ĐẠI HỌC VINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
----------
TRẦN THỊ HÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
NGÀNH : KẾ TOÁN
Vinh , 04 /2011
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & THIẾT BỊ
Y TẾ HÀ TĨNH.
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
NGÀNH : KẾ TOÁN
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Dũng
Sinh viên thực hiện
Lớp
: Trần Thị Hà
: 48B – Kế Toán
Vinh,04/0211
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
Sinh viên: Trần Thị Hà
BÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................. 1
PHẦN THỨ NHẤT:Tổng quan cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần dược
và thiết bị y tế Hà Tĩnh................................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cty............................................. 2
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty....................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................3
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.................................4
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :........................................................7
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính...................................................13
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn..................................13
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.................................................11
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại Cty.............................................14
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.......................................14
1.4.2.phần mềm kế toán áp dụng:.......................................................15
1.4.3. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán...........................................17
1.4.3.1 một số đặc điểm chung......................................................................17
1.4.3.2. tổ chức thực hiện các phần hành kế toán cụ thể...............................18
1.4.3.2.1. kế tốn vốn bằng tiền....................................................................18
1.4.3.2.2. kế tốn vật tư hàng hóa..................................................................19
1.4.3.2.3. kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........................19
1.4.3.2.4. kế tốn thuế...................................................................................20
1.4.3.2.5 kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................21
1.4.4. tổ chức hệ thống báo cáo tài chính......................................................22
1.4.5. tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn........................................................23
1.4.5.1. cơng tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan hữu
quan...............................................................................................................23
1.4.5.2. công tác kiểm tra nội bộ của doanh nghiệp......................................23
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế
tốn tại Cơng ty.............................................................................................23
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty cổ
phần dược y tế HÀ TĨNH..............................................................................25
2. 1.Đặc điểm phân loại ................................................................................25
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty.................................................25
2.1.2.Phân loại nguyên vật liệu.....................................................................25
2.2.Công tác quản lý NVL ở công ty:............................................................25
2.3.đánh giá nguyên vật liệu:.........................................................................26
2.4. chứng từ chủ yếu và trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất kho
NVL:..............................................................................................................29
2.4.1. chứng từ sd:.........................................................................................29
2..4.2. trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho NVL...................................29
2.4.3. trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho NVL.....................................32
2.5. kế tốn chi tiết NVL :.............................................................................35
2.5.1 tại kho:..................................................................................................25
2.5.2. tại phịng kế toán:................................................................................37
2.6. kế toán tổng hợp.....................................................................................41
2.6.1. Kế toán tăng NVL ............................................................................. 41
2.6.2. Kế toán giảm NVL:.............................................................................43
2.7. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty
CP dược Hà Tĩnh...........................................................................................49
2.7.1. Những nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu ở Công ty CP
Dược & Thiết bị Y tế Hà Tĩnh.......................................................................49
2.7.1.1. Ưu điểm..................................................................................50
2.7.1.2. Hạn chế còn tồn tại...........................................................................51
2.7.2. Kiến nghị đóng góp.............................................................................52
Kết luận.........................................................................................................55
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Bảng số 1.1: Phân tích tình hình TS- NV năm 2008 - 2009........................10
Bảng số 1.2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính năm 2008 – 2009....................11
Biểu 2.3: Mẫuhóa đơn giá trị gia tăng...........................................................30
Biểu 2.4: biên bản kiểm nghiệm vật tư.........................................................31
Biểu 2.5:phiếu xuất kho................................................................................32
Biểu 2.6 :giấy đề nghị cung ứng vật tư:........................................................34
Biểu 2.7phiếu xuất kho..................................................................................34
Biểu 2.8: thẻ kho...........................................................................................36
Biểu 2.9 : thẻ kho..........................................................................................37
Biểu 2.10: sổ chi tiết vật tư............................................................................38
Biểu 2.11: sổ chi tiết vật tư............................................................................39
Biểu 2.12 : Mẫu Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.........................................40
Biểu2. 13: chứng từ ghi sổ(nợ tk 152)..........................................................45
Biểu2. 14 : chứng từ ghi sổ(có tk 152)..........................................................16
Biểu 2.15: chứng từ ghi sổ(nợ tk 133).........................................................46
Biểu 2.16: chứng từ ghi sổ(có tk 331)..........................................................47
Biểu 2.17: sổ cái tk 152.................................................................................48
Biểu 2.19: sổ dk chứng từ ghi sổ...................................................................49
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm thuốc viên......................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty................................................7
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty.................................................14
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy.....................16
Sơ đồ 1.5:quy trình thực hiện kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.........17
Sơ đồ 1.6: Kế tốn vốn bằng tiền trên phần mềm máy tính..........................18
Sơ đồ 1.7: Kế tốn vật tư hàng hóa trên phần mềm máy tính:......................19
Sơ đồ 1.8: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.......................20
Sơ đồ 1.9: Kế tốn thuế trên phần mềm máy ...............................................21
Sơ đồ 1.10: Kế toán CPSX và giá thành sản phẩm trên phần mềm máy
tính.................................................................................................................22
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế phát triển của đất nước, nền kinh tế thị trường hiện nay đã và đang
đổi mới và mở ra nhiều cơ hội cũng như nhiều thử thách lớn đối với các doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trên thị trường các doanh nghiệp cần thiết phải hợp lý hoá trong
mọi khâu của quy trình sản xuất, cũng như phải nâng cao tính khoa học, hợp lý trong
bộ máy quản lý sản xuất của mình. Đáp ứng yêu cầu này địi hỏi cơng tác kế tốn
khơng ngừng đổi mới sao cho phù hợp với doanh nghiệp và đúng chế độ kế tốn đề ra.
