Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng 68 hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.97 KB, 60 trang )

Chuyờn bỏo cỏo thc tp

Trng H Vinh

trờng đại học vinh
khoa kinh tế
----------

nguyễn thị hạnh

báo cáo thực tập tốt nghiệp
công ty cổ phần xây dựng

ĐƠN Vị THựC TậP:

68 hà tĩnh
Đề tài:

Kế TOáN nguyên vật liệu

Ngành Kế TOáN

Vinh, 04/2011
GVHD: Nguyn Hong Dũng

1

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyờn bỏo cỏo thc tp



Trng H Vinh

trờng đại học vinh
khoa kinh tế
----------

báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tài:

kế toán nguyên vật liệu

Ngành Kế TOáN

Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Hoàng

Dũng
Sinh viên thực tập

: Nguyễn Thị

Hạnh
Lớp

: 48B _ Kế toán

MSSV

: 0758013336


GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

2

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh
Vinh, 04/2011

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

3

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1
1. Sự cần thiết của chuyên đề..................................................................................1
2. Đối tượng phạm vi nghiên cứu...............................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
4. Cấu trúc chuyên đề:................................................................................................2
NỘI DUNG..................................................................................................................3

PHẦN I:TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG 68 HÀ TĨNH...................................................................................................3
1.2.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................3
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh..............................................3
1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ...............................................4
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................5
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.........................................................6
1.3.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính..........................................................................7
1.4.Nội dung cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh.........8
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................8
1.4.1.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................8
1.4.1.2.Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán..........................8
1.4.2.Tổ chức thực hiện các phần hành kế tốn.........................................................9
1.4.2.1.Chính sách kế tốn áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh........9
1.4.2.2.Giới thiệu phần hành kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh..............11
1.4.2.2.1. Phần hành kế toán NVL,CC-DC..............................................................11
1.4.2.2.2.Kế toán vốn bằng tiền................................................................................11
1.4.2.2.3.Kế toán tài sản cố định..............................................................................12
1.4.2.2.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..................................13
1.4.2.2.5. Kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả..........................................................14
1.4.2.2.6.Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................................15
1.4.2.2.7. Kế toán nghiệm thu cơng trình và xác định kết qủa kinh doanh..........16
1.4.3.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.................................................................17
1.4.4.Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn....................................................................17
1.5.1.Thuận lợi...........................................................................................................17
1.5.2.Khó khăn...........................................................................................................18
1.5.3. Hướng phát triển.............................................................................................18
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÀ TĨNH.......................................................20
2.1.Những vấn đề chung về nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Xây Dựng Hà

Tĩnh..............................................................................................................................20
2.1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty................................................................20

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

4

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

2.1.2.Phân loại nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh............22
2.1.3.Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh..............22
2.1.3.1Đối với nguyên vật liệu về nhập kho..............................................................22
2.1.3.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho..................................................................23
2.2.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh....23
2.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................23
2.2.2.Trình tự luận chuyển nguyên vật liệu..............................................................24
2.2.2.1.Đối với nguyên vật liệu nhập kho....................................................................24
2.2.2.2.Đối với nguyên vật liệu xuất kho.....................................................................29
2.3.Kế toán tổng Hợp nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh.. 36
2.3.1.Kế toán tổng hợp quá trình nhập vật liệu tại các đội.......................................36
2.3.2.Kế tốn tổng hợp q trình xuất vật liệu..........................................................37
2.3.3.Tổ chức ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................................38
2.4. Ưu điểm, nhược điểm về công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng Ty Cổ
Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh.....................................................................................41
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................41

2.4.2. Nhược điểm (hạn chế).....................................................................................41
2.5.Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh...............................................................................42
2.5.1.Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu ............42
2.5.1.1.Sự cần thiết hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu................................42
2.5.1.2.u cầu việc hồn thiện kế toán nguyên vật liệu.............................................42
2.5.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh................................................................................43
KẾT LUẬN...............................................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................45

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

5

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

DANH MỤC VIẾT TẮT
TGNH

:

Tiền gửi ngân hàng

TM


:

Tiền mặt

CP

:

Cổ phần

DN

:

Doanh nghiệp

HĐ GTGT

:

Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐBH

:

Hóa đơn bán hàng

XD


:

Xây dựng

NNH

:

Nợ ngắn hạn

NPT

:

Nợ phải trả

NV

:

Nguồn vốn

Thuế GTGT :

Thuế giá trị gia tăng

TS

:


Tài sản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSDH

:

Tài sản dài hạn

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

Vốn CSH

:

Vốn chủ sở hữu

Sổ ĐK

:


Sổ đăng ký

NVL

:

Nguyên vật liệu

PNK

:

Phiếu nhập kho

PXK

:

Phiếu xuất kho

XM

:

Xi măng

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

6


SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh
DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 1.1

Quy trình sản xuất

4

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

5

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


9

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ Hạch tốn kế tốn

10

Sơ đồ 1.5

Quy trình Ln chuyển chứng từ kế tốn ngun vật liệu

11

Sơ đồ 1.6

Quy trình hạch tốn vốn bằng tiền

12

Sơ đồ 1.7

Quy trình hạch tốn TSCĐ

13

Sơ đồ 1.8

Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương


14

Sơ đồ 1.9

Kế tốn thanh tốn

15

Sơ đồ 1.10

Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

16

Sơ đồ 1.11

Quy trình kế tốn nghiệm thu cơng trình và xác định kết quả

17

kinh doanh
Sơ đồ 2.1

Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ngun vật liệu

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

7


24

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Biểu 01

Hóa đơn giá trị gia tăng

25

Biểu 02

Hóa đơn giá trị gia tăng

26

Biểu 03


Phiếu nhập kho

27

Biểu 04

Phiếu nhập kho

28

Biểu 05

Phiếu cung ứng vật tư

30

Biểu 06

Phiếu xuất kho

31

Biểu 07

Phiếu cung ứng vật tư

32

Biểu 08


Phiếu xuất kho

33

Biểu 09

Thẻ kho

34

Biểu 10

Sổ chi tiết nguyên vật liệu

35

Biểu 11

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu

36

Biểu 12

Bảng kê nhập nguyên vật liệu

37

Biểu 13


Bảng kê xuất vật liệu

38

Biểu 14

Chứng từ ghi sổ

39

Biểu 15

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

40

Biểu 16

Sổ cái

40

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

8

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập


Trường ĐH Vinh

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề
Để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự mình sản xuất kinh
doanh ‘lời ăn lỗ chịu’. Doanh nghiệp nào có mức giá thành thấp hơn mức trung bình
xã hội thí sẽ thu được lợi nhuận cao hơn. Do đó nhà quản lý doanh nghiệp phải quan
tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, kể từ khi bỏ vốn cho đến khi thu hồi
về, phải lựa chọn phương án tối ưu sao cho mức chi phí thấp nhất nhưng đưa lại lợi
nhuận cao.
Chi phí nguyên vật liệu là chi phí quan trọng trong q trình sản xuất và
thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh cũng như tổng giá
thành của doanh nghiệp. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải quản lý tốt vật liệu, tránh
tình trạng cung cấp thiếu nguyên vật liệu gây ngừng sản xuất trì trệ hoặc thừa nguyên
vật liệu.
Muốn vậy doanh nghiệp phải quản lý vật liệu toàn diện từ khâu cung cấp, dự
trữ, bảo quản đến khâu sử dụng. Đứng trên giác độ kế toán, kế toán vật liệu phải theo
dõi và cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời về tình hình hình biến động nguyên vật
liệu, đồng thời còn giúp nhà quản lý doanh nghiệp lập dự tốn chi phí ngun vật liệu,
đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ, kịp thời, đúng chất lượng. Từ đó
giúp cho q trình sản xuất liên tục, nhịp nhàng và xác định nhu cầu nguyên vật liệu
dự trữ hợp lý.
Công ty cổ phần xây dựng 68 hà tĩnh là cơng ty có quy mơ vừa. Sản phẩm của
cơng ty là các cơng trình xây dựng, nhà cửa, đường sá...phục vụ trong nước với nhiều
hình thức và kết cấu đẹp và đảm bảo chất lượng. Do đó cơng tác kế tốn ngun vật
liệu ổ cơng ty rất được chú trọng và được xem là bộ phận không thể thiếu được trong
tồn bộ cơng tác quản lý của cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn ngun vật liệu, trong
thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh nhờ được sự giúp đỡ của

anh chị trong phịng kế tốn và đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn thầy NGUYỄN
HOÀNG DŨNG em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: "Kế toán nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh".
2. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Tình hình nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công
ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: công ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh
- Phạm vi về thời gian: thời gian thực tập từ ngày 21/02/2011 đến ngày
18/04/2011.

