Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

PHÁT TRIỂN đội NGŨ tổ TRƯỞNG CHUYÊN môn các TRƯỜNG mầm NON THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.71 KB, 46 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ THÁI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ VINH, TỈNH
NGHỆ AN

Chuyên ngành: Giáo dục học Mầm non
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Thái Văn Thành

NGHỆ AN - 2017


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng nhiệm kỳ 2015-2020 đã khẳng
định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại hố, xã hội hố, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát
triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”.


Hiện nay, cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH) đang
là một tất yếu của sự phát triển, tác động đến tất cả các nước trên thế giới
cũng như mọi mặt của đời sống xã hội. CNH-HĐH đang đòi hỏi phải có một
lực lượng lao động có chất lượng cao.
Để làm được điều đó, trong những năm qua ngành giáo dục đã khẳng
định yếu tố quyết định để nâng cao chất lượng giáo dục ngoài cơ sở vật chất
đảm bảo thì lực lượng cán bộ quản lí (CBQL) và đội ngũ giáo viên (GV).
Hiệu quả và chất lượng giáo dục ở trường MN phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như: Nội dung chương trình, ; đội ngũ CBQL và GV; cơ sở vật chất và
trang thiết bị trường học; sự phối kết hợp của các lực lượng xã hội; sự quan
tâm của cha mẹ học sinh; môi trường giáo dục và cơng tác xã hội hố giáo
dục… trong đó đội ngũ CBQL và GV là yếu tố quan trọng quyết định chất
lượng và hiệu quả giáo dục rõ nét nhất.
Trong nhà trường mầm non (MN) hiện nay có rất nhiều hoạt động
nhưng hoạt động chuyên môn là quan trọng nhất, mỗi tổ chuyên môn (TCM)
hoạt động dưới sự điều hành của tổ trưởng. Vai trị của tổ trưởng chun mơn
(TTCM) như một thủ lĩnh của tổ, là người trực tiếp quản lí nhiều mặt hoạt
động của GV và cả khối lớp, là người chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng


2

(HT) về chất lượng chăm sóc ni dạy trẻ (CSNDT) của GV.
Trong những năm qua, cố gắng trong công tác xây dựng, quy hoạch,
bồi dưỡng, phát triển đội ngũ CBQL, trong đó có đội ngũ TTCM. Tuy nhiên,
trước sự phát triển chung của đất nước, trước đòi hỏi đổi mới của ngành giáo
dục, đội ngũ TTCM vẫn còn những tồn tại, hạn chế và bất cập, đặc biệt là
năng lực chun mơn quản lí và khả năng thích ứng với bối cảnh phát triển và
hội nhập hiện nay.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi chọn đề tài “Phát triển đội ngũ tổ

trưởng chuyên môn ở các trường MN, Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An.”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát
triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường MN, Thành phố Vinh, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục MN của TP
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường MN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường MN,
Thành phố Vinh
4. Giả thiết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp đảm bảo tính khoa học, có tính khả thi
thì sẽ phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường MN Thành phố
Vinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục MN của TP.


3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề phát triển đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn ở các trường MN.
5.2 Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn ở các trường MN, Thành phố Vinh.
5.3 Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở
các trường MN, Thành phố Vinh
6. Phương pháp nghên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-


Phương pháp toán học;
Phương pháp điều tra xã hội học;
Phương pháp phỏng vấn, hỏi đáp;
Phương pháp thống kê

7. Dự kiến các đóng góp của luận văn
7.1. Về lí luận
Góp phần khái qt hóa lí luận về vấn đề phát triển đội ngũ TTCM ở
các trường MN. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ TTCM ở các
trường MN, Thành phố Vinh.
7.2. Về thực tiễn
Đưa ra bức tranh xác thực về thực trạng chất lượng đội ngũ TTCM ở
các trường MN và thực trạng công tác phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên
môn ở các trường MN, Thành phố Vinh
8. Cấu trúc của luận văn


