MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
- Chế định tài sản vợ chồng theo thỏa thuận.........................................................................10
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Những năm trở lại đây, hoạt động công chứng đang có những bước phát triển
vượt bậc, đã có những đóng góp thiết thực vào việc cải cách thủ tục hành chính, góp
phần lập lại trật tự trong lĩnh vực giao dịch dân sự tại các văn phịng cơng
chứng….hiện nay, trong q trình thực hiện cơng chứng thì nổi bật lên yêu cầu giải
quyết công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng, để giải quyết
yêu cầu công chứng này do sự phức tạp của hồ sơ công chứng về chế độ tài sản, loại
tài sản, điều kiện của tài sản, chế độ hôn nhân của vợ chồng nên thì cơng chứng viên
khơng những cần nâng cao kỹ năng chung mà cịn phải có những kỹ năng đặc thù. Do
vậy đối với mỗi công chứng viên cần trau dồi những kỹ năng đặc thù để có thể đáp
ứng được những yêu cầu của người yêu cầu cơng chứng. Vì vậy tơi xin đóng góp một
số ý kiến của bản thân với các đồng nghiệp thông qua báo cáo với nội dung chuyên đề
“ Kỹ năng đặc thù trong việc giải quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận
chia tài sản chung của vợ chồng”.
1.2. Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu các kỹ năng đặc thù của cơng chứng viên cần có trong việc giải
quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.
- Đánh giá ưu điểm, hạn chế bất cập trong quá trình giải quyết yêu cầu công
chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
- Đề xuất các biện pháp, giải pháp hồn thiện các kỹ năng cơng chứng viên cần
có trong việc giải quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của
vợ chồng.
- Kỹ năng đặc thù của cơng chứng viên cần có trong việc giải quyết yêu cầu
công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.
1.3. Cơ cấu của bài báo cáo
Báo gồm có Mở đầu, Nội dung, Kết luận. Trong đó, Nội dung của báo cáo được
chia thành 3 phần như sau:
- Phần mở đầu
- Phần Nội dung
Chương 1: Lý luận kỹ năng của công chứng viên trong việc giải quyết yêu cầu
công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.
Chương 2: Các kỹ năng cơng chứng viên cần có trong việc giải quyết yêu cầu
công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao kỹ năng đặc thù trong việc giải quyết yêu cầu
công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN KỸ NĂNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN TRONG VIỆC
GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI
SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
1.1. Lý luận kỹ năng của công chứng viên.
1.1.1. Khái niệm công chứng viên
Cuộc sống thường ngày, chúng ta thường bắt gặp những người công chứng các
loại giấy tờ, văn bản tại các văn phịng làm thủ tục cơng chứng. Những người này làm
cơng việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp, khơng trái đạo đức xã hội của các loại
giấy tờ, văn bản đó được gọi là cơng chứng viên.
Cơng chứng viên phải là những người có đủ tiêu chuẩn về trình độ chun mơn,
am hiểu các quy định của pháp luật, có kỹ năng về công chứng và được bổ nhiệm từ
Bộ trưởng Bộ tư pháp.
Công chứng viên thực hiện các công việc về đảm bảo an toàn pháp lý cho các
bên khi tiến hành xác thực các loại giấy tờ, tài liệu. Hạn chế sự tranh chấp, góp phần
bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính đáng cho người dân
1.1.2 Khái niệm kỹ năng của công chứng viên
Theo tác giả Thái Duy Tiên: “Kỹ năng chính là sự ứng dụng kiến thức trong
hoạt động”. Đối với mỗi kỹ năng sẽ bao gồm hệ thống các thao tác trí tuệ và thực
hành và thực hiện một cách trọn vẹn hệ thống thao tác này giúp đảm bảo đạt được các
mục tiêu đã đề ra cho hoạt động. Đặc biệt sự thực hiện các kỹ năng sẽ luôn được kiểm
tra thông qua ý thức. Điều này có nghĩa mỗi khi thực hiện bất kỳ một kỹ năng nào thì
đều cần phải hướng tới mục đích nhất định.
Đối với lĩnh vực cơng chứng có thể thấy hoạt động công chứng là hoạt động
đặc thù, địi hỏi cơng chứng viên phải có kiến thức pháp luật chuyên sâu trên nhiều
lĩnh vực và thường xuyên cập nhật thay đổi bổ sung các quy định pháp luật để đáp ứng
u cầu của cơng việc.
