so với bài viết số I. * Hạn chế: - Một số em chưa tích cực, chưa sáng tạo khi làm bài. - Vẫn còn tồn tại nhiều lỗi chính tả thông thường. - Một số em kể lể dài dòng mà không chú tâm đến việc làm thiết thực. - Một số em đọc chưa kĩ đề bài dẫn tới lạc đề. Hoạt động 3: Sửa bài. - GV sửa những lỗi sai nhiều. - HS sửa ngay vào bài. Hoạt động 4: Đọc bài hay. - GV đọc những bài tốt trước lớp: Lan Anh - Lớp 8A - Hướng dẫn HS nhận xét, phân tích. 4.Củng cố. - Yêu cầu HS: Xem lại các bài kiểm tra. - Hệ thống hoá lại các kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn HS về nhà: - Làm lại bài viết số 2 vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Bài toán dân số Ngày giảng: Tiết 49: Văn bản: BÀI. TOÁN DÂN SỐ (Thái An). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. Thấy được sự kết hợp của các phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. Thấy được cách để trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. 1. Kiến thức: Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại của loài người”. Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu từ một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 2. Kĩ năng: Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc-hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức biết tuyên truyền về hậu quả của vấn đề tăng dân sè. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các thông tin về tình hình dân số. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Tìm hiểu thêm tình hình dân số ở địa phương. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những tác hại của thuốc lá đối với người hút và những người xung quanh? ?Tác hại của thuốc lá đối với đạo đức con người? Những giải pháp tối ưu để chống “Ôn dịch thuốc lá”? 3. Bài mới: Chúng ta đều biết dân số là vấn đề rất đợc quan tâm trên thế giới hiên nay, đặc biệt là ở Viêt Nam.Chúng ta cùng tìm hiểu thêm về vấn đề này qua văn bản Bµi to¸n d©n sè.. Hoạt động của thầy và trò - Gọi hs đọc VB và đọc chú thích.. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: - Y/c: Đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh các câu cảm thán, các con số, đọc đúng các từ phiên âm 2. Tìm hiểu chú thích: - Từ khó: 3, 4 - Chàng A đam và nàng Êva: Theo Kinh Thánh của đạo Thiên Chúa (Kitô, Giatô), đó là cặp vợ chồng đầu tiên trên Trái đất được Chúa tạo ra và sai xuống trần gian để hình thành và phát triển loài người..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Tồn tại hay không tồn tại: câu nói nổi tiếng của nhân vật Hăm-lét trong vở bi kịch Hămlét của Sêc-xpia (Anh) 3. Bố cục: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến “.... sáng mắt ra” Đoạn 2: tiếp theo đến “ ..bàn cờ” Đoạn 3: còn lại. * Thể loại: Văn bản nhật dụng-nghị luận chứng minh-giải thích vấn đề xã hội: Dân số gia tăng và những hậu quả của nó.. ? Em hãy xác định bố cục văn bản? ? Nêu nhận xét của em về bố cục? (Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo vấn đề, luận điểm của văn bản nghị luận: bài toán dân số là gì và cách giải quyết.) ?Văn bản trên thuộc lọai văn bản gì? Phương thức biểu đạt? - Gọi hs đọc phần mở bài. II/. Phân tích văn bản: 1. Nêu vấn đề: Bài toán dân số và kế hoạch ? Vấn đề chính mà tác giả đặt ra hoá dường như đã được đặt ra từ thời cổ trong VB này là gì? đại. - Vấn đề chính: Dân số và kế hoạch hóa gia ? Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì? đình. - Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình ? Em hiểu thế nào về vấn đề dân số được đặt đặt ra từ thời cổ đại và kế hoạch hóa gia đình? - Vấn đề dân số của một quốc gia gắn liền với sự phát triển kinh tế của gia đó, là vấn đề ? Đoạn văn mở đầu có cách đặt vấn mang tính chất toàn cầu đề như thế nào? Tác dụng? => Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm. Dễ thuyết phục - Gọi hs đọc phần thân bài. 2. Giải quyết vấn đề: Tốc dộ gia tăng dân số ? Để làm rõ vấn đề đặt ra ở phần thế giới là hết sức nhanh chóng. đặt vấn đề, tác giả đã lập luận thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào? (Tác giả lập luận qua 3 ý chính tương ứng với 3 đoạn văn. 1- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài toán cổ để thấy dân số phát triển theo cấp số nhân. 2- Bài toán dân số được tính toán từ câu chuyện trong kinh thánh. 3- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của người phụ nữ theo Hội nghị tại Cai rô (Ai Cập)) ? Em có thể tóm tắt bài toán cổ như - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề thế nào? Và rút ra nhận xét?.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> ? Tác giả đưa bài toán cổ vào để lập luận về bài toán dân số có tác dụng gì? (1-1; 2-2; 3-4; 4-16; 5-32; 6-64; 7128; 8-256; 9-512….64-2 tương ứng với 263) ?Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào để lập luận về bài toán dân số có tác dụng gì?. ? Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dung gì?. mặt trái đất. - Bài toán cổ số thóc tăng dần theo cấp số nhân. Ban đầu ai cũng tưởng dễ thực hiện. Nó tương ứng với sự phát triển dân số hiện nay => một con số khúng khiếp. -> Cách đặt vấn đề như vậy có tác dụng gây hứng thú người đọc. - Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào để cho thấy nếu hiện nay mỗi gia đình chỉ có hai con thì năm 1995 sẽ là 5,63 tỷ người. So với bài toán cổ, con số này xấp xỉ ô thứ 30. =>Có tác dụng giúp người đọc lưu ý đến sự phát triển dân số hiện nay. => Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dung giúp cho người đọc thấy sự phát triển dân số nhanh chóng mà có suy nghĩ trong hành động của mình. - Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ khả năng sinh sản tự nhiên của người phụ nữ => Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của sự tăng dân số và cái gốc của vấn đề hạn chế tăng dân số là vấn đề Sinh đẻ có kế hoạch. - Các nước đó thuộc Châu Phi, Châu Á. (trong đó VN) -> Rất nhiều các nước đó trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu. -> Dân số tăng kìm hãm sự phát triển kinh tế, kìm hãm sự phát triển xã hội là nguyên nhân dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu.. - Gọi hs đọc phần 3 thân bài. - Tác giả dùng thống kê để thuyết minh dân số tăng từ khả năng sinh sản của ngừơi phụ nữ đã đạt được mục đích gì? ? Theo thống kê của Hội nghị Cai rô, các nước có tỷ lệ sinh con cao thuộc các châu lục nào? Em hiểu gì về thực trạng kinh tế của các nước đó? Từ đó rút ra kết luận quan hệ giữa sự phát triển dân số và sự phát triẻn kinh tế? ? Em học tập được gì từ cách lập luận của tác giả trong phần thân => Lý lẽ đơn giản chứng cứ đày đủ. Vận bài? dụng các phưng pháp thuyết minh như: Thống kê, so sánh, phân tích kết hợp các dấu câu. 3. Kết bài: Kêu gọi loài người cần hạn chế - Gọi hs đọc phần kết bài. sự bùng nổ và gia tăng dân số. Đó là con ? Em hiểu thế nào về lời nói của tác đường tồn tại của chính loài người. giả “đừng để cho ... càng tốt”? - Nếu số sinh theo cấp số nhân của bài toán cổ thì đến lúc nào đó con người sẽ không đất sống => phải SĐCKH để hạn chế sự gia tăng dân số trên toàn cầu. ? Tại sao tác giả cho rằng: “Đó là - Muốn sống con người cần đất đai. Đất đai con đường tồn tại hay không tồn thì không sinh ra, con người ngày một nhiều..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> tại của lòai người”? ? Qua những lời lẽ đó, tác giả đã bộc lộ quan điểm và thái độ của mính về vấn đề DS và KHHGĐ như thế nào ?. ? Nội dung chính của văn bản?. ? NT chính của văn bản?. ? Ý nghĩa của văn bản?. H/s đọc y/c-> làm bài tập. Do đó con người cần phải KHHGĐ. - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là một hiểm họa. - Có trách nhiệm với cộng đồng . - Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con ngừời. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: - Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới. - Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam; sự phát triển nhanh và mất cân đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và nhân loại. - Giải pháp: không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. * Ghi nhớ: SGK/ 132 IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 132: - Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số. Bởi vì, sinh đẻ là quyền của phụ nữ, không thể cấm đoán bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo… Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số; vấn đề dân số gắn liền với con đường đói nghèo hay hạnh phúc; “đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ là hạ thấp tỉ lệ thụ thai cũng như tỉ lệ tử vong và tỉ lệ mắc bệnh. Điều đó cho thấy, sự lựa chọn sinh đẻ là thuộc quyền của phụ nữ. Mà cái quyền này chỉ có thể là kết quả của việc giáo dục tốt hơn”. 2. Bài tập 2/132:.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Dân số phát triển quá nhanh sẽ ảnh hưởng nhiều đến con người ở những phương diện: chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm, giáo dục… -> đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu,... Nhất là đối với các nước còn nghèo nàn, lạc hậu. Vì nghèo nàn, lạc hậu hạn chế sự phát triển của giáo dục. Giáo dục ko phát triển lại tạo nên nghèo nàn, lạc hậu. 4. Củng cố: - Nắm được phương pháp thuyết minh của tác giả. - ở địa phơng em, mọi ngời đã thực hiện KHHGĐ nh thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Điều tra tình hình dân số ở địa phương. - Chuẩn bị bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.. Ngày giảng : Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu rõ công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: Sử dụng và sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức viết câu và sử dụng đúng dấu câu cho phù hợp. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? 1 H/s l àm bài tập 3/125?; ? 1 H/s làm bài tập 4/125-126?; ? 1 H/s làm bài tập 2/124-125? 3. Bài mới: DÊu c©u cã vai trß rÊt quan träng, kh«ng thÓ thiÕu trong v¨n b¶n. Chóng ta sÏ cïng tìm hiểu về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Hoạt động của thầy và trò - GV treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở mục 1 để học sinh quan sát và đặt câu hỏi, HS trả lời? ? Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích trên được dùng để làm gì?. ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên có thay đổi không?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Dấu ngoặc đơn: 1. Ví dụ: SGK/134 2. Nhận xét: Ví dụ a: Dùng để giải thích họ là ai, ở đây còn có tác dụng nhấn mạnh Ví dụ b: Là phần thuyết minh về một loài động vật mà tên là ba khía nhằm giúp người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm của con kênh này. Ví dụ c: Bổ sung thêm thông tin về năm sinh và năm mất của Lý Bạch. Dấu ngoặc đơn thứ hai bổ sung cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ Xuyên) - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên không thay đổi. Vì người viết dùng nó như phần chú thích nhằm cung cấp thêm thông tin kèm theo chứ nó không thuộc nghĩa cơ bản. => Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung) * Ghi nhớ: SGK/134. ? Công dụng của dấu ngoặc đơn là gì? - GV gọi hs đọc phần ghi nhớ để khắc sâu kiến thức. - Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích II. Dấu hai chấm: ở mục II để học sinh quan sátvà đặt 1. Ví dụ : SGK/134 câu hỏi, hs trả lời. 2. Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> ? Các dấu hai chấm trong phần trích Ví dụ a: Dùng để báo trước lời thoại của trên có công dung gì? các nhân vật Dế Choắt và Dế Mèn. Ví dụ b: Dùng để báo trước lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn lại lời của người xưa) Ví dụ c: Phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả khi lần đầu tiên đi học ? Công dụng của dấu hai chấm là gì? => Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời thoại,lời dẫn trực tiếp,giải thích , thuyết - GV gọi hs đọc ghi nhớ để khắc sâu minh cho một phần trước đó kiến thức. * Ghi nhớ: SGK/135 III- Luyện tập: Thực hiện theo nhóm Bài tập 1: ? Gi¶i thÝch c«ng dông cña dÊu a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các ngoặc đơn trong những đoạn trích cụm từ: tiệt nhiờn, định phận tại thiờn thư, sau? hành khan thủ bại hư. b, Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2. 290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c, Dấu ngoặc đơn: + Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ sung. Phần này có quan hệ lựa chọn với phần được chú thích (có phần này thì không có phần kia): người tạo lập văn bản hoặc là người viết, hoặc là người nói. Cách dùng này của dấu ngoặc đơn thường gặp trong các đề thi. + Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì. Bài tập 2: a, Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá. ? Gi¶i thÝch c«ng dông cña dÊu hai b, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của chÊm trong ®o¹n trÝch sau? Dế Choắt với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn. c, Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. Bài tập 3: Được. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm ko được nhấn mạnh bằng. - §äc vµ nªu yªu cÇu bµi 3 Bài tập 4: - Được. Khi thay như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng ? Cã thÓ thay dÊu hai chÊm b»ng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ dấu ngoặc đơn đợc không? ý bản của cõu như khi phần này đặt sau dấu nghÜa cña c©u? hai chấm. - Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” thì ko thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” không thể coi là thuộc phần chú thích. Bµi 5. - Sai v× dÊu ( ) c¶ dÊu “ ” bao giê còng dïng thµnh cÆp. DÊu chÊm cuèi cïng ph¶i đặt sau dấu ngoặc đơn thứ hai ? Bạn đó đánh dấu ngoặc đơn - Chỉ để báo trớc cho phần giải thích đúng hay sai? thuyết minh cho một phần trớc đó. ? Phần đợc đánh dấu bằng dấu( ) có ph¶i lµ mét bé phËn cña c©u kh«ng?. 4. Cñng cè - Em đã học bao nhiêu loại dấu câu ? Hãy so sánh công dụng của chúng ? 5. Hướng dẫn HS häc tËp ë nhµ: - VÒ nhµ häc bµi. Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i - §äc tríc bµi: §Ò v¨n thuyÕt minh vµ c¸ch lµm bµi v¨n thuyÕt minh.. Ngày giảng : Tiết 51: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm văn thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> 1. Kiến thức: Đề văn thuyết minh. Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng… của đối tượng cần thuyết minh. Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức phải xác định yêu cầu của đề và thực hiện các bớc trớc khi làm bµi viÕt thuyÕt minh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, Soạn bài III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Tổ chức : 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cã nh÷ng ph¬ng ph¸p thuyÕt minh nµo? ? Nªu néi dung tõng bíc? 3. Bµi míi. Để tạo đợc một văn bản thuyết minh tốt, chúng ta cùng tìm hiểu đề văn thuyết minh vµ c¸ch lµm bµi v¨n thuyÕt minh. Hoạt động của thầy và trò - GV cho học sinh các đề ở mục I - Nhận xét đặc điểm của đề: ? Cách nêu đối tượng thuyết minh. ? Đối tượng thuyết minh bao gồm những gì?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh: 1. Đề văn thuyết minh: - Đặc điểm của đề: - Đề nêu trực tiếp đối tượng thuyết minh - Đối tượng thuyết minh bao gồm: * Con người: Một gương mặt thể thao... ? Làm sao em biết đó là yêu câu làm * Sự vật: Hoa ngày tết ở VN. văn thuyết minh? * Hiện tượng: Tết Trung Thu ... - Cách thể hiện yêu cầu thuyết minh: - Có khi nói rõ trong đề: Ví dụ: Hãy làm một bài văn thuyết minh về tết Trung thu ở VN. - Phần lớn không nói rõ (chỉ trực tiếp nêu đối ? Tương tự, em hãy cho một số đề có tượng thuyết minh.) dạng như trên? Đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. - Thuyết minh cây lúa nước 2. Cách làm bài văn thuyết minh - Gv giới thiệu các bước làm bài văn - Giới thiệu 5 bước làm bài: thuyết minh. 1- Tìm hiểu đề: - Đề có yêu cầu thể loại thuyết minh không? - Đề yếu cầu thuyết minh đối tượng nào? 2- Tích lũy kiến thức về đối tượng: - Quan sát thực tế. - Tra cứu tài liệu - Phân tích. 3- Xây dựng bố cục: ? Phần Mở bài, thân bài, kết bài làm Bài viết có 3 phần: nhiệm vụ gì? Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết minh. Phần thân bài: Thuyết minh từng phần, từng bộ phận, từng phương diện .. của đối tượng Phần kết bài: Nêu khái quát đói tượng ở mức cao hơn. 4- Tạo văn bản: 5- Kiểm tra sửa lỗi - Gọi hs đọc văn bản xe đạp và đặt câu hỏi hs trả lời. - Đối tượng là chiếc xe đạp. ? Đối tượng của bài văn này là gì? Bài viết trình bày cấu tạo, tác dụng của chiếc xe đạp chớ không miêu tả màu sắc hình dáng của chiếc xe đạp. ? Bài viết có mấy phần? Mỗi phần có - Bài viết có 3 phần: nội dung gì? Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. Phần thân bài: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó. Phần kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống con người Việt Nam ở hiện tại và trong tương lai. ? Phần mở bài đoạn nào là giới - Câu “Xe đạp ... sức người” là giới thiệu. thiệu? Có thể diễn đạt cách khác Có nhiều cách diễn đạt khác. không? ví dụ bỏ câu 1 đoạn mở bài Có thể bỏ câu 1 hoặc viết : Xe đạp là phương có được không? tiện giao thông phổ biến không ai không biết. ? Phần Mở bài làm nhiệm vụ gì? - Giới thiệu đối tượng được thuyết minh - Gọi hs đọc phần thân bài và nêu câu hỏi để hs trả lời ? Phần thân bài để giới thiệu cấu xe - Dùng PP phân tích chia một sự vật ra các.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> đạp thì dùng pp gì? ? Trong bài đã chia ra thành những hệ thống nào? ? Có thể có cách phân tích nào khác không? ? Nếu trình bày theo lối liệt kê ví dụ: khung xe, bánh xe, càng xe, xích, lốp, đĩa có được không? ? Phần thân bài viết những gì? - Gọi hs đọc phần kết bài và nêu câu hỏi để hs trả lời ? Phần kết bài nêu nội dung gì? ? Phần Kết bài của bài văn thuyết minh thường trình bày những gì? ? Phương pháp thuyết minh trong văn bản trên có hợp lý không? Ngôn ngữ diễn đạt như thế nào ? - Gọi hs đọc ghi nhớ. bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu. - Hệ thống truyền động. hệ thống điều khiển, hệ thống chuyên chở. - Có - Nếu trình bày như thế thì không nói được cơ chế hoạt động của xe đạp. - Trình bày cấu tạo dặc điểm lợi ích của đối tượng - Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó. - Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. Hợp lý, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu.. * Ghi nhớ: SGK/ 140 III. Luyện tập: ? Lập dàn ý cho đề bài sau: Giới GV hướng dẫn hs luyện tập theo gợi ý sgk. thiÖu vÒ chiÕc nãn l¸ ViÖt Nam Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam Mở bài: Nêu định nghĩa về chiếc nón lá. Thân bài: - Hình dáng của chiếc nón. - Nguyện liệu làm nón - Cách làm nón - Nơi thường sản xuất nón, vùng nào nổi tiếng - Tác dụng của nó - Nón làm quà tặng (Sea game 22 làm quà tặng cho các nước tham dự) - Nêu một vài điệu múa nón. - Nón đã trở thành biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam 4. Cñng cè: ? So sánh các bớc làm bài của văn bản thuyết minh với các kiểu văn bản đã học ? 5. Hướng dẫn HS häc tËp ë nhµ - VÒ nhµ häc bµi..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Hãy tự mình tập ra đề và làm một bài văn thuyết minh theo yêu cầu của đề bài đó. - Hãy su tầm tên các nhà văn, nhà thơ của địa phơng mình thuộc Hải Dơng và Hng Yên để chuẩn bị cho tiết sau tìm hiểu bài chơng trình địa phơng.. Ngày giảng : Tiết 52:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước năm 1975. Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. 1. Kiến thức: Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. Cách tìm hiểu về các tác phẩm văn thơ viết về địa phương. 2. Kĩ năng: Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. Đọc-hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hơng, đất nớc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Các tài liệu thư viện. 2. Học sinh: - Chuẩn bị theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, nêu mục đích của tiết học: giới thiệu những nhà văn, nhà thơ quê ở Vĩnh Phú và những sáng tác tiêu biểu. 1. Lập bảng thống kê: Mỗi nhóm trình bày bảng danh sách nhóm tác giả ở địa phương. STT. Họ và tên. 1. Nguyễn Hữu Thỉnh. 2. Ngô Phú. 3. NguyÔn H÷u Hµ. 4 5. Bút danh. Quê quán. Năm sinh. Hữu Thỉnh, Tam 1942 Vũ Hữu Dương. Văn Ngô Phú. Văn. NguyÔn H÷u Hµ. Mê Linh. 1937. VÜnh Phóc. 1946. Năm mất. Những tác phẩm chính (năm ra đời) Đường tới thành phố, Thơ tình viết ở biển - Tháng năm mùa gặt. - Đi ngang đồi cọ - Kho¶ng lÆng - Khóc giao mïa.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> 6 7 8 9 10 11 Cho hs các nhóm khác bổ sung, phát hiện những chi tiết thiếu chính xác hoặc không hợp lý. GV bổ sung nhận xét: Một số tác gỉa tiêu biểu quê ở Vĩnh Phúc 2. Đọc bài văn: Cho hs đọc những bài văn, bài thơ viết về địa phương mà em thích (mỗi nhóm một tác phẩm) Lưu ý: Tác giả không nhất thiết là người Vĩnh Phúc Cho hs trao đổi những tác phẩm đã đọc 3. Tổng kết rút kinh nghiệm về tiết học từ việc sưu tầm, tích lũy và tuyển chọn tư liệu văn học. 4. Củng cố: - GV nhËn xÐt ý thøc tham gia cña häc sinh trong líp. - GV tuyªn d¬ng nh÷ng thµnh viªn xuÊt s¾c. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục sưu tầm những tác giả là người địa phương. Tiếp tục sưu tầm những tác phẩm viết về địa phương không nhất thiết là tác giả là người Phú Thọ.. Ngày giảng: Tiết 53:. DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép..
