TUẦN 6
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ
ĐỌC
Bài 11: Cái trống trường em (Tiết 1-2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng trong bài.Đọc rõ ràng 1 bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp
thơ.
- Hiểu ND bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống
trường.
- HS nói được lời tạm biệt người thân khi em đi học, đi chơi.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài
thơ.
+ Có tình cảm thương u, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui
khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.HĐ mở đầu: Khởi động – kết nối.
- HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm đơi và chia sẻ.
+ Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường đầu tiên khi nào?
+ Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì?
+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường lần đầu tiên?
+ Ngoài thời điểm em nghe tiếng trống trường lần đâu tiên, em còn nghe tiếng
trống trường khi nào nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
HĐ Luyện đọc văn bản.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Tranh vẽ trống trường đang buồn vì
vắng các bạn học sinh và một cái trống trường vui khi gặp lại các bạn học sinh.
? Theo em tại sao nói trống trường buồn khi vắng các bạn học sinh. Vì sao lại
vắng các bạn học sinh?
? Trống trường vui khi nào? Khi các em đi học các em có vui không?
- GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 khổ thơ)
+ Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ.
+ Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve.
+ Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá.
+ Khổ thơ 4: Khổ còn lại.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ,
ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng,…
- Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống.
2
- 2 - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
* Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
- 1 – 2 nhóm đọc trước lớp. HS + GV nhận xét
Tiết 2
1.HĐ luyện tập, thực hành:
*HĐ Luyện kĩ năng trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi, hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của
các bạn học sinh với trống trường.
Cách tiến hành:
- HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK.tr/49. HS thảo luận nhóm bàn.
- HS trả lời từng câu hỏi, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 24.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
? Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè? (Cái trống cũng
nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh.)
? Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?(Tiếng trống báo hiệu
một năm học mới bắt đầu.)
? Khổ thơ nào cho thấy các bạn học sinh trò chuyện với trống như với một người
bạn? (khổ thơ 2 cho thấy các bạn trò chuyện với trống như một người bạn.)
- 1 – 2 HS đọc lại khổ thơ 2.
? Em thấy tình cảm của các bạn học sinh với trống trường như thế nào? (Bạn
học sinh rất gắn bó, thân thiết với trống, coi trống như một người bạn.)
- GV nhận xét sửa cách trả lời câu đủ ý.
*HĐ Luyện đọc lại.
Mục tiêu: HS đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- 2 – 3 HS đọc tồn bài. GV nhận xét, khen ngợi HS có giọng đọc tốt.
*HĐ Luyện tập theo văn bản đọc.
Mục tiêu: HS luyện đọc và nắm vững nội dung bài thông qua các bài tập.
Cách tiến hành :
Câu 1: Chọn từ ngữ nói về trống trường như nói về con người.
- HS nêu yêu cầu SGK/ tr 49.
- HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 2, 3 vào VBTTV/tr 24.
- 2 - 3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- GV nhận xét chốt đáp án: Ngẫm nghĩ, vui mừng, buồn.
- Đáp án bài 3 VBT: Cái trơng, gí , ve; đi vắng, nghiêng đầu, gọi
Câu 2: Luyện kĩ năng nói và đáp.
a) Nói tạm biệt của bạn học sinh với trống trường
- HS nêu yêu cầu SGK/ tr 49.
- HS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn
bè.
- HS hoạt động nhóm đơi, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
VD: Tạm biệt trống nhé! Đầu năm học mình sẻ gặp lại trống.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đại diện nhóm lên bảng đóng vai.
- GV nhận xét sửa cách đóng vai.
3
b) Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.
- HS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt với bạn bè khi về nghỉ hè.
VD: Tạm biệt bạn, hẹn gặp bạn đầu năm học mới.
- HS đổi vị trí cho nhau thực hiện nói lời tạm biệt bạn.
- HS + GV nhận xét, bổ sung. HS hoàn thành bài 4 VBTTB. Tr/ 24
2.HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5’)
? Qua bài học hơm nay em có cảm nhận gì?
- GV dặn HS về nhà tập nói lời tạm biệt người thân khi em đi học, đi chơi.
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 26: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập bảng cộng (qua 10 )
- Thực hiện được các bài tốn với hình khối lập phương.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trị chơi phù hợp với
lớp mình.
- HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động Mở đầu: Khởi động
- HS làm bài 4 tiết 25.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động luyện tập thực hành:
Hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS trả lời a,b:
a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hồn thiện bảng cộng qua 10.
b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép
tính.
- GV nêu:+ Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?
+ Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV hỏi:+ Quạt nào cắm vào ổ nào?
4
+ Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
+ Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả.
Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất.
Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV hỏi:+ Trong đồn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu
nào ghi kết quả lớn nhất?
+ Trong cả hai đồn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4.
Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương
nhỏ nhất.
Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3.Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Trò chơi Chuyền hoa:
Hoạt động:
- GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Luật chơi: Có một bơng hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó
phải trả lời 1 phép tính trên màn hình.
- GV mời quản trị lên tiến hành trò chơi.
- GV nhận xét, khen ngợi HS - Nhận xét giờ học.
4.Hoạt động củng cố:
- Hôm này chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU :
ĐẠO ĐỨC
Bài 3: Kính trọng thầy giáo, cơ giáo (Tiết 2)
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
- Phát triển phẩm chất và năng lực
+ Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
+Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
5
1.Hoạt động Mở đầu: Khởi động – kết nối
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát: Bông hồng tặng cơ.
- Nêu việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo?
- 2-3 HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2.Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Xác định việc làm đồng tình hoặc khơng đồng tình.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16, YC thảo luận nhóm đơi, nêu việc nên làm
hoặc khơng nên làm , giải thích Vì sao.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Tranh 1: đồng tình vì thể hiện sự lễ phép với thầy, cô giáo.
+ Tranh 2: không đồng tình vì các banj tranh sách vở gây ồn ào trong giờ học.
+ Tranh 3: đồng tình vì bạn nhỏ biết hỏi thăm thầy giáo khi thầy bị đau tay.
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Xử lí tình huống.
- GV u cầu HS quan sát tranh sgk/tr.17, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 2 tình
huống của bài.
- 3 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân cơng đóng vai trong
nhóm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*Đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK/tr.13, đọc lời thoại ở mỗi tranh.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- HS trả lời cá nhân:
+ Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng.
+ Tranh 2: Ai cũng đều có q hương, chúng mình cần biết chan hồ, khơng
được chê bạn bè.
- Nhận xét, tun dương.
3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- GVhướng dẫn HS cách làm thiệp tặng thầy giáo, cô giáo.
- HS thực hành làm thiệp
- GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm thể hiện
sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.17.
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống.
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
4.Hoạt động củng cố:
- 2 - 3 HS đọc HS đọc thông điệp trên màn cho cả lớp nghe
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống.
6
- Hơm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2021
VIẾT
Chữ hoa Đ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa Đ. HS: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.HĐ mở đầu: Khởi động – kết nối.
- HS viết bảng con D và từ Dung dăng.
- HS + GV nhận xét
- HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.HĐ hình thành kiến thức mới
*Hướng dẫn viết chữ hoa
Mục tiêu: HS viết được chữ Đ hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV gắn chữ mẫu Đ học sinh nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. Chữ hoa Đ gồm mấy nét?
- GV nêu quy trình viết chữ hoa Đ.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- HS viết chữ Đ vào bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS + HS nhận xét sửa cách viết.
*Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: HS hiểu nghĩa câu ứng dụng và viết được câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
- 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng cần viết:
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa Đ đầu câu. Cách nối từ Đ sang i.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
- HS quan sát, lắng nghe.
3.Hoạt động luyện tập, thực hành:
7
*Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
Mục tiêu: HS được viết chữ hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng:
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Cách tiến hành:
- HS thực hiện tập viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV thu bài nhận xét.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’)
? Hôm nay các em vừa tập viết chữ gì?
? Câu ứng dụng muốn nói với các em điều gì?
- Dặn dị: Về nhà thực hành viết từ có chữ Đ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
NÓI VÀ NGHE
Ngôi trường của em (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngơi trường của mình.
- Nói được những điều em thích về ngơi trường của em.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
+ Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.HĐ mở đầu: Khởi động – kết nối.
- HS quan sát tranh.
- 1-2 HS chia sẻ nội dung của tranh.
? 2 bạn trong tranh chao đổi gì với nhau?
? Trường của các bạn trong tranh tên là gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.HĐ Luyện tập, thực hành:
*Luyện kĩ năng nói những điều em thích về trường của em.
- HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- HS thảo luận nhóm đơi, sau đó chia sẻ trước lớp.