Có thể nói vai trị của kế tốn đặc biệt khơng chỉ đối với hoạt động Tài Chính Nhà
Nước mà cịn vơ cùng quan trọng và cần thiết đối với hoạt động TCDN
Như chúng ta đã biết, kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong đó ngun vật liệu và cơng tác kế toán nguyên vật liệu là yếu tố
rất quan trọng.Vì tại các doanh nghiệp sản xuất chi phí về các đối tượng lao động
như nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm. Do vậy việc tăng cường công tác quản lý, cơng tác kế tốn ngun vật
liệu đảm bảo việc sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản
xuất, giảm giá thành chi phí sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào. Với ý nghĩa ấy, để tồn tại, phát triển và chạy đua với sự đổi mới
của khoa học công nghệ, các doanh nghiệp nên quan tâm hàng đầu tới cơng tác
quản lý và kế tốn ngun vật liệu .
Qua q trình hoạt động cơng ty CP Dược Hà Tĩnh đã và đang khẳng định vị
trí, tầm quan trọng của mình trong xu hướng đổi mới chung của đất nước. Cũng như
các doanh nghiệp khác Công ty ln tìm tịi áp dụng những biện pháp, phương pháp
quản lý và kế tốn vật liệu thích hợp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất đối với mục
tiêu đề ra. Song, cơng tác tổ chức kế tốn ngun vật liệu phải khơng ngừng hồn
thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý cho phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường.
Nhận thức được vấn đề trên, qua quá trình học tập ở trường và qua thời gian
tìm hiểu thực tế tại Cơng ty, em đã lựa chọn đề tài “kế toán nguyên vật liệu tại Cty
CP Dược Hà Tĩnh”.
Báo cáo thực tập này gồm có hai phần :
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại Cty CP Dược Hà Tĩnh
Phần thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại Cty CP Dược Hà Tĩnh
Do thời gian thực tập có hạn, mặc dù đã được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn nguyễn Hồng Dũng, các anh chị trong phịng kế toán của Cty CP Dược Hà
Tĩnh nhưng báo cáo thực tập này chắc không tránh khỏi khiếm khuyết . Em rất mong được
sự giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tên công ty: Công ty Cổ phần Dược & TBYT Hà Tĩnh
Tên tiếng anh: HaTinh Pharmseutical and Medical Equypment Jont- Stock
Company
Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập- Phường Nam Hà- TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Điên thoại: 0393 855906 hoặc 0393 854 398
Fax: 0393 856 821
E- mail:
Website:hatipharco.com.vn
Tài khoản: 52010000000286 tại ngân hàng ĐT & PT Hà Tĩnh
Mã số thuế: 3000104879
Người đại diện trước pháp luật: ông Lê Hồng Phúc, chức vụ Giám đốc công
ty
Nguồn vốn của công ty: Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 5,6 tỷ đồng
với 285 cổ đơng trong đó:
+ Vốn cố định: 3,4 tỷ đồng
+ Vốn lưu động: 2,2 tỷ đồng
Vốn điều lệ hiện nay: 13 tỷ đồng với 325 cổ đông, trong đó:
Vốn nhà nước chiếm 25% với 3.125 tỷ đồng
Vốn của các cổ đông chiếm 75% với 9,75 tỷ đồng
Quá trình hình thành và phát triển: Tiền thân của cơng ty là Xí nghiệp Dược
ra đời năm 1958. Đây là thời kỳ đầy khó khăn và thử thách của cơng ty nhưng với
sự chung sức chung lịng của tồn thể cơng nhân viên, sự giúp sức vụ ủng hộ của
chính quyền xí nghiệp đã vượt qua mọi hồn cảnh, tiếp tục nhiệm vụ mà đảng và
nhà nước giao phó.
Từ năm 1976 đến 1996 qua nhiều lần tách và sát nhập Xí nghiệp Dược đổi
tên thành Cơng ty Dược và thiết bị Y tế Hà Tĩnh.
Ngày 27/10/2004, thực hiện theo chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp
nhà nước để tăng tính cạnh tranh và sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, Cơng ty
chuyển đổi sang hình thức cổ phần với tên gọi là Công ty CP Dược & TBYT Hà
Tĩnh, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005 cho đến nay.