4

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Tổ trưởng chuyên môn ở trường MN
1.2.1.1. Tổ trưởng chuyên môn
1.2.1.2. Tổ trưởng chuyên môn ở trường MN
1.2.2. Đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường MN
1.2.2.1. Đội ngũ

1.2.2.2. Đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường MN
1.2.3. Phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường MN
1.2.3.1. Phát triển
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường MN
1.2.4. Giải pháp phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường
MN
1.2.4.1. Giải pháp
1.2.4.2. Giải pháp phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường
MN
1.3. Một số vấn đề về tổ trưởng chuyên môn ở trường mầm non
1.3.1. Vị trí, vai trị của Tổ trưởng chuyên môn ở trường mầm non
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của tổ trưởng Tổ chuyên môn ở trường
mầm non
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người Tổ trưởng chuyên
môn ở trường mầm non


5

1.3.3.1. Về phẩm chất
1.3.3.2. Về năng lực
1.4. Một số vấn đề về công tác phát triển đội ngũ Tổ trưởng chuyên
môn ở trường mầm non
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở
trường MN
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường
MN
1.4.2.1. Tuyển chọn, bổ nhiệm và sử dụng đội ngũ TTCM
1.4.2.2. Bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ TTCM
1.4.2.3. Xây dựng tiêu chuẩn TTCM ở trường MN

1.4.2.4. Đổi mới đánh giá đội ngũ TTCM
1.4.2.5. Hoàn thiện chế độ chính sách đối với đội ngũ TTCM
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ tổ
trưởng chuyên môn ở trường MN
1.4.3.1. Yếu tố khách quan
1.4.3.2. Yếu tố chủ quan
Kết luận chương 1
Trong chương 1 đã trình bày khái qt những vấn đề lí luận cơ bản về
nội dung phát triển đội ngũ TTCM các trường MN. Đây là những vấn đề rất
cơ bản, điều kiện cần thiết để HT thực hiện đồng bộ các khâu của q trình
quản lí từ việc xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng TTCM đến công tác chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh. Từ những cơ sở lí luận của đề tài chúng


6

tơi tiến hành điều tra, khảo sát, phân tích thực trạng phát triển đội ngũ TTCM
ở các trường MN của Thành phố Vinh được nêu ở chương 2.


7

Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ VINH TỈNH NGHỆ AN
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục – đào tạo trên địa
bàn thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
2.1.1. Vài nét khái quát về đặc điểm thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của thành phố Vinh

2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục mầm non của thành phố Vinh
2.2. Khái quát về điều tra thực trạng
2.2.1. Mục đích điều tra
2.2.2. Nội dung điều tra
2.2.3. Đối tượng điều tra
2.2.4. Phương pháp điều tra
2.3. Thực trạng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường mầm
non trên địa bàn thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
2.3.1. Về số lượng, cơ cấu
2.3.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức của đội ngũ tổ trưởng chun
mơn
2.3.2.1. Về phẩm chất chính trị


8

Bảng 2.4 Kết quả khảo sát về phẩm chất chính trị của TTCM
TT PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ
Chấp hành tốt đường lối, chủ
01 trương, chính sách của Đảng,

Đối
Tượng
BGH
TTCM
GV

pháp luật của Nhà nước.

BGH

02
TTCM
tưởng vững vàng.
GV
Có ý thức chấp hành tổ chức BGH
03
TTCM
– kỉ luật.
GV
Có quan điểm, lập trường tư

Mức độ đánh giá (%)
Đạt
Chưa đạt
Tốt Khá
Yêu cầu yêu cầu
100
/
/
/
100
/
/
/
100

/

/


/

100
95,0
97,4
100
95,0
98,3

/
5,0
2,6
/
5,0
1,7

/
/
/
/
/
/

/
/
/
/
/
/


2.3.2.2. Về phẩm chất đạo đức
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về phẩm chất đạo đức của TTCM
TT PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC

01
02
03
04
05
06

Đối
Tượng

Gương mẫu trong lối sống, tận BGH
TTCM
tuỵ trong công việc.
GV
Quan tâm và chia sẻ với các BGH
TTCM
thành viên trong tổ.
GV
BGH
Tiên phong trong công việc.
TTCM
GV
BGH
Phong cách lãnh đạo dân chủ. TTCM
GV
BGH

Trung thực trong báo cáo.
TTCM
GV
BGH

Mức độ đánh giá (%)
Đạt
Chưa đạt
Tốt Khá
Yêu cầu yêu cầu
100
/
/
/
95,0 5,0
/
/
99,1 0,9
/
/
100
/
/
/
100
/
/
/
91,5 6,8
/

1,7
100
/
/
/
100
/
/
/
93,2 5,9
/
0,9
94,0 6,0
/
/
95,0 5,0
/
/
88,9 8,5
1,7
0,9
100
/
/
/
100
/
/
/
100

/
/
/
100
/
/
/


9

Có ý thức tiết kiệm, chống TTCM
GV
tham ơ, lãng phí.
2.3.3. Trình độ chun mơn

100
100

/
/

/
/

/
/

2.3.3.1. Trình độ chun mơn
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát về trình độ chun mơn, trình độ ngoại

ngữ, tin học và đào tạo quản lí của TTCM
Kết quả khảo sát (%)
Trình độ
Trình độ
Trình độ
Ngoại
Đào tạo Quản lí GD
Đối
chun mơn
Tin học
ngữ
tượng
Quản Quản Chưa qua
Trên
Chuẩn


lớp đào
chuẩn
A
B
A
B
(THSP)
Giáo nhà tạo Quản
(CĐ, ĐH)
dục nước

TTCM
/

100
35,0 22,5 50,2 46,8 12,4
/
87,6
2.3.3.2. Năng lực chun mơn
Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về năng lực chuyên môn của TTCM
NĂNG LỰC

TT

01

CHUN MƠN
Hiểu biết vững vàng về chun
mơn.

Mức độ đánh giá (%)

Đối

Tượng Tốt Khá
BGH

74,0 26,0

TTCM 78,6 21,0

Đạt

Chưa đạt


Yêu cầu

yêu cầu

/

/

0,4

/

GV

75,7 23,4

0,9

/

BGH

70,0 30,0

/

/

02 Tinh thần tự học, tự bồi dưỡng. TTCM 83,6 16,4


/

/

9,4

/

/

75,0 25,0

/

/

GV
03

BGH

90,6


10

Có năng lực tập huấn chuyên TTCM 80,0 20,0

/


/

82,9 17,1

/

/

62,5 37,5

/

/

TTCM 84,6 15,4

/

/

mơn cho các thành viên trong
tổ.
04

Tích cực trong đổi mới phương
pháp dạy học.

GV
BGH

GV

82,3 17,0

1,7

/

BGH

64,6 35,4

/

/

05 Có sáng tạo trong chuyên môn. TTCM 80,0 20,0

/

/

1,7

/

GV

83,8 14,5


2.3.4. Năng lực lãnh đạo, quản lí
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về năng lực quản lí của TTCM

TT

NĂNG LỰC QUẢN LÍ

Đối

Mức độ đánh giá (%)
Đạt
Chưa
Khá

Yêu

đạt

75,0
72,6
70,4
82,5
78,5
89,7
84,0
65,0
90,6
82,0
75,4


25,0
27,4
29,6
17,5
21,5
9,4
16,0
35,0
8,5
18,0
24,6

cầu
/
/
/
/
/
0,9
/
/
0,9
/
/

89,7

9,4

0,9


yêu cầu
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/

kinh BGH 80,5 18,0
05
TTCM 85,0 10,5
nghiệm, nghiên cứu khoa học. GV
82,9 14,5

12,5
4,5
1,7

/
/
0,9

01


02

03

04

Tượng

Dự báo, thiết kế, tổ chức thực BGH
TTCM
hiện kế hoạch.
GV
Quản lí và xây dựng đội ngũ BGH
TTCM
giáo viên.
GV
BGH
Làm việc khoa học.
TTCM
GV
Năng động, sáng tạo, dám BGH
nghĩ, dám làm, dám chịu trách TTCM
nhiệm.
Năng lực tổng kết

