Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Phân tích chiến lược Marketing mix của Asanzo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 62 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

Nguyễn Thị Hồng Yến
MSSV: 1921001138

Lớp: 19DMC1

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
Đề tài
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ĐỐI
VỚI DỊNG SẢN PHẨM SMART TIVI CỦA
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ ASANZO

Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: TRUYỀN THƠNG MARKETING

Thành phố Hồ Chí Minh, 2021


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
Đề tài
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ĐỐI
VỚI DỊNG SẢN PHẨM SMART TIVI CỦA
CƠNG TY CP ĐIỆN TỬ ASANZO

Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: TRUYỀN THÔNG MARKETING



Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Đức Cúc Nhật
MSSV: 1921001138

Lớp: 19DMC1

Thành phố Hồ Chí Minh, 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: ................................................... MSSV: ...............................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Điểm bằng số

Chữ ký giảng viên

(Điểm bằng chữ)


(Họ tên giảng viên)

KHOA MARKETING

TS. GVC. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Phân tích chiến lược Marketing mix đối với dòng sản phẩm
Smart tivi của Công ty CP Điện tử Asanzo” là một bài nghiên cứu độc lập dưới sự
hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Đức Cúc Nhật. Ngồi ra khơng có bất cứ
sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo là sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên
cứu trong quá trình học tập tại trường và tìm hiểu, thu thập thơng tin từ Cơng ty CP Điện
tử Asanzo. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của Khoa Marketing và nhà trường đề ra nếu như có
vấn đề xảy ra.

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn
đến cơ Ninh Đức Cúc Nhật đã tận tình hướng dẫn tơi trong q trình hồn thành bài Báo
cáo Thực hành nghề nghiệp lần này. Và tôi cũng xin chân thành cám ơn các thầy cô của
trường Đại học Tài chính – Marketing, đặc biệt là các thầy cơ khoa Marketing của đã tạo
điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Vốn kiến thức được tiếp thu trong hai năm học tập tại trường không chỉ là nền tảng cho q
trình nghiên cứu đề tài mà cịn là hành trang quý báu để tôi vận dụng vào công việc sau này

một cách vững chắc và tự tin. Vì vậy, bài viết “Phân tích chiến lược Marketing mix
đối với dịng sản phẩm Smart tivi của Công ty CP Điện tử Asanzo” là sự đúc
kết lý luận và thực tiễn, giữa vốn kiến thức khoa học mà tôi đã được học tại Trường Đại
học Tài chính – Marketing.
Trong q trình nghiên cứu, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai
sót, rất mong các thầy cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp thầy cơ để tơi học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt
hơn các bài báo cáo sắp tới.
Sau cùng, tôi xin kính chúc cơ thật dồi dào sức khỏe và lịng nhiệt huyết để tiếp tục thực
hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Yến

iii


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................. i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. x
TÓM TẮT BÁO CÁO......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.......................................................... 2
1.1.


Lý do chọn đề tài ................................................................................... 2

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2

1.3.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3

1.4.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3

1.5.

Phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................................... 3

1.6.

Bố cục đề tài .......................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX .............................. 4
2.1.

Khái quát về Marketing ......................................................................... 4

2.1.1.


Khái niệm Marketing ...................................................................... 4

2.1.2.

Mục tiêu của Marketing .................................................................. 5

2.1.3.

Chức năng của Marketing ............................................................... 5

2.1.4.

Quy trình của Marketing ................................................................. 6

2.2.

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing ........................... 7

2.2.1.

Môi trường vĩ mô ............................................................................ 7

2.2.2.

Môi trường vi mô ............................................................................ 8

2.2.3.

Môi trường nội vi ............................................................................ 8


2.3.

Lý thuyết về hoạt động Marketing ........................................................ 9

2.3.1.

Chiến lược STP ............................................................................... 9

2.3.1.1. Phân khúc thị trường – Segmentation ........................................ 9
2.3.1.2. Thị trường mục tiêu – Targeting ................................................ 9
iv


2.3.1.3. Định vị sản phẩm trên thị trường – Positioning....................... 10
2.3.2.

Khái niệm Marketing mix ............................................................. 11

2.3.3.

Các thành phần trong Marketing Mix ........................................... 11

2.3.4.

Chiến lược Marketing Mix............................................................ 12

2.3.4.1. Chiến lược sản phẩm – Product ............................................... 12
2.3.4.2. Chiến lược giá – Price .............................................................. 13
2.3.4.3. Chiến lược phân phối – Place .................................................. 14
2.3.4.4. Chiến lược xúc tiến thương mại – Promotion.......................... 15

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA
DỊNG SẢN PHẨM SMART TIVI ASANZO................................................ 16
3.1.

