Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU CÔNG cụ DỤNG cụ tại CÔNG TY cổ PHẦN IN hà TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.46 KB, 61 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

===  ===

LÊ THỊ HOÀNG YẾN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU- CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN IN HÀ TĨNH

Ngành: Kế

Tốn

Vinh, 2010
SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

1

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
=  =


SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

2

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

===  ===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU- CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN IN HÀ TĨNH

Giáo viên hướng dẫn : ĐẶNG THÚY ANH

: Lê Thị Hoàng Yến

Người thực hiện
Lớp

: 47_ B3 - Kế Tốn


Vinh, 2010
SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

3

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
=  =

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN IN HÀ TĨNH............................................................................................2

I.Q trình hình thành và phát triển ........................................................................2
II. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................3
1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh............................................3
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.........................................3
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần In Hà Tĩnh.............4
III. Đánh giá khái qt tình hình tài chính ..............................................................6
IV. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh.................8
1. Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................8
1.1. Sơ đồ tổ chức kế toán: ......................................................................8
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán: ............................................9
2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán ...................................................9
2.1. Đặc điểm chung.................................................................................9

2.2. Trình tự ghi sổ.................................................................................10
2.3. Khái qt tổ chức cơng tác kế toán trên một số phần hành chủ yếu:..........11
3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính...........................................................17
V. Những thuận lợi khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại
cơng ty Cổ phần In Hà Tĩnh..................................................................................17
1. Thuận lợi và khó khăn................................................................................17
1.1. Thuận lợi: ........................................................................................17
1.2. Kho khăn: ..................................................................................... 18.
2. Một số kiến nghị về cơng tác kế tốn tại Công ty CP In Hà Tĩnh............18
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀ TĨNH...................................19

I. Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công ty CP in Hà Tĩnh............................................................................................19

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

4

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..............................................19
2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .............................................20
3.Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ...............................................21
3.1.Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho...............21
3.2. Ngun tắc tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho...............22
II. Thủ tục và quy trình luân chuyển nhập - xuất kho NVL-CCDC......................23
1. Chứng từ nhập kho: ...................................................................................23

2. Chứng từ xuất kho: ....................................................................................26
III. Kế tốn chi tiết NVL-CCDC tại Cơng ty CP In Hà Tĩnh................................30
IV. Kế tốn tổng hợp NVL-CCDC.........................................................................38
V. Hồn thiện cơng tác kế tốn NVL- CCDC tại Cơng ty CP in Hà Tĩnh ...........43
1. Kết quả đạt được ........................................................................................43
2. Nhược điểm ...............................................................................................44
3. Kiến nghị đóng góp....................................................................................45
3.1. Về quản lý NVL-CCDC .................................................................45
3.2. Về công tác kiểm kê NVL-CCDC tồn kho.....................................47
3.3. Về cơng tác lập dự phịng ...............................................................47
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................48

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng biểu,
sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2.
Biểu 1.1
Biểu 1.2
Biểu 1.3
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6

Tên bảng biểu, sơ đồ
Quy trình in sản phẩm sách
Tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty CP in Hà Tĩnh
Phân tích tình hình tài sản
Phân tích tình hình nguồn vốn

Phân tích tình hình tài chính
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty CP in Hà Tĩnh
Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn vốn bằng tiền
Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn chi tiết vật liệu

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

5

Lớp: K47B3 - Kế

Trang
3
4
6
6
7
8
10
12
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.8

Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn TSCĐ

Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán tiền lương và các

13
14

Sơ đồ 1.9

khoản trích theo lương
Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn chi phí sản xuất và

15

Sơ đồ 1.10

ghí thành sản phẩm
Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán bán hàng và xác

16

Biểu 1.4
Biểu 1.5
Biểu 1.6
Biểu 1.7
Biểu 1.8
Biểu 1.9
Biểu 1.10
Biểu 1.11
Sơ đồ 1.11
Biểu 1.12
Biểu 1.13

Biểu 1.14
Biểu 1.15
Biểu 1.16
Biểu 1.17
Biểu 1.18
Biểu 1.19
Biểu 1.20
Biểu 1.21
Biểu 1.22
Biểu 1.23
Biểu 1.24
Biểu 1.25

định kết quả kinh doanh
Danh mục vật tư - kho vật liệu
Hóa đơn GTGT của mực in
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT của bóng đèn 100W
Phiếu phụ sản xuất
Phiếu sản xuất
Giấy đề nghị cung ứng vật tư
Phiếu xuất kho
Quy trình kế tốn chi tiết NVL tại Công ty CP in Hà Tĩnh
Thẻ kho mực in TH đen
Thẻ kho bóng đèn 100W
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Sổ chi tiết CCDC
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn CCDC
Chứng từ ghi sổ (Nợ TK152)

Chứng từ ghi sổ (Có TK152)
Chứng từ ghi sổ (Nợ TK153)
Chứng từ ghi sổ (Có TK153)
Sổ cái TK152
Sổ cái TK153
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