GV

Tốt



11

24,5
10,0
13,7
25,0

/
/
/
/

/
/
/
/

để vận động, phối hợp các TTCM 80,0 20,0

/

/

0,9

0,9

Năng lực tham mưu với Hiệu BGH
06

TTCM
trưởng.
GV
Năng lực ứng xử và giao tiếp BGH

75,5
90,0
86,3
75,0

07 lực lượng trong và ngoài nhà
trường tham gia cơng tác giáo

GV

88,8

9,4

dục.
Khả năng xử lí các tình BGH 72,4 27,6
08 huống, mâu thuẩn xảy ra TTCM 75,0 15,0
GV
88,0 9,4
trong tổ

/
/

/

/

0,9

1,7

90,4 9.6
85,0 15,0
88,9 10,2
96,0 4,0
97,0 3,0
88,8 11,2

/
/
0,9
/
/
/

/
/
/
/
/
/

Khả năng phân tích tổng hợp, BGH 66,8 33,2
11 xử lí thơng tin chính xác, kịp TTCM 62,8 37,2
61,4 36,9

GV
thời.

/
/
1,7

/
/
/

Khả năng huy động tập thể BGH
09
TTCM
thành khối đoàn kết.
GV
Khả năng tổ chức các hoạt BGH
10 động tập thể trong quy mô TTCM
GV
của tổ.

2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
ở các trường mầm non thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
2.4.1. Thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm và sử dụng đội ngũ tổ
trưởng chuyên môn
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về việc bổ nhiệm TTCM
TT

Những


Đối

tiêu chí

tượng

Kết quả khảo sát
01

(xếp ưu tiên theo thứ tự) (%)
02 03 04 05 06 07 08


12

01

Thâm niên giảng

BGH

/

TTCM 6,7
GV 7,7
62,
BGH
5
Năng lực chuyên
02

TTCM 46,7
môn.
61,
GV
5
25,
BGH
0
03 Đạo đức nghề nghiệp TTCM 40,6
20,
GV
5
37,
BGH
5
Có ý thức trách
04
TTCM 40,6
nhiệm cao
GV 31,6

05

dạy.

Sức khoẻ

BGH

/


TTCM

/

GV

/

BGH

06

Được tổ viên
tín nhiệm

37,

5
TTCM 33,4
GV

38,4

/

/

/


25,

62,5
0
/
/ 13,3 6,7 6,7 20,0 46,7
6,8 9,4 11,9 7,7 7,7 18,8 29,9
12,
25,0 /
/
/
/
/
5
40,0 20,0 /
/
/
/
/
24,8 7,7 5,9
12,

12,5

25,

/

12,5


/

/

/

/

/

/

/

/

/

/

/

/

/
5
0
6,7 20,0 26,7 6,7

23,9 24,8 13,3 9,4 6,8

25,

25,0

12,

/
/
/
/
0
5
33,3 20,0 6,7 /
/
/
/
12,
30,7 25,2
/
/
/
/
5
12,
12,
/
/
12,5 12,5
50,0
5

5
15,
15,
13,3
13,3 6,2 26,7 10,3
2
0
22,
10,3 4,2 6,9 15,4 20,2
20,5
5
25,
12,
25,0
/
/
/
/
0
5
26,7 20,0 13,3 6,7 /
/
/
14,
11,1 5,1
28,2 2,6 /
/
5



13

37, 12,

25,0

25,

/
/
/
/
5
5
0
07
TTCM 26,7 6,7 13,3 20,0 33,3 /
/
/
và quản lí
GV 21,3 10,3 11,1 16,2 12,8 16,2 11,9 /
62,
BGH /
/
/
/
/ 12,5
25,0
5
08

Trình độ đào tạo
TTCM /
/
/
/
/ 26,6 46,7 26,7
GV
/
/
/ 12,8 16,3 18,8 19,6 32,5
37,
15,
BGH
21,2
25,0
12,5 /
/
/
Làm tốt công tác chủ
5
0
09
TTCM 20,6 38,4 12,3 11,5 17,8 /
/
/
nhiệm lớp
GV 32,7 34,6 13,3 11,0 /
/
/
/

Có óc tổ chức

BGH


14

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về hình thức bổ nhiệm TTCM
TT

Hình thức bổ nhiệm

01

Hiệu trưởng chỉ định tổ trưởng.

