12/29/2020
CHỦ TỌA VÀ BÁO CÁO VIÊN
TS.BS. Lê Văn Tuấn
Chủ nhiệm Bộ Mơn Thần Kinh – Đại Học Y Dược Tp.HCM
Phó Chủ Tịch Liên Chi Hội Thần Kinh Tp.HCM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM
Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
1
12/29/2020
BÁO CÁO VIÊN
TS.BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu
Giảng Viên Bộ Môn Thần Kinh – Đại Học Y Dược Tp.HCM
Trưởng khoa Thần Kinh – BV Nhi Đồng 2
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM
Tp.HCM, thứ 7 ngày 26/12/2020
LỰA CHỌN THUỐC THEO LOẠI KHỞI
PHÁT CƠN ĐỘNG KINH
Khách sạn Le Meridien, 3C Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, HCM
Ngày 26 tháng 12 năm 2020
TS LÊ VĂN TUẤN
BỘ MÔN THẦN KINH-ĐHYD TP.HCM
MAT-VN-2002678 – 1.0 – 12/2020
VN20002652
2
12/29/2020
Seizure types
Co-morbidities
Focal
onset
Generalized
onset
Etiology
Unknown onset
Structural
Genetic
Epilepsy types
Focal
Generalized
Combined
Generalized
& Focal
Infectious
Unknown
Metabolic
Immune
Epilepsy Syndromes
Unknown
3
12/29/2020
TÓM TẮT BẰNG CHỨNG VÀ ĐỀ NGHỊ VỚI CƠN ĐỘNG KINH TOÀN THỂ (ILAE 2013)
Seizure type
or epilepsy
syndrome
Class I
Class II
Class III
Level of efficacy and effectiveness evidence
(in alphabetical order)
GTC: Adults
0
0
23
Level A: None
Level B: None
Level C: CBZ, LTG, OXC, PB, PHT, TPM, VPA
GTC: Children
0
0
14
Level A: None
Level B: None
Level C: CBZ, PB, PHT, TPM, VPA
Absence
seizures
0
0
6
Level A: ESM, VPA
Level B: None
Level C: LTG
4
12/29/2020
• Nên đơn trị liệu đầu tiên
• Nếu thất bại, đơn trị liệu khác
• Nếu thất bại hay bị td phụ, thuốc thứ 2 được thêm
vào. Nếu hiệu quả, giảm dần thuốc đầu tiên
Nếu thuốc thứ 2 không hiệu quả, xem xét giảm
thuốc 1 hay thuốc 2 rồi thêm thuốc thứ 3
5
12/29/2020
Nếu điều trị phối hợp khơng thành cơng, có thể xem
xét dùng lại đơn trị liệu hay điều trị phối hợp
Điều trị thuốc chống động kinh đầu tiên nên được
dùng bởi bs chuyên khoa
6
12/29/2020
• Nếu có thể chọn lựa thuốc chống động kinh dựa vào
hội chứng động kinh
• Nếu hội chứng khơng rõ thì dựa vào loại cơn động kinh
Điều trị hàng đầu cơn GTCS mới được chẩn đốn
• VPA là thuốc được lựa chọn hàng đầu
• Dùng LTG nếu VPA khơng thích hợp
• Có thể xem xet dùng CBZ hay OXC
7
12/29/2020
Điều trị phối hợp cơn GTCS
• Nếu thất bại với thuốc hàng đầu, có thể phối hợp:
clobazam, LTG, LEV, VPA, TPM
• Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: clobazam, LTG, LEV, TPM
Điều trị phối hợp cơn GTCS
• Nếu có cơn vắng ý thức hay cơn giật cơ hay
nếu nghi ngờ JME, không dùng: CBZ, GBP,
OXC, PHT, PRG, TGB hay VGB
8
12/29/2020
Điều trị hàng đầu cơn vắng ý thức
• ESX là thuốc được lựa chọn hàng đầu ở phụ nữ lứa
tuổi sinh đẻ
• ESX, VPA là lựa chọn ở nam, nữ khơng khả năng sinh
đẻ. Nếu có cơn co cứng-co giật tồn thể: VPA là lựa
chọn
• Dùng LTG nếu ESX hay VPA khơng thích hợp
Điều trị phối hợp cơn vắng ý thức
• Nếu 2 thuốc hàng đầu khơng hiệu quả, có thể phối
hợp 2 trong 3 thuốc: ESX, VPA, LTG
• Nếu phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: phối hợp ESX và LTG
9
12/29/2020
Điều trị phối hợp cơn vắng ý thức
• Nếu điều trị phối hợp khơng hiệu quả, hay khơng
dung nạp. Có thể xem xét dùng: CLB, CLN, LEV,
TPM, ZNS
Điều trị phối hợp cơn vắng ý thức
• Khơng dùng:
CBZ, GBP, OXC, PHT, PRG, TGB, VGB
10
12/29/2020
Điều trị hàng đầu cơn giật cơ
• VPA là thuốc được lựa chọn hàng đầu
• Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: khơng dùng VPA
• Dùng LTG hay TPM nếu VPA khơng thích hợp
Điều trị phối hợp cơn giật cơ
• Nếu thất bại với thuốc đầu tiên, có thể phối hợp
VPA, LTG hay TPM
• Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: phối hợp LTG hay TPM
11
12/29/2020
Điều trị phối hợp cơn giật cơ
• Nếu thất bại với điều trị phối hợp có thể xem
xét dùng CLB, CLN, Piracetam, ZNS.