Như vậy từ một xí nghiệp Dược có công suất nhỏ, công ty đã phát triển thành
một nhà máy với quy mô và những dây chuyền được sản xuất đạt tiêu chuẩn GMPASEAN. Nhà xưởng, kho hàng và hệ thống kiểm nghiệm được xây dựng theo tiêu
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
chuẩn quốc tế, Hapharco còn tập trung hiện đại hóa máy móc sản xuất, thiết bị phục
vụ nghiên cứu, kiểm tra chất lượng. Quá trình phấn đấu đó đã đưa Cơng ty trở
thành một trong những doanh nghiệp có uy tín trên thị trường và có đóng góp lớn
cho ngân sách tỉnh. Với sự đóng góp khơng ngừng cơng ty đã đạt được các giải
thưởng: huân chương lao động hạng III vào năm 1997, giải thưởng chất lượng Việt
Nam cấp ngày 18/02/2002 cùng nhiều bằng khen, giấy khen và nhiều giải thưởng có
giá trị khác.
Khơng ngừng dừng lại ở những thành tựu đạt được, công ty luôn đẩy mạnh
nghiên cứu học hỏi, liên kết với các trung tâm, viện nghiên cứu, đối tác nước ngoài,
chuyển giao công nghệ và sản xuất những dược phẩm mới nhất theo đúng tiêu
chuẩn quốc tế.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty CP Dược & TBYT Hà Tĩnh chuyên sản xuất kinh doanh và xuất
nhập khẩu các mặt hàng thuốc chữa bệnh, nguyên liệu, vật liệu, phụ liệu sản xuất
thuốc. Nghiên cứu khoa học và cung ứng nguồn nguyên liệu, dược liệu phục vụ cho
nền sản xuất dược Việt Nam. Sản xuất và cung ứng các loại thuốc, dược phẩm chất
lượng không chỉ của công ty mà của các công ty khác đến tất cả nhân dân trong tỉnh
và người tiêu dùng khắp cả nước.
Nhiệm vụ chủ yếu:
-Xây dựng, tổ chức tốt công tác sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao
và lợi nhuận tăng trưởng ổn định.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, bào chế kết hợp với ứng dụng kỹ thuật công
nghệ để tạo ra các hóa chất, dược liệu, tá dược cần thiết nhằm sản xuất ra những
loại thuốc chất lượng cao phục vụ nhu cầu chăm sóc bảo vệ cho nhân dân.
- Thực hiện nhiệm vụ nộp thuế và ngân sách đối với nhà nước
- Không ngừng tiếp thị nâng cao hình ảnh của sản phẩm, cơng ty trước cơng
chúng. Mở rộng và phát triển thị trường rộng lớn trong và ngoài nước, cải tiến nâng
cao chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao vị thế doanh nghiệp, cũng cố niềm tin và
tạo uy tín trong tâm trí người tiêu dùng.
Để hồn thành chức năng nhiệm vụ trên, cơng ty đã từng bước thực hiện các
chương trình hành động sau:
- Chương trình tái cấu trúc- tổ chức lại doanh nghiệp- hiện đại hóa quản lý
- Chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cạnh tranh và thu hút
nhân tài
- Chương trình hiện đại hóa kỹ thuật cơng nghệ
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Chương trình tiếp thị tổng lực
- Chương trình ứng dụng cơng nghệ, phần mềm, tin học hóa tồn bộ hoạt
động của cơng ty.
- Chương trình nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới.
- Chương trình gia tăng tiềm lực tài chính, canh tranh thu hút vốn.
- Chương trình hợp tác, liên kết, gia nhập các hiệp hội trong và ngoài nước.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ
Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh là thuốc chữa bệnh cho người nên
cơng ty đã trang bị cho mình những thiết bị hiện đại sản xuất theo qui trình cơng
nghệ đạt tiêu chuẩn GMP.
Mỗi loại sản phẩm của thuốc đều có quy trình sản xuất khác nhau, tiêu chuẩn
kỹ thuật khác nhau. Do đặc điểm của sản phẩm thuốc là mặt hàng đặc biệt liên quan
đến sức khỏe và sinh mạng của con người nên quy trình sản xuất phải đảm bảo khép
kín và vơ trùng. Vì vậy, trước khi sản xuất đại trà một sản phẩm đều phải thông qua
bộ phận nghiên cứu chế thử các mẻ nhỏ, đem đi kiểm nghiệm nếu đảm bảo các tiêu
chuẩn kỹ thuật đề ra khi đó mới được tiến hành sản xuất với khối lượng lớn.
Tổ chức sản xuất của công ty được chia làm 2 phân xưởng chính và một số
phân xưởng sản xuất phụ. Hai phân xưởng sản xuất chính là:
- Phân xưởng viên: Chuyên sản xuất các loại thuốc viên như ampicilin,
paracetamol, Ibuprfen, viên nén giảm đau thần kinh, vitamin C, aspirin, mộc hoa
trắng…
- Phân xưởng tiêm: Chuyên sản xuất các loại hóa chất, thuốc tiêm như
novacain, cloroxit, glucoza…
Mỗi phân xưởng được chia thành các tổ sản xuất nhỏ gồm: tổ pha chế, tổ dập
viên ( ở phân xưởng đập viên), tổ hàn ống (ở phân xưởng tiêm), tổ kiểm nghiệm, tổ
trình bày.