Tổng quan thị trường Smart Tivi Việt Nam ........................................ 16

3.1.1.

Xu hướng của thị trường Smart Tivi Việt Nam ............................ 16

3.1.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường Smart Tivi Việt Nam......... 17

3.1.2.1. Yếu tố vĩ mô ............................................................................. 17
3.1.2.2. Yếu tố vi mô ............................................................................. 19
3.1.2.3. Yếu tố nội vi ............................................................................. 21
3.2.

Tổng quan về Công ty CP Điện tử Asanzo ......................................... 21

3.2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 21

3.2.2.

Những hoạt động kinh doanh gần đây của Asanzo....................... 22

3.2.3.


Tầm nhìn và sứ mệnh .................................................................... 22

3.2.4.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Điện tử Asanzo ....................... 23

3.3.

Chiến lược STP của Công ty điện tử Asanzo ...................................... 24

3.3.1.

Phân khúc thị trường ..................................................................... 24

3.3.2.

Thị trường mục tiêu....................................................................... 24

3.3.3.

Định vị sản phẩm trên thị trường .................................................. 24

3.4.

Chiến lược Marketing mix của Công ty điện tử Asanzo ..................... 25

3.4.1.

Chiến lược sản phẩm ..................................................................... 25


3.4.1.1. Danh mục sản phẩm ................................................................. 25
3.4.1.2. Nhãn hiệu sản phẩm ................................................................. 27
3.4.1.3. Đặc tính sản phẩm .................................................................... 28
3.4.1.4. Thiết kế bao bì sản phẩm ......................................................... 28
v


3.4.1.5. Nhãn mác ................................................................................. 28
3.4.1.6. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm .......................................................... 28
3.4.2.

Chiến lược giá ............................................................................... 29

3.4.2.1. Chiến lược định giá theo nhu cầu của thị trường..................... 29
3.4.2.2. Chiến lược định giá xâm nhập ................................................. 29
3.4.2.3. Chiến lược định giá theo dòng sản phẩm................................. 30
3.4.2.4. Chiến lược định giá từ cạnh tranh ............................................ 30
3.4.2.5. Chiến lược định giá sản phẩm mới .......................................... 30
3.4.3.

Chiến lược phân phối .................................................................... 31

3.4.3.1. Mục tiêu phân phối .................................................................. 31
3.4.3.2. Chiến lược phân phối ............................................................... 31
3.4.3.3. Thiết kế kênh phân phối........................................................... 32
3.4.4.

Chiến lược chiêu thị ...................................................................... 33


3.4.4.1. Mục tiêu chiêu thị .................................................................... 33
3.4.4.2. Quảng cáo ................................................................................ 33
3.4.4.3. Khuyến mãi – Khuyến mại ...................................................... 34
3.4.4.4. Quan hệ công chúng (PR) ........................................................ 34
3.4.4.5. Bán hàng cá nhân ..................................................................... 35
3.4.4.6. Marketing trực tiếp................................................................... 35
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................... 36
4.1.

Đánh giá ............................................................................................... 36

4.1.1.

Đánh giá chung về hoạt động Marketing Mix của ASANZO ...... 36

4.1.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của dòng sản
phẩm Smart Tivi của ASANZO .................................................................. 37
4.1.2.1. Điểm mạnh ............................................................................... 37
4.1.2.2. Điểm yếu .................................................................................. 37
4.1.2.3. Cơ hội ....................................................................................... 38
4.1.2.4. Thách thức................................................................................ 38
4.2.

Đề xuất giải pháp cụ thể ...................................................................... 38

4.2.1.

Về sản phẩm .................................................................................. 38

4.2.2.


Về giá sản phẩm ............................................................................ 39
vi


4.2.3.

Về hệ thống phân phối .................................................................. 39

4.2.4.

Về chiêu thị ................................................................................... 39

4.2.4.1. Quảng cáo ................................................................................ 39
4.2.4.2. Khuyến mãi – khuyến mại ....................................................... 40
4.2.4.3. Quan hệ công chúng................................................................. 40
4.2.4.4. Marketing trực tiếp................................................................... 40
4.2.4.5. Bán hàng cá nhân ..................................................................... 41
4.2.5.

Giải quyết khủng hoảng truyền thông ........................................... 41

4.2.6.

Tận dụng thương mại điện tử ........................................................ 41

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 43
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Ký hiệu chữ viết tắt
CP
GDP
GFK
HDMI
HĐQT
LCD
LED
OLED

R&D
TNHH
UHD
UNFPA
USB
WTO

Chữ viết đầy đủ
Cổ phần
Gross domestic product
Growth From Knowledge
High-Definition Multimedia Interface
Hội đồng quản trị
Liquid Crystal Display
Light Emitting Diode
Organic Light Emitting Diode
Research and Development
Trách nhiệm hữu hạn
Ultra High Definition
United Nations Population Fund
Universal Serial Bus
World Trade Organization

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tập hợp sản phẩm của Asanzo......... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
Bảng 3.2. So sánh giá một số thương hiệu tivi trên thị trường hiện nay Lỗi! Thẻ đánh dấu
không được xác định.


ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình Marketing................ Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình định vị ..................... Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
Hình 3.1. Biểu đồ xu hướng thị trường tivi màn hình lớn tăng mạnh .... Lỗi! Thẻ đánh dấu
khơng được xác định.
Hình 3.2. Biểu đồ thống kê người Việt Nam xem gì trên tivi dựa vào độ tuổi ....... Lỗi! Thẻ
đánh dấu khơng được xác định.
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Asanzo ......... Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác
định.
Hình 3.4. Sơ đồ định vị của Asanzo trong tương quan vơi các đối thủ cạnh tranh . Lỗi! Thẻ
đánh dấu khơng được xác định.
Hình 3.5. Doanh số và mức tăng trưởng của các sản phẩm Asanzo ...... Lỗi! Thẻ đánh dấu
khơng được xác định.
Hình 3.6. Các sản phẩm bán chạy của Asanzo . Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
Hình 3.7. Logo thương hiệu tivi Asanzo .......... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
Hình 3.8. Hệ thống điểm bán của Asanzo ........ Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
Hình 3.9. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của Asanzo ...... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.

x


TĨM TẮT BÁO CÁO
Báo cáo đề tài “Phân tích chiến lược Marketing mix đối với dòng sản phẩm Smart
tivi của Công ty CP Điện tử Asanzo” bao gồm phần cơ sở lý luận về Marketing mix và
sự phân tích của người viết về chiến lược Marketing mix đối với dòng sản phẩm Smart

tivi của Công ty CP Điện tử Asanzo. Cụ thể là về chiến lược sản phẩm, chiến lược giá,
chiến lược phân phối và chiến lược chiêu thị.
Dựa trên cơ sở lý luận và sự phân tích chủ quan, người viết đã có cái nhìn rõ hơn về chiến
lược Marketing mix của Asanzo. Từ đó, người viết đã đưa ra các đánh giá về ưu – nhược
điểm về chiến lược Marketing mix cũng như các cơ hội và thách thức của Asanzo. Người
viết cũng đã nêu lên được các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa về chiến lược
Marketing mix của công ty này. Cuối cùng là phần kết luận mà người viết đã đúc kết lại
được từ toàn bộ bài báo cáo này.
Từ khóa: Cơng ty CP Điện tử Asanzo, chiến lược Marketing mix, Smart tivi, tivi Việt
Nam, tivi

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài

Tivi từ lâu đã là một phần không thể thiếu trong đời sống của con người, nó khơng chỉ
phục vụ cho nhu cầu thơng tin mà cịn là cơng cụ giải trí khơng thể thiếu của mọi người.
Hầu như trong các gia đình từ thành thị cho đến nơng thơn đều có ít nhất một chiếc tivi.
Tại thị trường tivi Việt Nam đang dần nhộn nhịp trở lại nhờ sự xuất hiện của các thương
hiệu tivi lớn nhỏ, tung ra thị trường những dòng tivi cao cấp, hiện đại nhất như: Smart
Tivi, OLED Tivi, Tivi LCD…và tất nhiên mức giá không hề rẻ.
Trong khi các thương hiệu lớn đang nhắm nào các phân khúc thị trường lớn để chạy đua
về mẫu mã, thiết kế, cơng nghệ để sản xuất tivi thì Asanzo – một thương hiệu điện tử
100% của người Việt lại chọn đi ngược lại với đối thủ. Asanzo đã mang đến cho người
tiêu dùng có thu nhập thấp – nhất là vùng nông thôn Việt Nam những sản phẩm với công