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

9

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

- Phạm vi về nội dung: tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liêu, công cụ dụng
cụ tại công ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh.
3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thống kê kinh tế
4. Cấu trúc chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 2 phần

Phần I : Tổng quan cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây dựng 68
Hà Tĩnh.
Phấn II : Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây dựng 68
Hà Tĩnh.

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

10

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

NỘI DUNG
PHẦN I:
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 68 HÀ TĨNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh được thành lập theo Giấy đăng kí kinh
doanh ngày 27 tháng 10 năm 2007.
Được cấp Giấy phép đăng kí kinh doanh số 2803000433, ngày 10 tháng 9 năm
2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh cấp.
Công ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh là Công ty cổ phần do 8 cổ đơng góp
vốn, hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tên cơng ty : Công ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh.
Trụ sở chính : Xóm Tiền Tiến - Xã Thạch Mơn - TP.Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại : 0976.887.788
Tài khoản số : 020.1000.977357. Mở tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Tĩnh.
Mã số thuế : 300416437, được đăng kí ngày 17 tháng 9 năm 2007.
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ơng Trần Xn Đình
Vốn điều lệ của cơng ty: 3000.000.000 (ba tỷ đồng) được chia thành 3000 cổ
phần với mệnh giá 1 cổ phiếu là 1000.000 VND (một triệu đồng).
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh
Với trang thiết bị cơ giới đa dạng và đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm, lượng
cơng nhân lành nghề đã đề ra nhiệm vụ như sau:
- Xây dựng và hoàn thiện cơng trình đúng kĩ thuật, thời gian theo hợp đồng đã
thõa thuận. Xác định mơ hình nghành nghề kinh doanh phù hợp với năng lực của công
ty như: xây dựng các cơng trình thủy lợi, các nhà cao tầng lớn, thiết kế và xây dựng
các nhà máy lớn.
- Tập trung đầu tư trang thiết bị theo đúng chiều sâu, đúng chuyên ngành quản
lý và sử dụng trang thiết bị đầu tư có hiệu quả.
- Chú trọng cơng tác nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ cơng trình đặc biệt là
cơng trình trọng điểm, đảm bảo quản lý trong lao động với phương châm “an toàn là
bạn tai nạn là thù"
- Xây dựng tất cả các chiến lược kinh doanh đưa công ty ngày càng vững
mạnh.
- Tuân thủ các chế độ chính sách, pháp luật, những quy định của chính phủ có
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

GVHD: Nguyễn Hồng Dũng

11

SV: Nguyễn Thị Hạnh



Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

- Là một doanh nghiệp hoạt động độc lập nên công ty phải tự vận động để có
thể đứng vững trong nền kinh tế hiện nay.
Bên cạnh đó cơng ty cịn có chức năng đảm bảo sự tin tưởng, tăng thị phần,
tăng doanh thu, tăng nguồn vốn kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
cán bộ, công nhân viên, người lao động trong doanh nghiệp.
Nghành nghề kinh doanh của công ty:
Cũng như các công ty xây dựng khác, công ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh
chuyên xây dựng các cơng trình giao thơng thủy lợi, các trụ sở như bệnh viện, trường
học, các cơng trình giao thơng quan trọng...
Cơng ty hoạt động kinh doanh theo các điều kiện sau:
- Giấy đăng kí kinh doanh số 2803000433, do Sở Kế hoạch thành phố Hà Tĩnh
cấp ngày 10 tháng 9 năm 2007.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
Công ty cổ phân Xây dựng 68 Hà Tĩnh là công ty hoạt động trên lĩnh vực
xây dựng
Khảo sát thiết kế
cơng trình