<span class='text_page_counter'>(163)</span> 2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc kép. Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng đúng, phù hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ - Các tài liệu thư viện 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV treo bảng phụ ghi các đoạn trích a, b, c, d ở sgk và nêu câu hỏi cho hs trả lời. ? Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích trên dùng để làm gì? ? Vậy, em hãy cho biết dấu ngoặc kép dùng để làm gì? - Dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp. - Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. - Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu với ý mỉa mai, châm biếm. - Dùng để đánh dấu tên tác phẩm người viết được dẫn vào. - Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 và cho các em thảo luận nhóm. Nội dung kiến thức cần đạt I. Công dụng: 1. Ví dụ: SGK/141 2. Nhận xét: - Ví dụ a: Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng-đi). - Ví dụ b: Dùng để đánh dấu từ ngữ “dải lụa” được hiểu theo nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ. - Ví dụ c: Đánh dấu từ ngữ “văn minh” “khai hóa” được hiểu với ý mỉa mai, châm biếm. - Ví dụ d: Dùng để đánh dấu tên của các vở kịch. * Ghi nhớ: SGK/142 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/142-143: a- Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. b- Đánh dấu từ ngữ “hậu cận ông lý” được hiểu với ý mỉa mai. c- Lời dẫn trực tiếp. d- Đánh dấu các từ ngữ được dẫn trực tiếp,.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> và cũng có ý mỉa mai, châm biếm. e- Từ ngữ được dẫn trực tiếp. Hai câu thơ được dẫn t rực tiếp. 2. Bài tập2/143: ? Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép a- Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” (báo vào đúng vị trí thích hợp? trước lời đối thoại) và dấu ngoặc kép ở cá tươi, tươi (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo : - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “cá tươi”? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi. b- Đặt dấu goặc kép vào sau chú Tiến Lê (báo trước lời dẫn tực tiếp). “Cháu hãy vẽ ... thân thuộc nhất với cháu”. c- Đặt dấu hai chấm sau bảo hắn báo trước lời dẫn trực tiếp. “Đây là … đi một sào”. Không phải lời của người khác mà là lời của chính người nói (ông giáo) được dùng vào một thời điểm khác (lúc con trai lão Hạc trở về). 3. Bài tập 3/143-144: a- Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. dùng dấu câu khác nhau. b- Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn. 4. Củng cố : - Hãy tổng kết lại tất cả các dấu câu đã học? - GV nhÊn m¹nh träng t©m bµi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập còn lại 4, 5 - Chuẩn bị bài Luyện nói thuyết minh về một đồ dùng Ngày giảng: Tiết 54: LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng về cách làm văn thuyết minh về một thứ đồ dùng..
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. 1. Kiến thức: Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng … của những vật dụng gần gũi với bản thân. Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh. Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức lập dàn ý trớc khi viết bài và cách trình bày rõ ràng, mạch lạc một vấn đề. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ? Cách làm bài văn thuyết minh và bố cục bài văn thuyết minh? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị I. Chuẩn bị: bài của học sinh. Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy) 1. Tìm hiểu và phân tích đề: ? Xác định kiểu bài, nội dung của - Kiểu bài: Thyết minh một đồ dùng. đề? - Nội dung: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ về cái phích nước. 2. Quan sát, tìm hiểu: ? Quan sát, tìm hiểu những gì về * Cấu tạo của phích nước: phích nước? Kiến thức lấy ở đâu? - Chất liệu vỏ: sắt hoặc nhựa - Màu sắc: trắng, (đỏ, xanh) - Ruột hai lớp thủy tinh có chân không ở giữa. Phía trong lớp thủy tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt lại để giữ nhiệt - Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt * Công dụng: - Dùng trong sinh hoạt và đời sống, giữa nhiệt được trong vòng 6 tiếng đồng hồ, nước từ.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> ? Lập dàn ý chi tiết cho bài nói?. Thảo luận nhóm: GV cho hs thảo luận nhóm thống nhất hoàn chỉnh nội dung bài nói của nhóm mình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. 100OC còn 70OC. * Cách bảo quản và sử dụng phích nước 3. Lập dàn ý chi tiết: a, Mở bài: - Giới thiệu chung về cái phích nước. b, Thân bài: * Cấu tạo của phích nước: - Chất liệu vỏ: sắt hoặc nhựa - Màu sắc: trắng, (đỏ, xanh) - Ruột hai lớp thủy tinh có chân không ở giữa. Phía trong lớp thủy tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt lại để giữ nhiệt - Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt * Công dụng: - Dùng trong sinh hoạt và đời sống, giữa nhiệt được trong vòng 6 tiếng đồng hồ, nước từ 100OC còn 70OC. * Cách bảo quản và sử dụng phích nước c, Kết bài: - Nhấn mạnh tác dụng và vai trò của phích nước. * Dự kiến phương pháp thuyết minh sẽ sử dụng: - Định nghĩa, giải thích. - So sánh. - Ví dụ, số liệu. II. Luyện nói: Mỗi nhóm cử đại diẹn trình bày trước tập thể, lớp nhận xét bổ sung. Gv chốt lại. Gv nhận xét giờ luyện nói và ghi điểm cho những hs nói tốt.. 4. Củng cố : - Ôn kĩ kiểu bài thuyết minh một thứ đồ dùng, các phương pháp thuyết minh. 5.Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị tiết Bài viết về thuyết minh một đồ dùng.. Ngày giảng:.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Tiết 55 - 56: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. KiÕn thøc: - Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về vấn đề thuyết minh để viÕt bµi hoµn chØnh. - Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về văn thuyết minh 2. KÜ n¨ng: - RÌn c¸c kü n¨ng sö dông thµnh th¹o c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh. - Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu càu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác độc lập khi viết bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị đề, yêu cầu HS xem lại bài thuyết minh. 2. Học sinh: thực hiện theo yều cầu của GV III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: I. Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi II. Đáp án, biểu điểm: A- Yêu cầu: 1- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. 2- Nội dung: Thuyết minh cây bút bi. 3- Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, Liệt kê, So sánh 4- Bố cục: Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Mở bài Thân bài (7đ):. Giới thiệu về cây bút bi.. 1.5 đ. - Nguồn gốc: Từ Pháp, du nhập vào nước ta từ rất lâu. 1đ. - Hình dáng, màu sắc, cách bài trí bên ngoài của cây bút 1 đ.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> bi. - Cấu tạo cây bút bi: gồm hai phần chính là ruột và vỏ, 2 đ có các phần phụ: + Ruột: gồm ống mực và ngòi bút. + Vỏ: thường làm bằng nhựa để bảo vệ ruột và cầm viết cho dễ dàng… - Công dụng của cây bút bi: dùng để viết, ghi chép, và 1đ tác dụng bất ngờ khác… - Các loại bút bi: có nhiều loại (màu sắc, chủng loại, 1đ hãng sản xuất…) nhưng được nhiều người yêu thích hơn là bút: Thiên Long, Bến Nghé… - Cách dùng hiệu quả… 1đ Kết bài. Nhấn mạnh vai trò, tác dụng của cây bút bi.. 1.5 đ. BIỂU ĐIỂM: Điểm 0: Bỏ giấy trắng Điểm 1-2: Bài viết không đúng yêu cầu thể loại thuyết minh. Hoặc viết cẩu thả, viết chiếu lệ. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả. Điểm 3-4: Bài viết đã nắm được yêu cầu của đề song chưa thực hiện sự hiểu biết tốt về đối tượng. Trình bày bài còn cẩu thả. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả Điểm 5-6 : Nắm được yêu cầu của đề, sắp xếp cá ý rõ ràng, mạch lạc song sự hểu biết về đối tượng chưa sâu lắm, diễn đạt tương đối tốt. bài làm nhìn chung ở mức độ trung bình. sai không quá 5 lỗi diễn đạt, chính tả Điểm 7-8: Bài viết nắm được yêu cầu của đề, kết hợp được nhiều phương pháp thuyết minh, bố cục rõ, sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt. Điểm 9-10: Bài viết tốt, kết hợp nhuần nhuyển nhiều phương pháp thuyết minh. bố cục rõ sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả. GV Theo dõi học sinh làm bài. 4. Cñng cè: - GV thu bµi vÒ chÊm. - GV nhËn xÐt ý thøc viÕt bµi cña học sinh. 5. Hướng dẫn HS häc tËp ë nhµ - VÒ nhµ «n l¹i kiÓu bµi thuyÕt minh. - So¹n bµi: " Vµo nhµ ngôc Qu¶ng §«ng c¶m t¸c". Nhận xét. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngày giảng: Tiết 57: Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC (Phan Bội Châu) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> một số tác phẩm tiêu biểu của Phan Bội Châu. Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. 1. Kiến thức: Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc lßng yªu níc, tù hµo vÒ truyÒn thèng yªu níc cña d©n téc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Các tài liệu Thư viện 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, vở soạn - Chuẩn bị bài theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Thông qua yêu cầu của bài học. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV hướng dẫn HS thực hiện các bước theo như cách tìm hiểu văn bản hàng ngày. - GV HD hs đọc bài thơ với giọng điệu hào hùng phù hợp với khẩu khí ngang tàng. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Đọc diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hào hùng của bài thơ. Riêng cặp 3-4 giọng đọc thống thiết. Cách ngắt nhịp của bài thơ. 2. Tìm hiểu chú thích: - GV gọi hs đọc chú thích () sgk và * Tác giả: giới thiệu vài nét về Phan Bội Châu - Phan Bội Châu (1867 -1940) hiệu Sào Nam người Nghệ An là nhà cách mạng lớn nhất của dân tộc trong hai thập kỷ đầu của thế kỷ 20. Ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn có sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ. Tác phẩm của ông bao gồm nhiều thể lọai thể hiện lòng yêu nước, khát vọng tự do, độc lập và.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?. - GV gọi hs đọc chú thích - Gọi hs đọc hai câu đề. ? Các từ “hào kiệt, phong lưu” cho ta hình dung về một con người như thế nào ? ? Hai câu đề tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu ý nghiã? ? Em hiểu gì về quan niệm sống của PBC qua câu thơ thư hai?. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ? - Gọi hs đọc hai câu thực. ? Em có nhận xét gì về âm hưởng và giọng điệu của hai câu thơ này so với hai câu trên? ? Cho biết nội dung ý nghĩa của hai câu thơ trên? (PBC tự nói về cuộc đời bôn ba cứu nước của mình, một cuộc đời cách mạng đầy sóng gió, đầy bất trắc. Từ năm 1905 đến khi bị bắt là gần 10 năm PBC lưu lạc khắp nơi, khi thì ở Nhật Bản, khi thì ở Trung. ý chí chiến đấu kiên cường bền bỉ. * Tác phẩm: - Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông là bài thơ Nôm, viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, nằm trong tác phẩm “Ngục trung thư” viết bằng chữ Hán, sáng tác vào đầu năm 1914 khi ông bị bọn quân phiệt Trung Quốc bắt giam. Ông viết bài thơ này bộc lộc cảm xúc của mình trong những ngày đầu mới vào ngục. * Từ khó: 1, 2 và 6 II. Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: 1. Nội dung: a, Hai câu đề: - hào kiệt, phong lưu-> một con người có tài có chí khí anh hùng, phong thái ung dung đàng hoàng. - Đệp từ “vẫn” như khẳng định phong cách của người cách mậngcủ bậc anh hùng không bao giờ thay đổi. trong bất kỳ hoàn cảnh nào. - Người cách mạng quan niệm: con đường cứu nước là chông gai là gian khổ đòi hỏi sự quyết tâm không ngừng nghỉ. Do đó chuyện ở tù đối với họ chỉ là chặng nghỉ chân trên con đường cách mạng mà thôi. “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù”. Phong thái ung dung của người cách mạng. - Giọng điệu cười cợt bất chấp từ đó ta thấy sự bình tĩnh bất chấp nguy nan của người anh hùng. b, Hai câu thực: - Giọng hai câu thơ này trầm lắng diễn tả nỗi đau cố nén của tác giả, khác với giọng điệu vui đùa, thể hiện khí phách ở hai câu trên ở hai câu trên.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Quốc, khi thì ở Thái Lan, Mười năm không mái ấm gia đình. Cực khổ về vật chất, cay đắng về tinh thần. Thêm vào đó là sự săn đuổi của kẻ thù . Ở đâu ông cũng là đối tượng truy bắt của thực dân Pháp, nhất là khi đã mang án tử hình). ? Nêu ý nghĩa của lời tâm sự trên? Tác giả nêu cuộc đời sóng gió riêng của mình gắn với tình cảnh chung của đất nước của người dân giúp ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước. Đó là nỗi đau lớn trong tâm hồn bậc anh hùng Nhưng ở đây PBC nói không phải để than thân trách phận mà nói để khẳng định thêm ý chí chiến đấu của mình ? Nhận xét về phép đối và tác dụng Câu trên đối xứng với câu dưới cả ý lẫn của nó trong hai câu thơ này? thanh làm nổi bật khí phách hiên ngang của người cách mạng, tạo nhạc điệu nhịp nhàng cho câu thơ. - Gọi hs đọc hai câu luận. c, Hai câu luận: ? Nêu ý nghĩa hai câu thơ này? - Đây là khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt. Cho dù ở trình trạng bi kịch nào thì chí khí vẫn không thay đổi. Vẫn một lòng theo đuổi sự nghiệp cứu nước, vẫn có thể ngạo nghễ cười trước mọi thủ đoạn của kẻ ? Hình ảnh khoa trương (nói quá) ở thù. đây có ý nghĩa gì trong việc biểu - Đây là bút pháp lãng mạn kiểu anh hùng hiện hình ảnh người anh hùng hào ca khiến con người dường như không còn kiệt? nhỏ bé, bình thường trong vũ trụ mà trở nên hết sức lớn lao đến mức thần thánh. Lối nói khoa trương tạo nên những hình tương nghệ thuật gây ấn tượng mạnh, kích thích cao độ cảm xúc người đọc tạo nên sức truyền cảm nghệ thuật lớn. - Gọi hs đọc hai câu kết d, Hai câu kết: ? Hai câu kết cho em cảm nhận - Khẳng định tư thế hiên ngang của con được điều gì về tư tưởng của toàn bì người đứng cao hơn cái chết, khẳng định ý thơ? chí thép gang mà kẻ thù không thẻ bẻ gãy. Con người ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin vào sự nghiệp chính nghĩa của chính maình. vì thế không sợ bất kỳ một thử thách gian lao nào..