nghệ cao, chất lượng, bền bỉ nhưng mức giá thấp hơn so với những sản phẩm cùng phân
khúc của hãng khác. Đặc biệt là dòng sản phẩm Smart Tivi. Sự thật đã chứng minh,
Asanzo đã có được chỗ đứng nhất định trong lịng người tiêu dùng ở nơng thơn Việt Nam.
Vậy những chiến lược nào đã giúp Asanzo thành công như vậy? Với mục tiêu nghiên cứu,
đánh giá chiến lược Marketing mix về sản phẩm Smart tivi Asanzo, người viết đã chọn đề
tài “Phân tích chiến lược marketing mix đối với dịng sản phẩm Smart Tivi của Cơng ty
CP Điện tử Asanzo”. Thơng qua đó, người viết sẽ rút ra được những bài học kinh nghiệm
giúp ích cho cơng việc thực tiễn sau này.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mỗi một doanh nghiệp, cơng ty, nhãn hàng đều có những chiến lược của kinh doanh
riêng. Để có được cơ hội cạnh tranh với các thương hiệu lớn trên thị trường ngành điện tử,
các nhà chiến lược của Asanzo đã làm gì?
Từ các chiến lược kinh doanh đó, ta rút ra được kinh nghiệm hay học hỏi được gì?
Tóm lại, mục tiêu của đề tài này là:
- Hệ thống lại và nắm vững lý thuyết chuyên ngành về Marketing mix thông qua những lý
luận cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Tìm hiểu và phân tích chiến lược Marketing mix của Asanzo đối với dòng sản phẩm
Smart Tivi.
- Đề xuất các chiến lược và giải pháp để phát triển hoặc cải thiện sản phẩm và đưa ra kết
luận của bản thân.

2


1.3.

Phương pháp nghiên cứu


Đề tài được thực hiện dựa trên các thông tin thứ cấp thu thập được từ phương pháp phỏng
vấn qua bảng khảo sát Google Form, phương pháp quan sát trực tiếp.
Ngồi ra, người viết cịn sử dụng các phương pháp thống kê và phân tích, so sánh và tổng
hợp thơng tin thứ cấp trong q trình làm bài.
1.4.

Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu về hoạt động Marketing mix đối với dịng sản phẩm Smart Tivi Asanzo của
Cơng ty CP Điện tử Asanzo. Cụ thể là: sản phẩm, giá sản phẩm, phân phối và chiêu thị.
1.5.

Phạm vi và thời gian nghiên cứu

- Phạm vi: Thị trường tivi Việt Nam
- Thời gian: Tháng 4/2021
1.6.

Bố cục đề tài

Bố cục đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về Marketing mix
Chương 3: Phân tích chiến lược Marketing mix của dòng sản phẩm Smart Tivi Asanzo
Chương 4: Đánh giá và đề xuất giải pháp
Chương 5: Kết luận

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING MIX
2.1.

Khái quát về Marketing

2.1.1. Khái niệm Marketing
Marketing diễn ra khắp mọi nơi, nó đụng chạm đến chúng ta ngày qua ngày. Tuy nhiên,
marketing lại là một lĩnh vực được hiểu rất khác nhau và đơi khi cịn có những quan niệm
nhầm lẫn trong kinh doanh. Có nhiều cách định nghĩa marketing khác nhau, một số khái
niệm marketing được chấp nhận và sử dụng phổ biến hiện nay:
“Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể
có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những
sản phẩm có giá trị với những người khác.” (Marketing Management An Asian
perspective – Philip Koter, trang 10).
“Marketing quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc đánh giá, chiêu thị và phân
phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn mục
tiêu của cá nhân và tổ chức.” (theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, AMA
Board Approves New marketing Difinition Marketing news, 1 March 1985).
“Marketing là hoạt động, tập hợp các thể chế và quy trình nhằm tạo dựng, tương tác,
mang lại và thay đổi các đề xuất có giá trị cho người tiêu dùng, đối tác cũng như cả xã hội
nói chung.” (Theo CIM – UK’s Chartered Institue of Marketing).
“Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến
khâu tiêu thụ. Nó căn cứ vào chu cầu biến động của mơi trường hay nói khác đi là lấy thị
trường làm định hướng.” (I.Ansoff – Một chuyên gia nghiên cứu Marketing của Liên Hợp
Quốc).
“Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định, định giá,
xúc tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những thị trường mục tiêu
nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức.” (Nguồn “Fundamentals of Marketing”,

William J.Stanton, Michael J.Etzel, Bruce J.Walker, 1994).
Qua các định nghĩa trên, có thể rút ra các đặc trưng thuộc về bản chất của marketing như
sau:
Marketing là một quá trình nghệ thuật phát hiện ra nhu cầu và tìm cách thỏa mãn nhu cầu
đó. Marketing quan tâm đến khách hàng, mọi hoạt động của doanh nghiệp hướng đến sự
thỏa mãn khách hàng.
Muốn đáp ứng nhu cầu phải nghiên cứu thị trường, môi trường kinh doanh và hành vi tiêu
dùng một cách tỉ mỉ trước khi lựa chọn một chiến lược kinh doanh phù hợp.