Nghiên cứu bản
vẽ, XD phương
án thi cơng

Tổ chức bộ
máy thi cơng
nhận thầu


Chuẩn bị vật
tư, phương
tiện thi cơng

Thi cơng cơng
trình

Hồn thành
cơng trình
nghiệm thu

Thanh tốn
cơng trình
Sơ đồ 1.1

GVHD: Nguyễn Hồng Dũng

12

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

Sau khi trúng thầu ban quản lý công ty và đội kĩ thuật bắt đầu khảo sát thiết kế
cơng trình. Tiến hành nghiên cứu bản vẽ và xây dựng phương án thi công cơng trình.
Sắp xếp bộ máy phù hợp để bắt đầu tiến hành thi cơng cơng trình. Liên hệ với phịng

cơng tác vật tư để chuânb bị cung ứng vật tư, phương tiện máy móc thiết bị để khởi
cơng cơng trình. Sau khi cung ứng đầy đủ vật tư và máy móc thiết bị cũng như hồn
thành chi tiết bản vẽ thì đội thi cơng bắt đầu tiến hành thi cơng cơng trình. Sau khi
cơng trình hồn thành xong thì chủ đầu tư và bên nhận thầu tiến hành nghiệm thu và
quyết tốn cơng trình và đưa vào sử dụng.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Mơ hình quản lý của công ty hiện nay xuất phát từ yêu cầu của q trình sản
xuất kinh doanh, một mặt địi hỏi thông tin này phải truyền đi nhanh, kịp thời các báo
cáo cho cấp lãnh đạo và ngược lại mọi chỉ thị, mọi mệnh lệnh của cấp trên sẽ nhanh
chóng đến người trực tiếp tổ chức thực hiện. Mặt khác nó yêu cầu việc quy kết, gắn
trách nhiệm của từng người. Do đó bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức theo mơ
hình trực tiếp. Tổ chức bộ máy quản lý trong bất kì cơ quan nào cũng cần thiết và rất
quan trọng, nó ddamr bảo sự giám sát, quản lý chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Để phát huy và nâng cao vai trị của bộ máy quản lý công ty đã tổ chức
lại cơ cấu lao động, tổ chức các phòng ban cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công
ty.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng
quản trị

Giám đốc

P.tài chính
kế tốn

P.Kế
hoạch kỹ
thuật


P.Kỹ thuật
thi cơng

Văn phịng
tổ chức

Sơ đồ 1.2

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

13

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

Chức năng của các phịng ban:
- Giám đốc cơng ty: là nhà quản lý cao nhất điều hành mọi hoạt động của công
ty, có quyền quyết định mọi hoạt động của cơng ty theo đúng kế hoạch, chính sách
pháp luật của nhà nước và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của cơng ty trước
các bên hữu quan.
- Phó giám đốc: phụ trách công tác xây dựng cơ bản, công tác đấu thầu, chỉ
đạo trực tiếp các đơn vị thi công cong trình và giám sát tiến độ thi cơng cơng trình của
đơn vị mình.
- Phịng tài chính kế tốn: được sự chỉ đạo của giám đốc có chức năng tham
mưu cho giám đốc trong các lĩnh vực kế tốn tài chính. Tổ chức thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn và hạch tốn ở cơng ty theo đúng pháp lệnh hiện hành của nhà

nước.
- Phịng kĩ thuật thi cơng: xây dựng phương an kĩ thuật thi công. Tham mưu
giúp giám đốc trong công tác quản lý xây lắp, kiểm tra giám sát chất lượng cơng trình,
quản lý kĩ thuật, tiến độ thi cơng đảm bảo an tồn lao động, kiểm nghiệm các cơng
trình sau khi đã hồn thành.
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Ta có bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu
1. tổng tài sản

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tỉ lệ
3.438.079.482 5.741.847.786 2.303.768.304
67,01
Năm 2008