Bộ phận sản xuất phụ gồm một phân xưởng cơ điện và các tổ đội sản xuất
phụ khác như: tổ nước cất, trạm bơm, tổ khí nén, tổ nồi hơi, tổ cung cấp…Phân
xưởng cơ điện có nhiệm vụ sửa chữa máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất và quản
lý đảm bảo sự hoạt động liên tục trong sản xuất.
Quy trình cơng nghệ sản xuất:
Quy trình cơng nghệ sản xuất điển hình và rõ ràng nhất là quy trình sản xuất
thuốc viên của phân xưởng sản xuất thuốc viên, bao gồm các giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kinh
doanh, phân xưởng sản xuất bắt đầu đưa các yếu tố liên quan trong quá trình sản
xuất vào kế hoạch sản xuất (trong đó ghi rõ số lơ, số lượng thành phẩm, các thành
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
phần như NVL chính, tá dược vừa đủ, khối lượng viên, quy cách bao gói…). Tiếp
đó, Tổ trưởng tổ pha chế có nhiệm vụ chuẩn bị đày đủ các thủ tục liên quan đến sản
xuất sản phẩm như phiếu lĩnh vật tư, các loại vật tư đó phải được cân đo, đong đếm
đầy đủ và chính xác với sự giám sát của kỹ thuật viên của phân xưởng sản xuất.
- Giai đoạn sản xuất: Khi bắt đầu sản xuất, tổ trưởng tổ sản xuất và kỹ thuật
viên phải trực tiếp giám sát công đoạn pha chế mà cơng nhân bắt đấu làm, cần thiết
có thể chia thành nhiều mẻ nhỏ, cuối cùng trộn đều theo từng lơ. Cơng việc này phải
được phịng kỹ thuật quản lý theo từng lô. Pha chế xong kỹ thuật viên phải kiểm
nghiệm bán thành phẩm (cốm). Nếu đạt tiêu chuẩn thì giao nhận cốm tè tổ pha chế
giao cho tổ dập viên và ép vỉ. Mỗi khâu đều có phiếu giao nhận và kí tên cụ thể,
thực hiện hết khâu dập viên và ép vỉ thì chuyển sang tổ đóng gói.
- Giai đoạn kiểm nghiệm nhập kho thành phẩm: Đây là cơng đoạn cuối cùng
của q trình sản xuất. Khi thành viên, vỉ được chuyển sang tổ đóng gói, tổ kỹ thuật
viên bắt đầu kiểm nghiệm thành phẩm. Sau khi thành phẩm đạt được tiêu chuẩn kỹ
thuật và có phiếu kiểm nghiệm kèm theo thì mới được đóng gói. Đóng gói xong thì
tổ thành phẩm lên kho cùng phiếu kiểm nghiệm và nhập vào kho của cơng ty.
Quy trình của sản xuất thuốc viên đơn giản, được chế biến liên tục, chu kỳ
sản xuất ngắn với khối lượng sản xuất lớn trên dây chuyền sản xuất.
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
6
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THUỐC VIÊN
Nguyên vật liệu
Cân, rây, nghiền, lọc
Tá dược chính
Trộn ướt
Sấy
Sữa hạt
Tơng hồn tất
Tá dược
trộn
Kiểm tra
bán thành phẩm
Dập viên
Kiểm tra
bán thành phẩm
Ép vỉ
Đóng thùng cotton
Kiểm tra
thành phẩm
Nhập kho
( Nguồn: phòng kế hoạch sản xuất)
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty CP Dược & TBYT Hà Tĩnh
Đại hội đồng cổ đơng
Ban kiểm sốt
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
PGĐ kinh doanh
PGĐ kỹ thuật
Phòng
Kế
hoạch
sản
xuất
Xưởng
sản
xuất I
Ghi chú:
Phòng
đảm
bảo
chất
lượng
Phòng
kiểm
tra chất
lượng
Xưởng
sản
xuất II
Phịng
tổ
chức
hành
chính
Hiệu
thuốc
huyện
thị
Phịng
kinh
doanh
Phịng
kế tốn
tài
vụ
Chi
nhánh
Hà
Nội
Phịng
cơ điện
Chi
nhánh
TPHồ
Chí
Minh
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
- Đại hội đòng cổ đông: là cơ quan cao nhất của công ty, có quyền bầu, miễm
nhiễm các thành viên của hội đồng quản trị, thành viên của của ban kiểm soát và có
các quyền, nghĩa vụ khác theo luật doanh nghiệp và điều lệ công ty. Đại hội đồng cổ
đông họp một năm một lần để tổng kết năm, công bố tài sản và kết quả sản xuất
kinh doanh, thông qua phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Hội đồng quản trị: là cơ quan thường trực do đại hội đồng cổ đông bầu ra
với nhiệm kỳ 5 năm. Hội đồng quản trị quản lý tài sản, cổ đông và hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của cơng ty, quyết định chiến lược phát triển, phương án đầu tư, bổ nhiệm, cách
chức Giám đốc và các cán bộ quản lý quan trọng khác.
- Ban kiểm sốt: có quyền và nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách kế tốn và báo
cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tài chính hằng năm của cơng ty, kiến nghị biện
pháp sửa đổi bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý.