4


Marketing cần có sự kế hợp chặt chẽ các bộ phận trong doanh nghiệp trong việc tìm ra
nhu cầu và phương án thỏa mãn nhu cầu khách hàng, mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.
Marketing là một quá trình cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa 5 bước cơ bản thuộc quá
trình marketing (R→ STP→ MM→ I→ C).
2.1.2. Mục tiêu của Marketing
Mục tiêu Marketing được xem là kim chỉ nam để các doanh nghiệp xây dựng chiến lược
Marketing, hay nói cách khác, các chiến lược, kế hoạch Marketing được lập ra với mục
đích là đạt được một hay nhiều mục tiêu Marketing. Nếu khơng có bất cứ mục tiêu nào
được thiết lập, hoạt động Marketing hay kinh doanh có thể xem là vơ nghĩa.
Mục tiêu Marketing là động lực thôi thúc doanh nghiệp và những người làm công tác
Marketing đẩy mạnh hoạt động chuyên môn, nâng cao hiệu quả trong công tác nghiên
cứu, phát triển, sản xuất, bán hàng và quảng bá. Bên cạnh đó, các mục tiêu Marketing nhỏ
là những bước đi cho doanh nghiệp trong quá trình đạt được những mục tiêu lớn hơn.
Các mục tiêu của Marketing:
Tối đa hóa tiêu thụ: Mục tiêu marketing là tạo điều kiện dễ dàng kích thích khách hàng,
tối đa hóa việc tiêu dùng, điều này dẫn đến gia tăng suất lượng, giúp doanh nghiệp phát
triển sản xuất và xã hội có nhiều hàng hóa, dịch vụ.

Tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng: Tối đa hóa tiêu thụ là mục tiêu đầu tiên, nhưng
mục tiêu quan trọng hơn của marketing là tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng. Sự thỏa
mãn này của khách hàng là tiền đề cho việc mua lập lại và sự trung thành của khách hàng
đối với nhãn hiệu, sự tin cậy, tín nhiệm đối với nhà sản xuất.
Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng: Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng là cung
cấp cho khách hàng sự đa dạng, phong phú về chủng loại, về chất lượng, giá trị của sản
phẩm hay dịch vụ, phù hợp với những nhu cầu cá biệt, thường xuyên thay đổi của khách
hàng, nhờ vậy mà họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình.
Tối đa hóa chất lượng cuộc sống: Thơng qua việc cung cấp cho xã hội những sản
phẩm/dịch vụ có giá trị, giúp người tiêu dùng và xã hội thỏa mãn ngày càng đầy đủ hơn,
cao cấp hơn, và hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa chất lượng cuộc sống.
2.1.3. Chức năng của Marketing
Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, thì hoạt động marketing tạo ra khách hàng và
thị trường. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing. Những chức
năng đó là:
Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu: bao gồm các hoạt động thu thập thông tin về
thị trường, phân tích thị hiếu nhu cầu khách hàng, nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triển
vọng của thị trường. Chức năng này giúp doanh nghiệp phát triển ra nhu cầu tiềm ẩn thị
trường.

5


Thích ứng nhu cầu: là đáp ứng nhu cầu của thị trường qua thích ứng nhu cầu về sản phẩm,
giá cả, tiêu thụ, thông tin và khuyến mãi thông qua các hoạt động chiêu thị
Hướng dẫn nhu cầu mua – thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao: khi nền khi tế phát triển, thu
thập và mức sống của người tiêu dùng ngày càng cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng,
phong phú hơn. Hoạt động marketing phải luôn ln nghiên cứu đưa ra sản phẩm mới với
những ích dụng mới nhằm nâng cao, tối đa hóa chất lượng cuộc sống.
Chức năng hiệu quả kinh tế: thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có

doanh số và lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài.
Chức năng phối hợp: phối hợp các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục
tiêu chung của doanh nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng.
2.1.4. Quy trình của Marketing
Marketing lấy khách hàng làm trung tâm, bản chất của marketing là thỏa mãn tối đa nhu
cầu của khách hàng, muốn thực hiện điều này quá trình marketing trong doanh nghiệp
phải thực hiện năm bước cơ bản sau đây:

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình Marketing
R (Research): Nghiên cứu thông tin marketing
Nghiên cứu marketing là điểm khởi đầu marketing, là q trình thu thập xử lý và phân tích
thơng tin marketing như thông tin về thị trường, người tiêu dùng, mơi trường…Khơng có
hoạt động nghiên cứu các doanh nghiệp tham gia vào thị trường giống như là những người
mù. Nghiên cứu giúp doanh nghiệp xác định được thị hiếu tiêu dùng, cơ hội thị
trường…và chuẩn bị những điều kiện và chiến lược thích hợp để tham gia vào thị trường.
STP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu, định vị
Nghiên cứu giúp doanh nghiệp khám phá nhiều phân khúc/nhóm khách hàng, doanh
nghiệp phải quyết định, phân khúc nào, nhóm khách hàng nào, là mục tiêu sẽ theo đuổi, sẽ
cung cấp giá trị vượt trội cho họ. Để quyết chính xác thị trường nào là thị trường mục tiêu,
doanh nghiệp phải phân đoạn, đánh giá các đoạn thị trường, chọn thị trường nào phù hợp
với khả năng của mình. Doanh nghiệp cịn phải định vị sản phẩm của mình để khách hàng
có thể nhận biết lợi ích then chốt của sản phẩm và tạo ra sự khác biệt so với sản phẩm
cạnh tranh khác trên thị trường. Định vị là những nỗ lực tạo lập nhận thức, khác biệt trong
tâm trí khách hàng về sản phẩm/dịch vụ.
MM (Marketing mix): xây dựng chiến lược marketing mix
Trên cơ sở thị trường mục tiêu được lựa chọn, doanh nghiệp sẽ thiết kế một chiến lược
phối thức marketing (marketing mix) để định hướng và phục vụ thị trường mục tiêu đó.

6



I (Implementation) Triển khai thực hiện chiến lược marketing
Quá trình biến những chiến lược, kế hoạch Marketing thành động. để chiến lược
marketing đi vào thực tế các doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện chiến lược thông qua việc
xây dựng các chương trình hành động cụ thể, tổ chức nguồn nhân lực thực hiện nó.
C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing
Bước cuối cùng của quá trình marketing là kiểm sốt. Một doanh nghiệp thành cơng
khơng ngừng học hỏi, rút kinh nghiệm. Họ phải thu thập thông tin phản hồi từ thị trường,
đánh giá, đo lường kết quả hoạt động marketing có đạt được mục tiêu đặt ra hay không, và
nếu doanh nghiệp thất bại trong việc thực hiện mục tiêu của mình, họ cần phải biết
nguyên nhân nào nằm sau thất bại đó, để từ đó thiết kế hoạt điều chỉnh.
2.2.

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing

2.2.1. Mơi trường vĩ mơ
Mơi trường chính trị - pháp luật: bao gồm các hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các
cơng cụ, chính sách nhà nước, các cơ quan pháp luật, cơ chế điều hành của Nhà nước. Tác
động của mơi trường chính trị pháp luật đến doanh nghiệp thể hiện vai trò quản lý nhà
nước đối với nền kinh tế quốc dân.
Môi trường kinh tế: bao gồm các yếu tố ảnh hướng đến sức mua và kết cấu tiêu dùng, có
thể kể ra các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm: xu hướng của GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất
nghiệp, thu nhập thực tế và sự phân hòa thu nhập ở các tầng lớp dân cư và vùng địa lý,
mức độ tiết kiệm, sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu…
Môi trường văn hóa, xã hội: văn hóa từng vùng, từng nước, từng khu vực sẽ chi phối đến
hành vi mua hàng của khách hàng. Đặc tính văn hóa chi phối ảnh hưởng đến việc quyết
định marketing của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu về mơi trường văn hóa giúp các
doanh nghiệp hiểu rõ những điểm tương đồng và khác biệt về văn hóa, tìm ra những chiến
lược kinh doanh thích hợp với khách hàng trong những nền văn hóa khác nhau.
Mơi trường nhân khẩu học: môi trường nhân khẩu học nghiên cứu các vấn đề như: cấu

trúc dân số theo độ tuổi, cấu trúc dân số theo giới tính, cấu trúc dân số theo địa lý và dân
tộc, tình trạng gia đình, đình trạng di chuyển dân cư. Tất cả các nội dung trên chi phối đến
quy mô, cơ cấu thị trường hành vi của người mua, nên luôn là vấn đề quan tâm của các
nhà chiến lược marketing.
Môi trường tự nhiên: các nhà chiến lược marketing phải tính đến đe dọa và cơ may liên
quan đến mơi trường tự nhiên: Tình trạng khan hiếm sắp diễn ra, phí tổn về năng lượng
gia tăng, ô nhiễm gia tăng và sự can thiệp của Chính phủ vào quản lý tài ngun thiên
nhiên.
Mơi trường công nghệ: công nghệ ngày càng thay đổi, mang lại cho con người nhiều điều
kỳ diệu, nhưng cũng đặt ra thách thức mới cho doanh nghiệp. Công nghệ là một vũ khí
cạnh tranh, tạo ra các sản phẩm mới, cạnh tranh với các sản phẩm hiện tại.