21
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
39
40
41
42
46

47

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

6

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
HĐQT

P.GĐ
HC- QT- BV- TV
SXKD
BHXH
BHYT
GTGT
TSCĐ
VNĐ
TK
TNDN
TGNH
KQKD
CTGS
NVL

TKĐƯ
SH
NT
SL
TT
N-X-T
NVL - CCDC

TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Hành chính- Quản trị- Bảo vệ- Tài vụ
Sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tiền gửi ngân hàng
Kết quả kinh doanh
Chứng từ ghi sổ
Nguyên vật liệu
Tài khoản đối ứng
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền

Nhập - Xuất- Tồn
Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập
WTO đã mở ra cho các doanh nghiệp ở nước ta một tương lai mới, một môi
trường mới mẻ, hấp dẫn hơn nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam những thách thức mới, đòi hỏi ở các doanh nghiệp khả năng
thích ứng tốt trong mơi trường có phần khốc liệt hơn này. Một trong những cách
thức để có thể tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp đó là nâng cao chất
lượng sản phẩm với giá cả hợp lí để thoả mãn tối đa nhu cầu người tiêu dùng.

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

7

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bên cạnh mục tiêu thu lợi nhuận các đơn vị kinh doanh còn phải tái sản xuất mở
rộng cạnh tranh không những với các doanh nghiệp trong nước mà còn với cả
các doanh nghiệp nước ngồi.
Sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ sẽ là những tiền đề cơ bản để
doanh nghiệp tăng lợi nhuận, tăng vòng quay của vốn, mở rộng và phát triển sản
xuất. Điều này chỉ có thể thực hiện được khi doanh nghiệp tổ chức tốt cơng tác
kế tốn ngun vật liệu - công cụ dụng cụ tại đơn vị mình nhằm tiêt kiệm tối đa
chi phí NVL-CCDC bởi NVL-CCDC chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm.NVL-CCDC có ý nghĩa quan trọng trong việc quy định số lượng và chất

lượng sản phẩm sản xuất ra đời.
Về thực tập tại công ty cổ phần In Hà Tĩnh,là một đơn vị sản xuất kinh
doanh chuyên in ấn phẩm văn hoá như báo, tạo chí,giấy, vở học sinh…nên NVLCCDC chiếm một vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động của cơng ty.
Qua những vấn đề nêu trên,xuất phát từ mong muốn góp phần hồn thiện
cơng tác hạch tốn ngun vật liệu- công cụ dụng cụ nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần In Hà Tĩnh.Với kiến thức thu nhận được
tại trường Đại học Vinh, em nhận thức được vai trị, tầm quan trọng của cơng tác
hạch tốn ngun vật liệu- cơng cụ dụng cụ do đó em chọn đề tài “Tổ chức cơng
tác kế tốn nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần In Hà Tĩnh”
làm chuyên đề thực tập của mình. Nội dung đề tài bao gồm:
Phần thứ I: Tổng quan cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh.
Phần thứ II: Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại
Cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần In Hà Tĩnh em đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ rất nhiệt tình của anh chị em công tác tại đơn vị và đặc biệt
là sự hướng dẫn nhiệt tình của Cơ giáo Đặng Thuý Anh đã định hướng cho việc
thực tập tại đơn vị đi theo đúng chuyên ngành nghiên cứu và những vấn đề có ý
nghĩa thực tế. Em xin chân thành cảm ơn!.
PHẦN THỨ NHẤT:TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN IN HÀ TĨNH
I. Quá trình hình thành và phát triển.
Tháng 8 năm 1991 Công ty cổ phần in Hà Tĩnh được chia cắt từ Xí nghiệp
in Nghệ Tĩnh về.Tổng số tài sản của Xí nghiệp in Hà Tĩnh sau khi được chia tách
chưa đầy 100 triệu đồng, máy móc cũ kĩ lạc hậu, nhà xưởng chưa có,lúc này Xí
nghiệp phải mượn tạm nhà cơ quan khác để tạm thời ổn định sản xuất. Xí nghiệp