Điều trị phối hợp cơn giật cơ
• Khơng dùng:
CBZ, GBP, OXC, PHT, PRG, TGB, VGB
12
12/29/2020
Điều trị cơn cục bộ
• CBZ, LTG là chọn lựa đầu tiên ở trẻ em, người
trẻ và người lớn mới được chẩn đốn
Điều trị cơn cục bộ
Nếu khơng dùng được CBZ, LTG
• Chọn OXC, LEV ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ
• Chọn OXC, LEV, VPA ở nam hay phụ nữ không
khả năng mang thai
13
12/29/2020
Điều trị cơn cục bộ
Phối hợp
• Ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: CBZ, clobazam, GBP,
LTG, LEV, OXC, TPM
• Ở nam hay phụ nữ không khả năng mang thai:
CBZ, clobazam, GBP, LTG, LEV, OXC, VPA, TPM
Điều trị cơn co cứng hay cơn mất trương lực
• Ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ: khơng dùng VPA
• Ở nam hay phụ nữ không khả năng mang thai: VPA
14
12/29/2020
Điều trị cơn co cứng hay cơn mất trương lực
Phối hợp
• LTG
• TPM, rufinamide
Điều trị cơn co cứng hay cơn mất trương lực
Khơng dùng
• CBZ, OXC, GBP, PRG, tiagabine hay vigabatrin
15
12/29/2020
Điều trị cơn co thắt trẻ thơ
• Steroid hay vigabatrin nếu khơng do xơ cứng củ
• Vigabatrin hàng đầu nếu do xơ cứng củ
Chú ý
16
12/29/2020
Cập nhật bằng chứng đơn trị liệu
•
•
•
•
77 RCTs
So sánh 10 thuốc với nhau
Đánh giá hiệu quả, tác dụng phụ
Có 45 đơi có thể so sánh
17
12/29/2020
18
12/29/2020
• CBZ, LTG là lựa chọn đầu tiên với cơn khởi phát cục bộ
• VPA là lựa chọn đầu tiên với cơn co cứng-co giật tồn
thể (có hay khơng có các loại cơn toàn thể khác)
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ hay cơn co cứng-co giật toàn thể khơng
phân loại mới khởi phát ở người lớn
• LTG (level B) nên được chỉ định làm giảm tần số cơn
• LTG (level B) và GBP (level C) nên được chỉ định ở người
từ 60 trở lên
• LEV (level C) có thể được chỉ định
• ZNS (level C) có thể được chỉ định
19
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ hay cơn co cứng-co giật tồn thể khơng
phân loại mới khởi phát ở người lớn
• PRG liều 150 mg/ngày hiệu quả kém hơn LTG 100
mg/ngày (level C)
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ hay cơn co cứng-co giật tồn thể khơng
phân loại mới khởi phát ở trẻ em
• TPM liều cao 400 mg/ngày hiệu quả hơn liều 50
mg/ngày nhưng tác dụng phụ nhiều hơn
20
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh toàn thể hay cơn co cứng-co giật tồn thể
khơng phân loại mới khởi phát
• Bằng chứng không đủ khi so sánh hiệu quả giữa LTG,
TPM và VPA ở trẻ em và người lớn
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh cục bộ mới khởi phát ở thiếu niên và người lớn
• Bằng chứng khơng đủ khi so sánh hiệu quả giữa CBZ,
LEV và VPA
21
12/29/2020
Các thuốc thế hệ mới
Động kinh vắng ý thức ở trẻ em
• LTG khơng hiệu quả như ESX hay VPA
Điều trị ĐK toàn thể: kết quả từ nghiên cứu SANAD II
LEV kém hơn VPA khi đánh giá thuyên giảm lúc 1 năm và 2 năm
Khơng có sự khác biệt thất bại do tác dụng phụ giữa 2 thuốc trên
22
12/29/2020
Chọn lựa điều trị sau cơn đầu tiên
Nguy cơ tái phát
• Cao nhất trong 2 năm đầu tiên (21-45%)
• Nguy cơ tăng với tổn thương não trước đây, EEG với
các bất thường dạng động kinh, hình ảnh học bất
thường đáng kể, cơn ban đêm
23
12/29/2020
Chọn lựa điều trị sau cơn đầu tiên
Điều trị ngay
• Làm chậm tái phát cơn trong 2 năm đầu nhưng khơng
cải thiện chất lượng cuộc sống
• Sau 3 năm, điều trị ngay không cải thiện tiên lượng khi
đánh giá thuyên giảm cơn
24
12/29/2020
25