7


2.2.2. Môi trường vi mô
Những người cung ứng: việc lựa chọn nhà cung ứng sẽ liên quan đến chi phí sản xuất sản
phẩm, chất lượng sản phẩm sản xuất ra, tính đều đặn của q trình sản xuất kinh doanh…
Nói chung doanh nghiệp nên chọn nhà cung ứng có tín nhiệm và chọn một số nhà cung
ứng để tránh trường hợp rủi ro do cung ứng gây ra. Doanh nghiệp cũng cần có chính sách
marketing để đảm bảo quan hệ chặt chẽ và sự tin tưởng lẫn nhau với nhà cung ứng.
Giới trung gian: các nhà trung gian không chỉ thực hiện nhiệm vụ cho doanh nghiệp mà
còn đảm nhận nhiệm vụ cho các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, việc chọn “đúng” các nhà
trung gian cũng là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hàng tốt sẽ không bán
được nếu như không chọn “đúng” những người tham gia làm nhiệm vụ phân phối hàng
cho doanh nghiệp.
Khách hàng: khách hàng là người thực hiện công đoạn cuối cùng của quá trình tái sản
xuất của doanh nghiệp, vì vậy cần phải tôn trọng họ và bằng mọi cách thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của họ.
Đối thủ cạnh tranh: doanh nghiệp nào cũng kinh doanh trong một mơi trường có các đối

thủ cạnh tranh khác nhau. Vì vậy, nhà chiến lược marketing cần phải luôn quan tâm đến
hoạt động của đối thủ cạnh tranh, đến các chiến lược marketing của đối thủ.
Cơng chúng: cơng chúng là một nhóm bất kì, quan tâm thực sự hoặc có thể sẽ quan tâm
đến các hoạt động của doanh nghiệp, họ có ảnh hưởng đến những khả năng đạt được mục
tiêu của doanh nghiệp.
2.2.3. Môi trường nội vi
Chiến lược Marketing là một bộ phận của chiến lược doanh nghiệp. Vì vậy, bộ phận
marketing chịu sự chi phối, điều hành trực tiếp từ Ban Giám đốc.
Chức năng marketing phải phối hợp chặt chẽ với các chức năng khác trong doanh nghiệp
như Tài chính, Kế tốn, Nhân lực, R&D, Sản xuất, Vật tư, Kế hoạch. Do vậy người phụ
trách marketing phải biết kết nối và nhận được sự đồng tình, hỗ trợ của các bộ phận liên
quan.
Để thực hiện tốt điều này còn tùy thuộc vào các yếu tố môi trường nội vi trong doanh
nghiệp như: yếu tố nguồn nhân lực, yếu tố tài chính, yếu tố công nghệ sản xuất, yếu tố
quản trị, yếu tố nghiên cứu phát triển, yếu tố văn hóa tổ chức.
Người lãnh đạo tối cao quyết định các mục tiêu, phương hướng hoạt động của doanh
nghiệp, là người xây dựng nền móng tổ chức, đó là điều kiện thành cơng của chiến lược
marketing.

8


2.3.

Lý thuyết về hoạt động Marketing

2.3.1. Chiến lược STP
2.3.1.1.

Phân khúc thị trường – Segmentation


Khái niệm phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là quá trình phân chia thị trường thành những bộ phận thị trường
(gọi là khúc thị trường) dựa trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu sản phẩm, đặc
tính hoặc hành vi tiêu dùng của khách hàng.
Khúc thị trường là tập hợp những khách hàng có những đặc điểm tương đồng nhau trong
việc đáp ứng những tác động marketing từ doanh nghiệp.
Phương pháp phân khúc thị trường
Phân khúc theo khu vực địa lý
Thị trường sẽ được phân chia thành các bộ phận theo phạm vi địa lý: thị trường nước
ngoài, thị trường nội địa, thị trường vùng, miền, thành phố, quận, huyện…
Phân khúc theo yếu tố dân số - xã hội học
Chia môi trường thành những phân khúc dựa trên các yếu tố về tuổi tác, giới tính, tình
trạng hơn nhân, thu nhập, nghề nghiệp và trình độ học vấn…
Phân khúc theo đặc điểm tâm lý
Doanh nghiệp tập trung vào những đặc điểm tâm lý của khách hàng như cá tính, phong
cách, lối sống, thái động và động cơ mua hàng để phân khúc.
Phân khúc theo hành vi người tiêu dùng
Phương pháp này được sử dụng dựa trên cơ sở những nhóm khách hàng có hành vi khác
nhau sẽ có những lựa chọn sản phẩm khác nhau, một số yếu tố thuộc hành vi khách hàng
như: tình huống sử dụng, lợi ích mà khách hàng tìm kiếm ở sản phẩm, mức độ sử dụng
sản phẩm, mức độ trung thành của khách hàng đối với sản phẩm.
2.3.1.2.