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

8


Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hầu như xây dựng lại từ đầu toàn bộ cơ sở vật chất. Đội ngũ cán bộ nhân viên
chưa nhiều, trình độ cịn hạn chế, cuộc sống chưa ổn định, do đó cịn gặp nhiều
khó khăn. Nhưng với sự nỗ lực phấn đấu tồn xí nghiệp cùng sự quan tâm chỉ
đạo sát sao của các cấp ủy chính quyền, Xí nghiệp đã vượt qua khó khăn từng
bước ổn định sản xuất.
Sau khi ổn định địa điểm, nhà xưởng.Xí nghiệp in Hà Tĩnh cũ được thành
lập theo Quyết định số 141/TCQĐ ngày 29/01/1993 của UBND tỉnh Hà Tĩnh,
giấy chứng nhận kinh doanh số 105091 ngày 30/3/1993.Quá trình xây dựng, đổi
mới và phát triển của Xí nghiệp đã được các ngành, các cấp lãnh đạo của tỉnh ghi
nhận. Tính từ năm 1992 lại nay sau 11 năm chia tỉnh Xí nghiệp được UBND tỉnh
tặng 10 cờ thi đua xuất sắc và nhiều bằng khen của Bộ VHTT năm 2004. Đầu
năm 2004 được tăng huân chương lao động hạng II.
Thực hiện chủ trương, chính sách đường lối của Đảng và Nhà nước về việc
tiến hành Cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước chuyển sang Công ty Cổ
phần. Trong điều kiện thực tế trên xí nghiệp in Hà Tĩnh được UBND tỉnh giao
phải tiến hành Cổ phần hoá càng sớm càng tốt. Do vậy, lãnh đạo Xí nghiệp đã
liên hệ với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo. Nhờ đó
đến ngày 18/5/2005 thì có Quyết định của UBND tỉnh về việc chuyển Xí nghiệp
In Hà TĨnh thành Cơng ty Cổ phần In Hà Tĩnh. Quyết định việc thành lập Công
ty Cổ phần số 489/QĐ - UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày
21/10/2004 và Quyết định phê duỵêt phương án chuyển đổi số 916/QĐ- UBND
do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 18/5/2005. Giấy phép kinh doanh số
2803000223 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh cấp ngày 06/9/2005.Ngày
12/9/2005 Công ty Cổ phần In Hà Tĩnh chính thức đi vào hoạt động, giấy phép
kinh doanh số 2803000223.Trực tiếp quản lý là Sở Văn hố - Thơng tin Hà Tĩnh.

 Tên tiếng việt: Công ty cổ phần In Hà Tĩnh.
 Tên tiếng anh: Hatinh Printing Joint Stock Company.
 Trụ sở chính: : 153 đường Hà Huy Tập, Thành phố Hà Tĩnh.
 Điện thoại: 0393 852 539. Fax: 039- 890 599.
 Website:
II. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty cổ phần In
Hà Tĩnh
1. Ngành nghề kinh doanh
* Ngành nghề kinh doanh:
- In ấn sách, báo, tài liệu chính trị, tập san, tạp chí sổ sách giấy tờ phục vụ cho
cơng tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các tài liệu văn hoá phẩm khác.
- In các loại sách, tập san cho ngành nghề…

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

9

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Sản phẩm hàng hóa.
Sản phẩm của công ty cổ phần In Hà Tĩnh rất đa dạng, từ các ấn bản sách,
tạp chí, báo do các đơn vị đặt in đến các sản phẩm phong bì, lịch giấy, thiệp mời,…
Các sản phẩm này có đặc điểm là thời gian sử dụng lâu dài, bảo quản khó khăn, tiêu
dùng trong từng thời kỳ trong năm.Vì vậy, địi hỏi Cơng ty cổ phần In phải có điều
kiện bảo quản tốt cho sản phẩm hàng hóa mình sản xuất khi chưa bàn giao cho bên
khách hàng đặt in.
* Quy mơ của doanh nghiệp: Cơng ty có một đội ngũ các cán bộ cơng nhân

viên có trình độ chun mơn kỹ thuật, có tay nghề tương đối cao.Hiện nay,trong
tồn Cơng ty có 82 cán bộ cơng nhân viên.Về máy móc thiết bị, cơng ty đã tập
trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm mình cung cấp bằng việc đầu tư
nhiều dây chuyền hiện đại cho hoạt động sản xuất như máy xén, máy dập, máy
ép, máy in công nghiệp 2 mặt.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
Hiện nay, hầu hết những dây chuyền sản xuất cũ lạc hậu từ những năm
1980, 1990 của công ty đã dần được thay thế bằng những máy móc hiện đại nhập
khẩu. Với những thiết bị máy móc hiện đại thì các cơng đoạn trong việc in một
sản phẩm của cơng ty được rút ngắn lại. Có thể mơ tả quá trình in sản phẩm sách
như sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình in sản phẩm sách
Dập, xén

Chia biểu

In phun
đại trà

Đóng bìa

Vào khn

Ép bóng

Làm sạch
CN

Lựa chọn
giấy in


Chia số
lượng

Kho

3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần In Hà Tĩnh.
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .
Công ty cổ phần In Hà Tĩnh hoạt động dưới hình thức là cơng ty cổ phần.
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần In Hà Tĩnh được mơ tả
như hình sau:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần In Hà Tĩnh

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

10

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQTGĐ ĐIỀU HÀNH

BAN KIỂM SỐT

P.GĐ HÀNH CHÍNH


P.GĐ KINH DOANH

BAN HC-QT-BV-TV

PHỊNG SXKD

Phân xưởng
thiết kế,tạo mẫu

Bộ
phận
thiết
kế
tạo
mẫu
ra
phim

Bộ
phận
thiết
kế
tạo
mẫu
ra
canbình
bản

Phân

xưởng in

Bộ
phận
chế
bản
kiêm
in lụa
láng
can

Bộ
phận
máy
in
OFF
SET

Phân xưởng gia
cơng sau in

Bộ
phận
gia
cơng
máy

Bộ
phận
cắt

xén
đóng
gói

Phân xưởng SX
bao bì

Bộ
phận
máy

Bộ
phận
gia
cơng
tay

3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban .
* Hội đồng quản trị gồm 3 thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm quản
lý điều hành Công ty, thực hiện theo điều lệ của Công ty đã ban hành.

