Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 23 trang )

NỘI DUNG BÀI HỌC TRƯỚC

Chương 5:
CƠ CẤU XÃ HỘI– GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1

2

3

3. Cơ cấu

1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong

2. Liên minh giai cấp, tầng lớp

xã hội – giai cấp và liên minh giai

thời kì quá độ lên XHCN

trong thời kì quá độ lên XHCN

cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ
lên XHCN ở Việt Nam


Phân tích cơ cấu xã hội - giai cấp và nội dung của liên minh giai cấp,
tầng lớp ở Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam?



SỐ SV

11

LƯU Ý:

SV ĐÃ

SV CHƯA

NỘP BÀI

NỘP BÀI

ĐÁNH GIÁ CHUNG


3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kì quá độ lên XHCN ở Việt Nam

Sinh viên
thuyết trình trên Power
point


3.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp
trong thời kì quá độ lên XHCN ở Việt Nam

Cơ cấu xã hội giản đơn "hai giai, một

tầng” (GCCN, giai cấp nông dân, tầng
lớp trí thức)
1986

1945

Kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp, dựa trên chế độ sở
hữu toàn dân và tập thể với hai thành phần kinh tế chủ
yếu: kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể


3. Cơ cấu xã hội – giai cấp
trong thời kì quá độ lên XHCN ở Việt Nam

Nghị Quyết số 20-NQ/TW ngày 28/1/2008; Nghị quyết

số 26-NQ/TW

ngày 5/8/2008; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam

1945

1986

Kinh tế thị trường định hướng XHCN dựa trên 3 chế độ sở hữu (toàn dân, tập
thể, tư nhân) với 6 thành phần: kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá
thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế có vốn
đầu tư nước ngồi



3. Cơ cấu xã hội – giai cấp
trong thời kì quá độ lên XHCN ở Việt Nam

Cơ cấu xã hội ở Việt Nam hiện nay bao gồm: Giai cấp công nhân,
giai cấp nơng dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp tiểu chủ, tầng lớp
doanh nhân, những người có cơng
1945

1986

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa


Giữ vai trò là giai cấp lãnh đạo trong xã hội, có hệ tư tưởng riêng (chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh)

Có những biến đổi cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu trong quá trình đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hố và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế

Cơ cấu bên trong của giai cấp cơng nhân có những biến đổi theo cơ cấu thành phần
kinh tế: Công nhân trong các doanh nghiệp nhà nước; Cơng nhân ngồi khu vực kinh tế

Giai cấp cơng nhân

nhà nước; Cơng nhân khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi; Cơng nhân Việt Nam
lao động ở nước ngoài.


Có vị trí quan trọng trong cơ cấu xã hội, khơng có hệ tư

tưởng riêng

Cơ cấu bên trong của giai cấp nông dân hiện nay gồm: chủ
trang trại, nông dân sản xuất cá thể (theo kinh tế hộ gia
đình), nơng dân làm thuê, xã viên kiểu mới của các hợp tác

Giai cấp công nhân

Giai cấp nông dân

xã kiểu mới.


Giai cấp cơng nhân

Giai cấp nơng dân

Có sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng

Thực hiện các nghiên cứu, cung cấp các luận cứ khoa học để Đảng và Nhà nước xây dựng chủ
trương, đường lối và chính sách đổi mới; phản biện cho các chương trình, dự án, kế hoạch và
trực tiếp tham gia tổ chức,
đưa các chủ trương, chính sách đó vào cuộc sống.

Đội ngũ trí thức


- Là sản phẩm tất yếu, có vai trị ngày
càng quan trọng của nền kinh tế thị
Giai cấp công nhân


Giai cấp nông dân

trường định hướng XHCN.
- Là một trong những lực lượng chính
trong q trình hội nhập rộng và sâu
hơn của nền kinh tế nước ta vào thị
trường khu vực và tồn cầu.

Đội ngũ trí thức

Tầng lớp doanh nhân


Giai cấp công nhân

Giai cấp nông dân

Tầng lớp tiểu chủ

Hoạt động sản xuất kinh doanh cịn nhiều hạn chế
(quy mơ đầu tư nhỏ, phân tán, manh mún…) nhưng
đã và đang góp phần giải quyết nhu cầu tiêu dùng
của xã hội theo hình thức khá đa dạng và linh hoạt.