<span class='text_page_counter'>(173)</span> ? Cách lặp lại từ “còn” ở giữa câu - Buộc người đọc phải ngắt nhịp một cách thơ có ý nghĩa gì? mạnh mẽ, làm cho lời nói trở nên dõng dạc dứt khoát tăng ý nghĩa khẳng định cho câu thơ. - Gọi hs đọc lại bài thơ. ? Nêu giọng điệu và cảm hứng bao trùm của bài thơ? Bài thơ cho biết điều gì về phong thái của PBC? ? Nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ? 2. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ truyền thống. - Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. ? Nêu ý nghĩa văn bản? 3. Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách Đọc ghi nhớ/148 mạng PBC trong hoàn cảnh tù ngục * Ghi nhớ: SGK/148 IV. Luyện tập: Gv cho hs ôn lại kiến thức về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 4. Củng cố : - Nắm vững kiến thức vè thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. ? Cảm nhận được khí khách kiên cường của chí sĩ yêu nước đầu thế XX. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài: Đập đá ở Côn Lôn.. Ngày giảng: Tiết 58: Văn bản: ĐẬP ĐÁ CÔN LÔN (Phan Châu Trinh).
<span class='text_page_counter'>(174)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc hoạ bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của PCT. 1. Kiến thức: Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. Chí khí lẫm liệt. phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước PCT. Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Phân tích được hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ: - Ý nghÜa biÓu c¶m cña c¸c yÕu tè tù sù trong th¬ tr÷ t×nh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Chân dung Phan Châu Trinh. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, vở soạn - Chuẩn bị bài theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra thuộc lòng bài thơ “Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông.” 3. Bài mới: 4. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: GV nêu y/c đọc-> đọc mẫu->h/s đọc- 1. Đọc: > gv nx. - Y/c: Đọc diến cảm bài thơ, thể hiện khẩu khí ngang tàng và giọng điệu hào hùng của tác giả. 2. Tìm hiểu chú thích: - GV gọi hs đọc chú thích () sgk và * Tác giả: giới thiệu vài nét về Phan Châu - PCT (1872-1926) thôn Tây Hồ, xã Tam phước, Tam Kỳ, Quảng Nam. Ông đề Trinh. xướng phong trào dân chủ. Hoạt dộng.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì?. - Em hãy cho biết bố cục bài thơ? - Phương thức biểu đạt bài thơ?. - Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu. ? Hai câu thơ mở đầu cho ta biết điều gì? (GV giải thích cho hs quan niệm nhân sinh truyền thống “làm trai”. Đó là lòng kiêu hãnh, là ý chí khẳng định mình, là khát vọng hành động mãnh liệt.) ? Tư cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất nào của ngừơi tù trong bài thơ này? ? Em hình dung công việc đập đá của người tù ở Côn Đảo là công vỉệc như thế nào ? ? Qua công việc đó tác giả khắc họa người tù với tầm vóc như thế nào ? ? Nét bút khoa trương cho em cảm nhận điều gì về sức mạnh của con người nơi đây? ? Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó là gì? ? Em có nhận xét gì khẩu khí của tác. của ông đa dạng, phong phú sôi nổi ở trong nước.Thơ văn trữ tình thấm tinh thần yêu nước. * Tác phẩm: - Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn sáng tác khi bị bắt đày ra Côn Đảo. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. * Từ khó: 4, 5 và 6 3. Bố cục: Bốn câu đầu: Công việc đập đá. Bốn câu cuối: Cảm nghĩ từ việc đập đá. * Phương thức biểu đạt: - Biểu cảm kết hợp với tự sự + Miêu tả và biểu cảm. + Biểu cảm trực tiếp và suy nghĩ cuae tg. II. Phân tích văn bản: 1. Công việc đập đá: - Miêu tả bối cảnh đồng thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất trời Côn Đảo. Tư thế hiên ngang không sợ nguy nan, vẻ đẹp hùng tráng. - Miêu tả thực công việc lao động nặng nhọc của người tù khổ sai, dùng búa để khai thác đá ở những hon núi ngoài Côn Đảo. - Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động phi thường.. - Khí thế hiên ngang hành động quả quyết mạnh mẽ phi thường xách búa, ra tay sức mạnh ghê góm gần như thần kỳ làm lở núi non, đánh tan năm, bảy đống, đập bể mấy trăm hòn. - Miêu tả công việc đập đá. - Khắc họa con người cách mạng với khí thế hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa trời. - Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng,.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> giả? - Gọi hs đọc 4 câu thơ cuối. ? Phương thức biểu đạt 4 câu thơ cuối là gì? ? Qua chú thích 4 và 5 sgk, em hiểu gì về con người CM trong bài thơ? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong 2 cặp thơ 5-6 và 7-8. Nêu ý nghĩa của nghệ thuật ấy?. - GV cho hs đọc lại bài thơ. ? Nội dung chính của bài?. ? Nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ?. ? Nêu ý nghĩa văn bản? - Đọc ghi nhớ.. ngạo nghễ của con người dám coi thường mọi thử thách. 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá: - Trực tiếp bộ lộ cảm xúc và suy nghĩ của mình. - Con người phong trần cứng cỏi, trung kiên, không sờn lòng, đổi ý. Vẻ đẹp tinh thần này kết hợp với tầm vóc lẫm liệt oai phong tạo nên hình tượng giàu chất sử thi và gây ấn tượng mạnh. - Nghệ thuật đối lập: Đối lập giữa thử thách gian nan (tháng ngày mưa nắng) với sức chịu đựng dẻo dai, ben bỉ (thân sành sỏi) và ý chí chiến đấu sắt son của người chiến sĩ CM (càng bền dạ sắt son) Cặp câu 7-8 là sự đối lập giữa chí lớn của những người có mưu đồ sự nghiệp cứu nước với những thử thách phải gánh chịu được xem như việc con con. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: - Hình ảnh người tù với công việc lao động khổ sai, cực nhọc. - Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan. 2. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. 3. Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. * Ghi nhớ: SGK/150 IV. Luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ.. 4.Củng cố: Học thuộc lòng bài thơ, hiểu được phí phách hiên ngang của người tù CM..
<span class='text_page_counter'>(177)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị “Ôn luyện về dấu câu”. Ngày giảng: Tiết 59:. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Kiến thức: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức viết câu đúng với việc sử dụng các dấu câu thích hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, vở soạn - Chuẩn bị bài theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Gv cho hs hoạt động nhóm ghi vào bảng phụ yêu cầu phần I sgk : Lập bảng tổng kết về dấu câu đã học ở các lớp 6, 7, 8.. Nội dung kiến thức cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> I. Tổng kết về dấu câu: Dấu câu Dấu chấm (.). Công dụng Dùng để kết thúc câu trần thuật. Dùng để đánh dấu danh giới giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ có cùng chức vụ trong câu, Dấu phẩy (,) giữa một từ với bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu ghép Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế câu của một câu ghép Dấu chấm phẩy (;) có cấu tạo phức tạp, đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói còn bỏ dở hay ngập ngừng, Dấu chấm lửng (…) ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Dấu chấm than (!) Đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. Dấu chấm hỏi (?) Đặt cuối câu nghi vấn. đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong Dấu gạch ngang (-) câu; đặt ở đầu dòng đẻ đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ nằm trong một liên danh. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ Dấu ngoặc đơn ( ) sung thêm). Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, chứng minh, thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu (báo trước) lời Dấu hai chấm (:) dẫn trực tiếp (dung với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ Dấu ngoặc kép “ ” ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: - Gọi hs đọc ví dụ mục 1 phần II 1. Thiếu dấu câu khi câu đã kết thúc: sgk/151. - Thiếu dấu ngắt câu sau từ xúc động, ? ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ Dùng dấu chấm để kết thúc câu và viết nào? Nên dùng dấu gì để két thúc câu ở hoa chữ T(trong) ở câu tiếp theo. chõ đó? - Gọi hs đọc ví dụ mục 2 phần II sgk tr,151. ? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu câu gì?. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc: - Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì chưa kết thúc câu. Ở chỗ này nên dùng dấu phẩy.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Gọi hs đọc ví dụ mục 3 phần II sgk tr,151. ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu dó vào chỗ thích hợp?. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: - Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức. Đặt vào đó dấu phẩy sau các từ cam, quýt, bưởi.. - Gọi hs đọc ví dụ mục 4 phần II sgk tr,151. ? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao?. 4. Lẫn lộn công dụng giữa các dấu câu:. - Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là sai vì đây không phải là câu nghi vấn mà đây là câu trần thuật, nên dùng dấu chấm. Dấu chấm ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu nghi vấn chứ không ? Như vậy khi viết cần tránh các lỗi nào phải câu trần thuật, nên dùng dấu chấm về dấu câu? hỏi. * Ghi nhớ: SGK/ 151 III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/152: ? Điền dấu câu thích hợp? Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốt vẫy đuôi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.) Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:) (-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!). . . Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống tay vào gói và bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách(.) Ngoài đình, mõ đập chan chát(,) trống cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:) - Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà (!) ? Phát hiện lỗi và chữa? 2. Bài tập 2/152: a- Sao mãi bây giờ anh mới về? . . . Mẹ dặn là anh … chiều nay. b- Từ xưa trong cuộc sống lao động và.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> sản xuất, nhân dân ta . . . “lá lành đùm lá rách” c- Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng . . . 4. Củng cố : - Trong bµi viÕt tËp lµm v¨n cña m×nh em thêng m¾c nh÷ng lçi sai nµo vÒ dÊu c©u khi c« gi¸o söa bµi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, tự luyện tập sửa các loại lỗi về dấu câu hoặc có thể đặt các câu có sử dụng các dấu câu đã học. - Chuẩn bị bài ôn tập Tiếng Việt. Nhận xét. Ngày giảng:. Tiết 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. KiÕn thøc:. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Giúp HS nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ë häc k× I. 2. KÜ n¨ng: - Nhận biết và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ở HKI. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc «n tËp, cñng cè kiÕn thøc thêng xuyªn, cËp nhËt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sgk,sgv, gi¸o ¸n, tµi liÖu - Hướng dẫn HS làm bài tập, xem lại kiến thức ghi nhớ. 2. Học sinh: So¹n bµi theo c©u hái sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - GV gọi hs đọc bài tập 1 I. Từ vựng: - GV cho hs lên bảng điền từ ngữ thích 1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ: hợp vào sơ đồ.. - Từ bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên là Truyện cổ dân gian. - Từ được bao hàm nghĩa trong phạm vi nghĩa của từ khác trong sơ đồ trên là: Truyện Thần thoại, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, ? Em hãy cho biết từ nào bao hàm truyện cười. nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên? a, Từ ngữ nghĩa rộng: (Từ nghĩa rộng) Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của từ đó bao hàm nghĩa của một số từ khác..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> ? Em hãy cho biết từ nào được bao b, Từ ngữ nghĩa hẹp: hàm nghĩa trọng phạm vi nghĩa của từ Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa hẹp) bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ? Như vậy thế nào là từ nghĩa rộng? khác 2. Trường từ vựng: ? Thế nào là nghĩa của từ hẹp? Cho ví - Xe, tàu lửa, máy bay, thuyền, tàu thủy... dụ? ? Hãy tìm những từ cùng chỉ phương tiện giao thông? GV kết luận: Mỗi từ trên chỉ một loại phương tiện có cấu tạo, cách vận chuyển khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa là cùng chỉ về phương tiện giao thông => Trường từ vựng. - Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một ? Vậy thế nào là trường từ vựng? Cho nét chung về nghĩa. ví dụ? - Cấp độ khái quát nghĩa của từ nói về mối ? Dựa vào hai bài tập trên, hãy phân quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có biệt cấp độ khái quát nghĩa của từ với cùng loại. trường từ vựng? Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung nhưng lại khác nhau về từ loại. - GV dùng bảng phụ ghi bài thơ Qua 3. Từ tượng hình, tượng thanh: Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và nêu yêu cầu: ? Tìm các từ tượng hình, tượng thanh - Từ tựng hình: chen, lom khom, lác đác. được sử dụng trong bài thơ? - Từ tượng thanh: quốc quốc, gia gia. ? Đặt câu có từ tượng hình, tượng - Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu. thanh Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy. - Cho học sinh xác định từ địa phương 4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội: trong ví dụ sau: - Bầm Bầm ra ruộng cấy bầm run ? Em thử cho ví dụ về từ ngữ địa - Bắc bộ: Ngô, quả dứa... phương. - Nam bộ: Bắp, trái thơm... ? Tìm một số từ ngữ của tầng lớp hs - Tầng lớp HS, SV: Gậy, ngỗng... hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em 5. Trợ từ, thán từ biết? - Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi bài tập! ? Em thử đặt câu có trợ từ, rồi rút ra - Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! kết luận? ? Cho ví dụ về thán từ? GV nói thêm: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó tách ra thành một.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> câu dặc biệt. Ví dụ: Này! Chị nghĩ em nên mặc thêm áo vào! 6. Tình thái từ: ? Cho ví dụ về tình thái từ, rồi rút ra - Anh đọc xong cuốn sách rồi à? kết luận. - Con nghe thấy rồi ạ! - Không sử dụng tình thái từ một cách tùy tiện mà phải chú ý đền tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm đối với người nghe, đọc. Ví dụ: Bác giúp cháu một tay ạ! Bạn giúp mình một tay nào! ? Cho ví dụ về nói quá, rồi rút ra kết 7. Các biện pháp tu từ: luận? a, Nói quá: Anh đi xuôi ngược tung hoành Bước dài như gió lay thành chuyển non. => Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, uy mô tính chất của sự vật để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức bỉeu cảm. ? Cho ví dụ về nói giảm, nói tránh? b, Nói giảm nói tránh - Bác đã lên đườc theo tô tiên (Tố Hữu) Chị ấy không còn trẻ lắm! (Chị ấy đã già) => Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ thô tục... 8. Câu ghép: - Học sinh cho ví dụ về câu ghép, rồi - Gió thổi, mây bay, hoa nở. rút ra kết luận. Vì trời mưa nên đường lầy lội. => Câu ghép là câu có từ hai cụm C-V trở lên, chúng không bao chứa nhau. Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ 9. Dấu câu: - Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn. thích. Cho ví dụ? Ví dụ: Bích (một cây Toán của lớp) rất thích làm thơ - Đánh dấu báo trước phần bổ sung, giải ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cho thích, thuyết minh cho một phần trước đó; ví dụ? đánh dấu báo trức lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại Ví dụ:- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. - Ông cha ta đã dạy: “Có công mài sắt có.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> ngày nêm kim” ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn Cho ví dụ? tực tiếp; đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dâu tên tác phẩm, tờ báo... dẫn trong câu văn. Ví dụ: Tôi rất thích đọc “Văn học tuổi trẻ” vì nó rất bổ ích và có nhiều chuyên mục hay. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/158: b, Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàmg, vua Bảo đại thoái vị. Có thể tách thành câu đơn. -> Câu ghép nêu ra ba sự kiện nối tiếp nhau, diễn đạt như vậy làm nổi bật sức mạnh vũ bão của cuộc CMT8. Nếu tách ra thành câu đơn ko thể hiện được ý đó. c, C3: Có ba vế câu, vế thứ nhất nói với hai vế sau bằng qua hệ từ bởi vì-chỉ nguyên nhân. C1: có hai vế câu có quan hệ so sánh nối với nhau bằng qht cũng, như 4. Củng cố: - Học thuộc toàn bộ lý thuyết tiếng việt đã học 5. Hướng dẫn về nhà: ViÕt ®o¹n v¨n cã sö dông trî tõ, th¸n tõ, t×nh th¸i tõ vµ c©u ghÐp. Ngày giảng:. Tiết 61:. THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài avưn thuyết minh về một thể loại văn học. 1. Kiến thức: Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học..