? Trường em tên là gì? Ở đâu?
? Điều gì khiến em cảm thấy u thích, muốn đến trường hằng ngày? (Điều em
thích là đến trường có nhiều bạn để chơi. Đến trường em được gặp thầy, cô
giáo.)
? Vậy để cho trường các em học được sạch đẹp, thì các em phải làm gì?
- HS nêu việc làm để gừi gìn trường lớp sạch, đẹp.
- GV tổ chức cho HS kể về ngơi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi
bật, đáng nhớ nhất.
8
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS + GV bổ sung
*Em muốn trường mình có những thay đổi gì?
- HS thảo luận nhóm 4
- HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn trong nhóm.
VD: Em muốn phịng học được lắp thêm quạt./ Em muốn phòng học được lắp
điều hòa, để chúng em ngồi học được mát hơn.......
? Em có muốn trường mình thay đổi khơng? Vì sao lại phải thay đổi? Theo em
thay đổi để làm gì?
- HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- HS hoàn thiện bài 5 trong VBTTV/ tr /25.
- GV nhận xét, bổ sung.
3.HĐ Vận dụng, trải nghiệm:
* Nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi.
- GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về ngơi trường của mình.
VD: Bố ơi con muốn phòng học của con được lắp thêm quạt./ Con muốn phòng
học được lắp điều hòa, để con và các bạn ngồi học được mát hơn.......
? Theo em vì sao lại phải thay đổi? Thay đổi để làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Củng cố:
GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung
chính .
- HS nêu ý kiến về những bài đã học- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về
bài học
- GV nhận xét tiết học. tuyên dương HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 27 : Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập bảng cộng (qua 10)
- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động Mở đầu: Khởi động
9
- HS làm bài 4 tiết 25.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động luyện tập thực hành:
Hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài - HS thực hiện
- GV nêu: Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?
- HS đọc nối tiếp - Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài - GV hỏi: Bài tốn cho biết điều gì? Bài u cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài tốn.
- GV hỏi: Bài tốn này làm phép tính nào?
- GV u cầu HS trình bày vào vở ơ li. HS khác lên bảng trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài - GV hỏi: Bài toán cho biết điều gì? Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài tốn.
- GV hỏi: Bài tốn này làm phép tính nào?
- GV u cầu HS trình bày vào vở ơ li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra
chéo vở cho nhau.
Bài giải:
Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:
15 – 3 = 12 (con )
Đáp số: 12 con cá sấu.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Trò chơi “Bắt vịt”
Hoạt động:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu - GV ghép đôi HS.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4.Hoạt động củng cố: - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
Bài 5 : Một số sự kiện ở trường (tiết 1 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng.
-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường
được tổ chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
10
*Phát rtriển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ
chức ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV .Các hình trong SGK.
- HS.SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
1.Hoạt động mở đầu.
+ Khi đến trường em có cảm nhận gì?
+ Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời
+ Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả
lời khơng đúng hoặc khơng trả lời được là thua.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi Đố bạn:
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới?
+ Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà
trường?
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam.
- GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của
các sự kiện đó:
+ Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới.
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo.
+ Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ.
+ Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách.
+ Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam.
+ Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường.
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện
được tổ chức ở trường.
Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả
lời câu hỏi: Nói về một số hoạt động
trong Ngày Khai giảng qua các hình dưới đây.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét.
- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai giảng thường có hai phần, đó là
phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc diễn văn
khai giảng. Phần Hội là các tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể thao.
11
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng ở trường em.
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
ĐỌC
Danh sách học sinh (Tiết 1-2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột
theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng
dòng.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh
sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.
+ Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật;
đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ mở đầu: Khởi động – kết nối.
Mục tiêu: HS đọc và nêu được nội dung bài Cái trống trường em.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái trống trường em.
- Tiếng trống trường báo hiệu điều gì?
- GV chuẩn bị một số bản danh sách học sinh.
- 3 HS đọc bản danh sách học sinh GV chuẩn bị.
+ Danh sách học sinh đi tham quan.
+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.
+ Danh sách Sao nhi đồng
- Em biết được thơng tin gì khi đọc bản danh sách đó?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: Luyện đọc văn bản.
Mục tiêu: HS đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng
ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới,
nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc: VD: Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai trường.
12
Hoặc: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường.
- 3 - 4 HS đọc nối tiếp.