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

11

Lớp: K47B3 - Kế



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm phó Giám đốc Cơng ty, chịu trách
nhiệm quản lý điều hành công tác sản xuất kinh doanh tại Cơng ty.
- Kế tốn trưởng (Hội đồng quản trị), phụ trách cơng tác tài vụ.
* Ban kiểm sốt gồm 03 người:
- Ban kiểm sốt cơng ty có chức năng hoạt động dưới hình thức kiểm sốt
tình hình hoạt động của Cơng ty về thu chi tài chính, các chi phí khác, trong q
trình hạch tốn sản xuất kinh doanh của Công ty, nhằm tiết kiệm và giảm thiểu
các chi phí để cùng với Hội đồng quản trị đưa lại lợi nhuận và thu nhập cho mõi
cổ đông trong Công ty được nâng lên.
Công ty Cổ phần In Hà Tĩnh được lập 2 phòng ban nghiệp vụ và 4 phân
xưởng sản xuất như sau:
* Ban hành chính quản trị, tài vụ:
- Ban hành chính quản trị: Làm tham mưu giúp việc cho Giám đốc về các vấn đề
quản lý hồ sơ cho Công ty, tổ chức lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, đời sống, bảo
vệ, hội nghị, tiếp khách, văn thư, giám sát nội dung, quy chế của Công ty.
- Bộ phận tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán, kiểm
tra, kiểm soát mọi hoạt động SXKD của Công ty và tham mưu cho Giám đốc về
tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn, luân chuyển vốn, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và thực hiện các chế độ chính sách về tài chính, thuế, thống
kê của Nhà nước.
* Phịng SXKD: Là phịng có vị trí trọng yếu giúp Giám đốc nắm được các
hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ sau:Tính giá, ký hợp đồng với khách
hàng,cung ứng vật tư cho sản xuất, điều độ sản xuất,chỉ đạo, kiểm tra kỹ thuật,
khai thác, tiếp thị tìm nguồn sản xuất.Trong phịng SXKD có các phân xưởng
sau:
- Phân xưởng thiết kế tại mẫu bình bản gồm 2 bộ phận:
+ Tạo mẫu, thiết kế các mẫu mã ra phim các sản phẩm cao cấp như bìa sách,
lịch tờ, lịch tường….
+ Tổ vi tính, bình bản ra can: Làm nhiệm vụ sắp chữ điện tử, bố trí các

trang in, các dịng cột, kiểu chữm in Laze ra nội dung của các tài liệu gốc và bình
bản, kiểm tra makét, xem lại nội dung yêu cầu, kích cỡ kỹ thuật.
- Phân xưởng in: Bình bản chế bản và chế bản kiểm trên bản Điazô - in lụa,
láng bìa; Máy in OFFSET.
- Phân xưởng gia cơng sau in:Làm nhiệm vụ hồn tất các phần việc cịn lại
của giai đoạn cuối như dỗ đếm, chọn, gấp sách, khâu chỉ, đóng thép, vào bìa
sách, cắt xén, đóng gói
- Phân xưởng sản xuất bao bì: gồm bộ phận máy và bộ phận thủ cơng

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

12

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
- Biểu 1.1: Phân tích tình hình tài sản

CHỈ TIÊU

NĂM 2008

NĂM 2009

Tài sản ngắn hạn

3.851.885.172


3.265.222.010

Tài sản dài hạn

5.547.222.863

7.593.131.792

Tổng tài sản

9.399.108.035

10.858.353.802

Chênh lệch
+/%
-586.663.162

-15,23

2.045.908.929

36,88

1.459.245.767

15,5

(Nguồn: Phịng kế tốn)

Qua bảng phân tích trên ta thấy
- Tổng tài sản năm 2009 tăng so với năm 2008:1.459.245.767 tương ứng
tăng 15,5%.Trong đó tài sản dài hạn tăng 2.045.908.929 tương ứng tăng 36,88%,
tài sản ngắn hạn giảm 586.663.162 tương ứng giảm 15,23%,.Điều đó cho thấy
cơng ty đã đầu tư vào tài sản dài hạn nhiều hơn tài sản ngắn hạn.Đây là một
hướng đầu tư rất đúng đắn, nhất là trong thời kì kinh tế nước ta đang bị chi phối
bởi cuộc khủng hoảng của kinh tế thế giới do đó đầu tư ngắn hạn chứa đựng rất
nhiều rủi ro.
- Biểu 1.2: Phân tích tình hình nguồn vốn

