Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Kinh doanh trên mạng điện tử - Nhượng quyền thương mại và mua bán sáp nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.29 KB, 28 trang )

NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI VÀ
MUA BÁN SÁP NHẬP


1.1. Khái niệm và đặc điểm của nhượng quyền thương mại
1.2. Các hình thức nhượng quyền thương mại
1.3. Tổ chức hoạt động nhượng quyền thương mại


Khái niệm NQTM
NQTM ­ mộ t mố i quan hệ: 




NQTM là một mối quan hệ về pháp lý và thuong mai gi
̛ ̛
̣ ữa một 
chu s
̉ ở hữu cua m
̉ ột nhãn hiệu thuong mai, m
̛ ̛
̣
ột nhãn hiệu dich vu, 
̣
̣
một tên thuong mai hay m
̛ ̛
̣
ột biêu tu
̉


̛ơng quang ca
̣
̉
́o với một cá 
nhân hoặc một tô ch
̉ ức mong muốn sử dung nh
̣
ững thứ đó trong 
một hoat đ
̣ ộng kinh doanh (Uy ban Thuong mai My
̉
̛ ̛
̣
̃) 
▪ NQTM là mối quan hệ liên tuc, trong đo
̣
́ bên nhương quyê
̣
̀n cấp 
cho bên nhận quyền quyền đươc kinh doanh san phâm, dich vu cua 
̣
̉
̉
̣
̣ ̉
doanh nghiệp cộng với những hỗ trợ về tô ch
̉ ức, đào tao, ca
̣
́ch 
thức kinh doanh, quan ly

̉
́, đôi lai nh
̉ ̣
ận đươc m
̣ ột khoan tiê
̉
̀n nhất 
đinh t
̣
ừ bên mua (International Franchise Association) 




NQTM – mộ t phuong th
̛ ̛
ứ c mở rộ ng kinh doanh, phâ n phố i 
hà ng hó a: một hoat đ
̣ ộng kinh doanh dựa trên mối quan hệ giữa 
hai hay nhiều bên có vai trò và trách nhiệm khác nhau, nhung 
̛
thúc đây lâ
̉ ̃n nhau trong hệ thống kinh doanh đê pha
̉
̂n phối san phâm 
̉
̉
hay dich vu v
̣
̣ ới cùng một tiêu chuân t

̉ ới người tiêu dùng một 
cách có hiệu qua (Sittichai, 2012). 
̉


Luật Thuong mai 2005: 
̛ ̛
̣
“Nhương quyê
̣
̀n thuong mai la
̛ ̛
̣ ̀ hoat đ
̣ ộng thuong mai, theo đo
̛ ̛
̣
́ bên nhượng 
quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc 
mua bán hàng hoá, cung ứng dich vu theo ca
̣
̣
́c điều kiện sau đây: 
1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dich vu đu
̣
̣ ̛ơc tiê
̣
́n hành theo cách 
thức tô ch
̉ ức kinh doanh do bên nhương quyê
̣

̀n quy đinh va
̣
̀ được gắn với 
nhãn hiệu hàng hoá, tên thuong mai, bi
̛ ̛
̣
́ quyết kinh doanh, khâu hi
̉
ệu 
kinh doanh, biêu tu
̉
̛ơng kinh doanh, quang ca
̣
̉
́o cua be
̉
̂n nhương quyê
̣
̀n; 
2. Bên nhương quyê
̣
̀n có quyền kiêm soa
̉
́t và trợ giúp cho bên nhận 
quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. 


Các bên trong NQTM
Bê n nhương quyê
̣

̀ n (franchisor): Bên nhương quyê
̣
̀n là thuong nha
̛ ̛
̂n 
cấp quyền thuong mai, bao gô
̛ ̛
̣
̀m: 


bên nhương quyê
̣
̀n so câ
̛ ́p



bên nhương quyê
̣
̀n thứ cấp. 

Bê n nhậ n quyề n (franchisee): Bên nhận quyền là thuong nha
̛ ̛
̂n được 
nhận quyền thuong mai, bao gô
̛ ̛
̣
̀m: 



bên nhận quyền so câ
̛ ́p



bên nhận quyền thứ cấp 


Đặc điểm của NQTM






Đối tương cua nhu
̣
̉
̛ơng quyê
̣
̀n thuong mai la
̛ ̛
̣ ̀ quyền thuong mai, bao 
̛ ̛
̣
gồm quyền sở hữu trí tuệ và các trợ giúp kỹ thuật có liên quan 
(Luật Thuong mai 2005). 
̛ ̛
̣

Giữa Bên nhương quyê
̣
̀n và Bên nhận quyền luôn tồn tai m
̣ ột 
mối quan hệ hỗ trợ mật thiết. Mối quan hệ giữa hai bên được 
xác đinh b
̣
ởi một hợp đồng NQTM. 
Luôn có sự kiêm soa
̉
́t cua Be
̉
̂n nhương quyê
̣
̀n đối với việc điều 
hành công việc cua Be
̉
̂n nhận quyền. 


Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và 
bên nhận quyền


Phí nhượng quyền


Phí cấp phép nhương qu
̣
̀n (initial franchise fee) 




Phí sử dung thuong hi
̣
̛ ̛
ệu và hỡ trợ (royalty fee) 



Phí marketing (marketing fee/ad contribution) 



Phí dich vu thiê
̣
̣
́t kế/thi công chi nhánh 



Các khoan thu t
̉
ừ co s
̛ ở vật chất khác 



Phí h́n luyện, đào tao... 
̣



Lợi ích của NQTM


Bất lợi của NQTM


Các hình thức nhượng quyền thương 
m ại


Căn cứ theo đối tượng được nhượng quyền

-

Nhượng quyền sản phẩm và tên thương mại

-

Nhượng quyền mơ hình kinh doanh


Các hình thức nhượng quyền thương 
m ại


Căn cứ vào vai trị của bên nhượng quyền và bên nhận quyền

-


Nhượng quyền sản xuất

-

Nhượng quyền phân phối

-

Nhượng quyền cơng nghệ

-

Nhượng quyền dịch vụ


Các hình thức nhượng quyền thương 
m ại


Căn cứ vào  phạm vi nhượng quyền

-

Nhượng quyền thương mại trực tiếp

-

Nhượng quyền khu vực


-

Nhượng quyền liên doanh


Tổ chức thực hiện NQTM
Các quy định pháp luật vè NQTM


33 nước, trong đó có Việt Nam, đã ban hành quy đinh rie
̣
̂ng về 
NQTM 



4 loai co
̣ ̂ng cu đu
̣ ̛ợc sử dung đê điê
̣
̉ ̀u chinh NQTM:
̉

-

Ban gi
̉
ới thiệu nhương quyê
̣
̀n thuong mai (franchise disclosure), 

̛ ̛
̣

-

Phuong th
̛ ̛
ức giai quyê
̉
́t tranh chấp (dispute resolution), 

-

Đăng kí nhương quyê
̣
̀n (registration),

-

Hướng dẫn trách nhiệm thực thi cua be
̉
̂n nhương quyê
̣
̀n và bên 
nhận quyền (standards of conduct). 


Quy định của pháp luật Việt Nam về 
NQTM
Luật Thuong mai na

̛ ̛
̣ ̆m 2005 (Điều 284­291); 









Nghi đinh sô
̣ ̣
́ 35/2006/NĐ­CP ngày 31/3/2006 quy đinh chi tiê
̣
́t Luật 
Thuong mai vê
̛ ̛
̣ ̀ hoat đ
̣ ộng nhượng quyền; 
Thông tu sô
̛ ́ 09/2006/TT­BTM ngày 25/5/2006 hướng dẫn đăng ký hoat 
̣
động nhương quyê
̣
̀n thuong mai; 
̛ ̛
̣
Quyết đinh sô
̣

́ 106/2008/QĐ­BTC ngày 17/11/2008 cua B
̉ ộ TC quy đinh 
̣
mức thu, chế độ thu, nộp, quan ly
̉
́ và sử dung l
̣
ệ phí đăng ký hoat 
̣
động nhương quyê
̣
̀n thuong mai. 
̛ ̛
̣
Nghi đinh sô
̣ ̣
́ 15/2014/VBHN – BCT ngày 25/4/2014 quy đinh chi tiê
̣
́t Luật 
Thuong mai vê
̛ ̛
̣ ̀ hoat đ
̣ ộng nhượng quyền thuong mai. Đa
̛ ̛
̣
̂y là văn ban h
̉ ợp 
nhất. 



Điều kiện đối với bên nhượng quyền và 
bên nhận quyền

-

-

-



Bên nhương quyê
̣
̀n:

Hệ thống kinh doanh dự đinh du
̣
̀ng đê nhu
̉
̛ợng quyền đã được hoat đ
̣ ộng 
ít nhất 1 năm 
Đã đăng kí hoat đ
̣ ộng nhương quyê
̣
̀n thuong mai v
̛ ̛
̣ ới co quan co
̛
́ thâm 

̉
quyền; 
Hàng hoá, dich vu kinh doanh thu
̣
̣
ộc đối tượng cua quyê
̉
̀n thuong mai 
̛ ̛
̣
không vi pham quy đinh pha
̣
̣
́p luật 
Bên nhận quyền: phai co
̉ ́ đăng kí kinh doanh ngành nghề phù hợp với 
đối tương cua quyê
̣
̉
̀n thuong mai 
̛ ̛
̣


Tổ chức NQTM của bên nhượng quyền
(1)