* Luyện đọc nhóm đôi:
- HS đọc nối tiếp bản danh sách. GV quan sát, hỗ trợ HS.
- 1 – 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần
1.Hoạt động luyện tập, thực hành: Tiết 2
*Luyện kĩ năng trả lời câu hỏi.
M ục tiêu: HS hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách,
biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
Cách tiến hành:
- HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr 52.
- HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr 25.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
? Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu học sinh? (Trong bản danh
sách có 8 bạn học sinh.)
Bạn đứng ở vị trí thứ 6 đăng kĩ đọc truyện gì? (bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê
Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường.)
? Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn đứng vị trí số 6? (Các bạn
cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.)
? Có mấy bạn đọc truyện Ếch xanh đi học? (Có 3 bạn đọc truyện Ếch xanh đi
học.)
? Bản danh sách có tác dụng gì? ( Nhìn vào bản danh sách biết được số lượng
học sinh. Biết được thông tin của từng người.)
- GV nhận xét, rèn cách trả lời đầy đủ câu.
*Luyện đọc lại.
Mục tiêu: HS đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng
ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dịng.
Cách tiến hành:
- HS đọc tồn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.
- HS luyện đọc cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét, rèn kĩ năng đọc.
*Luyện tập theo văn bản đọc.
Mục tiêu: HS luyện đọc và nắm vững bài thơng qua hồn thành các bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp như thế nào?
- HS nêu yêu cầu bài 1 trong SGK/ tr 52.
- HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 25.
- HS nêu nối tiếp.
- GV nhận xét chốt kết quả.Tên cácbạn được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.)
Bài 2: Học thuộc bảng chữ cái tiếng việt.
- HS nêu yêu cầu bài 2 trong SGK/ tr 52.
- GV cho HS học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt.
- GV sửa cho HS cách đọc.
13
2.HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn dò HS: về nhà thực hành viết chữ cái theo tứ tự bảng chữ cái; a, ă,â,..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 28 : Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết được ý nghĩa của phép trừ.
- Thực hiện các phép trừ 11,12,…,19 trừ đi một số.
- Giải được 1số bài tốn có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong p/vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động Mở đầu: Kết nối
- 2 HS lên bảng thực hiện phép trừ .
- Nhận xét, chữa bài.
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Thực hiện phép trừ 11,12,…,19 trừ
đi một số.
Hoạt động:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41:
- HS Nêu bài tốn
- 2-3 HS trả lời.
+ Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi?
+ GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính.
- GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5
- GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính.
- GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Hoạt động Luyện tập thực hành: Củng cố phép trừ(qua 10) trong P/vi 20
và giải tốn có lời văn.
Hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
14
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS đọc nối tiếp kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS.
4.Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: Trị chơi: Thỏ con tìm chuồng
Cách chơi:
Bài 3:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ Trị chơi: Thỏ con tìm chuồng.
+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú
thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là
người thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên bố kết quả.
5.Hoạt động củng cố:(2’)
- Hơm này chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 5 : Một số sự kiện ở trường (tiết 2 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng.
-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường
được tổ chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
*Phát rtriển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ
chức ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV .Các hình trong SGK.
- HS.SGK.
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường học (tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường
15
a. Mục tiêu: Nhận xét được sự tham gia của học
sinh trong các sự kiện ở trường.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến
Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về
sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội
Đọc sách qua các hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.
- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các
hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và
viết cảm nghĩ về ngày đọc sách, xung phong giới thiệu sách,...
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn.
- GV bổ sung và hồn thiện phần trình bày của HS.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28:
+ Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày hội Đọc sách?
+ Em thích hoạt động nào? Vì sao?
- HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến và sở thích của từng em):
+ Em đã tham gia hoạt động quyên góp sách trong Ngày hội Đọc sách.
+ Em thích hoạt động qun góp sách vì: những học sinh có hồn cảnh khó
khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều sách hơn.
Hoạt động 4: Trò chơi “Lựa chọn hoạt động của học sinh cho phù hợp với
từng sự kiện”
a. Mục tiêu: Xác định được các hoạt động của HS
phù hợp với từng sự kiện Vui Tết trung thu và Hội
khỏe Phù Đổng.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm lựa
chọn và viết đáp án ra bảng con. Nhóm nào làm xong
trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Nhận xét về sự tham gia của các bạn trong sự
kiện: Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách.