02

03

Giáo viên trong tổ bỏ phiếu tín
nhiệm, Hiệu trưởng ra quyết định
công nhận
Liên tịch nhà trường thống nhất,
Hiệu trưởng ra quyết định cơng
nhận.

04

Chi ủy, BGH trao đổi và quyết

định

05

Hình thức khác

Đối tượng
BGH
TTCM
GV
BGH
TTCM
GV

Kết quả (%)
5,0
13,3
34,2
70,0
66,7
43,6

BGH
TTCM
GV
BGH
TTCM
GV
BGH
TTCM

GV

25,0
20,0
25,6
/
/
/
/
/
/

Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về việc quy hoạch đội ngũ TTCM
Nội dung
Việc quy hoạch
đội ngũ TTCM

Đối
tượng
BGH

Mức độ (%)
Rất cần
thiết

Cần thiết

97,6

Không cần


2,4

thiết
/

đội ngũ TTCM chưa được HT quan tâm đúng mức.
2.4.2. Công tác bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về các biện pháp bồi dưỡng đội ngũ TTCM
TT
01

Nội dung biện pháp

Đối tượng
BGH

Kết quả khảo sát
(%)
25,0


15

Cử đi bồi dưỡng chính trị,
nghiệp vụ quản lí giáo dục

02

03


04

05

Bồi dưỡng TTCM qua các đợt
bồi dưỡng của Bộ, Sở, Phịng
Giáo dục và Đào tạo

Cử đi đào tạo trình độ cao hơn

Tự bồi dưỡng của đội ngũ
TTCM
Tổ chức cho TTCM đi tham
quan thực tế giáo dục

TTCM

20,0

GV

19,7

BGH

87,5

TTCM


70,0

GV

58,9

BGH

12,5

TTCM

15,0

GV

9,4

BGH

62,5

TTCM

55,0

GV

63,9


BGH

25,0

TTCM

30,0

GV

17,1

2.4.3. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ TTCM
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về các hình thức mà HT đã sử dụng để kiểm
tra, đánh giá TTCM

TT

Hình thức

01

Lập kế hoạch theo dõi, kiểm tra

02

Kiểm tra định kì

03


Kiểm tra đột xuất

Đối tượng
BGH
TTCM
GV
BGH
TTCM
GV
BGH
TTCM
GV

Kết quả khảo sát (%)
37,5
25,0
34,6
/
12,5
/
/
12,5
/


16

BGH
TTCM
GV

Khơng nhất thiết kiểm tra vì tin
BGH
TTCM
vào sự tự giác hoạt động của các
GV
thành viên trong tổ
BGH
Hình thức khác
TTCM
GV
2.4.4. Xây dựng môi trường, điều kiện hỗ trợ và tạo
Kết hợp kiểm tra định kì và đột
xuất

04

05

06

62,5
50,0
65,4
/
/
/
/
/
/
động lực làm


việc cho tổ trưởng chuyên môn
- Thực hiện chế độ giao ban, báo cáo công việc giữa HT và TTCM:
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về chế độ giao ban, báo cáo công việc giữa
HT và TTCM

TT
01
02
03
04

Thời gian
Một tháng 1 lần
Một tháng 2 lần
Một tháng 3 lần
Một tháng 4 lần

Đối tượng
BGH
BGH
BGH
BGH

Kết quả khảo sát (%)
87,5
12,5
/
/


- Việc xây dựng mối quan hệ giữa TTCM và các tổ chức, đoàn thể
trong nhà trường:
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về việc xây dựng mối quan hệ giữa TTCM và
các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường

Kết quả khảo sát (%)
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
BGH
95,2
4,8
/
TTCM
87,6
12,4
/
GV
75,0
25,0
/
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về chế độ phụ cấp chức vụ cho đội ngũ

Đối tượng

TTCM ở các trường MN hiện nay

TT

Chế độ phụ cấp chức vụ


Đối tượng Kết quả khảo sát ( %)


17

cho TTCM ở trường MN
01

Phù hợp

02

Chưa phù hợp

03

Ý kiến khác

BGH
TTCM
BGH
TTCM
BGH
TTCM

85,5
75,8
14,5
24,2

/
/


18

2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn các trường mầm non trên địa bàn thành phố Vinh
2.5.1. Ưu điểm
Đội ngũ TTCM của các trường MN Thành phố Vinh có sự chuyển biến
rõ nét ngày càng thể hiện tốt vai trị của mình, đáp ứng nhu cầu nâng cao hiệu
quả giáo dục toàn diện.
Đội ngũ TTCM có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, chấp hành nghiêm
túc các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Đội ngũ TTCM được đào tạo trên chuẩn, có trình độ chun mơn khá
vững vàng, có ý thức học hỏi và tinh thần tự nâng cao trình độ.
Đa số TTCM xác định rõ vai trị, trách nhiệm của mình trong cơng việc.
HT các trường MN đã xác định rõ vị trí, vai trị quan trọng của TTCM
trong nhà trường, luôn quan tâm đến đội ngũ TTCM. Từ đó, đã đề ra nhiều
nội dung và biện pháp quản lí phù hợp.
2.5.2. Hạn chế
Với vai trị là người quản lí TCM nhưng đa số TTCM chưa qua đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí. Do đó, cơng tác quản lí TCM chỉ dựa trên vốn
kinh nghiệm mà bản thân tích lũy trong q trình cơng tác hoặc qua học hỏi ở
đồng nghiệp, điều này dẫn đến việc quản lí thiếu khoa học, hiệu quả chưa cao
là điều tất yếu.
Năng lực tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, năng lực giao
tiếp ứng xử để vận động, phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường
tham gia vào cơng tác giáo dục của một bộ phận TTCM cịn hạn chế.
Đa số TTCM có tuổi đời cao, điều đó cũng là sự hạn chế, ảnh hưởng tới

sự năng động, sáng tạo; một bộ phận TTCM ngại đổi mới, chưa tiên phong
trong hoạt động của tổ.


19

Trong cơng tác quản lí đội ngũ TTCM, một số HT chưa quan tâm đến
việc tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ TTCM, cịn mang nặng tính chủ
quan, thiếu dân chủ. Công tác đào tạo, bồi dưỡng các phẩm chất và năng lực
cần thiết chưa được chú trọng đúng mức.
Chế độ phụ cấp chức vụ của TTCM vẫn còn chưa phù hợp, chưa thỏa
đáng trong thời điểm hiện tại.
Các điều kiện hỗ trợ cho TCM hoạt động như: cơ sở vật chất, kinh phí,
thiết bị dạy học, thiết bị cơng nghệ thơng tin…cịn hạn hẹp.
2.5.3. Ngun nhân của thực trạng
Việc cử GV đi bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ chun
mơn, nghiệp vụ quản lí cho TTCM thì nhà trường khơng thể tự quyết định
được mà cần phải có sự đồng ý của các cơ quan hữu quan, bởi đa số đối tượng
được cử đi học là lực lượng cốt cán nằm trong quy hoạch CBQL của ngành
giáo dục. Một bộ phận TTCM chưa có ý thức trong việc trau dồi, rèn luyện
phẩm chất, năng lực nên chưa làm tốt vai trị của mình, chưa tạo được uy tín
đối với các thành viên trong tổ.
Các điều kiện phục vụ cho hoạt động TCM như: cơ sở vật chất, thiết bị,
đồ dùng đồ chơi, tài chính chưa được đáp ứng đúng mức.
Vẫn còn một số HT quản lí chưa tốt, mang tính hình thức, chủ quan,
thiếu dân chủ trong tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ TTCM.
Những hạn chế trên đây đã làm ảnh hưởng đến công tác của đội ngũ
TTCM đồng thời ảnh hưởng luôn đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Do
đó, người HT cần nghiên cứu, xem xét để xác định được những thuận lợi cơ
bản, những hạn chế, tồn tại, từ đó đề ra những biện pháp phù hợp với thực tế

của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước đáp ứng những
yêu cầu đổi mới hiện nay.