Chính vì vậy để hồn thành các cơng việc tại văn phịng cơng chứng bản thân
công chứng viên cần phải vận dụng các kiến thức luật pháp về dân sự, đất đai, nhà ở,
hôn nhân gia đình, hộ tịch, kiến thức về đầu tư kinh doanh bất động sản… và các kỹ
năng mềm như tư vấn, kiểm tra hồ sơ công chứng đảm bảo khơng có sai sót trong q
trình xử lý cơng chứng các văn bản, giao dịch hợp đồng.
Vì vậy có thể hiểu được kỹ năng của công chứng viên là khả năng vận dụng các
kiến thức, sự hiểu biết của vào việc thực hiện các cơng việc tại văn phịng cơng chứng
đảm bảo độ tin cậy về nhân thân, về tư cách pháp nhân của các người yêu cầu công
chứng cũng như các giá trị pháp lý của văn bản công chứng, từ đây sẽ phòng ngừa
được sự gian lận, lừa đảo trong quan hệ và sự bội tín trong thực hiện hợp đồng và là sở
pháp lý để giải quyết đúng đắn các tranh chấp của các bên tham gia công chứng.
1.1.3. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
1.1.3.1. Thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng là gì?
Việc chia tài sản chung vợ chồng không chỉ được thực hiện khi ly hôn mà trong
thời kỳ hôn nhân, vợ chồng cũng có thể thỏa thuận hoặc khởi kiện u cầu Tịa án chia
một phần hoặc tồn bộ tài sản này.
Chính vì vậy, có thể hiểu thỏa thuận chia tài sản chung vợ là việc vợ chồng lập
ra một văn bản thỏa thuận với nhau về vấn đề ai là chủ sở hữu những tài sản chung,
riêng của họ có trước hoặc sau hơn nhân.
Ví dụ: Anh A có tài sản là một mảnh đất 150m2 được bố mẹ tặng cho trước hơn
nhân, tuy nhiên anh A muốn vợ mình cũng có quyền sở hữu đối với mảnh đất này thì
có thể lập văn bản thỏa thuận đây là tài sản chung của vợ chồng.
1.1.3.2. Nội dung của văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng:
Pháp luật không quy định cụ thể nội dung của văn bản thỏa thuận chia tài sản
chung vợ chồng, tuy nhiên căn cứ vào thực tiễn thực hiện vụ việc, các nội dung sau có
thể đưa vào thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng:
- Liệt kê các tài sản là bất động sản cần chia;
- Liệt kê các tài sản là động sản cần chia;
- Liệt kê các tài sản không chia;
- Các thỏa thuận về hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng;
1.1.3.3. Hình thức của văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng:
Căn cứ khoản 2, Điều 38 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014: “Thỏa thuận về
việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu
cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.”
Đồng thời, khoản 2, Điều 39 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cũng quy
định “Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch
liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung
của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật
quy định.”
Như vậy, đối với thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng về hình thức phải bằng
văn bản, việc cơng chứng chứng thực bắt buộc thực hiện khi các tài sản cần chia là bất
động sản hoặc động sản có đăng ký. Ngồi ra, để tăng tính pháp lý cho văn bản thỏa
thuận thì trong trường hợp pháp luật khơng bắt buộc phải cơng chứng, các bên vẫn có
thể u cầu cơng chứng.
1.1.3.4. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng
Căn cứ Điều 39, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, thời điểm có hiệu lực
của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được
ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì
thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch
liên quan đến tài sản đó phải tn theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung
của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật
quy định.
Trong trường hợp Tịa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản
chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tịa án có hiệu lực pháp luật.
1.2. Quy trình cơng chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
1.2.1. Bước 1: Nộp hồ sơ
Người u cầu cơng chứng hồn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức
hành nghề công chứng
1.2.2. Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơng chứng viên trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu
cầu công chứng:
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp
luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi
phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ
sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Cơng chứng viên
giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị
từ chối bằng văn bản, Cơng chứng viên báo cáo Trưởng phịng/Trưởng Văn phòng xin
ý kiến và soạn văn bản từ chối.
* Nội dung hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ
chồng
+ Phiếu yêu cầu công chứng;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy
chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao
dịch;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia tài sản
chung sau khi ly hơn có liên quan đến tài sản này;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan mà pháp luật quy định phải có, như:
- Giấy đăng ký kết hôn nếu trường hợp văn bản công chứng thỏa thuận chia tài
sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Bản sao bản án hoặc quyết định ly hơn đã có hiệu lực pháp luật nếu trường
hợp văn bản công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn.
- Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch:
+ Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;
+ Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có các giấy tờ chứng minh
theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam;
Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các
giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam…;
+Cá nhân nước ngồi: có giấy tờ theo quy định pháp luật, thể hiện việc phép
nhập cảnh vào Việt Nam.
-Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần…
(trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp
đồng);
- Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường
hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch).
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp
luật quy định phải có;
- Đối với trường hợp Văn bản được người u cầu cơng chứng soạn thảo sẵn:
ngồi thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo văn bản.
1.2.3. Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản
+ Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công
chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi
phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định
của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa
chữa. Nếu người yêu cầu cơng chứng khơng sửa chữa thì Cơng chứng viên có quyền
từ chối cơng chứng;
+ Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không
vi phạm pháp luật, khơng trái đạo đức xã hội thì Cơng chứng viên soạn thảo hợp đồng,
giao dịch;
+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc Công chứng viên
đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Trường hợp người yêu cầu cơng chứng có u cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên
xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
+ Trường hợp người u cầu cơng chứng đồng ý tồn bộ nội dung ghi trong dự
thảo văn bản, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng
trang của văn bản.
1.2.4. Bước 4: Ký chứng nhận
Công chứng viên yêu cầu người u cầu cơng chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ theo quy định để đối chiếu. Cụ thể :
- Đối với tài sản chung khi phân chia:
+ Đối với nhà ở:
* Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định; trừ trường hợp nhà ở hình
thành trong tương lai phải có các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao
dịch theo quy định của Chính phủ;
* Khơng thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang
trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
* Khơng bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành
chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn;
* Khơng thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thơng báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở
của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với quyền sử dụng đất:
* Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
* Đất khơng có tranh chấp;
* Quyền sử dụng đất khơng bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
* Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Đối với các tài sản khác: có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng theo quy định; không bị tranh chấp, không bị kê biên;
+ Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu khơng chia được bằng hiện
vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần
mình được hưởng thì phải thanh tốn cho bên kia phần chênh lệch;
+ Trường hợp thỏa thuận phân chia thành các phần nhà đất, thì các phần nhà đất phải
hội đủ điều kiện về diện tích tối thiểu khi tách thửa theo quy định pháp luật.
Sau khi kiểm tra chính xác các bản chính của giấy tờ cơng chứng ký vào từng
trang của văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng và ghi lời chứng, chuyển
bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
1.2.5. Bước 5: Trả kết quả cơng chứng
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề cơng chứng hồn tất việc thu phí, thù
lao cơng chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hồn trả lại hồ sơ cho
người u cầu cơng chứng
Bảng thu phí đối với văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
Căn cứ vào giá trị của tài sản được thỏa thuận chia của vợ chồng để làm căn cứ
tính phí cơng chứng.
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
Mức thu
TT
đồng, giao dịch
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
đồng
dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ
đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ
đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ
đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ
đồng
8 Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu
đồng/trường hợp)
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐẶC THÙ TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU
CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ
CHỒNG
2.1. Kỹ năng tư vấn của công chứng về văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của
vợ chồng.
Do các văn bản pháp luật luôn được đổi mới do đó cơng chứng viên phải ln
cập nhật các quy định của pháp luật, khi tiếp nhận yêu cầu công chứng văn bản thỏa
thuận chia tài sản chung của vợ chồng phải xác định xem yêu cầu công chứng của họ
có phù hợp với quy định của pháp luật hay khơng? Có vi phạm đạo đức xã hội hay
khơng? giải thích cho vợ và chồng những quy định của pháp luật liên quan đến giao
dịch công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung mà họ mà họ muốn thực hiện,
về quyền và nghĩa vụ của họ khi tham gia giao dịch, đặc biệt là những giao dịch có khả
năng phát sinh rủi ro cho chọ. Để từ đây họ hiểu rõ pháp luật, các quy định, và quy
trình cơng chứng từ đó việc chuẩn bị hồ sơ cơng chứng chính xác và hồ sơ cơng chứng
sẽ được giải quyết một cách nhanh chóng an tồn và thuận tiện nhất
2.2 Kỹ năng nắm bắt chính xác u cầu cơng chứng
Trong q trình tiếp nhận hồ sơ cơng chứng của vợ và chồng về văn bản thỏa
thuận chia tài sản chung, công chứng viên nhận thấy nhiều trường hợp chưa thực sự
hiểu rõ về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan công chứng cũng như thiếu kiến thức đối
với lĩnh vực mình u cầu cơng chứng
Vì vậy, khi tiếp xúc với người yêu cầu công chứng, công chứng viên phải thật sự, bình
tĩnh, chủ động để có thể nắm bắt được yêu cầu của họ một cách cụ thể, chính xác.