<span class='text_page_counter'>(185)</span> 2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết bài đúng thể loại, phơng pháp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sgk,sgv, gi¸o ¸n, tµi liÖu - Bảng phụ ghi hai bài thơ và học. - Tư liêu về thể thơ Đường luật 2. Học sinh: - So¹n bµi theo c©u hái sgk - Chuẩn bị bài - Nắm được thể thơ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV gọi học sinh đọc đề bài sgk và nêu câu hỏi. ? Đề bài yêu cầu thế nào về phương thức biểu đạt? Nội dung? Muốn làm được đề bài này, em phải làm những gì? (Đề bài yêu cầu về phương thức biểu đạt là thuyết minh. Nội dung thuyết minh về một thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Muốn làm được đề bài này em phải tìm hiểu đặc điểm thể thơ bằng cách phải quan sát và nhận biết thể thơ.) - Gv treo bảng phụ ghi hai bài thơ đã học của PBC & PCT để học sinh quan sát. ? Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng và số. Nội dung kiến thức cần đạt I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: * Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. 1. Quan sát: - Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng (thất ngôn bát cú). Số dòng trong mỗi bài và số tiếng trong mỗi câu bắt buộc phải đủ không thể tùy ý thêm bớt. - Đập đá ở Côn Lôn.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không? ? Em hãy ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng một trong hai bài thơ đó. (thanh huyền và thanh ngang = tiếng bằng. Ký hiệu B; thanh sắc, nặng, hỏi, ngã tiếng trắc. Ký hiệu là T). 1 2 3 4 5 6 7 1 b B t T t B B Vần 2 t T b B t T B Vần 3 t T t B b T t 4 b B t T t B B Vần 5 t B b T b B t 6 b T b B t T B Vần 7 t T t B b T t 8 b B b T t B B Vần - Về Đối: Có các cặp câu: 3-4 và 5-6 ? Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các Câu 3:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B, Tiếng 6: T dòng với nhau? Câu 4:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T, Tiếng 6: B (theo luật: nhất, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân minh) Câu 5:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T, Tiếng 6: B Câu 6:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B, Tiếng 6: T ? Về niêm của bài thơ? - Về Niêm: Các câu gần nhau cùng thanh với nhau là:Câu 2-3, 4-5, 6-7, 8-1=> gọi là niêm với nhau. ? Tìm hiểu về vần của bài thơ. - Về Vần: Bài thơ có các tiếng Lôn, non, hòn, son, con, hiệp vần với nhau. Vần bằng. các tiếng hiệp vần ấy nằm ở vị trí cuối câu 1, 2 và các câu chẵn. ?Nhịp của những câu thơ như thế - Về Nhịp: Do có sự luân phiên bằng trắc nào? như thế nên thể thơ thất ngôn bát cú có nhịp 2/2/3 hoặc 4/3 => nhịp chẵn trước, nhịp lẻ sau. - Gv giúp hs lập dàn ý đề bài. 2. Lập dàn ý: ? Nêu một định nghĩa chung về thể a, Mở bài: thơ thất ngôn bát cú Đường luật ? Thơ thất ngôn bát cú Đường luật là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. b, Thân bài: Thuyết minh luật thơ bằng cách nêu các đặc điểm của thể thơ. - Số câu, số chữ trong mỗi bài. - Quy luật bằng trắc của thể thơ. * Luật bằng trắc * Luật đối * Luật niêm. => nếu không đúng luật thì bài thơ thất.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> ?Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ ? ? Như vậy theo em khi thuyết minh một thể thơ thì ta cần phải tiến hành như thế nào ?. Hs đọc tài liệu tham khảo ở sách giáo khoa để hiẻu biết về thể loại văn học này mà lập dàn ý.. luật, xem như hỏng bài thơ. - Cách gieo vần của thể thơ - Cách ngắt nhịp của thể thơ. * Ưu điểm: Có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, phong phú. * Nhược điểm: Gò bó vì có nhiều ràng buộc. c, Kết bài: TNBC ĐL là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng. * Ghi nhớ: SGK/154 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/154: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, chiếc lá cuối cùng, Lão Hạc a, Mở bài: Định nghĩa về truyện ngắn. b, Thân bài: - Các yếu tố tạo nên truyện ngắn: + Yếu tố tự sự là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn gồm sự việc chính và con người chính, + Yếu tố miêu tả, biểu cảm là những yếu tố hỗ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. - Kết cấu thường là sự sắp đặt những sự việc, tương phản, đối lập để làm nổi bật chủ đề, gây hứng thú. - Truyện ngắn thường ngắn nhưng có thể đề cập tới những vấn đề lớn của cuộc đời. - Chủ đề có thể đề cập đến vấn đề lớn của xã hội. c, Kết bài: - Nêu cảm nhận của bản thân: + Về vẻ đẹp, về sức hấp dẫn của truyện ngắn. + Phù hợp với cuộc sống lao động khẩn trương trong giai đoạn hiện nay.. 4. Củng cố : - Nắm được phương pháp thuyết minh một thể loại văn học. - Em đã học những thể loại văn học nào ?.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> 5. Hướng dẫn HS häc tËp ë nhµ: - Về nhà học bài, ôn tập các thể loại văn học đã học. - Hs về nhà lấy các dẫn chứng trong các văn bản để minh hoạ và viết thành bài thuyÕt minh hoµn chØnh vÒ thÓ lo¹i truyÖn ng¾n. - Chuẩn bị bài Muốn làm thằng cuội. Ngày giảng:. Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm:. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà..
<span class='text_page_counter'>(189)</span> 1. Kiến thức: Tâm sự buồn chán thực tại: ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngôn ngữ và giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”. 2. Kĩ năng: Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3. Thái độ : ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sgk,sgv, gi¸o ¸n, tµi liÖu - Ảnh Tàn Đà, bảng phụ 2. Học sinh: - So¹n bµi theo c©u hái sgk - Chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Kiểm tra thuộc lòng hai bài thơ của PBC và PCT, nội dung nghệ thuật mỗi bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn đọc thêm theo 1. Đọc: các bước như một tiết học bình - Y/c: Đọc diễn cảm, thể hiện giọng điệu thường. mới mẻ so với các bài thất ngôn bát cú Đường luật đã học. GV nêu y/c đọc-> đọc mẫu-> gọi - Lưu ý các từ ngữ theo phong cách khẩu ngữ h/s đọc 4 lần dân gian: buồn lắm, chán nửa rồi, ngồi đó chửa, nhấc lên chơi… 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: - Tản Đà là một nhà Nho lận đận trong khoa ? Nêu khái quát vài nét về tg, tp? cử chuyển sang làm báo, viết văn, làm thơ. Thơ của ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, rất đậm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tòi, sáng tạo mới mẻ. Thơ của ông như một gạch nối giữa hai nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt Nam. Ngoài ra Tản Đà còn viết văn xuôi với giấc mộng con I, II, giấc mộng lớn..
<span class='text_page_counter'>(190)</span> ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. ? Tg đã có lời tâm sự nào với chị Hằng? Xác định thời gian của lời tâm sự? ? Tại sao tg lại chọn đêm thu mà không phải là một đêm nào khác?. * Tác phẩm Bài thơ Muốn làm thằng Cuội nằm trong quyển khối tình con I, xuất bản 1917. * Từ khó: 2, 3, 4 và 5. 3. Bố cục: Đề, thực, luận, kết. II. Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: 1. Nội dung: a, Hai câu đề: - Mở đầu bài thơ nhà thơ giãi bày tâm sự buồn chán trần thế với chị Hằng. - đêm thu: buồn lắm. - xưng hô: chị - em. => thân mật suồng sã, mạnh bạo và mới mẻ. -> Đây là một tiếng than, tiếng than chất chứa một nỗi sầu da diết không nguôi, tg diễn tả qua hai tiếng giản dị mà hàm súc: “buồn lắm”. - Trần thế: chán nửa rồi -> cuộc sống trần thế không có niềm vui nào dành cho con người.. ? Vì sao tg lại nói “chán nửa rồi”? Em hiểu nghĩa của cụm từ này ntn? GV: Cái sầu ở bài thơ này là cộng hưởng nỗi buồn đêm thu với nỗi chán đời. Nỗi buồn đêm thu đã là cái thường tình của thi sĩ, còn nỗi chán đời có duyên cớ vì đâu mà nó đậm đặc trong thơ Tản đà như thế? Tg cũng đã từng viết: “Đời đáng chán biết thôi là đủ/Sự chán đời xin nhủ lại tri âm”; hay “Gió gió mưa mưa đã chán phèo/Sự đời nghĩ đến lại buồn teo”. ? Em hãy cho biết bối cảnh LS của đất nước ta vào những năm 20 của TKXX? (TDP đô hộ, c/s bị áp bức bất công, giả tạo, mất tự do, tù túng, buồn chán) ? Tg đã có ước muốn thoát li khỏi b, Hai câu thực: thực tại bằng mộng tưởng? Tg đã - Tác giả ước muốn lên cung trăng với chị Hằng bằng cách chị Hằng thả cành đa nhấc thoát li đi đâu? tác giả lên. - Lời đề nghị của tác giả thật mộng mơ tình tứ biểu hiện một tâm hồn lãng mạn..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> ? Khi thoát li lên cung trăng với chị Hằng tg được những gì?. ? Kết quả của cuộc thoát li bằng mộng tưởng?. ? Cái cười của tg có mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào?. ? Ngông có nghĩa là gì? (Làm những việc trái với lẽ thường, khác với mọi người bình thường. Ngông trong văn chương thường biểu hiện bản lĩnh của con người có cá tính mạnh mẽ, có mối bất hào sâu sắc với xã hội, ko chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lễ giáo phong kiến, lấy sự ngông ngạo để chống đối lại cái vòng cương tảo khắc nghiệt đang kìm hãm sự phát triển hợp quy luật của con người. Ngông là sản phẩm của XHPK. - Thế giới bao la ánh sáng yên ả thanh bình và vui tươi. - Giọng thơ nũng nịu, hồn nhiên, với giọng thơ ấy, tác giả muốn thóat ly thực tại mọi cái tầm thường và khao khát được sống một thế giới bao la, thanh bình. c, Hai câu luận: - Tác giả ao ước thoát trần lên cung trăng để chơi, để được bầu bạn, rong ruỗi thả hồn cùng gió mây quen hết nỗi buồn trần thế. - Từ ngữ trong hai câu thơ này được sử dụng một cách tự nhiên, giản dị làm cho ý thơ tự do vui vẻ. ->Nhà thơ thể hiện khát vọng được sống tự do, vui vẻ, thỏa mãn dời sống nội tâm. d, Hai câu kết: - Tản Đà tưởng tượng ra mình gồi trên cung trăng cùng với chị Hằng (tựa nhau) cùng trông xuống trần thế. Đây là cách bầu bạn với trăng khác với các nhà thơ khác. - Ba hoạt động đó là: Tựa nhau, trông, cười. ->Hoạt động cười là trực tiếp bộ lộ thái độ của tác giả. - Tác giả cười vì đã thỏa mãn khát vọng thoát ly mãnh liệt, đã xa lánh khỏi cõi trần bụi bặm của mình - Tác giả cười vì giờ đây không ai được như tác giả, được ngồi trên cung trăng bên chị Hằng khinh bỉ cõi trần bon chen đầy rẫy những bụi bặm, cái xấu, cái lố lăng. -> Đó là đỉnh cao của cái lãng mạn và ngông của TĐ. - Ngông là bản lĩnh của con người có các tính mạnh mẽ không chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lề thói, Cái ngông của Tản Đà thể hiện trong bài thơ là cách xưng hô với chị Hằng. Cái ngông trong ước nguyện lên cung trăng muốn làm thằng cuội và cách đề nghị lên cung trăng cũng rất ngông, rất mộng mơ, rất tình tứ với chị Hằng. Rồi cái ngông cao độ là cùng tựa vai với người đẹp trông xuống thế giầnm cười ngạo nghễ..
<span class='text_page_counter'>(192)</span> chuyên chế, ko tôn trọng cá tính con người). 2. Nghệ thuật: - “Muốn làm thằng Cuội” cho thấy những tìm tòi, đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ. - Giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. - Kết hợp tự sự và trữ tình. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên. * Ghi nhớ: SGK/157 IV. Luyện tập: 1. Bài tập1: Nhóm 1,2 Câu 3-4: Đối h/ả: cung quế - cành đa Đối hoạt động: ngồi - nhắc Đối ý tứ: thăm dò - đề nghị Câu 5-6: đối ý: bbầu bạn – gió mây; tỉu - vui 2. Bài tập 2: Nhóm 3,4 Qua Đèo Ngang: ng2 mực thước, trang trọng, đối chặt chẽ và chỉnh. Muốn làm thằng Cuội: giọng điệu nhẹ nhàng, phóng khoáng, pha chút hóm hỉnh, ngông nghênh, lời lẽ giản dị, ko trang trọng, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày. Vần luật chặt chẽ nhưng sử dụng NT đối phóng túng, không chặt chẽ như trong bài Qua Đèo Ngang. 4. Cñng cè - Em hiÓu g× vÒ t©m sù cña t¸c gi¶ qua bµi th¬? 5. Hướng dẫn HS häc tËp ë nhµ: - Häc thuéc lßng bµi th¬, n¾m ch¾c néi dung - ChuÈn bÞ bµi: ¤n tËp tiÕng viÖt Ngày giảng:.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Tiết 63:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về Tiếng Việt đã học ở HKI lớp tám. - Có ý thức tích hợp với các kiến thức về văn bản và TLV đã học. - Giúp hs vận dụng những kiến thức đẫ học để làm các bài tập trong đề kiểm tra. Qua đó tự đánh giá khả năng nhận thức của bản thân để tự điều chỉnh cách häc cho phï hîp. 2. Kĩ năng: - RÌn kÜ n¨ng tæng hîp: viÕt, chÝnh t¶, tr×nh bµy ... 3. Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c, nghiªm tóc trong kiÓm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề thi, đáp án và hướng dẫn ôn tập 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung về TV, trọng tâm phần “câu ghép” III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ nhắc nhở HS về tinh thần nghiêm túc khi làm bài. 3. Thực hiện: A. MA TRẬN, ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ: I. MA TRẬN: Mức độ LÜnh vùc néi dung. NhËn biÕt TN. Trêng tõ vùng Tõ tîng h×nh, tîng thanh C©u, ghÐp. c©u C1,2,4 (0.75). TL. Th«ng hiÓu TN TL C5 (1). VËn dông thÊp TN TL. VËn dông cao TN TL. C8 (0.5) C10 (1). Tæng sè TN TL C5 (1 ) C8 (0. 5) C1, C10 2,4 (1).