20

Kết luận chương 2
Qua khảo sát thực trạng các trường MN Thành phố Vinh cho thấy: đội
ngũ TTCM nhìn chung đảm bảo về số lượng và chất lượng, có phẩm chất tốt,
trình độ chun mơn đạt chuẩn và trên chuẩn.
Vai trị và vị trí của TTCM được HT đánh giá cao và luôn tạo điều kiện
thuận lợi cho đội ngũ TTCM hoạt động.
Quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm đội ngũ TTCM được thực hiện khá
chặt chẽ và khoa học. Công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho TTCM
cũng được quan tâm.
Tuy nhiên, vẫn cịn khơng ít những hạn chế địi hỏi cần khắc phục, đó
là: TTCM cần được bồi dưỡng qua các lớp nghiệp vụ QLGD, tăng cường
trang bị các điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động chuyên môn, thực hiện tốt
và phù hợp về chế độ chính sách cho đội ngũ TTCM. Nâng cao chất lượng
các lớp tập huấn về chuyên môn, về đổi mới phương pháp dạy học…HT quản
lí tốt hơn đội ngũ TTCM, có kế hoạch bồi dưỡng TTCM nhằm nâng cao chất
lượng và tạo sự đồng đều cho đội ngũ TTCM ở đơn vị mình.


21

Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ VINH
TỈNH NGHỆ AN

3.1. Những nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Các giải pháp phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các
trường mầm non trên địa bàn thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển
đội ngũ TTCM ở các trường mầm non cho cán bộ, giáo viên
Một số biện pháp cần thiết để tăng cường nhận thức là:
+ Nhận thức được vai trò của TTCM đối với việc đảm bảo chất lượng
giáo dục, dạy học, đáp ứng cho việc đảm bảo sự phát triển căn bản, toàn diện
của giáo dục.
+ Nhận thức việc phát triển đội ngũ TTCM là một vấn đề hết sức cần
thiết, tạo tiền đề cho sự phát triển đội ngũ QLGD trong tương lai. Muốn cho
mọi đối tượng liên quan nhận thức đúng và tích cực thì cần nêu rõ được mục
đích và lợi ích của việc phát triển đội ngũ TTCM và phải đảm bảo thỏa đáng
lợi ích vật chất và tinh thần cho họ để họ có thể thực hiện tốt được cơng việc .
+ Đối với HT phải nhận thức được đặc trưng lao động của người
TTCM, để từ đó có những giải pháp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển của đội
ngũ cả về chất lẫn về lượng.


22

+ Cần giúp cho đội ngũ TTCM phát huy được vai trò chủ động, sáng
tạo, khai thác ở mức cao nhất năng lực, tiềm năng của đội ngũ, để họ có thể
cống hiến được nhiều nhất cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra.
+ Tăng cường nhận thức cũng phải có định hướng và đáp ứng mục tiêu
trước mắt, cũng như mục tiêu phát triển lâu dài, đồng thời phải được thực hiện