Ngay từ khi tiếp xúc, nghe người yêu cầu công chứng trình bày u cầu cơng chứng
của họ,cơng chứng viên cần nâng cao khả năng nhận biết tâm lý người u cầu cơng
chứng theo theo giới tính,tuổi tác,trình độ, nghề nghiệp..; có phương pháp đặt câu hỏi
hoặc gợi ý để người u cầu cơng chứng trình bày cụ thể, rõ ràng yêu cầu công chứng
của họ; luôn kiên nhẫn lắng nghe, tránh sự nóng nảy cắt ngang trong khi người u cầu
cơng chứng đang trình bày
Đồng thời hiện nay cơng chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ
chồng nếu cơng chứng viên thấy có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng thì cơng chứng viên đề nghị
người u cầu cơng chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp khơng làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
2.3 Kỹ năng kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, năng lực hành vi của chủ thể
2.3.1. Kỹ năng xác định điều kiện đối với tài sản chung khi phân chia
Theo quy định của pháp luật về điều kiện đối với tài sản được phân chia là:
+ Đối với nhà ở:
* Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định; trừ trường hợp nhà ở
hình thành trong tương lai phải có các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia
giao dịch theo quy định của Chính phủ;
* Khơng thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu;
đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
* Khơng bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết
định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn;
* Khơng thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thơng báo giải tỏa, phá dỡ
nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với quyền sử dụng đất:
* Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
* Đất khơng có tranh chấp;
* Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
* Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Đối với các tài sản khác: có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu, quyền sử dụng theo quy định; không bị tranh chấp, không bị kê biên;
+ Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được
bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị
lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh tốn cho bên kia phần chênh lệch;
+ Trường hợp thỏa thuận phân chia thành các phần nhà đất, thì các phần nhà đất
phải hội đủ điều kiện về diện tích tối thiểu khi tách thửa theo quy định pháp luật.
2.3.2. Kỹ năng xác định chế độ hôn nhân, chế độ tài sản và loại tài sản
2.3.2.1. Chế độ tài sản
Hiện nay vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế
độ tài sản theo thỏa thuận. Vì vậy cơng chứng viên cần tư vấn cho người yêu cầu công chứng
hiểu rõ
- Chế độ tài sản vợ chồng theo Luật định
- Chế định tài sản vợ chồng theo thỏa thuận
2.3.2.2. Xác hiệu lực hôn nhân của vợ chồng
Để xác định rõ hiệu lực hôn nhân của vợ chồng tham gia công chứng công
chứng viên cần nắm rõ quy định tại luật Hơn nhân và gia đình. Cụ thể
Quy định tại Khoản 1, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về đăng kí kết
hơn
Việc kết hơn khơng được đăng ký theo quy định thì khơng có giá trị pháp lý.
Trường hợp này pháp luật thừa nhận quan hệ vợ chồng mà không đăng ký kết
hôn
Tại khoản 1 Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP
Trong trường hợp quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03/01/1987 (ngày
Luật Hơn nhân và gia đinh 1986 có hiệu lực) mà chưa có đăng ký kết hơn thì được
khuyến khích đăng ký kết hôn, nếu một bên hoặc cả hai bên có u cầu ly hơn, tịa án
thụ lý vụ án và áp dụng quy định về ly hôn của Luật Hơn nhân và Gia đình năm 2000
để giải quyết vụ án ly hôn theo thủ tục chung
2.3.2.2 Xác định loại tài sản của vợ chồng
Kỹ năng cần có của cơng chứng viên là xác định rõ tài sản nào là tài sản chung,
tài sản nào là tài sản riêng, hiện nay căn cứ để xác định tài sản nào là tài sản chung, tài
sản nào là tài sản riêng là nguồn gốc hình thành tài sản đó.