CHỈ TIÊU

Chênh lệch
+/%

NĂM 2008

NĂM 2009

6.343.489.837

7.809.304.702

1.465.814.865

23,11

Vốn chủ sở hữu

3.055.618.198


3.049.049.100

-6.569.098

-0,21

Tổng nguồn vốn

9.399.108.035

10.858.353.802

1.459.245.767

15,5

Nợ phải trả

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Qua bảng trên ta thấy: Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là
1.459.245.767 tương ứng tăng 15,5%. Trong đó nợ phải trả tăng 1.465.814.865
tương ứng tăng 23,11%, vốn chủ sở hữu giảm 6.569.098 tương ứng giảm
0,21%.Tuy mức giảm của vốn chủ sở hữu khơng nhiều song mức tăng của nợ
phải trả cịn đáng kể,do vậy cơng ty cần có biện pháp khắc phục để bảo đảm về
mặt tài chính của cơng ty
- Biểu 1.3:Phân tích tình hình tài chính

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn


13

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu

Đơn vị

Tỷ suất tài trợ (VCSH/Tổng

tính
%

32,5

28

lệch
-4,5

NV)
Tỷ suất đầu tư(TSDH/Tổng

%

59


70

11

TS)
Khả năng thanh tốn hiện

lần

1,48

1,39

-0,09

hành (Tổng TS/Tổng NPT)
Khả
năng
thanh
toán

lần

0,1

0,09

-0,01

lần


0,856

0,45

-0,406

nhanh(Tiền



các

Năm 2008 Năm 2009

Chênh

khoản

tương đương/Nợ ngắn hạn)
Khả năng thanh toán ngắn

hạn(TSNH/Nợ ngắn hạn)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Tỷ suất tài trợ cho biết khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ
độc lập về mặt tài chính,qua đó ta có thể khái qt tình hình tài chính của cơng
ty.Năm 2009 so với năm 2008 giảm 4,5%, nguyên nhân do vốn chủ sở hữu giảm
0,21% trong đó tổng nguồn vốn tăng 15,5% với mức tăng của nợ phải trả là
23,11%. Điều đó cho thấy cơng ty có mức độ độc lập tài chính khơng cao và mức
độ phụ thuộc bên ngoài tăng qua 2 năm tài chính.Tuy nhiên mức độ giảm này

khơng đáng kể,các nhà quản trị cần có biện pháp kịp thời dể nâng cao tỷ suất tài
trợ,nhằm khẳng định hơn nữa mức độ độc lập về mặt tài chính của cơng ty.
- Tỷ suất đầu tư cho biết tỷ lệ tài sản dài hạn trên tổng tài sản của doanh
nghiệp, từ đó ta có thể biết được việc tăng giảm đầu tư vào tài sản cố định có
hợp lí hay khơng.Năm 2009 tăng 11% so với năm 2008, điều đó cho thấy việc
đầu tư vào TSCĐ của công ty tăng. Đây là một hướng đi đúng đắn với một đơn
vị sản xuất như công ty,song việc tăng tài sản cố định phải hợp lí,nếu làm mức
tăng của tỉ suất đầu tư cao hơn tỉ suất tài trợ sẽ khiến cho khả năng tự chủ về tài
chính của cơng ty càng gặp khó khăn.
- Khả năng thanh tốn hiện hành cho biết với tồn bộ giá trị thuần của tài
sản hiện có, doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ hay khơng.Khả
năng thanh toán của năm 2009 giảm 0,09 lần so với năm 2008.Tuy mức độ giảm
không đáng kể song vẫn chứng tỏ khả năng thanh tốn các khoản nợ của cơng ty
đã bị giảm sút.
- Khả năng thanh toán nhanh cho biết với số vốn bằng tiền và chứng khoán
ngắn hạn hiện có doanh nghiệp có khả năng thanh tốn kịp thời các khoản nợ

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

14

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ngắn hạn hay không.Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 giảm so với năm
2008 chứng tỏ cơng ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh tốn cơng nợ và
khơng đủ tiền thanh tốn cho các hoạt động thường xuyên.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết với tổng giá trị thuần của tài sản

ngắn hạn hiện có và doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn
hạn hay khơng. Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 giảm 0,406 lần so với
năm 2008 cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không cao, công ty
nên xem xét lại để khả năng thanh toán phù hợp hơn.
IV.Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh
1. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.1. Sơ đồ tổ chức kế toán .
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu quản lý,
cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tập trung. Cơng tác kế tốn đều thực hiện ở tổ
kế toán, từ khâu ghi chép ban đầu đến đến tổng hợp báo cáo và kiểm tra kế toán,
hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp.Bộ máy kế toán được bố trí như sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
tổng
hợp

Kế tốn
tài sản
cố định

Kế tốn
tiền
lương.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán .
a). Kế tốn trưởng.
- Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong đơn

vị kế tốn theo quy định của pháp luật về kế toán, cụ thể:
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng
việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện
và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
+ Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