Năm 2009

a. TSNH
2.616.584.717 4.242.258.256 1.625.673.539
62.13
b. TSDH
821.494.765 1.499.589.530
678.094.765
82,54
2. Tổng nguồn
3.438.079.482 5.741.847.786 2.303.768.304
67,01

vốn
a. Nợ phải trả
67.185.834 1.953.729.903 1.886.544.069
2807,95
b. Vốn chủ sở hữu
3.370.893.648 3.788.117.883
417.224.235
12,38
(Nguồn số liệu lấy từ bảng cân đối kế toán năm 2008, 2009 từ P.Kế toán )
Từ bảng số liệu trên cho ta thấy:
- Tổng tài sản năm 2009 tăng 67,01% so với năm 2008. Về số tuyệt đối tăng
2.303.768.304 đồng. Trong đó TSDH tăng với tốc độ nhanh hơn so với TSNH . Điều
này cho thấy nguồn vốn của công ty tập trung đầu tư vào tài sản dài hạn. Cụ thể tăng
678.094.765 đồng tương ứng 82,54% .Ở đây chưa có sự tương thích phù hợp. Đối
với một Cơng ty xây dựng như Công ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh nên tăng
TSDH để đầu tư vào TSCĐ, trang thiết bị đảm bảo về kĩ thuật cho các cơng trình xây
dựng có chất lượng tốt hơn.

GVHD: Nguyễn Hồng Dũng

14

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

+ Tài sản ngắn hạn tăng 1.625.673.539 đ tương ứng với tốc độ tăng 62,13%.

TSNH tăng là do các khoản phải thu khách hàng tăng, chứng tỏ DN đã hoàn thành
được và bàn giao nhiều cơng trình. Tuy nhiên điều này cũng chứng tỏ DN bị chiếm
dụng vốn tăng
- Quy mô vốn của công ty cũng tăng so với năm trước. Cụ thể nguồn vốn tăng
67,01%. Về số tuyệt đối tăng 2.303.768.304 đồng. Nợ phải trả tăng với tốc độ nhanh.
Điều này cũng phù hợp với một công ty mới thành lập. Các khoản nợ có thể là khoản
phải trả nhà cung cấp, các khoản vay...
Vốn chủ sở hữu tăng nhưng với tốc độ không cao. Chỉ tăng 12,38% về số tuyệt
đối tăng 417.224.235đồng.
Với một cơng ty mới thành lập mà tình hình tài chính biến động như thế khơng
có gì đáng lo. Tuy nhiên công ty nên huy động nguồn vốn, tăng vốn chủ sở hữu cao
hơn nữa, giảm các khoản nợ phải trả.
1.3.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Ta có bảng số liệu sau:
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009
1. Tỉ suất tài trợ %
2. Tỉ suất đầu tư %

0,98
0,24

0,66
0,26

(0,32)
(0,02)

3. Khả năng thanh toán ngắn

51,17
2,94
(48,23)
hạn(lần)
4. Khả năng thanh toán nhanh( lần)
9,93
0,61
(9,32)
5. Khả năng thanh toán ngắn
38,95
2,17
(36,78)
hạn(lần)
(Nguồn số liệu lấy từ bảng cân đối kế toán năm 2008, 2009 tứ P.kế toán )
Từ bảng số liệu trên cho ta thấy:
- Nhìn chung các tỉ suất tài chính năm 2009 giảm so với năm 2008. Khả năng
thanh toàn đều giảm so với năm trước cụ thể:
+ Tỉ suất tài trợ giảm 0,32 tương .Điều này cho thấy vốn chủ sở hữu trong tổng
nguồn vốn của công ty giảm.
+ Tỉ suất đầu tư giảm 0,02 chứng tỏ tỉ trọng TSDH trên tổng TS giảm , nguồn
vốn chủ yếu hình thành nên TSNH.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn giảm 48,23 lần .Điều này chứng tỏ khả năng
thanh tốn nợ của cơng ty thấp, cơng ty gặp khó khăn trong việc thanh tốn. Ngun
nhân ở đây có thể do một bộ phận NVL bị ứ đọng vì thế các năm tiếp theo cơng ty
điều chỉnh làm giảm lượng hàng tồn kho, giảm các khoản nợ phải trả.
+ Lượng tiền mặt tăng, nợ ngắn hạn tăng tuy nhiên tốc độ tăng của nợ ngắn hạn
nhanh hơn nhiều đã làm cho khả năng thanh toán giảm xuống 9,32 lần tương .Cơng ty