+ Em đã tham gia hoạt động nào trong các sự kiện trên? Em cảm thấy như thế
nào khi tham gia hoạt động đó?
- HS trả lời:
+ Các bạn tham gia sự kiện Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội
đọc sách hào hứng, tích cực, sơi nổi.
+ HS trả lời câu hỏi đã tham gia hoạt động nào tùy thuộc vào điều kiện của mỗi
HS. HS có thể trả lời cảm nghĩ tham gia mỗi hoạt động đó: vui vẻ, hào hứng,
phấn khích,...
3. Hoạt động vận dụng:
- Em nắm được nội dung gì qua tiết học hơm nay?
16
- GV nhận xét giờ học. GV dặn dò HS
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
VIẾT
Nghe – viết : Cái trống trường em (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng đoạn chính tả bài Cái trống trường em..
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/ k; s/x...
- HS tìm và viết từ có âm s/ x
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ HS có ý thức chăm chỉ học tập.
+ Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.HĐ mở đầu: (5’) Khởi động – kết nối.
- GV đọc cho học sinh viết : Cái kéo, thước kẻ, cặp da.
- 3 HS lên bảng viết, học sinh còn lại viết bảng con.
- HS + GV nhận xét.
2.HĐ hình thành kiến thức mới: (20’) Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- 1 HS đọc tốt đọc lại đoạn chính tả.
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
- HS nêu tiếng dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết từ dễ viết sai vào bảng con: Buồn, nghiêng, kìa trống,...
- GV đọc lại đoạn viết lần 2. Hướng dẫn cách trình bày vào vở.
- GV đọc to, rõ ràng cho HS nghe viết. Gv quan sát, uốn nắn thêm cho học sinh
viết còn chậm và sai lỗi.
- G đọc lại cho học sinh soát lỗi. HS đổi vở sốt lỗi chính tả.
- GV thu bài nhận xét, đánh giá.
3.HĐ luyện tập thực hành: (8’) Củng cố bài tập âm,vần (VBTTV)
Bài 2: Luyện kĩ năng viết từ bắt đầu băng g hoặc gh
- Gv hướng dẫn HS làm bài vào vở
VD: ghế/ bàn ghế; ghim/ cái ghim; gà/ gà mẹ
- 1 HS lên bảng chữa bài. HS làm bài 2 vào VBTTV.tr/ 25
- HS + GV nhận xét bổ sung.
Bài 3a: Luyện kĩ năng điền s hoặc x vào chỗ trống
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách điền.
VD: Giữa dám là mượt xanh
Trắng xanh và hồng đỏ
Treo từng chùm chuông nhỏ
Bừng sáng cả vườn quê.
- 1 HS lên bảng chữa bài. HS làm bài 3ª vào VBTTV. Tr/ 26
17
- HS + GV nhận xét.
4.Hoạt động vận dung, trải nghiệm: (2’)
- Dặn dị HS tìm tiếng bắt đầu bằng s/ x.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, câu nêu dặc điểm (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm.
- Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.
- HS tìm và đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật trong nhà.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.HĐ mở đầu: Khởi động – kết nối.
- 2 HS lên bảng tìm và viết 3 từ chỉ sự vật, 3 từ chỉ hoạt đông (mỗi bạn 3 từ.)
VD: bàn, thứơc, cặp; đọc, viết, đi, ....
- HS + GV nhận xét, bổ sung.
- GV dẫn dắt giới thiệu bài.
2.HĐ Khám phá:
*Giải câu đố tìm từ ngữ chỉ sự vật.
Mục tiêu: HS giải được câu đố, tìm từ ngữ chỉ sự vật.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài 1.
- Bài 1 yêu cầu làm gì? (giải câu đố tìm từ ngữ chỉ sự vật.)
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài 1 a, b, c.
- HS thảo luận nhóm bàn. Đại diện một số nhóm nêu kết quả.
VD: Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy
Từ các em vừa tìm được là từ nào? (Các từ em vừa tìm được là từ: đồng hồ,
bút chì, tẩy.)
? Các từ em vừa tìm được là từ chỉ gì? (Từ em vừa tìm được là từ chỉ sự vật.)
- GV cho học sinh tìm thêm các từ chỉ sự vật khác.
- HS + GV nhận xét chốt kết quả.
- HS làm bài 4, vào VBTTV/ tr 26, 27.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm học sinh làm chậm.
* Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu đố (bài 1)
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài 2.
18
- Bài 1 yêu cầu làm gì?(tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu đố)
- 2 - 3 HS đọc lại các câu đố.
- HS thảo luận theo nhóm 4, tìm từ chỉ đặc điểm.
+ Từ chỉ đặc điểm:
a) chậm, khoan thai, dài, nhanh.
b) dài.
c) nhỏ, dẻo.
- Đại diện 1 – 2 nhóm nêu kết quả thảo luận.
- HS + GV nhận xét, bổ sung. GV giải nghĩa một số từ chỉ đặc điểm
- HS làm bài vào VBT/ tr 26, 27.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
GV nhận xét bổ sung.
3.HĐ luyện tập, thực hành:
*Luyện kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài 3.
- Bài 3 yêu cầu làm gì? (đặt câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.)
- HS suy nghĩ đặt câu của mình.
VD:
Bảng lớp đen bóng.
Bàn ghế mới tinh.
Chiếc cặp mới tinh.
Bút chì rất nhọn.
- HS làm bài 5 vào VBT/ tr.27.
- GV nhận xét và sửa cách đặt câu.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Em nắm được nội dung gì qua tiết học hơm nay?
- GV dặn dị HS: về nhà tìm và đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật trong nhà.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 29: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số.
- Trình bày được các bài tốn có lời giải.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trị chơi Ong đi tìm
hoa.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động Mở đầu: Kết nối (3’)
- HS nêu cách giải về bài toán thêm bớt. Nhận xét.
19
2.Hoạt động Luyện tập thực hành: (22’) Củng cố phép trừ trong Phạm vi
20 và giải toán
Hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài - GV làm mẫu 1 phép tính.
- GV yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS trả lời bài theo cặp đơi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài - GV hỏi: Bài toán cho biết điều gì? Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài tốn.
- GV hỏi: Bài tốn này làm phép tính nào?
- GV u cầu HS trình bày vào vở ơ li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra
chéo vở cho nhau.
Bài giải:
Số tờ giấy màu của Mai còn lại là:
13 – 5 = 8 (tờ )
Đáp số: 8 tờ giấy màu.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Hoạt động Vận dụng trải nghiệm: (8’)Trò chơi “Ong đi tìm hoa”
Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
Cách chơi:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ Trị chơi: Ong đi tìm hoa.
+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú
ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoang trịn vào bơng
hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.
4.Hoạt động củng cố:(2’)
- Hơm này chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
20
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
ÂM NHẠC
Ơn bài hát : Con chim chích chịe
I.U CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
-Biết thêm được nhạc cụ gõ đệm Song loan.
2. Năng lực:
– Hát được giai điệu và đúng lời ca bài hát Con chim chích choè.
– Nhận biết được nhạc cụ gõ song loan. Biết sử dụng nhạc cụ để gõ đệm theo
bài tập tiết tấu và bài hát Con chim chích choè.
– Biết biểu diễn với nhạc cụ gõ song loan để đệm theo tiết tấu và bài hát.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh biết yêu các bài hát dân ca, yêu thích các cụ dân tộc
- u thích mơn âm nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên:
- Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh…
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.KHỞI ĐỘNG
- GV nhắc HS trật tự và ngồi học đúng tư thế.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho HS hát lại bài Con chim chích
chịe để khởi động giọng
Trị chơi: Gõ đệm theo hình tiết tấu
– GV cho HS chuẩn bị các loại nhạc cụ gõ đã học (thanh phách, trống nhỏ, mara-cát…) để gõ đệm theo tiết tấu mẫu sau đây:
– GV thực hiện mẫu 2 – 3 lượt, HS quan sát và làm theo.
– HS thực hành gõ đệm theo tiết tấu.- Theo dõi, thực hiện
– Các tổ, nhóm luân phiên sử dụng nhạc cụ gõ để cùng hoà tấu.
-Lắng nghe, chuẩn bị nhạc cụ.
2. THỰC HÀNH − LUYỆN TẬp
Ơn tập bài hát Con chim chích ch
-HD HS ơn lại với các hình thức đơn ca, song ca, hát đối đáp.
-HD lại HS hat gõ đệm theo phách
- HD Hát kết hợp vỗ tay theo theo tiết tấu lời ca
– GV thực hiện mẫu và hướng dẫn HS.