<span class='text_page_counter'>(194)</span> Tu tõ: Nãi qu¸, nãi gi¶m nãi tr¸nh Tõ lo¹i: trî tõ, th¸n tõ, t×nh th¸i tõ. (0. 75) C6 ( 1). C6 (1) C7 (1) C9 C10 (1.5) (1). DÊu c©u. C10 (2). §o¹n v¨n Ph¬ng biểu đạt. C7 (1). thøc. Tæng sè c©u Tæng sè ®iÓm. C3 (0.25) 4 (1). 2 (2). 1 (0.5). 1 (1). 1 1 (1.5) (4). C,9 C10 (1. (1) 5) C10 (2) C3 (0. 25) 10. II. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ: Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất và điền thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu trả lời đúng. 1. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B, C A. Miệng B. Mắt C. Mũi D……… 2. Từ nào thay thế được từ đi đời trong câu “Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ!” A. Bỏ mạng B. Hi sinh C. Chết D. Hết đời 3. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh? A. Vui vẻ B. Hu hu C. Ầng ậc D. Móm mém 4. Chọn một từ trong các từ sau đây (lễ phép, ngoan ngoãn, hiếu thảo) để điền vào chỗ trống tạo thành câu nói giảm nói tránh? Nó không phải là đứa………….với cha mẹ. 5. Dòng nào xác định đúng nhất về các từ được in đậm. “Lom khom dưới núi tiều vài chú. Lác đác bên sông chợ mấy nhà” A. Các từ tượng thanh C. Các tình thái từ. B.Các từ tượng hình D. Các trợ từ 6. Cụm từ “thân sành sỏi” có nghĩa là gì? A. Thân người tầm thường, rẻ mạt như mảnh sành, hòn sỏi B.Thân thể xấu xí như mảnh sành hòn sòi C.Thân bé nhỏ như mảnh sành hòn sỏi D.Thân dày dạn phong trần, sẵn sàng chấp nhận gian khổ. 7. Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “ Cô ấy thoát khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc chăm nom - thế thôi”. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp B. Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp C. Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp D. Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp 8. Câu ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào? “Bồng bồng cõng chồng đi chơi Đi đến chỗ lội đánh rơi mất chồng Chị em ơi cho tôi mượn cái gàu sòng Để tôi tát nước múc chồng tôi lên”. (Ca dao) A. Nói giảm nói tránh B. Nhân hoá C. Nói quá D. Điệp từ 9. Các lỗi cần tránh về dấu câu là gì? A. Thiếu dấu ngắt câu hoặc dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. B. Thiếu dấu thích hợp để ngắt các bộ phận của câu khi câu khi cần thiết. C. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu với nhau. D. Tất cả các lỗi trên. 10. Trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” những từ “xách, ra tay, đánh tan, đập bể” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Số từ 11. Từ “hào kiệt” trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có nghĩa là gì? A. Là người bình dân ít chữ. B. Là người có tài võ nghệ. C. Là người giỏi văn chương. D. Là người có tài năng và chí khí. 12.Việc lặp lại từ “vẫn” trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có tác dụng gì? A. Khẳng định và nhấn mạnh phong thái ung dung, tự tin, ngang tàng, bất khụất của nhà thơ. B. Biểu hiện tình cảm, thái độ của nhà thơ trước hoàn cảnh sa cơ, thất thế của mình. C. Nhấn mạnh sự không thay đổi về nhân cách của nhà thơ cho dù thời cuộc đổi thay. D. Cả ba ý trên đều sai. Phần II: Tự luận (7đ). C©u 1(2 ®iÓm): §Æt 2 c©u ghÐp vµ chØ ra mèi quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ câu đó. C©u 1 C©u 2 C©u 2: (1 ®iÓm) H·y chØ ra c¸c vÕ c©u vµ nªu mèi quan hÖ gi÷a chóng trong c¸c c©u ghÐp sau:.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> a/ Vî t«i kh«ng ¸c nhng thÞ khæ qu¸ råi. ........................................................................................................................... b/ L·o kh«ng hiÓu t«i, t«i nghÜ vËy vµ t«i cµng buån . .......................................................................................................................... C©u 3(4 ®iÓm): ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n (10 -> 12 c©u) theo c¸ch diÔn dÞch tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ cô B¬-men trong v¨n b¶n “ChiÕc l¸ cuèi cïng” (cã sö dông 2 c©u ghÐp và các loại dấu câu đã học: Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm, gạch ch©n díi 2 c©u ghÐp trong ®o¹n.) B ĐÁP ÁN CHI TIÉT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN: Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được 0.25 đ Câu Đáp án. 1 2 3 Mặt C B. 4 5 6 Hiếu thảo B D. 7 A. 8 C. 9 D. 10 11 C D. 12 D. Phần II: Tự luận (7đ). Câu 1(2 điểm): H/s đặt đợc 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Câu 1: 1đ; Câu 2: 1đ C©u 2: (1®iÓm) H/s chØ ra c¸c vÕ c©u vµ nªu mèi quan hÖ gi÷a chóng trong c¸c c©u ghÐp a/ Vî t«i /kh«ng ¸c (nhng)// thÞ / khæ qu¸ råi. (0.25®) CN. VN. CN. VN. - Mèi quan hÖ: tương phản. (0.25®) b/ L·o / kh«ng hiÓu t«i,// t«i / nghÜ vËy// (vµ) t«i /cµng buån. (0.25®) CN VN CN VN - Mèi quan hÖ: bổ sung (0.25®) C©u 3 (4 ®iÓm):. CN. VN. - Tr×nh bµy c¶m xóc, suy nghÜ vÒ nh©n vËt cô B¬-men: Hoµn c¶nh sèng, t×nh. yêu nghệ thuật, tình cảm đối với Giôn-xi, vẽ kiệt tác chiếc lá cuối cùng, cái chết cña cô.. - Diễn đạt thành đoạn văn, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Cã sö dông c©u ghÐp, c¸c dÊu c©u theo yªu cÇu 4. GV thu bài, nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> - GV nhận xét ý thức làm bài của h/s - Nhắc nhở những em làm bài chưa nghiêm túc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức TV đã học.. Ngày giảng: Tiết 64. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Môc tiªu:. 1. KiÕn thøc: Giúp hs thông qua tiết trả bài để tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài . 2. KÜ n¨ng: Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ cầu thị, biết khắc phục sửa chữa sai lầm. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> 1. Giáo viên: - Chấm bài, sửa lỗi. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức. - Tự nhận xét bài làm của mình. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hướng dẫn tìm hiểu đề: 1. Đề bài: Em hãy thuyết minh cây bút bi - Gọi hs đọc lại đề. * Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. - Nêu yêu càu của đề. * Nội dung: - GV phân tích yêu cầu của đề để Thuyết minh cây bút bi một đồ dùng để viết hs nắm. * Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích. Liệt kê So sánh Phân loại, phân tích Hướng dẫn hs lập dàn ý: - GV cho các nhóm lập dàn ý. - Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung, dàn ý. - GV kết luận, bổ sung để dàn ý hoàn chỉnh.. 2- Dàn ý: Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Mở bài: Giới thiệu về cây bút bi. Thân bài: - Hình dáng, màu sắc, cách bài trí bên ngoài của cây bút bi. - Cấu tạo cây bút bi: + Chất liệu vỏ + Cấu tạo ruột bút, ngòi bút. + Cấu tạo mực - Công dụng của cây bút bi - Cách sử dụng và bảo quản. Kết bài: Vai trò và tác dụng. Cảm xúc về cây bút bi. HS tự nhận xét bài viết của 3- HS tự nhận xét bài viết sau khi lập dàn.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> mình, nêu những ưu điểm, hạn chế Hướng dẫn sửa bài Bước 1: Đánh giá chung : Giáo viên nhận xét những ưu điểm và hạn chế chung của bài làm. (Ghi ra giấy từng lớp) Bước 2: Sửa lỗi cụ thể. - Học sinh phát hiện lỗi sai trong bài của mình về câu, đoạn văn. - Cách dùng từ, lỗi chính tả. - Viết sai ngữ pháp. - Chuẩn bị bảng phụ những câu sai trong bài làm của học sinh, cho các em phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng. - Gọi học sinh sửa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. * Giáo viên nhận xét.. ý 4. Sửa lỗi cụ thể:. - Phát hiện lỗi trong đoạn văn. - Sửa bài.. Đọc đoạn văn hay - Giáo viên chọn bài làm tốt hoặc có đoạn văn hay đọc giới thiệu cho học sinh. (Chú ý các bài theo 3 đối tượng học sinh) - Đọc nhận xét về ưu điểm dúng từ, diễn đạt. 4. Cñng cè: - Gv nhËn xÐt ý thøc hs trong giê tr¶ bµi. 5. Hướng dẫn về nhà: - VÒ nhµ tiÕp tôc «n kiÓu bµi thuyÕt minh. - Soạn bài : "Ông đồ". Ngày giảng:. Tiết 65 Văn bản: ÔNG ĐỒ.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> (Vũ Đình Liên). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. - Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới. Thấy được một số biểu hịên của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn. Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ. 1. Kiến thức: Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nàh thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. Lối viết bình dị mà gợi cảm của tác giả trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu thêm về Vũ Đình Liên. - Đọc tham khảo một số bài viết về Ông đồ. - Tìm tranh minh hoạ cho bài thơ (tranh ông đồ, tranh thư pháp). 2. Học sinh: - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích. - Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Cho HS quan sát bức tranh ông đồ. ? Em có biết bức tranh này vẽ gì không? (Vẽ những ông đồ xưa.) ? Ông đồ là những người làm nghề gì? (Đó là những ông giáo dạy chữ Nho và viết chữ thuê.). Nội dung kiến thức cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày nay, các em khó lòng được nhìn thấy những ông đồ đúng nghĩa trong trang phục như thế này. Còn hình ảnh của các ông đồ ngày xưa ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. I. Tìm hiểu chung: GV đọc mẫu và gọi HS đọc bài 1. Đọc: thơ. - Y/c: + Khổ 1: giọng nhẹ nhàng, bình thản. + Khổ 2: giọng đọc miêu tả. + Khổ 3: giọng chùng xuống, chậm dần lại. + Khổ 5: đọc thật chậm, giọng buồn thương, da diết - Gọi HS đọc chú thích *, sgk/9. 2. Tìm hiểu chú thích: ? Đặc trưng sáng tác của Vũ Đình * Tác giả: Vũ Đình Liên, sinh ngày Liên là gì? 12/11/1913, mất ngày 18/1/1996. Ông làm thơ, nghiên cứu và dịch thuật. Thơ ông mang nặng lòng thương cảm và nỗi niềm hoài cổ. ? Giới thiệu với HS về hoàn cảnh * Tác phẩm: sáng tác của bài Ông đồ. Là bài thơ hay nhất, nổi tiếng nhất của ông - Gọi HS đọc mục chú thích. và cũng là của phong trào thơ mới. * Từ khó:1, 2, 4, 5 và 6 ? Bài thơ được làm theo thể thơ 3. Bố cục - thể thơ: gì? a, Bố cục: ? Hãy xác định các ý chính của - Khổ 1, 2: Hình ảnh ông đồ khi chữ Nho bài thơ? thịnh hành. - Khổ 3, 4: Hình ảnh ông đồ thời tàn. - Khổ 5: Tình cảm của nhà thơ. b, Thể loại: Thơ ngũ ngôn (năm chữ) II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Hình ảnh ông đồ thời chữ Nho thịnh - Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. hành: ? Em có nhận xét gì về sự xuất - Thời gian: Hoa đào nở. hiện của ông đồ ở hai khổ thơ - Hành động: bày mực tàu, giấy đỏ. đầu? Ông xuất hiện để làm gì? - Địa điểm: Bên phhó đông người. GV Giới thiệu thêm cho HS về - Ông bày mực tàu, giấy đỏ bên hè phố đông văn hoá Việt Nam ngày tết: người qua lại, như góp mặt vào cái đông vui, Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ. náo nhiệt của phố phường. H/ả gần gũi, thân Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng quen như không thể thiếu trong mỗi dịp tết.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> xanh. ? Thái độ, tình cảm của mọi người đối với ông đồ ra sao?. ? Em có nhận xét gì về h/ả ông đồ ở hai khổ thơ đầu?. - Gọi HS đọc khổ 3,4 của bài thơ. ? Hình ảnh ông đồ lúc này ra sao? ? Em nghĩ gì về hai câu: Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu ? Bình thêm về nghệ thuật diễn đạt cũng như biểu hiện tâm trạng trong hai đoạn thơ? ? Hai câu thơ: “Lá vàng rơi trên giấy;/ Ngoài giời mưa bụi bay.” có phải là những câu thơ tả cảnh không?. đến xuân về. - Bao nhiêu người thuê viết… - Ngợi khen: tài, có hoa tay, chữ - Ai cũng tìm đến ông, yêu mến cái tài viết chữ của ông ông đã góp phần tạo nên nét xuân trong ngày tết truyền thống. => H/ả ông đồ như hoà vào, góp vào cái rộn ràng, tưng bừng, sắc màu rực rỡ của phố xá đang đón tết; mực tàu, giấy đỏ của ông hoà với màu đỏ của hoa đào nở; sự có mặt của ông đã thu hút bao người xúm đến. Người ta không chỉ tìm đến ông vì cần thuê ông viết chữ, mà còn để thưởng thức tài viết chữ đẹp của ông. Mọi người tấm tắc ngợi khen tài ông, khen ông có hoa tay, khen chữ ông như phượng múa, rồng bay -> Ông trỏ thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng của sự ngưỡng mộ của mọi người. 2. Hình ảnh ông đồ khi chữ Nho suy tàn: - Xuân về, ông đồ xuất hiện nhưng không còn ai thuê viết, ngợi khen cảnh vắng vẻ, điêu tàn… - Hình ảnh nhân hoá thể hiện hoàn cảnh cũng như tâm trạng của ông đồ một cách sâu sắc nỗi sầu như lan ra cả những vật vô tri vô giác. Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà chẳng được đụng đến trở thành bẽ bàng, màu đỏ của nó trở thành vô duyên, không thắm lên được; nghiên mực cũng vậy, không hề được chiếc bút lông chấm vào, nên mực như đọng lại bao sầu tủi và trở thành nghiên sầu. - Hai câu thơ tả cảnh ngụ tình-bộc lộ tâm trạng (tâm cảnh), nỗi lòng của ông đồ. Đây là hai câu thơ đặc sắc nhất của bài thơ. Lá vàng gợi sự tàn tạ, buồn bã; đây lại là lá vàng rơi trên những tờ giấy dành viết câu đối của ông đồ. Vì ông ế khách, tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy hứng lá vàng rơi và ông cũng bỏ mặc. Ngoài giời mưa bụi bay gợi sự ảm đạm, lạnh lẽo tới buốt giá-> đây chính là mưa trong lòng người chứ không phải là mưa ngoài trời! Dường như cả trời đất cũng ảm đạm, buồn bã như ông đồ..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Gọi HS đọc khổ thơ cuối. 3. Tình cảm của nhà thơ: ? Em có nhận xét gì về lời mở - Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ, làm đầu và cách kết thúc của bài thơ? nổi bật chủ đề của bài thơ. Khổ thơ có cái tứ “cảnh cũ người đâu” thường gặp trong thơ ? Khổ thơ cuối cho ta biết tình xưa, đầy gợi cảm. cảm gì của tác giả? - Hai câu cuối là lời tự vấn, là nỗi niềm GV: Mặc dù cái mới ra đời là thương tiếc khắc khoải của tác giả. Ông bâng quy luật tất nhiên của cuộc sống khuâng, xót xa khi nghĩ đến những người nhưng chữ Nho đã gắn bó lâu muôn năm cũ không còn tồn tại. đời với người dân Việt Nam, nay nó không được thịnh hành, tác giả không khỏi xót xa, nuối tiếc. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: Nêu giá trị nội dung của bài thơ? - Khung cảnh mùa xuân năm xưa và mùa xuân hiện tại - Sự mai một những giá trị truyền thống là vấn đề của đời sồng hiện đại được phản ánh trong những lời thơ tự nhiên và đầy cảm xúc. ? Hãy tìm những nét đặc sắc về 2. Nghệ thuật: nghệ thuật của bài thơ? - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. ? Bình thêm về giá trị của những - Xây dựng những hình ảnh đối lập. Phép biện pháp nghệ thuật đó? nhân hoá. - Kết cấu giản dị, hàm xúc, đầu cuối tương ứng. Kết hợp giữa biểu cảm với kể, tả. ? Ý nghĩa văn bản? - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc. 3. Ý nghĩa văn bản: Khắc hoạ hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hoá cổ - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/10 truyền của dân tộc đang bị tàn phai. * Ghi nhớ: SGK/10 4. Củng cố : 1. Cho HS thảo luận nhóm: Phân tích để làm rõ cái hay của những câu thơ sau: “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu…” “Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay…” 2. Chốt lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Gọi HS đọc lại Ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Đọc bài “Hai chữ nước nhà”.. Ngày giảng: Tiết 66: Hướng dẫn đọc thêm:. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Trần Tuấn Khải) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu TKXX. Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ. Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải. 1. Kiến thức: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ Song thất lục bát. 3. Thái độ: Tình yêu đất nớc, văn hoá, dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV tổ chức cho HS thực hiện các bài theo các bước như tiết học bình thường. GV đọc mẫu và gọi HS đọc bài thơ.. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: - Y/c: Đọc thể hiện đúng nhịp, giọng thơ, câu song thất có nhịp 2//2/3; 4/3, hai câu song thất đọc nhịp dứt khoát; hai câu lục bát đọc chậm, dàn trải thể hiện nhwngx cảm xúc kín đáo, sâu sa. 2. Tìm hiểu chú thích: - Gọi hs đọc bài thơ và chú thích () * Tác gỉa: - Á Nam Trần Tuấn Khải (1895 – 1983), quê sgk - GV giới thiệu về nét về tác giả Nam Định. * Tác phẩm: tác phẩm. Hai chữ nước nhà là bài thơ mở đầu tập Bút quan hoài I (1924) lấy đề tài lịch sử thời giặc Minh xâm lược nước ta Nguyễn Phi Khanh bị bắt giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu nhưng cha già phải dằn lòng khuyên con quay trở về để lo tính việc trả thù nhà đền nợ nước. * Từ khó: Lưu ý các chú thích về từ Hán.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Việt.. ? Xác định bố cục và thể loại của đoạn trích?. - Gọi hs đọc 8 câu đầu. ? Cảnh ngộ cuộc chia ly được miêu tả qua bối cảnh không gian như thế nào ? ? Hãy nêu hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật?. ? Các hình ảnh ẩn dụ : “Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước, chút thân tàn lần bước dặm khơi” mang ý nghĩa gì? - Gọi hs đọc 20 câu tiếp theo.. 3. Bố cục - thể loại: a, Bố cục: 3 phần - Phần 1: 8 câu thơ đầu: Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn. - Phần 2: 20 câu thơ tiếp theo: Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương, tang tóc. - Phần 3: 8 câu thơ cuối: Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. b. Thể loại: Bài thơ được viết theo thể song thất lục bát II. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản: 1. Nội dung: a, Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn.: - Cuộc chia ly diễn ra nơi biên giới am đạm, heo hút: ải Bắc mây sầu ảm đạm, hổ thét chim kêu . . . - Hoàn cảnh thật éo le, cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu những cha già phải dằn lòng khuyên con quay trở lại để lo tính iệc trả thù nhà đền nợ nước. - Nói lên lòng nhiệt huyết yêu nước của người cha cùng cảnh ngộ bất lực của mình.. b, Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương, tang tóc: ? Người cha nhắc đến lịch sử dân - Giống Hồng Lạc hoàng thiêng đã định tộc bằng những lời nào? Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay. Giời Nam riêng một cõi này. Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì? ? Qua đó nhà thơ muốn khẳng -> Qua đó, nhà thơ muốn khẳng định truyền định điều gì? thống dân tộc: Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt trong đó có nữ giới. ? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, người cha trước hết nhắc đến lịch sử dân tộc.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> (Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con.) ? Qua đó em hiểu thêm điều gì tấm lòng người cha? ? Trong phần tiếp theo, những câu thơ nào nói lên họa mất nước? - Các chi tiết: Bốn phương khói lửa bừng bừng,họa xương rừng, náu sông, thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con gợi về hình ảnh đất nước như thế nào ? ? Họa mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng yêu nước, Những lời thề nào diến tả nỗi đau này? ? Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các hình ảnh: đất khóc, trời than, khói Nùng Lĩnh như xây khối uất, sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu.? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn thơ này?. -> Người cha thể hiện niềm tự hào dân tộc, một lòng yêu nước. - Bốn phương khói lửa bừng bừng Xiết bao thảm họa xương rừng, náu sông. Nơi đô thị thành tung quách vỡ Chốn dân gian bỏ vợ lìa con. - Đất nước có giặc, bị hủy hoại. => Cảnh nước mất nhà tan. - Thảm vong quốc kể sao xiết kể .................................................. Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu. -> Nghệ thuật nhân hóa, so sánh diễn tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời, sông núi nước Nam.. -> Giọng điệu thơ trở nên lâm li, thống thiết, xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi dòng thơ là một tiếng than, một tiếng nấc xót xa, cay đắng. Giọng thơ tâm huyết đầy bi phẫn nó có sức rung động lớn, nhất là với những tâm hồn đồng điệu ở thời đại đó. ? Lời nói thảm vong quốc đã bộc -> Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ lòng lộ cảm xúc gì trong lòng người căm phẫn vô hạn trước tội ác giăc Minh. cha? Đó cũng là biểu hiện sâu sắc lòng yêu nước của nhà thơ. - Gọi hs đọc 8 câu cuối. c, Thế bất lực của người cha và lời trao gửi ? Những lời thơ nào diễn tả hình cho con: ảnh thực của người cha? - Cha tuỏi già sức yếu lỡ sa cơ đành chịu bó tay. ? Qua chi tiết đó cho thấy người Thân lươn bao quản vũng lầy. cha đang ở trong cảnh ngộ như thế -> Người cha già yếu, bị bắt, không có địa vị nào ? đó là cảnh ngộ ngặt nghèo bất lực. ? Tại sao khuyên con trở về tìm cách cứu nước người cha lại nói cảnh ngộ của mình và sự nghiệp tổ tông?.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> (Người cha nói như vậy để khích lệ con làm tiếp những điều ngươi cha chưa làm được để giúp nước nhà. Làm cho lời trao gởi thêm sức nặng tình cảm: giang sơn gánh vác sau này cậy con.) ? Nhận xét giọng điệu lời thơ? ? Từ những lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào của người cha?. -> Lời thơ với giọng điệu thống thiết chân thành -> Người cha yêu nước, yêu con. Đặt niềm tin vào đứa con và đất nước.. Tình yêu con hòa trong tình yêu nước, yêu dân tộc. - Gọi hs đọc lại bài thơ 2. Nghệ thuật: ? Em có nhận xét gì về giọng điệu - Kết hợp tự sự với biểu cảm. bài thơ? Á Nam Trần Tuấn Khải - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú đã mượn câu chuyện lịch sử để gởi về nhịp điệu. gắm điều gì? - Giọng điệu trữ tình, thống thiết. 3. Ý nghĩa văn bản: Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người Việt Nam trong cnhr nước mất nhà tan. III. Luyện tập: ? Tìm những hình ảnh, từ ngữ có tính chất ước lệ trong bài thơ? Những từ ngữ hình ảnh: ải bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu, hạt máu nóng, hồn nước, Lạc Hồng, vong quốc ? Em hãy cho biết tại sao nó vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ. Vừa gợi được tâm trạng khắc khoải đau thương của nhân vật lịch sử vừa khích lệ lòng yêu nước của của mọi người thời hiện tại. 4. Củng cố: - Học thuộc 8 câu dầu và 8 câu cuối bài thơ. - Năm được nội dung, nghệ thuật bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Các nội dung chuẩn bị KT HK 1: trọng tâm ôn tập và làm thử đề bài sgk tr 169..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> Nhận xét. Kí duyệt. Ngày giảng: Tiết 67- 68:. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KỲ I (Đề vá đáp án của Phòng giáo dục) I. Môc tiªu. 1. Kiến thức: Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng ë c¶ 3 phÇn: V¨n, tiÕng viÖt vµ tËp lµm v¨n cña m«n häc ng÷ v¨n trong mét bµi kiÓm tra. 2. KÜ n¨ng: N¨ng lùc vËn dông ph¬ng thøc thuyÕt minh hoÆc ph¬ng thøc tù sù kÕt hîp víi miªu t¶, biÓu c¶m trong mét bµi viÕt vµ c¸c kü n¨ng tËp lµm v¨n nãi chung để viết một bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc, độc lập, tự giác, tích cực. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: Đề bài ( theo đề chung của PGD).