15

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Kế tốn trưởng ngồi nhiệm vụ nên trên cịn có nhiệm vụ giúp người đại
diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn giám sát tài chính tại đơn vị kế tốn.
b). Kế tốn tài sản cố định.
Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của
TSCĐ kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó, hạch tốn vào
sổ chi tiết quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sửa chữa, tính khấu hao,
thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Tính toán và phân bổ kế hoạch sử dụng TSCĐ một
cách chính xác, phù hợp với giá trị của TSCĐ, phù hợp với điều kiện sự dụng
của Cơng ty.
c). Kế tốn tổng hợp.
Phụ trách việc lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho các cơ quan nhà

nước, chịu trách nhiệm hạch tốn những phần kế tốn cịn lại.
d). Kế tốn tiền lương.
Có nhiệm vụ hạch tốn chi tiết các khoản tiền lương, các khoản có tính chất
lương BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn cho cán bộ cơng nhân viên tồn Xí
nghiệp. Cuối tháng phân loại chứng từ và lập bảng tổng hợp chứng từ, chứng từ
ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hợp cũng như việc theo dõi và hạch toán việc
nhập, xuất, sử dụng vật tư, hạch toán chính xác chi phí vật liệu trong sản xuất.
Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình nhập, xuất tồn
kho thành phẩm…
2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
2.1.Đặc điểm chung
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho: phương pháp bình quân
gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Niên độ kế toán năm, kỳ kế toán là ba tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và chi phí thuế TNDN tuân thủ các
điều kiện ghi nhận trong chuẩn mực kế toán số 14 và chuẩn mực kế toán số 17.
Chế độ chứng từ
Công ty áp dụng chế độ chứng từ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Hệ thống tài khoản

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

16


Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành- theo
quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 20/03/2006.
Sổ kế tốn
Trong q trình hạch tốn Cơng ty Cổ phần in Hà Tĩnh vẫn dùng một số sổ
trong chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng bộ tài Chính.
Hiện nay Cơng ty áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" và sử dụng
phần mềm kế tốn" Misa-sme version 7.9" của Cơng ty Cổ phần Misa.
2.2 Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh

Chứng từ gốc

Misa-sme version
7.9

Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc

Máy vi tính

Ghi chú:

-Sổ kế tốn chi tiết

-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí CTGS
-Bảng tổng hợp chi tiết

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế tốn
quản trị

Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

(Ghi chú trên được áp dụng cho tất cả các trình tự ghi sổ khác)
2.3.Khái qt tổ chức cơng tác kế tốn trên một số phần hành chủ yếu .
2.3.1.Kế toán vốn bằng tiền
- Đối với kế toán tiền mặt:
+ Kế toán chỉ phản ánh số tiền mặt thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản
tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng( không qua quỹ tiền mặt của công ty)
thì khơng ghi vào quỹ tiền mặt.
+ Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và phải có
đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập xuất quỹ

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

17

Lớp: K47B3 - Kế



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Kế toán tiền mặt của cơng ty mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, hạch tốn vào phần
mềm kế tốn liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất nhập quỹ tiền mặt
và tính ra số tồn quỹ sau mỗi lần nhập xuất.
- Đối với kế toán tiền gửi Ngân hàng:
+ Căn cứ để hạch toán là giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê của ngân hàng
kèm theo các chứng từ ghi sổ(uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản)
+ Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu đã khớp đúng kế toán nhập vào máy tính.
+ Trường hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế.
*Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 01- TT)
+ Chứng từ gốc theo nguồn quỹ
+Trách nhiệm lập phiếu thu: kế toán tiền mặt lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại sổ phiếu thu
Liên 2, liên 3: Người nộp tiền một bản và kế toán thanh toán giữ một bản.
- Phiếu chi ( Mẫu số 01-TT): là chứng từ phản ánh số tiền mặt xuất quỹ chi theo
lệnh chi.
- Sec
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Uỷ nhiệm chi
*Sổ kế tốn sử dụng : sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền gửi Ngân hàng.
*Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụng tài khoản :
-TK 1111-Tiền mặt VNĐ
-TK 1121- Tiền gửi ngân hàng VNĐ
*Quy trình thực hiện:Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn vốn bằng tiền của
Cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh thể hiện qua sơ đồ sau:


Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn vốn bằng tiền

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

18

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phiếu thu, phiếu
chi,giấy báo Nợ,
báo Có

-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí CTGS
-Sổ cái TK 111,112
-Sổ chi tiết TK111,112

Misa-sme version
7.9
Phân hệ kế toán
tiền mặt tiền gửi

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại


-Báo cáo tài chính
-Bảng tổng hợp tiền
mặt,tiền gửi

Máy vi tính
2.3.2. Kế tốn chi tiết vật liệu:
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 – VT)
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (mẫu số 04 – VT)
- Biên bản kiểm nghiệm (mẫu số 05 –VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 07 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 08 –VT)
- Chứng từ, hóa đơn thuế GTGT
*Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn chi tiết nguyên vật liệu
Phiếu nhập
kho,phiếu xuất
kho…

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

Misa-sme version

7.9
Phân hệ kế tốn
ngun vật liệu

Máy vi tính

19

-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí CTGS
-Sổ cái TK 152,153
-Sổ chi tiếtNVL,CCDC