2.4 Kỹ năng xử lý hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản của
vợ chồng
Sau khi hồ sơ yêu cầu công chứng được người yêu cầu công chứng cung cấp
đầy đủ, công chứng viên sẽ nghiên cứu dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản của vợ
chồng. Nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã
hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên
phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng
không sửa chữa thì Cơng chứng viên có quyền từ chối cơng chứng. Nếu công chứng
viên soạn thảo văn bản theo đề nghị của người u cầu cơng chứng thì cơng chứng
viên soạn thảo căn cứ quy định của pháp luật và đọc lại cho người yêu cầu công chứng
nghe. Nếu đã đồng ý theo dự thảo văn bản thì cơng chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐẶC THÙ TRONG VIỆC
GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI
SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
3.1. Đối với Sở tư pháp
* Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng của công chứng viên trong việc
giải quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ
chồng: Mỗi công chứng viên cần không ngừng nỗ lực, nâng cao trình độ chun mơn,
kỹ năng hành nghề đảm bảo tính chun nghiệp trong hoạt động cơng chứng thơng
qua các lớp tập huấn. Bên cạnh đó cần cập nhật thông tin để để nắm vững các quy định
của Luật công chứng, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan; đảm bảo thực hiện
nghiêm quy định pháp luật về trình tự, thủ tục cơng chứng.
- Sở Tư pháp và các văn phịng cơng chứng cần xây dựng quy chế phối hợp trong
việc trao đổi, nâng cao kỹ năng xử lý văn bản có giá trị cao như văn bản thỏa thuận
chia tài sản chung của vợ chồng cũng như quy chế phối hợp trong việc trình báo, tố
giác, cung cấp thông tin và tài liệu liên quan giữa cơ quan công an, công chứng viên,
tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan chức năng khác để xử lý người mạo
nhận vợ hoặc chồng trong quá trình cơng chứng
- Các văn phịng cơng chứng cần thường xuyên tổ chức họp mặt, trao đổi kinh
nghiệm giữa các công chứng viên với nhau, giữa các thành viên trong hội cơng chứng
viên để cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong q trình thực hiện quy trình
cơng chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng và tạo điều kiện để
các công chứng viên trao đổi, học tập kinh nghiệm chuyên sâu về nghề nghiệp và phát
huy tính tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp công chứng; nâng cao chất lượng
hoạt động hành nghề cơng chứng, góp phần ổn định phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
3.2. Đối với công chứng viên.
- Phải tự trau dồi và nâng cao nghiệp vụ về kỹ năng đặc thù là vô cùng quan
trọng. Mặt khác, các cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận các hồ sơ, giấy tờ công chứng hoặc
các cá nhân khi tham gia các giao dịch bằng các hợp đồng cơng chứng, cần u cầu
bản chính để so sánh. Đặc biệt, đối với các giao dịch hợp đồng có giá trị lớn, cần phải
xác minh thật kỹ về chủ thể tham gia giao dịch, các giấy chứng nhận quyền sở hữu
chính xác.
- Thường xuyên, kịp thời phối hợp với Sở Tư pháp, cơ quan Công an trong việc
phát hiện, điều tra, xử lý hành vi vi phạm giả mạo giấy tờ, và chủ thể tham gia giao
dịch công chứng.
KẾT LUẬN
Trong q trình hội nhập những cơng chứng viên cần hồn thiện kỹ năng làm
việc của mình một trong những kỹ năng đặc thù trong việc giải quyết công chứng văn
bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng bởi đây là một quy trình phức tạp địi
hỏi nhận định rõ tư cách pháp nhân các bên tham gia giao dịch, các loại tài sản đủ điều
kiện và đây để đảm bảo giá trị pháp lý của văn bản làm cơ sở pháp lý để giải quyết
đúng đắn các tranh chấp.
Trong thực tế việc giải quyết phân chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn
nhân cũng như sau ly hôn đã gây ra những hậu quả thiệt hại về kinh tế, thời gian nên
việc các cặp vợ chồng hiện nay thực hiện chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân hoặc sau
ly hôn thông qua các văn bản được công chứng đang được thực hiện ngày càng nhiều.
Hiện nay q trình cơng chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
được công chứng viên thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm lâu năm, tạo thói quen quan
sát, nhìn, hỏi về các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định và sự
hiểu biết về luật pháp, các thông tư nghị định được cập nhật thường xuyên. Các kỹ
năng đặc thù để giải quyết văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng đang
được Sở Tư pháp cũng như các cơ quan ban ngành tiến hành hoàn thiện.
Đồng thời trong quá trình hoạt động các cơng chứng viên phải tự trau dồi kiến
thức, thường xuyên tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trang bị cập nhật kiến thức
xử lý nhanh hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2017);
2) Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015);
3) Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07
năm 2015);
4) Luật Hơn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015);
5) Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơng chứng (có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
6) Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);