- Ban giám đốc: Đứng đầu là giám đốc- người điều hành hoạt động hằng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty. Phó Giám đốc kỹ thuật sản xuất chuyên phụ trách
mạng sản xuất, các vấn đề thiết bị máy móc, cơng nghệ dây chuyền cũng như
nghiên cứu, điều chế kiểm nghiệm thuốc, trực tiếp chỉ đạo và điều hành 2 xưởng
sản xuất và các phòng ban liên quan. Phó giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về lĩnh vực kinh doanh, phân phối, tiêu thụ và xuất nhập khẩu của
công ty, trực tiếp điều hành quản lý mạng lưới hiệu thuốc ở các huyện thị và các
phòng ban liên quan.
- Phòng kế hoạch sản xuất: có nhiệm vụ lên kế hoạch cho sản xuất kinh
doanh của công ty. Lập kế hoạch về nguồn nguyên dược liệu, lao động, tài chính, kế
hoạch tổ chức sản xuất, kiểm tra, kiểm nghiệm và kế hoạch phân phối tiêu thụ sản
phẩm.
- Phịng kế tốn, tài vụ: Có nhiệm vụ tham mưu cho ban Giám đốc về tình
hình tài chính của cơng ty và quản lý theo dõi sổ sách, báo cáo kế tốn, kiểm tốn
của cơng ty. Tổ chức hạch toán và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo đúng luật và quy định của nhà nước. Ghi chép, giám sát về việc bảo
quản và sử dụng tài sản, nguồn vốn, tính tốn chi phí sản xuất kinh doanh, xác định
giá thành và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Cung cấp thơng tin kinh tế tài
chính về hoạt động sản xuất doanh cho ban Giám đốc, hội đồng quản trị và các
phịng ban khác để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Phòng kiểm tra chất lượng: Kiểm nghiệm các thông số, các tiêu chuẩn kỹ
thuật cho phép, định lượng các tố chất, hoạt chất và các thành phần trong thuốc bào
chế. Kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm, quy trình sản xuất, bào chế đồng thời
tổ chức tốt tiêu chuẩn GLP trong thực hành kiểm nghiệm thuốc tốt.
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Phòng đảm bảo chất lượng: Tổ chức tốt công tác kho tàng, bảo quản, đóng
gói sản phẩm, vận chuyển an tồn sản phẩm. Dược phẩm là hàng hóa cần có cơng
tác bảo quản tốt nên nhiệm vụ của phòng là tổ chức và duy trì kho hàng đạt tiêu
chuẩn GSP- ASEAN ( thực hành bảo quản thuốc tốt)
- Phịng tổ chức hành chính: Phụ trách về công tác tổ chức quản lý lao động,
tiền lương, sắp xếp cơ cấu bộ máy tổ chức nhân sự, tuyển dụng và giám sát theo dõi
công nhân viên công ty. Giải quyết các khiếu nại, kiến nghị và đề ra các biện pháp
khen thưởng, kỷ luật công nhân viên, phổ biến chính sách của cơ quan chủ quản và
chính quyền, tổ chức hội họp, hoạt động đối nội đối ngoại và bố trí đào tạo, bồi
dưỡng cơng nhân viên của cơng ty.
- Phịng kinh doanh: tham mưu cho ban Giám đốc về kế hoạch kinh doanh,
phát triển và mở rộng thị trường, theo dõi, quản lý kênh phân phối và mạng lưới bán
hàng. Nghiên cứu nám bắt thông tin về thị trường, tổ chức công tác quản cáo, tiếp
thụ và quan hệ cơng chúng. Tìm kiếm cung ứng và dự trữ các nguồn nguyên vật
liệu, dược liệu, hóa chất, tá dược phục vụ cho sản xuất, bào chế thuốc. Chủ động
giao dịch tìm kiếm bạn hàng và đối tác, ký kết các hợp đồng phân phối và tiêu thụ
sản phẩm.
- Xưởng sản xuất I, II: là nơi các loại dược liệu được sơ chế một lần sau đó
tạo thành các tá dược cần thiết, kết hợp với các phụ chất khác để tạo ra thuốc và
cuối cung là ép vỉ, đóng gói sau đó lưu kho để ra tiêu thụ ngoài thi trường.
- Các hiệu thuốc huyện thị: có chức năng phân phối sản phẩm, bán hàng trực
tiếp cho khách hàng. Tổ chức khuyến mãi khuếch trương và giao tiếp khách hàng
cũng như nắm bắt thông tin phản hồi từ khách hàng.
- Chi nhánh Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: Đại điện cho cơng ký kết, giao dịch
hợp đồng với các đối tác và bạn hàng ở khu vực phía Bắc, Nam. Tổ chức phân phối
và tiêu thụ sản phẩm tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Nghiên cứu
phát triển thị trường, mở rộng mạng lưới bán hàng và thiết lập kênh phân phối khu
vực.
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.
