TRƯỜNG THCS
KÍNH CHÀO Q
THẦY CƠ VỀ DỰ
GIỜ THĂM LỚP
GIÁO VIÊN:
Nếu chọn một
hình ảnh làm
biểu tượng cho
Việt Nam, em sẽ
chọn hình ảnh
nào?
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả
- Sinh ở Luông- phơ- ra- bang
(Lào). Quê gốc: Hà Nội
1.Tác giả
- Ông là nghệ sĩ đa tài: làm thơ,
viết văn, sáng tác kịch, âm nhạc.
- Chủ đề quan trọng của ơng là
ca ngợi q hương.
Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003)
I. TÌM HIỂU CHUNG
2.Tác phẩm
Đất nghèo ni những anh hùng
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mơng biển lúa đâu trời đẹp
hơn
Cánh cị bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm Việt Nam đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
chiều
Mắt đen cơ gái long lanh
u ai u trọn tấm tình thuỷ chung.
Quê hương biết mấy thân yêu
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương
Đất trăm nghề của trăm vùng
đau
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Mặt người vất vả in sâu
Tay người như có phép tiên
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
bùn.
2.Tác phẩm
- PTBĐ chính: Biểu cảm.
- Thể thơ: Lục bát.
Cặp câu thơ lục bát mỗi dịng có mấy tiếng?
A. 1 dòng 6 tiếng. 1 dòng 8
tiêng luân phiên
B. 1 dòng 4 tiếng. 1 dòng 6
tiêng luân phiên
C. 1 dòng 5 tiếng. 1 dịng
7tiêng ln phiên
D. Khơng có đáp án nào
chính xác
Tiếng bằng là tiếng có dấu thanh gì?
A. Có thanh sắc, hỏi, ngã,
nặng. Kí hiệu: B
C. Có thanh sắc, hỏi, ngã,
nặng. Kí hiệu: T
B. Có thanh huyền và thanh
ngang (khơng dấu). Kí hiệu:
B
D. Có thanh huyền và thanh
ngang (khơng dấu). Kí hiệu:
T
Tiếng trắc là tiếng có dấu thanh gì?
A. Có thanh sắc, hỏi, ngã,
nặng. Kí hiệu: B
C. Có thanh sắc, hỏi, ngã,
nặng. Kí hiệu: T
B. Có thanh huyền và thanh
ngang (khơng dấu). Kí hiệu:
B
D. Có thanh huyền và thanh
ngang (khơng dấu). Kí hiệu:
T
Ý kiến nào sau đây đúng với đặc điểm của thể thơ lục
bát?
A. Tiếng số 6 câu 6 hiệp vần
tiếng 6 câu 8
B. Tiếng số 8 câu 8 hiệp vần
tiếng 6 câu tiếp theo
C. Cả 2 đáp án đều sai
D. Cả 2 đáp án đều đúng
Luật bằng trắc trong thơ lục bát?
A. Tiếng lẻ 1,3,5,7 tự do.
Tiếng chẵn 2,4,6,8 theo luật
BTBT
C. Tiếng lẻ 1,3,5,7 tự do.
Tiếng chẵn 2,4,6,8 theo luật
BBTT
B. Tiếng lẻ 1,3,5,7 tự do.
Tiếng chẵn 2,4,6,8 theo luật
TTBB
D. Tiếng lẻ 1,3,5,7 tự do.
Tiếng chẵn 2,4,6,8 theo luật
BTBB
Cách ngắt nhịp phổ biến trong thơ lục bát?
A. Chủ yếu là nhịp chẵn:
2/2/, 2/4, 4/2, 4/4, 2/4/2
B. Chủ yếu là nhịp lẻ: 3/3,
3/1/2/2
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Cách
gieo
vần,
ngắt
nhịp ở 4
câu thơ
đầu
THẢO LUẬN NHĨM ĐƠI
Nhiệm vụ:
Em hãy chỉ ra cách gieo vần và ngắt nhịp của
bốn dòng thơ đầu bằng cách điền vào mơ
hình trong phiếu học tập số 1.
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
1. Cách gieo vần, ngắt nhịp ở 4 câu thơ đầu
- Cách gieo vần: ơi-trời; hơn-rờn-sơn
- Cách ngắt nhịp:
+ Câu 1 và câu 3: 2/2/2
+ Câu 2 và câu 4: 4/4
Lưu ý:
Để nhấn mạnh ý, đôi khi câu thơ sẽ ngắt
nhịp lẻ.
2. Vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam
THẢO LUẬN NHĨM
Nhiệm vụ:
Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của
thiên nhiên đất nước bằng cách điền vào mơ
hình trong phiếu học tập số 2.