<span class='text_page_counter'>(210)</span> 2. Học sinh: sự chuẩn bị về mọi mặt ( kiến thức đã ôn tập, giấy, bút, thớc). III. TiÕn tr×nh tổ chức d¹y – häc: 1.Tæ chøc : SÜ sè 8A: 8B: 2. KiÓm tra: 3. Bµi míi: Hoạt động 1: Đề bài ( theo đề thi chung của PGD) Phần I. Trắc nghiệm Hãy chọn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn cái của câu trả lời đúng nhất. “… Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bây giừ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủa còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.” (Trích “Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng) Câu 1. Những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong đoạn văn? A. Tự sự kết hợp với nghị luận B. Tự sự kết hợp với biểu cảm C. Tự sự kết hợp với miêu tả D. Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm Câu 2. Nhận xét nào đúng nhất về cảm xúc của các nhân vật trong đoạn văn? A. Mẹ bé Hồng mừng mừng, tủi tủi khi gặp con; B. Hai mẹ con cùng trào dâng nỗi mừng tủi, yêu thương C. Bé Hồng xúc động khi gặp lại mẹ D. Hai mẹ con cùng trào dâng nỗi xúc động Câu 3. Vì sao bé Hồng nhận thấy: Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má ? A. Vì mẹ bé Hồng thật sự vẫn đẹp như thủa còn sung túc B. Vì mẹ bé Hồng rất yêu con C. Vì mẹ bé Hồng mừng quá khi gặp con D. Vì bé Hồng ngắm mẹ bằng tất cả tình yêu thương Câu 4. Đoạn văn trên trình bày nội dung theo cách nào? A. Theo cách song hành C. Theo cách tổng phân hợp B. Theo cách quy nạp D. Theo cách diễn dịch Câu 5. Dòng nào ghi những từ cùng trường từ vựng? A. Òa khóc, nức nở, sụt sùi, sung túc..
<span class='text_page_counter'>(211)</span> B. Trán, chân, nước mắt, nách, da thịt, khuôn miệng, vạt áo C. Gương mặt, đôi mắt, nước da, gò má, đùi, đầu D. Còm cõi, xơ xác, tươi sáng, tươi đẹp, ấm áp, thơm tho, mơn man. Câu 6. Câu văn “Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt.”gồm mấy vế câu? A. Hai vế câu B. Ba vế câu C. Bốn vế câu D. Năm vế câu Phần II: Tự luận Câu 7. (2 điểm): Em hiểu như thế nào về nhan đề “ Tức nước vỡ bờ” đặt cho đoạn trích trong chương XVIII tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố ? Câu 8. (5 điểm): Thuyết minh về một loài hoa mà em yêu thích. Hoạt động 2: Đáp án – biểu điểm Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án. 1 D. 2 B. 3 D. 4 A. 5 C. 6 A. Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu. 7. 8. Ý. Nội dung. Điểm. HS nêu được: - Nhan đề sử dụng tục ngữ để khái quát quy luật của tự nhiên: nước nhiều bờ mỏng đến 1 lúc nào đó bờ sẽ bị vỡ. Kinh nghiệm của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ đó đã 2,0 bắt gặp sự khám phá chân lí đời sống của cây bút hiện thực Ngô Tất Tố được ông thể hiện thật sinh động, đầy thuyết phục chẳng những làm toát lên cái lô-gic của hiện thực “ Tức nước vỡ bờ”, có áp bức, có đấu tranh mà còn làm toát lên cái chân lí: Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng, không có con đường nào khác. Yêu cầu về kỹ năng: Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài; biết cách làm bài văn thuyết minh về một sự vật; bố cục ba phần rõ ràng; chặt chẽ, mạch lạc; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; khuyến khích những bài viết sáng tạo. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau. Bài viết trình bày được hiểu biết của bản thân về một loài hoa mình yêu thích. Cụ thể cần đảm bảo các ý cơ bản sau: MB - Giới thiệu tên loài hoa mình yêu thích.. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> - Thuyết minh về đặc điểm, phẩm chất của hoa: - Hoa có những đặc điểm gì nổi bật: nguồn gốc, thân, lá, nụ, hoa, màu sắc, hương… - Quá trình sinh trưởng và phát triển - Cách chăm sóc - Vai trò và tác dụng của hoa: làm cảnh, trang trí cho đẹp nhà hay còn có tác dụng nào khác nữa. Khi giới thiệu nếu có những số liệu cụ thể thì càng tốt - Cảm nghĩ đối với loài hoa mà mình yêu thích - Bài học về niềm vui sống giữa thiên nhiên. TB. KB. 2,0 0,5 0,5 1,0. 0,5. Lưu ý: - Cho điểm tối đa khi bài thi đảm bảo tốt cả 2 yêu cầu về kĩ năng và kiến thức - Điểm của bài thi là tổng điểm các câu cộng lại;cho điểm từ 0 đến 10. - Điểm lẻ toàn bài làm tròn tính đến 0,25 điểm . Hoạt đông 3: Vận dụng 4.Cñng cè: - GV nhËn xÐt buæi kiÓm tra. - Thu bµi cña HS 5. Híng dÉn HS häc tËp ë nhµ - Về nhà xem lại đề bài và làm lại ra giấy - TiÕp tôc «n tËp c¶ ba ph©n m«n v¨n, tiÕng viÖt vµ tËp lµm v¨n. Ngày giảng: Tiết 69:. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ BẢY CHỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. KiÕn thøc : Gióp häc sinh biÕt c¸ch lµm bµi th¬ 7 ch÷ víi nh÷ng yªu cÇu tèi thiÓu: §Æt c©u thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. 2. KÜ n¨ng: Làm đợc bai thơ bảy chữ 3. Thỏi độ : T¹o kh«ng khÝ m¹nh d¹n, s¸ng t¹o, vui vÎ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ 2. Học sinh: Theo SGK. III. TiÕn tr×nh tổ chức d¹y – häc: 1.Tæ chøc : SÜ sè 8A: 8B:.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> 2. KiÓm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bµi míi: I. Nhận diện thơ 7 chữ: GV hướng dẫn HS trả lời câc câu hỏi đã chuẩn bị. 1. Thế nào là thể thơ bảy chữ? - Thơ bảy chữ là hình thức thơ lấy câu thơ bảy (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu, làm thành dòng thơ. Câu thơ bảy chữ hường có nhịp điệu chẵn – lẻ (4/3 hoặc 3/4); hiệp vần chân với các kiểu phối hợp (vần ôm, vần cách quãng, liên vần), các cặp câu liên tiếp thường có hình thức đối nhau (đối thanh, đối ý);... Các kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụât thất ngôn bát cú., thơ Đường luật bốn câu bảy chữ (tứ tuyệt) 2. Sơ lựợc một số quy tắc của thể thơ bốn câu bảy chữ. Số câu: bốn dòng. Số chữ trong một dòng thơ: 7 chữ. Bố cục thường gặp hai câu đầu kể sự, hai câu sau tả tình. Hiệp vần: vần ôm, vần cách quãng, liên vần. Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3 Phép đối: câu 1-2; câu 3-4 (có thể) 3. Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm nào của bài thơ? Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm sau: số câu; số chữ trong một dòng thơ; bố cục; luật bằng trắc; cách hiệp vần, nhịp thơ, phép đối;... 4. Xét 3 khổ thơ trong bài tập 3 (tr 165) a. GV hướng dẫn HS cùng xem xét: Bài thơ “Bánh trôi nước” Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn, Mà em vẫn giữ tấm lòng son.. Nhận xét B-B-B-T-T-B-B; nhịp 2/2/3; tả thực T-T-B-B-T-T-B; 2/2/3; tả thực T-T-T-B-B-T-T; 2/2/3; bình B-B-T-T-T-B-B; 2/2/3; kết. Vần: “on” chân liền, ở câu 1,2,4. b, c HS tự làm theo nhóm. 4. Cñng cè: Gi¸o viªn nhËn xÐt diÓm m¹nh - yÕu trong giê häc. 5. Híng dÉn häc tËp ë nhµ: Tập làm (đề tài tự chọn) và sưu tầm bài thơ bảy chữ Ngày giảng: Tiết 70. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ BẢY CHỮ (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> 1. KiÕn thøc : Gióp häc sinh biÕt c¸ch lµm bµi th¬ 7 ch÷ víi nh÷ng yªu cÇu tèi thiÓu: §Æt c©u thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. 2. KÜ n¨ng: Làm đợc bai thơ bảy chữ 3. Thỏi độ : T¹o kh«ng khÝ m¹nh d¹n, s¸ng t¹o, vui vÎ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ 2. Học sinh: Theo SGK. III. TiÕn tr×nh tổ chức d¹y – häc: 1.Tæ chøc : SÜ sè 8A: 8B: 2. KiÓm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Câu 1: (7 đ)Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ bốn câu bảy chữ (bố cục, vần, luật bằng trắc, nhịp) trong bài thơ tuyệt cú sau? “Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang.” ( Hồ Chí Minh) Câu 2 (3đ ): Nêu cảm nhận của em về bài thơ? * Ghi chú: 8A chỉ làm câu 1; 8B làm cả câu 1 & 2. * Đáp án: Câu 1 (7đ): Bố cục: 4 phần: Khai, thừa, chuyển, hợp. (0.5 đ) Vần: Chính, chân - liền: hang, sàng, Đảng, sang. (0.5 đ) Luật bắng - trắc: 1 2 3 4 5 6 7 T B B T T B B, T niêm T B B T T B. (4đ) B T B B T T T, T B T T T B B. Bài thơ làm theo thể Bằng; Các tiếng 2 - 4 - 6 đối nhau ở câu 1- 2 & câu 3 - 4. Quan hệ bằng trắc giữa các cặp câu 1- 4; 2 - 3 niêm với nhau. (1.5 đ) Nhịp: 4/3 (0.5 đ) 3. Bài mới: Bước 1: Đọc bài thơ 7 chữ đã sưu tầm: Tham khảo:. THƯƠNG NHỚ ĐẠI TƯỚNG. Nay…. Kính thưa Bác Võ Nguyên Giáp. Con thật buồn khi nghe tin Bác.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> Con biết Bác qua những trang vàng. Ngủ yên bình giữa những ngày thu. Của lịch sử đất Việt hào hùng. Nhân dân ta ngàn lời thương tiếc. Nơi đó, Bác là vị tướng sĩ. Gọi tên Bác từ triệu con tim. Với tâm tài, trí lực vô biên. Công Bác, muôn đời được ghi nhớ. Bác chỉ huy cùng các chiến dịch. Mãi in đậm trong sử Việt ngàn năm. Điện Biên Phủ, và Hồ Chí Minh…. Còn thế giới, nghiêng mình ngưỡng mộ. Giữa rừng sâu, nước độc, bom súng Tài năng, đức độ của Đại tướng Bác mạnh mẽ thể hiện mưu lược Nhân dân Việt Nam, cùng thế giới Dùng binh, và dụng kế đánh địch Thương và mong nhớ Bác đời đời! Kêu gọi binh lính, thúc đồng đội Dốc sức, thần tốc, hướng mặt trận Nỗ lực để quyết chiến, toàn thắng Đem yên bình trả lại quê hương Công lao của Bác, nào đếm xuể… Tình thương của Bác rộng vô ngần Bác trải dài đất Việt quê ta Bụi Phấn Nay đã xa rồi yêu dấu ơi Nhớ thầy cô nhớ....đến chơi vơi Trường xưa cánh phượng ngày nao đã Dõi theo ta để nghẹn muôn lời Khi tôi ném bảng nằm ngang ngổn Thầy đến bên tôi vẻ ôn tồn Viết lên đôi chữ cười vui vẻ Bảng cũng như ta cũng có " hồn "...!. Có biết ngày mai sẽ ra sao Hạt mầm thầy nảy biết là bao Bụi trần phấn toả mau phai thắm Nào biết ngày sau sẽ thế nào ! Rơi rơi nắng gió sương mờ ảo Trên mái trường xưa nhạt ngói màu Tóc người xưa cũng chen sợi bạc Thầy đó trường đây lệ cứ trào.... Con vẫn yêu sao những điểm 10.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> Bụi rớt rơi trên dáng hao gầy Phấn chì bụi phủ tóc như mây Rớt bay hồn phấn tan từng mảnh Rơi xuống làm thêm bạc tóc thầy Có phải thầy đang nảy hạt mầm ? Hạt mầm thầy chăm bón quanh năm ! Bụi thời gian cứ bay theo gió Nào biết ngày mai sẽ thăng trầm Rơi như lá úa nay lìa cành Trên đường gian khổ hóa mong manh Bụt giảng ngày xưa thầy tôi đã Giảng giải từng câu thiếu niên thành............. Yêu thầy trách phạt học mà chơi Phút giây ngày ấy như sống lại Này tuổi thơ ngây chẳng hết lời Làm sao để trở lại ngày xưa Có thể ngoan hơn chẳng nghịch đùa Nào ai không nhớ mình " hưởng " phạt Quên những trận đòn đã từng chưa? Ngày nay con vẫn giữ ân tình Xưa còn non trẻ đã miệt khinh Thầy - Cô nâng sách tay dìu dắt Dạy dỗ thành nhân giúp nước mình Khi con cất bước xa mái trường Tuổi người đã đủ để vấn vương Còn lưu luyến Bạn - Thầy - Cô mãi Thơ thẩn dăm câu thỏa sầu thương. Bước 2: Tập làm thơ 7 chữ: - Khuyến khích HS đọc những bài thơ 7 chữ đã làm và có thể cho điểm. - Thực hành làm thơ : + Nhóm 1: Miêu tả cảnh mùa xuân (mùa thu, mùa hạ, thu, đông…) + Nhóm 2: Tình cảm gia đình (với ông bà, cha mẹ, anh chị em…) + Nhóm 3: Tình yêu quê hương, mái trường, thầy cô, bạn bè.. ? H·y lµm tiÕp hai c©u cuèi theo ý m×nh trong hµi th¬ cña Tó X¬ng mµ ngời biên soạn đã giấu đi (phóng tác). 2 câu đó là: Chøa ai ch¼ng chøa, chøa th»ng Cuéi T«i gím gan cho c¸i chÞ H»ng. Cã thÓ: §¸ng cho c¸i téi qu©n lõa dèi. Giµ khÊc nhËn gian vÉn gäi th»ng. HoÆc: Câi trÇn ai còng chêng mÆt nã. Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng. ? Lµm tiÕp bµi th¬ dang dë díi ®©y cho trän vÑn theo ý m×nh. Cã thÓ: PhÊt phíi trong lßng bao tiÕng gäi. Thoảng hơng lúa chín gió đồng quê.. a/ - T«i thÊy ngêi ta b¶o r»ng B¶o r»ng th»ng Cuéi ë cung tr¨ng! “Cung tr¨ng h¼n cã chÞ H»ng nhØ? Có dạy cho đời bớt cuội chăng?” “ Bao giê chóng t¶n lªn du hÝ Có đợc vui vầy với Cuội chăng?” b/ - Vui sao ngày đã chuyển sang hè, Phợng đỏ sân trờng rộn tiếng ve. “Nắng đấy ồi ma nh trút nớc Bao ngêi vÉn véi v· ®i vÒ” “ N¾ng ch¸y hµng me lßng nuèi tiÕc, HÕt råi n¨m häc b¹n xa bÌ” c/ Buæi häc h«m nay l¾m kÎ cêi, Cêi v× mét nçi lµm th¬ ch¬i. Lµm th¬ con cãc, bao ngêi khãc KÎ khãc, ngêi cêi thÕ míi vui”.