Đá nh giá  kha na
̉ ̆ ng nhương quyê
̣

̀ n: 

(-)

Sự tin cậy

(-)

Sự khác biệt

(-)

Kha na
̉ ̆ng chuyên giao tri th
̉
ức

(-)

Kha na
̉ ̆ng thích nghi

(-)

Sự thành công cua nguye
̉
̂n mẫu

(-)


Các xu hướng và điều kiện cua thi tru
̉
̣ ̛ờng 

(-)

Mức độ cam kết duy trì các mối quan hệ 

(-)

Các hệ thống đươc ta
̣ ̀i liệu hóa 


Tổ chức NQTM của bên nhượng quyền
(2) Tô ch
̉ ứ c nhương quyê
̣
̀ n: 
-

Nghiên cứu thi tru
̣ ̛ờng muc tie
̣
̂u 

-

Lựa chon đô
̣

́i tác nhận quyền và phuong th
̛ ̛
ức nhương quyê
̣
̀n 

-

Đàm phán, ký kết hợp đồng nhương quyê
̣
̀n 

-

Đăng ký hoat đ
̣ ộng với co quan QLNN lie
̛
̂n quan 

-

Thực hiện hợp đồng, kiêm soa
̉
́t hệ thống và mối quan hệ với bên 
nhận quyền 


Tổ chức NQTM của bên nhận quyền
(1) Đá nh giá  kha na
̉ ̆ ng nhậ n quyề n: 

Cân nhắc 3 phuong a
̛ ̛
́n đê tiê
̉ ́n hành kinh doanh:
-

nhượng quyền

-

mua lai doanh nghi
̣
ệp đang hoat đ
̣ ộng

-

thành lập doanh nghiệp mới. 


Tổ chức NQTM của bên nhận quyền
(2) Thực hiện nhận quyền: 
-

Tìm kiếm thông tin và lựa chon nha
̣
̃n hiệu

-


Điều tra, đánh giá thuong hi
̛ ̛
ệu và hệ thống nhượng quyền thuong mai 
̛ ̛
̣

-

Đàm phán và ký kết hợp đồng nhương quyê
̣
̀n thuong mai 
̛ ̛
̣

-

Triên khai kinh doanh 
̉


Khái niệm mua bán sáp nhập


Điều 153 Khoản 1 Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa sáp
nhập doanh nghiệp

“Một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là cơng ty bị sáp nhập)
có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là cơng ty nhận sáp
nhập) bằng cách chuyển tồn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại

của công ty bị sáp nhập”.


Các hình thức mua bán sáp nhập
M&A theo chiều ngang
- M&A theo chiều DỌC
- M&A theo đa ngành
- Sáp nhập độc lập, tự nguyện (Arm's length mergers)
- Sáp nhập chiến lược
- Thuê mướn ưng thuận (Acqui-hire)


Các hình thức mua bán sáp nhập










Theo kênh giao dịch: Mua bán & Sáp nhập (M&A) có thể tồn tại ở các
kênh như: Phát hành cổ phiếu đại chúng lần đầu (IPO), phát hành riêng
lẻ cho đối tác chiến lược, hợp tác đầu tư với đối tác chiến lược, chuyển
nhượng dự án v.v.
Xét về đối tượng giao dịch: M&A có thể chia cơ bản thành ba hình
thức là mua tài sản, giao dịch mua cổ phiếu và mua nợ.
Mua tài sản: Là việc một công ty mua lại toàn bộ hoặc một phần tài sản

của một công ty khác và đồng thời diễn ra việc dịch chuyển quyền sở
hữu.
Mua cổ phiếu: Là việc một công ty mua lại phần lớn hoặc toàn bộ cổ
phiếu của một công ty khác và trở thành cổ đông lớn nhất của cơng ty
đó.
Mua nợ: cũng là một phương thức tiến hành M&A gián tiếp. Khi một
doanh nghiệp mất khảnăng thanh khoản và không thể trả nợ, Chủ nợ và
con nợ sẽ đàm phán và tìm cách bán nợ trên thị trường.


Động cơ mua bán sáp nhập
Động cơ mua bán và sát nhập

Duy trì giá cao: Một trong những yếu tố ngắn hạn chủ yếu
dẫn đến làn sóng sát nhập lớn là nhu cầu duy trì giá cao.

Tái cấu trúc, cải thiện tình hình tài chính, giảm thiểu rủi ro:

Giảm chi phí, tăng hiệu suất theo qui mơ:

M&A có thể dẫn mang lại sự sản xuất hàng loạt giúp giảm chi
phí cố định bình qn.

M&A có thể giúp tăng hiệu quả hay giảm chi phí nhờ đa dạng
hóa hoạt động sản xuất, kinh đoanh.

Hỗ trợ nhau

Thuế khóa



×