Đội ngũ trí thức

Tầng lớp doanh nhân



Giai cấp công nhân

Giai cấp nông dân

Tầng lớp tiểu chủ

Đội ngũ trí thức

Tầng lớp doanh nhân

Người có cơng


3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam

3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam


Lấy liên minh công, nông, tri thức là cơ sở vững chắc cho khối đại đồn kết

Về mặt
chính trị

tồn dân tộc

Giữ vững lập trường GCCN, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, độc
lập dân tộc


Nội dung

Xây dựng nền kinh tế mới định hướng XHCN, nâng cao chất lượng nguồn

của liên minh giai

Về mặt

cấp,

kinh tế

nhân lực

Thỏa mãn lợi ích, nhu cầu kinh tế của các

tầng lớp

giai - tầng trong xã hội, nâng cao mức sống

Xây dựng nền văn hóa mới XHCN, tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ mơi

Về mặt

trường sinh thái

Văn hóa,
Xã hội

Thực hiện tốt các chính sách xã hội, chăm sóc sức khỏe và y tế, an sinh xã hội



3.2.2. Phương hướng cơ bản nhằm phát huy tính tích cực của biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng
cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

1

Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải
quyết tốt mối quan hệ giữa
tăng trưởng kinh tế với đảm
bảo tiến bộ, công bằng xã hội

2

3

Xây dựng và thực hiện hệ

Tạo sự đồng thuận và phát

thống chính sách xã hội tổng

huy tinh thần đại đoàn kết

thể, nhất là những chính sách

thống nhất giữa các lực

liên quan cơ cấu xã hội – giai


lượng trong khối liên minh

cấp

và toàn xã hội


3.2.2. Phương hướng cơ bản nhằm phát huy tính tích cực của biến đổi cơ cấu xã hôi - giai cấp và tăng
cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

4

5

Đổi mới hoạt động của Đảng,
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị

nhà nước, mặt trận tổ quốc

trường định hướng XHCN,

Việt Nam nhằm tang cường

đẩy mạnh phát triển KH-CN

khối liên minh, đại đoàn kết
toàn dân


Chương VI. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1.

VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG

THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


1.1. Dân tộc và các đặc trưng của dân tộc

Theo
nghĩa

Khái

Chỉ cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung sinh
hoạt kinh tế, có ngơn ngữ riêng, văn hóa đặc thù xuất hiện sau bộ lạc, bộ

Tộc người

tộc

hẹp

niệm
dân
tộc

Chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có


Theo nghĩa

lãnh thổ quốc gia, có ngôn ngữ chung và ý thức về sự thống nhất của

rộng

mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế truyền thống văn
hóa và truyền thống đấu tranh trong suốt quá trình lịch sử lâu dài

Quốc gia


Những đặc trưng của dân tộc

Thứ nhất

Dân tộc là một
cộng đồng có
chung sinh hoạt về
kinh tế

Thứ hai

Dân tộc
là cộng đồng về
lãnh thổ,
chung về ngôn
ngữ


Thứ ba

Thứ tư

Dân tộc là một

Dân tộc là một cộng

cộng đồng về văn

đồng có chung

hóa, tâm lý, tính

truyền thống đấu

cách

tranh trong lịch sử


1.2. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – lênin về
hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc

Xu hướng tách ra để xác lập
các cộng đồng dân tộc độc lập
Hai xu hướng khách
quan của sự phát triển
dân tộc


Xu hướng các dân tộc
liên hiệp lại với nhau


CÙNG SUY NGHĨ VÀ TRAO ĐỔI NHÉ !

Hai xu hướng phát triển được thể hiện
như thế nào ở các dân tộc đi theo con
đường xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ
nghĩa?


NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về tơn giáo và nguồn gốc, bản chất, tính chất, chức năng của
tơn giáo?

Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học (lưu hành nội bộ), Trường Đại học Sao Đỏ, tr.50-55


ĐỊNH HƯỚNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TIẾP THEO

1.

Tên bài: chương 6: (tiếp)

2. Nội dung cần tập trung nghiên cứu:
- Phần 2.1.Quan điểm của CN Mác – Lênin về tơn giáo và nguồn gốc, bản chất, tính chất, chức năng của tôn giáo

-.


Phần 2.2.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tơn giáo trong thời kì q độ lên CNXH

3. Tài liệu nghiên cứu:
Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học (lưu hành nội bộ), Trường Đại học Sao Đỏ, tr.50-65.



×