<span class='text_page_counter'>(217)</span> Đại diện các nhóm chép bài thơ đã làm và cả lớp nhận xét, GV tổng kết. 4. Cñng cè: Gi¸o viªn nhËn xÐt diÓm m¹nh - yÕu trong giê häc. 5. Híng dÉn häc tËp ë nhµ: - Tiếp tục tập làm và sưu tầm bài thơ bảy chữ - Xem lại bài KT Tiếng Việt.. Ngày giảng: Tiết 71. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT . I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: - Học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay. - Học sinh tự đánh giá đợc bài làm của mình theo yêu cầu đề bài. 2. KÜ n¨ng: Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. 3.Thái độ : Có ý thức vận dụng viết và làm bài tiếng việt và sử dụng hàng ngày tèt h¬n. II.ChuÈn bÞ - GV: Bài kiểm tra của HS đã chấm - HS: vë ghi. III.TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y vµ häc 1.Tæ chøc : SÜ sè 8A: 8B: 2. KiÓm tra: 3. Bài mới: Bước 1: Cung cấp đáp án, thang điểm. ĐỀ BÀI: Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất và điền thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu trả lời đúng. 1. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B, C A. Miệng B. Mắt C. Mũi D……… 2. Từ nào thay thế được từ đi đời trong câu “Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ!” A. Bỏ mạng B. Hi sinh C. Chết D. Hết đời 3. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> A. Vui vẻ B. Hu hu C. Ầng ậc D. Móm mém 4. Chọn một từ trong các từ sau đây (lễ phép, ngoan ngoãn, hiếu thảo) để điền vào chỗ trống tạo thành câu nói giảm nói tránh? Nó không phải là đứa………….với cha mẹ. 5. Dòng nào xác định đúng nhất về các từ được in đậm. “Lom khom dưới núi tiều vài chú. Lác đác bên sông chợ mấy nhà” A. Các từ tượng thanh C. Các tình thái từ. B.Các từ tượng hình D. Các trợ từ 6. Cụm từ “thân sành sỏi” có nghĩa là gì? A. Thân người tầm thường, rẻ mạt như mảnh sành, hòn sỏi B.Thân thể xấu xí như mảnh sành hòn sòi C.Thân bé nhỏ như mảnh sành hòn sỏi D.Thân dày dạn phong trần, sẵn sàng chấp nhận gian khổ. 7. Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “ Cô ấy thoát khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc chăm nom - thế thôi”. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp B. Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp C. Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp D. Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp 8. Câu ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào? “Bồng bồng cõng chồng đi chơi Đi đến chỗ lội đánh rơi mất chồng Chị em ơi cho tôi mượn cái gàu sòng Để tôi tát nước múc chồng tôi lên”. (Ca dao) A. Nói giảm nói tránh B. Nhân hoá C. Nói quá D. Điệp từ 9. Các lỗi cần tránh về dấu câu là gì? A. Thiếu dấu ngắt câu hoặc dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. B. Thiếu dấu thích hợp để ngắt các bộ phận của câu khi câu khi cần thiết. C. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu với nhau. D. Tất cả các lỗi trên. 10. Trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” những từ “xách, ra tay, đánh tan, đập bể” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Số từ 11. Từ “hào kiệt” trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có nghĩa là gì? A. Là người bình dân ít chữ. B. Là người có tài võ nghệ. C. Là người giỏi văn chương. D. Là người có tài năng và chí khí..
<span class='text_page_counter'>(219)</span> 12.Việc lặp lại từ “vẫn” trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có tác dụng gì? A. Khẳng định và nhấn mạnh phong thái ung dung, tự tin, ngang tàng, bất khụất của nhà thơ. B. Biểu hiện tình cảm, thái độ của nhà thơ trước hoàn cảnh sa cơ, thất thế của mình. C. Nhấn mạnh sự không thay đổi về nhân cách của nhà thơ cho dù thời cuộc đổi thay. D. Cả ba ý trên đều sai. Phần II: Tự luận (7đ). C©u 1(2 ®iÓm): §Æt 2 c©u ghÐp vµ chØ ra mèi quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ câu đó. C©u 1 … …………………………………………………………………… C©u 2 ……… …………………………………………………………… C©u 2: (1 ®iÓm) H·y chØ ra c¸c vÕ c©u vµ nªu mèi quan hÖ gi÷a chóng trong c¸c c©u ghÐp sau: a/ Vî t«i kh«ng ¸c nhng thÞ khæ qu¸ råi. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... b/ L·o kh«ng hiÓu t«i, t«i nghÜ vËy vµ t«i cµng buån . ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ C©u. 3(4 ®iÓm): ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n (10 -> 12 c©u) theo c¸ch diÔn dÞch tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ cô B¬-men trong v¨n b¶n “ChiÕc l¸ cuèi cïng” (cã sö dông 2 c©u ghÐp và các loại dấu câu đã học: Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm, gạch ch©n díi 2 c©u ghÐp trong ®o¹n.) ĐÁP ÁN CHI TIÉT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Mặt C B Hiếu thảo B D A C D C D D Phần II: Tự luận (7đ). Câu 1(2 điểm): H/s đặt đợc 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó..
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Câu 1: 1đ; C âu 2: 1đ C©u 2: (1®iÓm) H/s chØ ra c¸c vÕ c©u vµ nªu mèi quan hÖ gi÷a chóng trong c¸c c©u ghÐp a/ Vî t«i /kh«ng ¸c (nhng)// thÞ / khæ qu¸ råi. (0.25®) CN. VN. CN. VN. - Mèi quan hÖ: tương phản. (0.25®) b/ L·o / kh«ng hiÓu t«i,// t«i / nghÜ vËy// (vµ) t«i /cµng buån. (0.25®) CN VN CN VN - Mèi quan hÖ: bổ sung (0.25®) C©u 3 (4 ®iÓm):. CN. VN. - Tr×nh bµy c¶m xóc, suy nghÜ vÒ nh©n vËt cô B¬-men: Hoµn c¶nh sèng, t×nh. yêu nghệ thuật, tình cảm đối với Giôn-xi, vẽ kiệt tác chiếc lá cuối cùng, cái chết cña cô.. - Diễn đạt thành đoạn văn, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Cã sö dông c©u ghÐp, c¸c dÊu c©u theo yªu cÇu. Bước 2: - Giải đáp thắc mắc và nhận xét bài làm + Ưu điểm: đa số bài làm thể hiện nắm chắc kiến thức cơ bản, đặc biệt phần trắc nghiệm có ít câu sai, đã xác định được câu ghép là thế nào và viết đoạn văn được đoạn văn về nhân vật Bơ-men đã học. + Tồn tại: một số chưa năm chắc kĩ năng viết bài, diễn đạt lủng củng, nhất là kĩ năng kết hợp câu ghép, dấu câu; có cả HSG môn Văn còn hạn chế kĩ năng viết. - GV cung cấp kinh nghiệm làm bài trắc nghiệm, tự luận. 4. Cñng cè: - ThÕ nµo lµ c©u ghÐp? Cho vÝ dô? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - ¤n tËp phÇn tiÕng viÖt - Làm lại câu 3 phần tự luận Ngày giảng : Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Môc tiªu.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. - Học sinh tự đánh giá đợc bài làm của mình theo yêu cầu đề bài. 2. Kĩ năng: Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. 3. Thái độ : HS rút ra đợc những u điểm, nhợc điểm trong bài làm của mình để bài kiểm tra lần sau đạt kết quả tốt hơn. II.ChuÈn bÞ : 1. Giáo viên: - Chấm bài, sửa lỗi. - Thống kê chất lượng. 2. Học sinh: - Xem lại đề bài. - Tự nhận xét bài làm của mình. III.TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y vµ häc 1.Tæ chøc : SÜ sè 8A: 8B: 2. KiÓm tra: 3. Bài mới: I. Đề bài và phân tích đề bài. Đề bài và đáp án của PGD kèm theo. II. Nhận xét: 1. Ưu điểm: 100% HS đạt điểm TB trở lên, có một số đạt khá giỏi; trình bày sạch đẹp. 2. Nhược điểm: câu Tự luận nhiều bài sơ sài, ít thông tin, thậm chí thông tin thiếu chính xác; kĩ năng dùng ngôn ngữ thuyết minh còn hạn chế, chưa vận dụng triệt để các phương pháp thuyết minh. III. Sửa lỗi, giải đấp thắc mắc: 1. Chính tả: 2. Dùng từ: 3. Đặt câu, diễn đat: 4. Bố cục: 4. GV tổng kết: 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị sách, vở cho HK 2. Nhận xét. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Trắc nghiệm:. HỌC KÌ II Ngày giảng:. Tiết 73 NHỚ RỪNG (Thế Lữ) I. Mục tiêu: 1. KiÕn thøc: - Sơ giản về phong trào thơ mới - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhèt ë vên b¸ch thó. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ “ Nhớ rừng” 2. KÜ n¨ng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Gi¸o dôc HS:.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Cảm thông với nỗi đau của ngời dân trong xã hội đơng thời . - Lòng yêu nước và t×nh yªu tù do. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên - SGK – SGV Ngữ văn 8. gi¸o ¸n, tµi liÖu tham khảo - Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: Động não suy nghĩ, thảo luận nhóm, phân tích, b×nh gi¶ng. 2. Học sinh - SGK, TLTK Ngữ văn 8 - Vở ghi,vở soạn. - §äc v¨n b¶n, tr¶ lêi c©u hái sgk III. Tiến trình dạy và học 1.Tæ chøc : 8A: 8B: 2. KiÓm tra bài cũ: ViÖc chuÈn bÞ cña hs. 3. Bài mới H§1. Khám phá Thơ mới dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Khoảng sau năm 1930 một loạt thi sÜ trÎ xuÊt th©n T©y häc lªn ¸n th¬ cò chủ yÕu là th¬ §êng luËt lµ khu«n s¸o, trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ tự do về số câu, chữ. Thơ mới dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn TTS bột phát 1932 kÕt thóc 1945. ThÕ L÷ lµ một trong nh÷ng ngêi c¾m l¸ cê chiÕn th¾ng cho th¬ míi lµ ngêi tiªu biÓu cho phong trµo th¬ míi chÆng ®Çu. ThÕ Lữ lµ bót danh cña NguyÔn Thø LÔ c¸ch ch¬i ch÷ nãi l¸i vµ «ng cßn tù nhËn m×nh lµ l÷ kh¸ch trên trần thế : “Tôi là ngời bộ hành phiêu lãng- Đờng trần gian xuôi ngợc để vui ch¬i.” Bài thơ “ Nhớ rừng” mà chúng ta được tìm hiểu ngay hôm nay là một bài thơ hay và đặc sắc của ông. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Kết nối HS đọc chú thích về tác giả, Gv cung cấp thêm thông tin. ? Hãy cho biết đôi nét về Thơ mới? - Thơ mới là tên gọi cho một phong trào thơ 1932-1945. GV nêu y/c đọc-> đọc mẫu, gọi 4-> 5 h/s đọc nối tiếp. -Y/c: + Đ1 &4 giọng buồn, ngao ngán, bực bội, u uất, có những từ ngữ kéo dài, một vài từ dằn giọng, một vài từ mỉa mai, khinh bỉ…. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Thế Lữ nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới. Ông là một trong những nhà thơ có công đem lại chiến thắng cho Thơ mới 2. Tác phẩm: a. Đọc:.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> + Đ 2, 3 & 5 giọng vừa hào hứng, vừa tiếc nuối, tha thiết và bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng, kết thúc câu thơ than thở như một tiếng thở dài bất lực. + Đọc liền mạch những câu thơ vắt dòng (bắc cầu), những câu thơ có từ để, với ở đầu câu. + Nhấn mạnh các từ ngữ: khối căm hờn, thuở tung hoành, gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, say mồi, đứng uống ánh trăng tan… ? Xác định bố cục của bài thơ? + Thơ tự do, số chữ, số câu trong bài không hạn định. + Nội dung, tư tưởng thể hiện sự tự do, phóng khoáng, linh họat + Không bị ràng buộc bởi những quy tắc niêm, luật của thể thơ cổ điển. ? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng? ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?. ? Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả ntn?. ? Em nghĩ gì khi hổ xưng Ta? ( Cách tự xưng đầy kiêu hãnh của vị chúa tể sơn lâm. Nó nhìn mọi vật xung quanh với tư thế của kẻ bề trên) ? Tâm trạng của hổ có gì gần gũi với. b. Bố cục: 5 phần + P1: Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. + P2 & 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm. +P4: Trỏ về thực tại càng chán chường, u uất. + P5: Lời nhắn gửỉ thống thiết tới cảnh nước non hùng vĩ. c.Thể thơ: - Bài thơ là lời con hổ trong vườn bách thú = lời tác giả = lời nhân dân nô lệ. - Thể thơ tám chữ - Thơ mới. II. Tìm hiểu chung: 1. Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú: - Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả trong hình thức đối lập vẻ bề ngoài với thế giới nội tâm của mãnh thú. -> Cảm giác con hổ cam chịu cảnh nhục nhằn tù hãm, chịu ngang bầy với bọn gấu, báo, làm trò lạ mắt thứ đồ chơi. Nhưng thực ra bên trong vẫn ngùn ngụt lửa căm hờn, uất hận - Với người: lũ người ngạo mạn, ngẩn ngơ khinh. - Với báo, gấu: loài dở hơi thương hại vì sự cam phận của chúng. - Nỗi đau, sự ngao ngán của hổ cũng chính.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> tâm trạng của người dân mất nước lúc bấy giờ? ? Dưới con mắt của chúa sơn lâm cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào? ? Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy? ? Cảnh tượng ấy gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ? (Uất hận) ? Thế nào là niềm “uất hận ngàn thâu”? (Trạng thái bực bội, u uất kéo dài). ? Thái độ của chúa sơn lâm khi nhìn thấy cảnh vật của vườn bách thú?. là tiếng lòng, sự ngao ngán của mình trong cảnh lầm than, nô lệ. - Cảnh vườn bách thú: =>Tất cả chỉ là đơn điệu, nhàm tẻ, “không đời nào thay đổi”, đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên rất “tầm thường, giả dối” chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm. => Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ cuộc sống thực tại tù túng. Đây cũng chính là thái độ của họ trong XH đương thời.-> thể hiện tâm hồn lãng mạn, yếu tố lãng mạn của bài thơ.. Hoạt động 3: vận dụng 4. Cñng cè : ? H×nh ¶nh con hæ hiÖn lªn nh thÕ nµo trong chèn giang s¬n hïng vÜ ? ? Từ đó hãy khái quát lên khát vọng của Hổ và cũng là nỗi niềm của tác giả? 5. Híng dÉn HS học tập ở nhà: 1. Phân tích tâm trạng con hổ trong vườn bách thú 2. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Chuẩn bị tiết 2( Tiếp theo) Ngày giảng:. Tiết 74 HNHỚ RỪNG (tt) (Thế Lữ) Hdụng.trị củaloại cây ấyKết b I.Mục tiêu 1. KiÕn thøc: - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhèt ë vên b¸ch thó. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ “ Nhớ rừng” 2. KÜ n¨ng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Gi¸o dôc HS lòng yêu nước và t×nh yªu tù do II.Chuẩn bị 1.Giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> - SGK – SGV Ngữ văn 8. gi¸o ¸n, tµi liÖu tham khảo - Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: Động não suy nghĩ, thảo luận nhóm, phân tích. 2. Học sinh - SGK, TLTK Ngữ văn 8 - Vở ghi,vở soạn. - §äc v¨n b¶n, tr¶ lêi c©u hái sgk III. Tiến trình dạy và học 1.Tæ chøc : 8A ........................................................... 8B............................................................... 2. KiÓm tra: §äc thuéc lßng bµi th¬: Nhí rõng. Ph©n tÝch h×nh ¶nh con hæ khi bÞ giam cÇm ë vên b¸ch thó? 3. Bài mới H§1. Khám phá Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài thơ: Nhớ rừng để thấy được cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó và niềm khao khát, nuối tiếc về một thời đã qua.. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Kết nối Gv và HS đọc lại bài thơ. Nội dung kiến thức cần đạt 2. Hình ảnh giang sơn trong tâm trí con hổ: a .Cảnh rừng núi: ? Cảnh giang sơn oanh liệt được - Cảnh núi rừng hùng vĩ với “bóng cả cây miêu tả ntn? già” - Hùng tráng với âm thanh dữ dội “tiếng gió gào ngàn”, “giọng nguồn hét núi” - Sự hoang dã của chốn thảo hoang không tên không tuổi. ? Em có nhận xét gì về cảnh ấy? => Cảnh đại ngàn hùng vĩ, lớn lao, phi thường bí ẩn thiêng liêng trong nỗi nhớ H/s theo dõi đoạn3 da diết của thân tù cảnh càng bí ẩn, thiêng ? Cảnh rừng núi ở đây được tác giả liêng hơn. miêu tả vào những thời điểm nào? - Những đêm vàng, ngày mưa, bình minh, (Giải thích cho HS hiểu thế nào là bộ chiều lênh láng máu sau rừng. tranh tứ bình và yêu cầu HS chỉ ra bộ tranh tứ bình) ? Qua bộ tranh ấy, em có suy nghĩ gì?.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> (Hổ cũng lãng mạn, đầy bản lĩnh đế vương, hổ muốn giành lấy quyền lực từ vũ trụ.) ? Cảnh rừng ở đây hiện lên một vẻ => Đây là một bức tranh tứ bình đẹp lộng đẹp ntn? lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ, huy hoàng, náo động, đầy bí ẩn với con hổ uy nghi làm chúa tể. ? Trên cảnh đại ngàn ấy, chúa tể sơn b. Hình ảnh chúa sơn lâm: lâm xuất hiện như thế nào? - Đúng lúc tiếng gào thét dữ dội thì chúa sơn lâm xuất hiện. Đầu tiên là bàn chân hổ dõng dạc đường hoàng tấm thân xuất hiện nhịp nhàng sự mềm mại của thân hình hổ. ? Tác giả đã chọn những từ ngữ nào - Bước, lượn, vờn, quắc… vẻ đẹp oai để miêu tả? Tâm trạng của hổ như phong, đầy sức mạnh chế ngự hoàn toàn thế nào khi nhớ về cảnh rừng xưa? cảnh vật, tất cả đều im hơi, ý thức được sức mạnh to lớn của mình Ta là chúa tể cả muôn loài. ? NT được sử dụng trong đoạn thơ?. - NT: điệp ngữ: nào đâu, đâu những -> diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi không bao giờ còn thấy nữa. => Đầy vẻ nuối tiếc, cảnh tưởng tượng mà như thực tự hào và vô cùng tiếc nuối thời oanh liệt đã qua. 3. Lời nhắn gửi thống thiết tới cảnh nước non hùng vĩ. - Nó sẽ mãi mãi gắn bó, thuỷ chung với ? Chán ghét cảnh thật, hổ nhớ về quá nước non cũ. Nó đau vì mất tự do nhưng khứ rồi nuối tiếc nó; hổ muốn gởi sẽ không bao giờ lãng quên, hay phản bội gắm suy nghĩ gì về rừng xưa? non nước; lời nhắn gởi như một lời thề Đó cũng chính là tiếng lòng của người dân Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ nhưng sẽ mãi thuỷ chung với giống nòi, non nước… Hoạt động 3: Tổng kết. III. Tổng kết - ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: ? Qua phân tích, em hãy tìm nét - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều nghệ thuật đặc sắc của bài thơ! biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm. ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> miêu tả trong bài? (Ngắn gọn và có sức gợi tả cao, nhất là bộ tranh tứ bình, mỗi bức tranh chỉ được thể hiện bằng một câu nhưng hết sức sinh động.) ? Giá trị nội dung tiêu biểu của bài thơ?. ? Ý nghĩa văn bản? Gv gọi HS đọc Ghi nhớ SGK. nhiều tầng ý nghĩa. - Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm. 2. Nội dung: - Hình tượng con hổ được khức hoạ rõ nét, cụ thể trong hoàn cảnh bị giam cầm, nhớ rừng, tiếc nuối những tháng ngày sống giữa đại ngàn hùng vĩ đồng thời bộc lộ lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 3. Ý nghĩa văn bản: Mượn lờ con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. * Ghi nhớ: SGK/7. Hoạt động 4: Vận dụng 4. Cñng cè : ? H×nh ¶nh con hæ hiÖn lªn nh thÕ nµo trong chèn giang s¬n hïng vÜ ? ? Từ đó hãy khái quát lên khát vọng của Hổ và cũng là nỗi niềm của tác giả 5. Híng dÉn HS häc tËp ë nhµ. 1. Phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú và phân tích nghệ thuật của bài thơ. 2. Học thuộc lòng bài thơ. 3.Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn Ngày giảng:. Tiết 75 CÂU NGHI VẤN I.Mục tiêu 1. KiÕn thøc: Gióp hs hiÓu râ: - ĐÆc ®iÓm h×nh thøc cña c©u nghi vÊn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. KÜ n¨ng: - NhËn biÕt vµ hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt được câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết câu đúng mục đích, hoàn cảnh giao tiếp. II. ChuÈn bÞ. 1.Giáo viên - SGK – SGV Ngữ văn 8. gi¸o ¸n, tµi liÖu tham khảo.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> - Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: Động não suy nghĩ, thảo luận nhóm, phân tích. 2. Học sinh - SGK, TLTK Ngữ văn 8 - Vở ghi,vở soạn. - §äc ví dụ và tr¶ lêi c©u hái sgk Iii. TiÕn tr×nh d¹y - häc. 1. Tæ chøc: 8A............................8B...................... 2. KiÓm tra: ? §äc thuéc lßng bµi Nhí rõng ? Nªu gi¸ trÞ néi dung, nghÖ thuËt? 3. Bài mới: H§1. Khám phá Câu nghi vấn đợc sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, cả trong văn bản và trong giao tiếp hàng ngày.Hụm nay chúng ta cùng tìm hiểu loại câu này đẻ thấy đợc đặc điểm hình thức của câu và chức năng chính của câu nghi vấn. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Kết nối - HS đọc đoạn trích, sgk. ? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là các câu nghi vấn?. ? Ngoài các từ nghi vấn trên, hãy tìm các từ nghi vấn khác! ? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì? ? Hãy nêu vai trò của các câu nghi vấn trong giao tiếp! (Các câu nghi vấn giữ vai trò quan trọng trong giao tiếp. Khi giao tiếp, bao giờ người ta cũng sử dụng nhiều kiểu câu, trong đó có. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1. Ngữ liệu: SGK/ 11 2. Nhận xét: a. Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? b.Thế làm sao ú cứ khóc mãi mà không ăn khoai? c. Hay là u thương chúng con đói quá? * Đặc điểm, hình thức: - Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. - Trong câu có từ nghi vấn: a. Có … không b. Thế làm sao… không c. Hay là - Suy nghĩ, trả lời và đặt câu hỏi tương ứng cho từng từ. * Chức năng: - Dùng để hỏi, nêu thắc mắc những điều chưa biết..
<span class='text_page_counter'>(230)</span> câu nghi vấn.) - HS đọc ghi nhớ, sgk/11 H§3.Thùc hµnh, luyÖn tËp Bµi 1 Gọi Hs đọc các ví dụ BT1 ? Xác định câu nghi vấn? Nh÷ng dÆc ®iÓm h×nh thøc cho biết đó là câu nghi vấn?. Bµi 2 Gọi HS đọc các ví dụ BT2 SGK/12 ? Căn cứ vào đâu để xác định nh÷ng c©u trªn lµ c©u nghi vÊn? ? Trong các câu đó có thể thay từ hay bằng từ hoặc đợc không? Bµi 3 ? Có thể đặt dấu chấm hỏi cuối những câu sau đợc không? Vì sao? ? Ph©n biÖt h×nh thøc, ý nghÜa cña 2 c©u sau? Bµi 4 Nªu yªu cÇu bµi tËp 4 SGK/13. HS suy nghÜ, tr¶ lêi. * Ghi nhớ: SGK/ 11 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Các câu nghi vấn: a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? Chương là gì? d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả? - Đặc điểm hình thức : + Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. + Sử dụng từ ngữ nghi vấn : phải không, tại sao, gì, không, hả. 2. Bài tập 2: - Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn. - Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. 3. Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. - Câu a, b có các từ nghi vấn như : có... không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu. - Trong câu c, d nào cũng, ai cũng là những từ phiếm định 4. Bài tập 4: a. Anh có khoẻ không? - Hình thức: sử dụng cặp từ có… không - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khoẻ của người được hỏi trước đó như thế nào. b. Anh đã khoẻ chưa? - Hình thức: sử dụng cặp từ đã… chưa..
<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của người đươc hỏi trước đó không tốt. 5. Bài tập 5: a. Bao giờ anh đi Hà Nội? Bµi 5 Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về H·y cho biÕt sù kh¸c nhau vÒ thời điểm sẽ thực hiện hành động đi. h×nh thøc vµ ý nghÜa cña hai b. Anh đi Hà Nội bao giờ? c©u sau?( SGK/13) Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi. 6. Bài tập 6: a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế? Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó. b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được. Hoạt động 4: Vận dụng 4.Cñng cè : - ThÕ nµo lµ c©u nghi vÊn? Cho vÝ dô - Khi nãi , c©u nghi vÊn ph¶i thÓ hiÖn giäng ®iÖu ntn ? VÝ dô ? 5. Híng dÉn HS häc tËp ë nhµ - VÒ nhµ häc bµi. Hoµn thiÖn hÕt c¸c bµi tËp cßn l¹i. - T×m hiÓu tríc bµi: " ViÕt ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n thuyÕt minh ". Ngày giảng : Tiết 76. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH i. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - KiÕn thøc vÒ ®o¹n v¨n, bµi v¨n thuyÕt minh. - Yªu cÇu viÕt ®o¹n v¨n thuyÕt minh. 2. KÜ n¨ng: - Xác định đợc chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyêt minh. - Diễn đạt rõ ràng, chính xác. Viết một đoạn văn thuyết minh có đọ dài 90 chữ..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> 3. Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c häc tËp, yªu thÝch bé m«n. - Khi viÕt bµi ph¶i t¸ch thµnh c¸c ®o¹n cho phï hîp II.Chuẩn bị 1.Giáo viên - SGK – SGV Ngữ văn 8. gi¸o ¸n, tµi liÖu tham khảo - Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: thực hành, phân tích, thảo luận nhóm. 2. Học sinh - SGK Ngữ văn 8 - Vở ghi,vở soạn. III. Tiến trình dạy và học 1.Tæ chøc : 8A ....................8B.............................. 2. KiÓm tra: - ThÕ nµo lµ v¨n b¶n thuyªt minh? Nªu nh÷ng yªu cÇu khi viÕt bµi v¨n thuyÕt minh? Nội dung phần thân bài thờng đợc trình bày nh thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khám phá Chơng trình ngữ văn 8 HK I các em đã đợc học về xây dựng đoạn văn trong văn bản, về khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn v¨n vµ c¸c tr×nh bµy ®o¹n v¨n. Mçi bµi v¨n l¹i cã nh÷ng c¸ch tr×nh bµy, nh÷ng yªu cÇu riªng. §Ó gióp c¸c em biÕt c¸ch viÕt ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n thuyÕt minh, biÕt c¸ch s¾p xÕp ý trong ®o¹n v¨n thuyÕt minh cho hîp lÝ chóng ta sÏ t×m hiÓu tiÕt häc ngµy h«m nay. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Kết nối - HS đọc đoạn văn a, sgk/14. ? Trong doạn văn (a) câu nào là câu chủ đề của đoạn văn? Các câu khác có tác dụng gì?. ? Từ ngữ chủ đề của đoạn văn? Dụng ý? (nước - từ ngữ quan trọng để thể. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn: * Ngữ liệu: SGK/ 14 * Nhận xét: a, - Câu 1 là câu chủ đề: Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiểm. Câu 4: Nêu sự thiếu nước ngọt ở các nước thế giới thứ ba. Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước. - Sắp xếp hợp lí, các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước => theo lối diễn dịch..
<span class='text_page_counter'>(233)</span> hiện chủ đề của đoạn văn) ? Đoạn (a) được trình bày nội dung theo cách nào? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? tại sao? (Đoạn văn ko kể, ko thuật những chuyện, việc về nước. Đv ko biểu hiện cảm xúc gì của người viết một cách trực tiếp hay gián tiếp. Đv ko bàn luận, phân tích, c/minh, giải thích vấn đề gì về nước) - Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14. ? Đoạn văn b thuyết minh vấn đề gì? ? Từ ngữ chủ đề của đoạn? Câu chủ đề của đoạn? ? Cách sắp xếp các câu ra sao?. ? Qua hai đoạn văn a, b hãy cho biết các câu trong đoạn văn thuyết minh được sắp xếp theo trật tự nào? - HS đọc đoạn a, sgk/14. => Đv a là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn nhằm giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. T/minh một sự việc, hiện tượng tự nhiên-xã hội.. b, - T/minh vấn đề: Cuộc đời và những cống hiến của Phạm Văn Đồng. - Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. - Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng và nhà văn hoá. - Câu 2 sơ lược giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng và những cương vịlãnh đạo Đảng và Nhà nước mà đồng chí PVĐ từng trải qua. - Câu 3 nói về quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. -> theo lối diễn dịch. Các câu sắp xếp theo thứ tự trước sau (thời gian). - Đoạn a: từ khái quát đến cụ thể. - Đoạn b: từ trước đến sau. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. * Ngữ liệu: SGK/14 * Nhận xét: a, - Nhược điểm: Chưa rõ ràng, còn lộn xộn các ý, các ý còn chồng lẫn lên nhau. - Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo, phải chia thành từng bộ phận: + ruột bút bi (phần quan trọng nhất) + vỏ bút bi, ngoài ra có các loại bút bi. ? Đoạn a thuyết minh đối tượng nào? (Cây bút bi.) ? Em nhận xét gì về cách thuyết minh đó? ? Theo em, thuyết minh về cây bút bi thì thuyết minh như thế nào? - Thảo luận nhóm và trả lời: - Đoạn 1: giới thiệu. - Đoạn 2: nêu cấu tạo. Phần ruột bút bi gồm đầu bút bi và ống mực, ? Trong cấu tạo bút, nên nêu cấu loại mực đặc biệt. Phần vỏ gồm ống nhựa.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> tạo trong hay ngoài trước? hoặc sắt để bọc bút bi và làm cán bút viết. (Nên nêu cấu tạo trong vì đó là Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo. phần quan trọng nhất của cây bút.) - Cách sửa: Tách làm hai đoạn. GV y/c h/s viết -> trình bày và nx b, - Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14. - Nhược điểm: ? Đoạn văn trên chưa hợp lí chỗ - Giới thiệu chưa hợp lí, phần thuyết minh nào? còn lộn xộn. ? Nên giới thiệu về đèn bàn ra sao? (Giới thiệu bằng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích và phân loại, - Cách sửa: nên tách làm 3 đoạn phân tích.) + Phần đèn: bóng, đuôi, dây, công tắc. ? Ta có thể tách đoạn văn trên + Phần chao đèn. thành mấy đoạn? Mỗi đoạn nên + Phần đế đèn. viết ntn? GV y/c h/s viết -> trình bày và nx * Ghi nhớ: SGK/15 - HS đọc Ghi nhớ, sgk/15 H§3.Thùc hµnh, luyÖn tËp II. Luyện tập ? Viết đoạn văn MB, KB cho đề 1. Bài tập 1: bµi: “Giíi thiÖu trêng em” * Đoạn mở bài: - Hs vận dụng kiến thức đã học Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi để viết đoạn. trường be bộ, nằm ở giữa cỏnh đồng xanh - Gv đôn đốc - kiểm tra và gọi hs ngụi trường thõn yờu, mỏi nhà chung của đọc để lấy điểm. chúng tôi. * Đoạn kết bài: Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời. 2. Bài tập 2: Có thể viết đoạn nhỏ theo các ? Viết một đoạn văn với chủ đề: '' ý sau: Hồ Chí Minh tìm đờng cứu nớc" - Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình. - Gv gîi ý hs cã thÓ m« pháng ®o¹n - Đôi nét về quá trình hoạt động và sự văn viết về Phạm Văn Đồng để nghiệp. viÕt tiÕp. - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc - Hs vận dụng kiến thức đã học và thời đại. để viết đoạn. 3. Bài tập 3: Học sinh tự viết. - Gv đôn đốc - kiểm tra và gọi hs đọc để lấy điểm. ? ViÕt ®o¹n v¨n giíi thiÖu bè côc s¸ch ng÷ v¨n 8, tËp mét..
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Hoạt động 4: vận dụng 4. Cñng cè Nhắc lại cách viết đoạn văn thuyết minh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Quê hương Nhận xét. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(236)</span>