1. 3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng số 1.1: Phân tích tình hình TS- NV năm 2008 - 2009
Đơn vị tính:
VNĐ
Chỉ tiêu
I.Tổng tài
sản
1.Tài
sản
ngắn hạn
2.Tài
sản
dài hạn
II.Tổng
nguồn vốn
1.Nợ phải
trả
2.Vốn chủ
sỡ hữu
Năm 2008
Năm 2009
So sánh 09/08
Số tiền
%
Số tiền
%
Tuyệt đối
Tương đối %
85.053.079.309
100
168.702.173.434
100
83.649.094.125
98,35
66.735.576.327
78,46
149.473.281.472
88,60
82.737.705.145
123,98
18.317.502.982
21,54
19.228.891.962
11,4
911.388.980
4,98
85.053.079.309
100
168.702.173.434
100
83.649.094.125
98,35
65.137.996.000
76,59
146.446.123.127
86,81
81.308.127.127
124,83
19.915.083.309
23,41
22.256.050.307
13,19
2.340.966.998
11,75
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế tốn năm 2008 và 2009)
Phân tích:
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 với giá trị
là 83.649.094.125 đồng tương ứng 98,35%, chứng tỏ quy mô hoạt động của công ty
trong 2 năm qua có nhiều sự thay đổi, khả năng huy động vốn của công ty tốt.Cụ
thể như sau:
+ Tài sản ngắn hạn tăng 82.737.705.145 đồng tương ứng 123,98%;tài sản
dài hạn tăng 911.388.980 đồng tương ứng 4,98%. Cả 2 loại tài sản đều tăng nhưng
mức tăng của tài sản ngắn hạn lớn hơn nhiều so với tài sản dài hạn cho thấy công ty
chú trọng vào đầu tư tài sản ngắn hạn hơn là tài sản dài hạn.Với ngành nghề chính
là sản xuất kinh doanh Dược-Mỹ phẩm,thực phẩm thuốc thì việc cơng ty đầu tư vào
tài sản ngắn hạn lớn hơn là điều dễ hiểu và hợp lý.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2009 tăng cung tăng tương đối mạnh so với
năm 2008, tăng 2.340.966.998 đồng tương ứng 11,75%.Chứng tỏ trong năm qua
cơng ty có rất nhiều biến động về vốn chủ sỡ hữu.
+Tuy nhiên năm 2009 so với năm 2008 thì nợ phải trả của cơng ty lại tăng
nhiều có sự chênh lệch rất lớn.Nợ phải trả tăng 81.308.127.127 đồng tương ứng
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
124,83%.Năm 2009 là năm công ty hoàn thành và đưa vào hoạt động dây chuyên
sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn thế giới GMP-WHO, được trang bị máy móc hiện
đại.Để có được như vậy, cơng ty đã phải huy động một lượng vốn lớn từ bên ngồi
lớn.Điều đó giải thích cho lí do nợ phải trả của công ty năm 2009 lại tăng khá mạnh
so với năm 2008.
1.3.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng số 1.2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính năm 2008 - 2009
Đơn vị
tính:VNĐ
Chỉ tiêu
1.Tỷ suất tài
trợ (%)
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
13,19
-10,22
23,41
2.Tỷ suất đầu
tư (%)
3.Khả năng
thanh toán
hiện hành (lần)
4.Khả năng
thanh toán
nhanh(lần)
5.Khả năng
thanh toán
ngắn hạn(lần)
-10,14
21,54
11,4
1,3
1,15
-0,15
0,012
0,017
0,005
1,17
1,05
-0,12
( Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế tốn năm 2008 và năm 2009)
Phân tích: Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
+ Tỷ suất tài trợ :
Tỷ suất tài trợ== Vốn chủ sỡ hữu
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc của công ty trong công
ty trong doanh.
Xét đến công ty CP Dược –TBYT Hà Tĩnh : tỷ suất tài trợ năm 2008 là 23,41%
và năm 2009 là 13,19% cho ta thấy tỷ suất tài trợ của công ty là khá thấp.Chứng tỏ
nguồn vốn chủ sở hữu góp phần vào việc hình thành nên TSCĐ ở công ty là
thâp.Năm 2009 tỷ suất tài trợ của công ty giảm mạnh so với năm 2008 (10,22%)
chứng tỏ khả năng tự chủ và mức độc lập về mặt tài chính của cơng ty là khơng cao.
+ Tỷ suất đầu tư :
Tài sản dài hạn
Tỷ suất đầu tư =
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh vị trí quan trọng của TSCĐ trong cơng ty.Tỷ suất đầu
tư càng cao mức độ quan trọng của TSCĐ càng lớn.Tuy nhiên cũng cần phải xem
xét đến ngành nghề kinh doanh của cơng ty hay doanh nghiệp đó.
Đối với công ty CP Dược-TBYT Hà Tĩnh : tỷ suất đầu tư năm 2008 là 21,54%
Tỷ suất đầu tư năm 2009 là 11,4%
-> Chứng tỏ 2 năm vừa qua công ty không chú trọng đến việc đầu tư vào tài
sản dài hạn.Năm 2009 công ty chủ trương tăng nhẹ đầu tư so với năm 2008.Đây
cũng là việc dễ hiểu đối với công ty,năm 2008-2009 là 2 năm mà nền kinh tế của
nước ta chịu sự ảnh hưởng khá nặng nề từ cuộc khủng hoảng kinh tế trên thế giới.Vì
vậy để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận, công ty chuyển hướng sang
đầu tư vào tài sản ngắn hạn.Đây là hướng đi thích hợp trong giai đoạn này đối với
công ty. Tuy nhiên trong thời gian tới công ty cần huy động thêm vốn đầu tư và thu
hút vốn đầu tư hiệu quả hơn.