-Bảng tổng hợp chi
tiết NVL,CCDC
-Báo cáo tài chính

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.3.Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần in Hà Tĩnh được giao trực
tiếp theo yêu cầu sử dụng và chức năng quản lý phù hợp với từng loại tài sản cố
định hữu hình.Trên cơ sở biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình, sổ chi tiết
theo dõi tài sản cố định hữu hình, các phịng ban, phân xưởng giao trách nhiệm
quản lý và sử dụng tài sản cố định cho từng cá nhân phụ trách quản lý và sử
dụng. Nhằm quản lý tốt tài sản, tăng tuổi thọ tài sản, phát huy tối đa hiệu suất sử
dụng tài sản sử dụng hữu hình.
Phịng kế tốn theo dõi chặt chẽ, phản ánh kịp thời những biến động tăng,

giảm tài sản cố định.
Tài sản cố định hữu hình ở Cơng ty Cổ phần in Hà Tĩnh gồm có 4 nhóm chính:
Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc thiết bị;Phương tiện vận tải; Tài sản cố định
hữu hình khác
*Chứng từ kế tốn sử dụng;
+Biên bản bàn giao TSCĐ
(Mẫu số 01-TSCĐ)
+Biên bản thanh lý TSCĐ
(Mẫu số 02-TSCĐ)
+Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành
(Mẫu số 03-TSCĐ)
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ
(Mẫu số 04-TSCĐ)
+Biên bản kiểm kê lại TSCĐ
(Mẫu số 05-TSCĐ)
+Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
(Mẫu số 06-TSCĐ)
*Tài khoản sử dụng :TK 211- Tài sản cố định hữu hình
*Sổ kế tốn
+Sổ TSCĐ
(Mẫu số S21-DN)
+Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng
(Mẫu số S22-DN)
+Thẻ TSCĐ
(Mẫu số S23-DN)
*Quy trình:
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn tài sản cố định
Biên bản bàn
giao, thanh lí
TSCĐ


Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

Misa-sme version
7.9
Phân hệ kế tốn
tài sản cố định

Máy vi tính

20

-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí CTGS
-Sổ cái TK211,213…
-Sổ chi tiết TSCĐ

-Bảng tổng hợp chi
tiết TK 211,213
-Báo cáo kế toán

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2.3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
*Chứng từ kế tốn sử dụng:
- Bảng chấm cơng
(Mẫu số 01- LĐTL)
- Bảng thanh tốn lương
(Mẫu số 02- LĐTL)
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
(Mẫu số 04- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thưởng
(Mẫu số 06- LĐTL)
-Bảng định mức đơn giá TLSP
(Mẫu số 05- LĐTL)
*Tài khoản sử dụng: Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản sau:
+TK 334- Phải trả người lao động
+TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Và các tài khoản có liên quan khác như :111,112,138…
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341-Phải trả công nhân viên
+ TK 3348-Phải trả người lao động khác
- TK 338: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp
luật; cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng đồn BHXH, y tế.
*Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương
Bảng chấm
cơng,bảng
thanh tốn
lương…


-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí CTGS
-Sổ chi tiết tiền lương
-Sổ cái TK334,338

Misa-sme version7.9
Phân hệ kế toán tiền
lương và các khoản
trích theo lương

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc cùng
loại

-Bảng tổng hợp chi
tiết TK 334,338
-Báo cáo tài chính

Máy vi tính

2.3.5.Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
* Đặc điểm chi phí giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: giấy,mực in…
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:Tiền lương và các khoản phụ cấp,các khoản
trích theo lương của cơng nhân trực tiếp SX

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn


21

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi phí sản xuất chung: Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng,lương và phụ
cấp,các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng,các chi phí mua ngoài
phục vụ phân xưởng(điện,nước, điện thoại…)
* Tài khoản sử dụng:
+ TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
+ TK622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ TK627: Chi phí sản xuất chung
- Ngồi ra cịn có tài khoản cấp 2 của tài khoản trên theo yêu cầu
* Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT của dịch vụ mua ngồi
- Chứng từ khác
* Sổ kế tốn sử dụng
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh;
-Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
-Sổ cái các tài khoản khác
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ của phần hành kế tốn chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm
Bảng phân bổ tiền
lương,BHXH;hóa

đơn GTGT DV mua
ngồi…

Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc cùng loại

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

Misa-sme version
7.9
Phân hệ kế tốn
chi phí sản xuất
và giá thành SP

Máy vi tính

22

-chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí CTGS
-Sổ cái TK621,622,627,
154
-Sổ chi tiết CPGT
-Thẻ tính giá thành SP

-Bảng tổng hợp chi tiết
TK 621,622,627,154
-Báo cáo kế toán


Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.6.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
* Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK512: Doanh thu nội bộ;
- TK531: Hàng bán bị trả lại
- TK532: Giảm giá hàng bán
- TK632: Giá vốn hàng bán
- TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK635: Chi phí tài chính
- TK911: Kết quả kinh doanh;
- TK421: Lợi nhuận chưa phân phối
*Chưng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Lệnh xuất kho
- Phiếu xuất kho bán hàng
- Hoá đơn bán hàng
-Hoá đơn GTGT
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết giá vốn
- Sổ chi tiết thành phẩm
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh

Misa-sme version
Lệnh xuất kho,
-Chứng từ ghi sổ
7.9
hóa đơn BH, hóa
-Sổ đăng kí CTGS
Phân hệ kế tốn
đơn GTGT
-Sổ cái TK511,632,911…
bán hàng và xác
-Sổ chi tiết bán hàng
định KQKD