– Biểu diễn bài hát vỗ tay theo phách với các hình thức: đơn ca, song ca, hát đối
đáp…
21
– HS quan sát và nhận xét. GV nhận xét HS.
3. KHÁM PHÁ
Nhạc cụ Song loan
* Giới thiệu nhạc cụ gõ song loan
- Gv giới thiệu và hướng dẫn HS tập cầm, cách chơi, âm thanh nhạc cụ SONG
LOAN đúng tư thế và đúng cách.
-Gõ âm thanh cho HS nghe, HD HS gõ tự do Song loan để quen tay.
4. THỰC HÀNH − LUYỆN TẬP
* Gõ theo hình tiết tấu.
- HS quan sát và lắng nghe GV đọc tiết tấu mẫu, đếm : 1-1-1-1-1 2 1-1 2 1.
-HS bắt nhịp chi HS đếm sô
- HS luyện tập tiết tấu, theo hướng dẫn của Gv.
- Gv gọi 1 dãy thực hiện tiết tấu
- GV HD HS sử dụng lần lượt nhạc cụ song loan, tập vào tiết tấu
* Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Gv làm mẫu hát kết hợp gõ song loan theo theo phách vào bài Con chim chích
chịe vào tiếng chữ đỏ
- HS hát cả bài kết hợp gõ song loan đệm theo phách
- HS luyện tập hoặc trình bày (gõ đệm, hát) theo hình thức cá nhân, theo cặp
hoặc nhóm.
5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :
- GV nhận xét các hoạt động và tuyên dương
- Nhận xét tiết học (khen + nhắc nhở)
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài học, chuẩn bị bài mới. Làm bài trong VBT
- Hát lại bài hát để kết thúc tiết học.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có )
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Em vui vẻ, thân thiện (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát huy cảm xúc tích cực, thân thiện, vui vẻ với mọi người xung quanh.
- Thực hiện những cử chỉ thân thiện và biết nói lời giao tiếp phù hợp với bạn.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
+ Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
22
+ Phát huy và thể hiện được những cảm xúc tích cực, cử chỉ thân thiện, vui vẻ
với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy A0
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em.
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em vui
vẻ, thân thiện (tiết 2).
2.Hoạt động hình thành kiến thức: Trị chơi “Kết bạn” hoặc trò chơi “Chụp
ảnh mặt cười”
Mục tiêu: Giúp HS phát huy cảm xúc tích cực, thân thiện, vui vẻ với bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các đội chơi, phổ biến luật chơi.
- Trò chơi Kết bạn:
+ GV u cầu HS các nhóm đứng theo vịng trịn.
+ Khi GV hơ “Kết bạn! Kết bạn!”, HS hỏi “Kết mấy? Kết mấy?”.
+ GV nêu yêu cầu số người kết bạn, ví dụ “Kết ba! Kết ba!”. Ngày lập tức, HS
nhanh chóng chạy lại với nhau để tạo thành nhóm có số người theo u cầu của
GV.
- Trị chơi “Chụp ảnh mặt cười”.
+ GV yêu cầu mỗi đội sẽ bốc thăm một thẻ in hình mặt cười.
+ Lần lượt từng đội sẽ cùng thể hiện bắt chước động tác theo khuôn mặt cười
được in trong thẻ.
+ Đội nào thể hiện đúng và ấn tượng nhất sẽ là đội thắng cuộc.
- Các nhóm HS tham gia trị chơi.
- GV đặt câu để HS chia sẻ thêm về ý nghĩa học được trò chơi: Em cảm thấy thế
nào khi tham gia trị chơi? Em thích thể hiện khn mặt vui vẻ nào nhất? Khi
vui vẻ, em thường thể hiện động tác và khn mặt như thế nào?
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để thể hiện sự vui vẻ. Tuy nhiên, em khơng
nên có những biểu hiện vui vẻ q mức, làm ảnh hưởng đến người khác như:
chạy nhanh và la hét to ở chỗ đông người, đập vào đồ vật,....
3.Hoạt động luyện tập, thực hành: Cử chỉ thân thiện.
Mục tiêu: HS thực hiện được các cử chỉ thân thiện với bạn bè xung quanh.
Cách tiến hành:
(1) Thực hành cử chỉ thân thiện
- GV chia lớp thành các cặp đôi.