+ Khả năng thanh toán hiện hành :
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và các khoản nợ phải trả
+ Khả năng thanh toán nhanh :
Tiền và các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển
nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành chưa bộc lộ hết khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.Các nhà đầu tư đặt ra câu hỏi : nếu tất cả các món nợ được u
cầu thanh tốn ngay thì khả năng tài chính của cơng ty có đáp ứng được khơng?
Nghiên cứu khả năng thanh tốn nhanh sẽ trả lời được câu hỏi đó.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh được coi là các khoản tương đương tiền
là những tài sản quay vịng nhanh, nó có thể chuyển đổi nhanh thành tiền như các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (tín phiếu, kì phiếu) và các khoản phải chi.
Vận dụng vào công ty CP Dược – TBYT Hà Tĩnh:
. khả năng thanh toán nhanh năm 2008: 0,012
.
Khả năng thanh toán nhanh năm 2009: 0,0173
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
.Nói chung hệ số này biến động từ 0,5-> 1 là bình thường.Nếu hệ số này mà nhỏ
hơn 0,5 thì cơng ty nhất định gặp khó khăn trong việc thanh tốn
+ Khả năng thanh tốn ngắn hạn :
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của
công ty (như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn của công ty như
tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho
Hệ số này càng cao thì khả năng trả nợ của công ty càng lớn.Nếu hệ số này
nhỏ hơn 1 thì có khả năng khơng hồn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới
hạn.Mặc dù tỷ lệ này nhỏ hơn 1, có khả năng tình hình tài chính khơng tốt nhưng
điều đó khơng có nghĩa là cơng ty sẽ bị phá sản vì cịn có rất nhiều cách để huy
động thêm vốn.
Xét vào cơng ty:Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2008: 1,17
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2009: 1,05
Như vậy khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty là khá tốt trong tình hình kinh
doanh hiện nay của cơng ty.mặc dù năm 2009 có giảm so với năm 2008
1.4. NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn:
Là một cơng ty có quy mô vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một
địa bàn do vậy cơng ty đã tổ chức hình thức kế tốn tập trung. Với hình thức này sẽ
đảm bảo sự tập trung thống nhất của kế toán trưởng đồng thời lãnh đạo công ty
cũng nắm bắt và chỉ đạo kịp thời cơng tác kế tốn tài chính. Mặt khác loại hình kế
tốn tập trung sẽ tiết kiệm được chi phí hạch tốn và việc phân cơng việc, nâng cao
trình độ chun mơn cho cán bộ kế tốn được dễ dàng, việc ứng dụng thông tin trên
máy cũng khá thuận lợi
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế toán
tiền
lương,
BHXH
Kế toán
NVL,
CCDC
Kế toán
phải trả,
tạm ứng
Kế toán
nợ phải
thu, kế
toán
thuế
Kế
toán
quỹ
Kế toán 9 hiệu thuốc
huyện thị
Với chức năng, nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Tổ chức hoạt động cho bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm
trước giám đốc về cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty, phân tích số liệu, báo cáo
tài chính để tư vấn cho ban giám đốc về tài chính của cơng ty, kiểm tra ký xác nhận
các khoản chi phí thanh quyết tốn về tài chính trước khi trình giám đốc phê duyệt,
tổ chức và hướng dẫn các chế độ chính sách của nhà nước về cơng tác kế tốn, lập
kế hoạch tài chính của cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ trực tiếp giúp kế toán trưởng kiểm tra giám
sát, lập kế hoạch cơng tác tài chính của cơng ty . Kế tốn tổng hợp phản ánh chung
tình hình tăng giảm và hiện có của các loại vốn, tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả
kinh doanh, ghi chép sổ cái, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế tốn. Kế tốn
tổng hợp cịn phụ trách kế toán TSCĐ
- Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tiền mặt: Quản lý tiền mặt, lập phiếu thu chi theo lệnh. Kế tốn tiền
mặt cịn quản lý hiệu thuốc huyện.
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
15
BÁO CÁO THỰC TẬP
Kế toán tiền gửi, tiền vay: Kế toán tiền gửi ngân hàng thường xuyên theo dõi
kiểm tra số dư tại tài khoản ngân hàng, kịp thời đề xuất thanh toán hợp đồng vay
vốn đến hạn phải trả, tính lãi vay phải trả hằng tháng.
Kế tốn tiền vay: Lập hồ sơ vay vốn theo các hợp đồng, mở L/C nhận nợ các
hợp đồng vay vốn nhập khẩu nguyên liệu, phối hợp với phòng kế hoạch lập hồ sơ
xuất khẩu hàng theo quy định.