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

23

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc cùng loại

Máy vi tính

-Bảng tổng hợp chi tiết
TK511,632,911,421…

-Báo cáo kế tốn

3.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Cơng ty thực hiện báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ thống
kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm ba mẫu biểu sau:
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01- DN
+ Kết quả hoạt động SXKD
Mẫu số B02- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09- DN
Báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo nguyên tắc
chung được chấp nhận tại Việt Nam.
Thời hạn lập báo cáo quy định mỗi quý, năm. Thời hạn gửi báo cáo theo
quy định là 30 ngày kết thúc quý, sau 90 ngày kết thúc niên độ kế tốn.
V.Những thuận lợi,khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn
tại cơng ty cổ phần In Hà Tĩnh
1.Thuận lợi và khó khăn
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần In Hà Tĩnh với những quan sát
tìm hiểu của mình, em xin đưa ra một số nhận xét.
1.1. Thuận lợi
- Cùng với sự phát triển chung của công tác quản lý, bộ máy kế tốn đã
khơng ngừng trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý hạch
toán của cơng ty.Các cán bộ phịng kế tốn đều là những người có trách nhiệm
cao và nhiệt tình trong cơng việc nên phịng kế tốn ln hồn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006, đây là chế độ kế tốn mới nhất cho tới nay về cơng tác kế
tốn trong doanh nghiệp nên có được những ưu thế sử dụng tốt hơn, phù hợp với
thực tế hiện nay hơn so với các quyết định khác..

- Với hình thức chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ kế toán được mở hợp lý, đầy
đủ theo đúng quy định (như Sổ chi tiết, Sổ cái, Nhật ký chung …)
- Công ty đã thực hiện tương đối chính xác phù hợp với chế độ kế toán cũng
như đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty như: hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ…

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

24

Lớp: K47B3 - Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa, đây là phần mềm dễ sử dụng, có
nhiều ưu điểm, giúp cho q trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin diễn ra
nhanh nhạy, chính xác và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, các cán bộ phịng kế tốn
đa số là những người có trình độ tin học khá tốt, đủ khả năng trong việc xử lý
các vấn đề trục trặc về máy tính.
Tóm lại, cơng tác tổ chức kế tốn nhìn chung đã tuân thủ theo đúng chế độ
kế toán hiện hành quy định về mở sổ kế toán, ghi chép vào sổ và sử dụng các
chứng từ liên quan…Việc hạch toán doanh thu và kết quả tiêu thụ đã đảm bảo
cung cấp kịp thời, chính xác kết quả kinh doanh, góp phần giúp các nhà quản trị
công ty trong việc hoạch định chính sách kinh doanh trong thời gian tới.
1.2.Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì tổ chức cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh cịn tồn tại những hạn chế sau:
- Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phịng kế tốn nhìn chung khá cao

nhưng hầu hết là những người cịn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp
nên việc việc xử lý số liệu còn chậm và có khi cịn mắc sai sót. Bộ máy kế tốn
phải giải quyết một khối lượng cơng việc lớn nên đơi lúc việc ghi chép cịn bị
trùng lặp.Việc ghi chép vào sổ chi tiết cũng như sổ tổng hợp còn bị tẩy xố.
- Hệ thống tài khoản kế tốn cơng ty sử dụng khá đầy đủ, phù hợp với chế
độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên do khách hàng của cơng ty có nhiều khách hàng
quen thuộc, số lượng hàng mua khá lớn mà các tài khoản đó mới dừng lại ở các
tài khoản chi tiết, chưa chi tiết cụ thể ra theo từng khách hàng hoặc nhóm khách
hàng nên làm cho việc theo dõi hoạt động mua hàng của khách hàng khá khó
khăn, như vậy có thể làm ảnh hưởng tới các chính sách khuyến khích mua hàng
của cơng ty đối với những khách hàng đó khơng được đầy đủ..
2. Một số kiến nghị về cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần in Hà Tĩnh.
- Với kinh nghiệm cịn ít của nhân viên phịng kế tốn, cơng ty nên khuyến
khích nhân viên tự học hỏi thêm những người đi trước, tổ chức những buổi nói
chuyện, học thêm kinh nghiệm ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên và giữa kế
toán trưởng nhiều kinh nghiệm với nhân viên, có thể mời một số kế tốn lâu năm
về giảng dạy nếu có đủ điều kiện. Như vậy, có thể tăng được kinh nghiệm thực tế
cho nhân viên đồng thời tăng khả năng phối hợp thực hiện công việc được hiệu
quả hơn.
- Cơng ty có nhiều loại mặt hàng đa dạng nên cơng tác xác định chính xác
giá vốn hàng xuất kho rất phức tạp. Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp
đơn giá bình quân gia quyền. Sử dụng phương pháp này đơn giản, giảm nhẹ công
việc cho kế toán nhưng lại ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của

SVTH: Lê Thị Hồng Yến
tốn

25

Lớp: K47B3 - Kế



×