- GV yêu cầu HS thực hiện các cử chỉ thân thiện: đập tay vui vẻ, bắt tay chúc
mừng bạn, chào thân thiện, chúc mừng chiến thắng của đội, bạn thân lâu ngày
gặp lại.
(2) Chia sẻ cảm xúc
23
- GV mời một số cặp HS lên trước lớp thực hiện một cử chỉ thân thiện mà cặp
đơi thích nhất.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của bản thân khi nhận được cử chỉ thân thiện
từ bạn.
Kết luận: Vui vẻ, cởi mở và ứng xử thân thiện với mọi người xung quanh thì em
sẽ có nhiều bạn bè và được nhiều người yêu quý.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- HS liên hệ với những điều đã thực hiện ở nhà.
- GV yêu cầu HS nhắc nhở nhau về nhà thực hiện các cử chỉ thân thiện với
người thân với bạn bè xung quanh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….........
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021
LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Lập danh sách học sinh (Tiết 5- 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường.
- Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cơ mình và nêu những câu thơ,
câu văn yêu thích trong bài.
- HS tìm thêm bài thơ, câu chuyện nói về thầy cơ giáo đọc cho người thận nghe.
- Phát triển phẩm chất và năng lực:
+ Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
+ Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ mở đầu: (5’) khởi động - Kết nối.
- 1 HS nêu lại thời gian biểu buổi tối từ 17 giờ đến 21 giờ.
- HS + GV nhận xét, bổ sung.
- GV dẫn dắt giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30’)
*Luyện kĩ năng đọc danh sách học sinh và trả lời câu hỏi..
Bài 1: HS nêu yêu câu bài 1.
- Bài 1 yêu cầu làm gì? (đọc danh sách học sinh và trả lời câu hỏi.)
- GV xuất hiện danh sách học sinh tổ 1 lớp 2ª đăng kĩ đi tham quan.
- GV nêu câu hỏi học sinh dựa vào danh sách trả lời câu hỏi:
? Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu học sinh?(Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh.)
? Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng Bác?(Có 4 bạn đăng kí tham quan Lăng
Bác.)
? Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học? (Có 4 bạn đăng kí tham Bảo
tàng Dân tộc học.)
24
- HS nói và đáp khi giới thiệu danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham
quan.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS làm bài 6 vào VBTTV. Tr/ 27
- HS thực hiện nói theo cặp.
- HS + GV nhận xét, bổ sung.
*Luyện kĩ năng lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường
Bài 2: HS nêu yêu câu bài 2.
- Bài 2 yêu cầu làm gì? (lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của
trường.)
- GV đưa ra danh sách mẫu, đọc cho HS nghe.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS viết tiếp bài 7 vào VBTTV tr/27.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- 2 – 3 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, chữa cách diễn đạt.
Tiết 2
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30’) Đọc mở rộng.
Mục tiêu: HS đọc, chia sẻ với bạn bài thơ, câu chuyên, bài báo viết về thầy cô.
Cách tiến hành:
- HS đọc yêu câu bài 1, 2.
1) Tìm đọc bài thơ, câu chuyện, bài báo viết về thầy cơ.
- GV u cầu HS tìm tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cơ mình.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cơ mình.
* Lưu ý: HS phải nêu được tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cơ mình.
- HS chia sẻ theo nhóm 4.
- GV nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
2) Chép lại những câu thơ, câu chuyện em thích.
- HS tìm và ghi vào vở.
- GV hướng dẫn HS về nhà đọc thuộc để hôm sau đọc cho cô và các bạn cùng
nghe.
- GV nhận xét chung.
- Khi lập danh sách các bạn, em phải sắp xếp như thế nào? (Em phải sắp xếp
theo thứ tự bảng chữ cái.)
2.Hoạt động vận dung, trải nghiệm: (5’)
- GV dặn dị: Về nhà tìm bài thơ, câu chuyện nói về thầy cơ giáo đọc cho người
thận nghe.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
25
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập (Tiết 30)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.
- Trình bày được các bài tốn có lời giải.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài học.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động Mở đầu: Khởi động (5’)
- HS lên bảng giải về bài toán thêm bớt.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài - GV làm mẫu 1 phép tính.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS đọc nối tiếp kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời bài theo cặp đơi, một HS
đọc phép tính, một bạn nói kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài - GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tìm những máy bay có kết quả bằng 7?
+ Tìm những máy bay có kết quả bằng 9?
- GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.