Kế toán lương và các khoản trích theo lương: quản lý các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về
tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc
về thu nhập của người lao động; kế tốn tiền lương cịn quản lý thanh tốn bán bn
- Kế toán phải trả, tạm ứng: Kế toán phải trả theo dõi tình hình thanh tốn về
các khoản nợ của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Kế toán tạm ứng theo dõi các khoản tạm
ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh tốn các
khoản tạm ứng đó.
- Kế toán nợ phải thu, kế toán thuế: Kế toán nợ phải thu theo dõi, kiểm tra,
đối chiếu công nợ người mua, thu hồi cơng nợ hàng hóa bán ra, báo cao lên giám
đốc và trưởng phịng tài chính số nợ quá hạn tồn động.
Kế toán thuế: Lập biểu báo cáo theo mẫu của nhà nước quy định, kiểm tra,
xử lý, hồn thiện các bảng biểu trước khi trình duyệt báo cáo bán hàng.
- Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ: Kế tốn ngun vật liệu theo dõi
tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp, lập kế hoạch
cho mua nguyên vật liệu doanh nghiệp
Kế tốn cơng cụ dụng cụ theo dõi tình hình tăng giảm các loại cơng cụ dụng
cụ của doanh nghiệp
Kế tốn quỹ: Theo dõi kiểm tra tình hình nhập xuất tồn quỹ
Kế toán chi nhánh: Theo dõi quản lý các chi nhánh
1.4.2 - Phần mềm kế toán áp dụng:
Hiện nay đơn vị đang sử dụng phần mềm SAS .5.0, đây là phần mềm
kế tốn được thiết kế và lập trình trên công nghệ mới nhất và quy định mới
nhất của bộ tài chính..
Các phân hệ nghiệp vụ của phần mềm:
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm
- Kế tốn mua hàng
- Kế toán bán hàng
- Kế toán kho
- Kế toán thuế
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
-Kế toán tài sản cố định
- Báo cáo, kế tốn tài chính tổng hợp
- Hệ thống tạo báo cáo, sổ kế toán tự động theo quy định mới nhất của
Bộ Tài Chính, truy vấn báo cáo theo các tiêu chí quản lý. Cho phép tổng hợp
số liệu kế toán ở từng mức, từng chi nhánh, từng mảng hoạt động.
Quy trình áp dụng phần mềm: Tổ chức chứng từ, nhập dữ liệu vào phần mềm,
xử lý nghiệp vụ, bút toán tự động, in báo cáo
Giao diện phần mềm kế tốn máy
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Chứng từ
kế tốn
PHẦN
MỀM
KẾ TỐN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại
MÁY VI TÍNH
nhập số liệu hằng ngày
in sổ ,báo cáo cuối tháng cuối năm
đối chiếu kiểm tra
Sinh viên: Trần Thị Hà
SỔ KẾ TỐN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản
trị
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.4.3. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1. 4.3.1. Một số đặc điểm chung
- Niên độ kế toán: Bắt đấu từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch;
- Chế độ kế toán : Cơng ty chỉ áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 . Công ty áp dụng tồn bộ hệ thống chuẩn mực
kế tốn Việt Nam và các thông tư hướng dẫn;
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Ghi nhận theo giá gốc;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: tính giá theo phương pháp nhập trước,
xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo hương pháp kê khai thường xuyên;
- Phương pháp ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng;
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính theo phương pháp khấu trừ
- Hệ thống sổ của Công ty bao gồm: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ thẻ kế toán chi tiết,
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chứng từ gốc
-Hình thức kế tốn áp dụng: kế tốn máy
- Hình thức ghi sổ : Hình thức chứng từ - ghi sổ
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế
toán
ghi chú:
Sinh viên: Trần Thị Hà
ghi hằng ngày
ghi định kỳ
đối chiếu kiểm tra
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
1 .4.3.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán cụ thể
1.4.3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
*Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu: Mẫu số (01 –TT)
- Phiếu chi: mẫu số (02-TT)
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Ủy nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
- Biên lai thu tiền: Mẫu số (06- TT)
- Bảng kiểm kê quỹ
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng…
*Tài khoản sự dụng:
+ TK 111: ”Tiền mặt”
+ TK 112 ” Tiền gửi ngân hàng”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái TK 111, 112
- Sổ chi tiết TK 111, 112
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo nợ, báo có của ngân
hàng...
- Sổ chi tiết TK 111, 112
- Bảng tổng hợp chi tiết
.
PHÂN HẸ KẾ
TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
ghi chú
Sinh viên: Trần Thị Hà
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111
TK 112
- Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Lớp 48B - Kế toán
ĐẠI HỌC VINH
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
1. 4.3.2.2. Kế toán vật tư hàng hố
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa…
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04- VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu số 07-VT)…
* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Các loại sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản 152,
153, 155, 156
* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện kế toán vật tư hàng hoá
Phiếu nhập kho
phiếu xuất kho
.- Sổ chi tiết TK 152,153,
155, 156
- Bảng tổng hợp chi tiết
PHÂN HỆ KẾ
TỐN VẬT
TƯ HÀNG
HĨA
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152,
153, 155, 156
- Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
ghi chú
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuôi năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3.2.3.Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
*chứng từ sử dụng
Sinh viên: Trần Thị Hà
Lớp 48B - Kế toán