GVHD: Nguyễn Hồng Dũng


15

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

nên tăng lượng tiền mặt tại quỹ nhằm đảo bảo khả năng thanh toán khi cần thiết, tăng
khả năng thanh toán nhanh cho cơng ty.
+ Khả năng thanh tốn ngắn hạn giảm 36,78 lần.Nguyên nhân do TSNH giảm
trong lúc đó nợ ngắn hạn lại tăng do đó làm cho khả năng thanh tốn ngắn hạn giảm.
1.4. Nội dung công tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty và nghành nghề kinh doanh công
ty đã xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức riêng của phịng kế tốn, bộ máy kế tốn
của cơng ty xây dựng theo mơ hình tập trung. Phịng kế tốn thực hiện tồn bộ cơng
tác kế tốn, cơng tác ghi sổ lập báo cáo kế toán.
Bộ máy kế toán là tập hợp đồng bộ các bộ phận nhân viên kế toán dể đảm bảo
thực hiện khối lượng kế toán phần hành với đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra
hoạt động của cơ sở. Vì vậy các phịng ban có nhiệm vụ thu thập, theo dõi, ghi chép,
kế tốn chứng từ gốc, từ ngày giờ cơng lao động, lượng vật liệu tiêu hao, chi phí phân
xưởng...
Do đặc điểm sản phẩm của cơng ty là các cơng trình giao thông, cơ sở hạ tầng,
các vật tư cần thiết cho xây dựng cơ bản, chu kì kinh doan hdaif, hoạt động mang tính
lưu động lớn và phức tạp. vì thế để phù hợp với chức năng quản lý công ty đã áp dụng
hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. Công ty tổ chức một bộ máy kế toán để
thực hiện tất cả các giai đoạn kế toán ở tất cả các phần hành kế tốn. Phịng kế tốn

trung tân của cơng ty phải thực hiện tất cả các cơng tác kế tốn từ việc lập đến thu
chứng từ, nhận chứng từ, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo chi tiết và tổng
hợp của cơng ty, ở các phần trực thuộc từ về phịng kế tốn cơng ty, khơng tổ chức kế
tốn cơng trình.
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế tốn

GVHD: Nguyễn Hồng Dũng

16

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

Sơ đồ 1.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng
kiêm kế tốn tổng hợp

Kế tốn
vốn bằng
tiền, kế
tốn thuế.

Kế tốn
vật tư,
cơng cụ

dụng cụ
và tài sản
cố định

Kế tốn
tiền lương
và các
khoản
trích theo
lương

Kế tốn
mua hàng
và cơng
nợ phải
trả

Kế tốn
chi phí
sản xuất
và giá
thành sản
phẩm

Kế tốn
bán hàng,
cơng nợ
phải thu
và xác
định kết

quả KD

Kế toán thống kê các đội xây
dựng
Sơ đồ 1.3
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước
ban lãnh đạo về tình hình tài chính của cơng ty.
Kế tốn trưởng: là người trực tiếp quản lý và phân công công việc cho nhân
viên trong phịng kế tốn dồng thời là người giúp giám đốc cân bằng về mặt tài chính
của cơng ty, tham mưu đắc lực nhất về việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả
nhất. Kiểm tra rà sốt lại tính hợp lý của các hóa đơn, chứng từ, số liệu trước khi trình
lên giám đốc.
Kế tốn TSCĐ: phản ánh tình hình hiện có,tăng giảm và tính khấu hao của
TSCD
Kế toán thuế: kê khai các khoản thuế phải nộp nhà nước
Kế tốn tiên mặt: cơng nợ phải thu: theo dõi sự biến động tiền mặt tại quỹ,
tiền lương và các khoản phải trích theo lương.theo dõi các khoản phải thu khách
hàng.
Kế tốn vật tư: cơng nợ với người bán: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên
vật liệu. theo dõi các khoản phải trả người bán.
Thủ quỹ: là người có trách nhiem thi chi và bảo vệ tiền mặt của công ty.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế tốn
1.4.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng 68 Hà Tĩnh.
Công ty áp dụng theo quyết định số 48/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm
2006.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

17


SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

Hình thức tổ chức kế tốn của cơng ty:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và lập báo có tài chính là đồng
việt nam( VNĐ ).
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phương pháp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn cả kì dự trữ
- Phương pháp lập dự phịng hàng tồn kho được lập vào ngày cuối năm khi giá
trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn già trị gốc và được ghi nhận
vào giá vốn hàng bán.
- Áp dụng phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian
khấu hao theo quy định của bộ trưởng bộ tài chính.
Cơng ty hạch tốn theo hình thức: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán

Chứng từ gốc

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Sổ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
Chú thích:
- Ghi cuối tháng
- Ghi hàng ngày:
- Đối chiếu, kiểm tra: :

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

18

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

1.4.2.2. Giới thiệu phần hành kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh
1.4.2.2.1. Phần hành kế toán NVL,CC-DC
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất hóa

đơn nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, các chứng từ thanh tốn, hóa đơn...
- Tài khoản sử dụng chủ yếu:
+ TK 152: Nguyên vật liệu
+ TK 331: Phải trả người bán....
- Sổ kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết
các tài khoản, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết...

Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn ngun vật liệu
Phiếu xuất
hóa đơn nộ bộ

Bảng kê phiếu
xuất kho

Phiếu nhập
kho

Chứng từ ghi
sổ

Sổ cái TK 152

Sổ chi tiết TK
152, 153

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh


Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 1.5
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi vào cuối kì:
Đối chiếu số lượng cuối kì:
1.4.2.2.2. Kế tốn vốn bằng tiền
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
: Mẫu số 01- TT
- Phiếu chi
: Mẫu số 02-TT

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

19

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Giấy đề nghị tạm ứng
: Mẫu số 03- TT
- Giấy thanh toán tạm ứng : Mẫu số 04- TT

- Biên lai thu tiền
: Mẫu số 06- TT
- Bảng kê chi tiền
: Mẫu số 09- TT
* Tài khoản sử dụng :
- TK 111:
Tiền mặt
- TK 112:
Tiền gửi ngân hàng
* Sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
: Mẫu số S02a- DNN
- Sổ tiền gửi ngân hàng
: Mẫu số S 06- DNN
- Sổ cái TK 111,112
: Mẫu số S02c1- DNN
- Sổ chi tiết quỹ TM
: Mẫu số S05b- DNN
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ : Mẫu S02b- DNN
- Sổ quỹ TM
: Mẫu số S05a- DNN
Sơ đồ 1.6 Quy trình hạch tốn vốn bằng tiền

thu,hàng
phiếungày
chi, HĐBH, HĐGTGT,
Chú thích:Phiếu
- Nhập
giấy đề nghị tạm ứng...
- Ghi định kỳ

ổ Quỹổng hợp chi tiết3
- Đối chiếu
1.4.2.2.3.Kế toán tài sản cố định
* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
: Mẫu 01
- Biên bản thanh lý TSCĐ
: Mẫu 02

Sổ cái TK 111,
112
GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

20

Sổ quỹ

Sổ ĐK chứng
từ ghi sổ

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Báo cáo tài
chính

Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh


- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
: Mẫu 04
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
: Mẫu 05
- Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ : Mẫu 06
* Tài khoản sử dụng:
- TK211 “Tài sản cố định hữu hình”
- TK213 “Tài sản cố định vơ hình”
- TK214 “Hao mịn tài sản cố định”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ TSCĐ
: Mẫu S21- DNN
- Thẻ TSCĐ
: Mẫu S23- DN
- Sổ theo dõi TSCĐ : Mẫu S22- DN
- Nhật ký chung, Sổ cái TK211, TK213
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán TSCĐ

Sổ ĐK chứng
từ ghi sổ

Sổ cái TK 211,
213, 214
Bảng phân

Chứng từ ghi
Chú thích: - Nhập hàng ngày
bổ khấu hao

sổ
- Nhập định kỳ
- Đối chiếu
Biên
bảnvà
giao
tàitrích
sản cố
1.4.2.2.4. Kế tốn tiền
lương
cácnhận
khoản
theo lương
định,
biên
bản
thanh

TSCĐ
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
: Mẫu 01a- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương : Mẫu 02- LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng : Mẫu 03- LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành: Mẫu 05- LĐTL
- Bảng trích nộp các khoản theo lương
: Mẫu 10- LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội : Mẫu 11- LĐTL
* Tài khoản sử dụng:
GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng


21

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

- TK334 “Phải trả công nhân viên”
- TK338 “Phải trả, phải nộp khác”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK334, TK338
* Quy trình ln chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.8: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản
phẩm hồn thành, bảng thanh tốn
lương, thưởng

Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Nhập định kỳ
- Đối chiếu Chứng từ ghi

sổ

1.4.2.2.5. Kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả
* Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT, HĐBH
Sổ cái
- Hợp đồng cung ứng hàng
hoá,
hợp
đồng kinh tế
TK 334,
338
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi…
* Tài khoản sử dụng:
- TK131 “Phải thu của khách hàng”
Báobán”
cáo tài
- TK331 “Phải trả cho người
chính
* Sổ kế tốn sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

22

Sổ ĐK Chứng
từ ghi sổ

Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH

SV: Nguyễn Thị Hạnh



Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

- Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, người mua
- Sổ chi tiết TK131, TK331
- Sổ cái TK131, TK331
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.8: Kế toán thanh toán

HĐBH, HĐGTGT, hợp đồng
cung ứng hàng hóa

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.9
Chú thích: - Nhập hàng ngày
- Nhập định kỳ
Chứng từ ghi sổ
- Đối chiếu

Sổ ĐK Chứng từ
ghi sổ

1.4.2.2.6.Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
* Chứng từ kế tốn:
- Bảng tính phân bổ tiên lương,
Sổ cáiBHXH
TK

- Phiếu chi, giấy báo nợ 131,331,133,333
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCD
- Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
* Tài khoản sử dụng:
- TK 154 “ phi phí SXKD dở dang”
- TK 155 “ thành phẩm”

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

23

Sổ chi tiết
TK331,131

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

* Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Thẻ tính gia thành sản phẩm
- Sổ chi tiêt TK 154, 155
- Sổ cái các TK 154, 155
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí sản xt và giá thành sản phẩm


Bảng phân bổ khấu hao, phiếu xuất
kho, bảng thanh toán tiên lương...

Sổ chi tiết TK
154,155

Phân hệ kế tốn chi phí
SX và giá thành SP

Báo cáo kế toán

Sổ cái TK 154,
155

Chứng từ
ghi sổ

Sổ ĐK
chứng từ
ghi sổ

Sơ đồ 1.10
Chú thích
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu kiểm tra:
1.4.2.2.7. Kế toán nghiệm thu cơng trình và xác định kết qủa kinh doanh
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT

- Biên bản nghiệm thu cơng trình bàn giao
- Hợp đồng kinh tế
* TK sử dụng:
- TK 632 “ giá vốn hàng bán”
- TK 511 “ doanh thu bán hàng”
- TK 154, TK 155, TK 642, TK 821, TK 3334
- TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết giá vốn, sổ chi tiết bán hàng
- Sổ cái TK 632, TK 511 ...

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

24

SV: Nguyễn Thị Hạnh


Chuyên đề báo cáo thực tập

Trường ĐH Vinh

* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.11: kế toán nghiệm thu cơng trình hồn thành và xác định kết quả

Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế,
biên bản nghiệm thu cơng trình

Phân hệ kế tốn nghiêm
thu cơng trình và xác

đinh KQKD

Sổ chi tiết TK
632

Báo cáo kế toán

Sổ cái TK 632,
911, 511, 337

Chứng từ
ghi sổ

Sổ ĐK
chứng từ
ghi sổ

Sơ đồ 1.11
Chú thích:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
- Thời điểm lập báo cáo tài chính vào cuối niên độ kế tốn thường là vào ngày
31 tháng 12 hàng năm
- Các báo cáo tài chính theo quy định:
+ Bảng cân đối kế tốn
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

+ Thuyết minh báo cáo tài chính
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
- Bộ phận thực hiện: phịng kế tốn
- Phương pháp kiểm tra: kiểm tra chứng từ, ngoài chứng từ...
- Cơ sở kiểm tra: căn cứ vào chứng từ gốc, kiểm tra thực tế...
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại
cơng ty cổ phần xây dựng 68 Hà Tĩnh
1.5.1. Thuận lợi
Trãi qua 05 năm thành lập và phát triển, Công ty cổ phần Xây dựng 68 Hà Tĩnh
đã luôn không ngừng và phát triển, khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc
dân, đặc biệt là nền kinh tế mở như hiện nay.

GVHD: Nguyễn Hoàng Dũng

25

SV: Nguyễn Thị Hạnh


×