theo một quy chế, quy định thống nhất và phải thực hiện từ từ theo quy trình
khơng nên bất cập vội vã sẽ phản tác dụng.
+ Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chỉ đạo, quản lí và cơ
quan chủ quản của cán bộ dự nguồn; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lí
của các ban ngành, đồn thể nhằm nâng cao chất lượng nội dung, hình thức,
khả năng chi phối thơng tin nhằm thực hiện tốt nhất các phương thức để nâng
cao nhận thức.
Điều kiện thực hiện giải pháp
Để thực hiện tốt việc tăng cường nhận thức về tầm quan trọng của công
tác phát triển đội ngũ TTCM trường MN là cần phải tăng cường sự lãnh đạo
của Ðảng, sự quản lí của cơ quan các cấp có liên quan để kịp thời chỉ đạo và
phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ này.
Thông qua các cuộc họp Hội đồng sư phạm, sinh hoạt chuyên môn…
HT cần tuyên truyền, phổ biến, cung cấp các văn bản quy định, Điều lệ trường
MN cho các thành viên trong trường hiểu biết và thực hiện. HT cần tập trung
thực hiện tốt các vấn đề như sau:
Tổ chức, chỉ đạo học tập nghiên cứu, nâng cao nhận thức của đội ngũ
TTCM, GV.
Cụ thể hóa các chủ trương, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên thành những
quy định nội bộ phù hợp với đặc điểm nhà trường trong sự đồng thuận của tập
thể Hội đồng sư phạm và phụ huynh HS.


23

Tạo điều kiện về thời gian và vật chất để TTCM tham gia kiểm tra GV
trong tổ thi hành các chế định GD&ĐT.
3.2.2. Xây dựng và thực hiện tốt quy hoạch, bổ nhiệm, sử dụng đội
ngũ TTCM ở các trường MN, Thành phố Vinh
3.2.2.1. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp

Nội dung 1: Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ TTCM:
Nội dung 2: Xây dựng quy hoạch đội ngũ TTCM:
Nội dung 3: Thực hiện dân chủ, công khai trong bổ nhiệm đội ngũ
TTCM
Nội dung 4: Sử dụng có hiệu quả đội ngũ TTCM:
3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp
3.2.3. Xây dựng tiêu chuẩn tổ trưởng chuyên môn ở
các trường Mầm non
3.2.3.1. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp
Nội dung 1: Xây dựng tiêu chuẩn TTCM dựa trên chuẩn HT:
Chuẩn Hiệu trưởng (CBQL) gồm có 4 tiêu chuẩn với tổng cộng 18 tiêu
chí, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn

Tiêu chí
1. Phẩm chất chính trị
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất 2. Đạo đức nghề nghiệp
chính trị, đạo đức nghề
3. Lối sống, tác phong
4. Giao tiếp và ứng xử
nghiệp
5. Học tập, bồi dưỡng
Tiêu chuẩn 2. Năng lực 6. Trình độ chuyên môn
chuyên môn, nghiệp vụ
7. Nghiệp vụ sư phạm
sư phạm
Tiêu chuẩn 3. Năng lực 8. Khả năng tổ chức triển khai chương trình giáo
quản lý trường mầm non dục mầm non
9. Hiểu biết nghiệp vụ quản lý



24

10. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển nhà trường
11. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường
12. Quản lí trẻ em của nhà trường
13. Quản lí tài chính, tài sản nhà trường
14. Quản lí hành chính và hệ thống thơng tin
15. Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo
dục
16. Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường
Tiêu chuẩn 4. Năng lực tổ 17. Tổ chức phối hợp với gia đình học sinh
chức phối hợp với gia đình 18. Phối hợp giữa nhà trường và địa phương
học sinh, cộng đồng và xã
hội
Tiêu chuẩn TTCM có thể được xây dựng như sau:

Tiêu chuẩn

Tiêu chí
1. Phẩm chất chính trị
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất chính 2. Đạo đức nghề nghiệp
3. Lối sống, tác phong
trị, đạo đức nghề nghiệp
4. Giao tiếp và ứng xử
5. Học tập, bồi dưỡng

Tiêu chuẩn 2. Năng lực
6. Trình độ chuyên môn
chuyên môn, nghiệp vụ sư

7. Nghiệp vụ sư phạm

phạm
Tiêu chuẩn 3. Năng lực quản lí 8. Hiểu biết nghiệp vụ quản lí
9. Quản lí trẻ
10. Quản lí hoạt động chăm sóc và giáo dục
trẻ
11. Quản lí tài chính, tài sản nhà trường
12. Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng
giáo dục


×