Thị trường mục tiêu – Targeting

Khái niệm thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn dựa trên cơ sở phân tích nhu
cầu thị trường, khả năng cạnh tranh và tận dụng nguồn lực của doanh nghiệp một cách
hiệu quả nhất, nhờ đó doanh nghiệp có thể xây dụng một hình ảnh riêng, khác biệt thông

qua hoạt động marketing.
Thị trường mục tiêu bao gồm tập hợp những khách hàng có những lợi ích hoặc những đặc
tính chung mà doanh nghiệp quyết định hướng sự phục vụ và những nỗ lực marketing vào
đó.

9


Đánh giá các khúc thị trường
Doanh nghiệp phải phân tích và đánh giá các khúc thị trường để nhận dạng được các thị
trường có tiềm năng thâm nhập dựa vào các tiêu chí: quy mơ và mức độ tăng trưởng của
khúc thị trường, tính hấp dẫn của các khúc thị trường, mục tiêu và khả năng về nguồn lực
của doanh nghiệp.
Chọn thị trường mục tiêu
Doanh nghiệp sẽ có quyết định về thị trường mục tiêu sẽ hướng đến, họ có thể lựa chọn
một trong 5 phương án sau:
Một là, tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một loại sản phẩm
thuận lợi nhất. Phương án này thường được lựa chọn khi công ty mới gia nhập thị trường,
chưa đủ kinh nghiệm và các nguồn lực.
Hai là, chun mơn hóa theo khả năng. Cơng ty sẽ chọn một số đoạn thị trường phù hợp
với khả năng của cơng ty để kinh doanh.
Ba là, chun mơn hóa theo thị trường. Công ty chọn một thị trường nào đó và cung cấp
sản phẩm của mình. Nói cách khác, công ty cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị
trường được lựa chọn phù hợp.
Bốn là, chuyen môn hóa theo sản phẩm. Cơng ty chọn một sản phẩm phù hợp và cung cấp
cho tất cả các đoạn thị trường.
Năm là, bao phủ toàn bộ thị trường với tất cả các loại sản phẩm khác nhau.
2.3.1.3.

Định vị sản phẩm trên thị trường – Positioning


Khái niệm định vị
Định vị sản phẩm được hiểu là việc doanh nghiệp sử dụng những nỗ lực marketing để xây
dựng hình ảnh sản phẩm và cơng ty có một vị trí khác biệt so với sản phẩm và công ty
khác trong nhận thức khách hàng.
Quy trình định vị
Doanh nghiệp cần phải phân tích cẩn thận trước khi lựa chọn chiến lược phù hợp. Để định
vị sản phẩm có hiệu quả doanh nghiệp cần xem xét những vấn đề sau:

10


Hình 2.2. Sơ đồ quy trình định vị
2.3.2. Khái niệm Marketing mix
Marketing mix (Marketing hỗn hợp) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử
dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.
Thuật ngữ Marketing mix (Marketing Hỗn Hợp) được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1953
bởi chủ tịch hiệp hội - Marketing Hoa Kỳ – Neil Borden. Vào năm 1960, một nhà tiếp thị
nổi tiếng – E. Jerome McCarthy, đã đề nghị phân loại khái niệm theo từng yếu tố 4P mà
hiện nay đã được áp dụng rất rộng rãi.
Các yếu tố trong Marketing mix có quan hệ tương tác và gắn bó mật thiết với nhau, khơng
tồn tại riêng lẻ hay độc lập mà phụ thuộc vào nhau. Trong Marketing mix, yếu tố này
quyết định tính chất, đặc điểm của yếu tố kia. Ngược lại, yếu tố kia hỗ trợ và bổ sung cho
yếu tố này. Sự phối hợp hài hòa giữa các yếu tố trong Marketing mix giúp cho mọi hoạt
động của doanh nghiệp liên kết chặt chẽ với nhau, diễn ra một cách trơn tru, nhịp nhàng.
Chính sự phối hợp này giúp cho các nhân viên, các phòng ban, các bộ phận trong công ty
hiểu rõ trách nhiệm của mình và làm việc ăn ý với nhau, từ đó giúp cho cơng ty có được
một kế hoạch cụ thể thống nhất, thực hiện thành công các chiến lược, đạt được mục tiêu
kinh doanh của công ty đã đề ra.
Marketing mix là biểu hiện cụ thể nhất về sự linh hoạt của công ty trước sự thay đổi ngắn

hạn của thị trường mục tiêu nhằm phù hợp với tình hình mới.
2.3.3. Các thành phần trong Marketing Mix
Khái niệm 4P này đã được sử dụng giải thích trong hầu hết các sách giáo khoa về
marketing cũng như trong các lớp học. Chiến lược Marketing Mix ban đầu được phân loại
theo mơ hình 4P, gồm:

11


Product (sản phẩm): sản phẩm là những gì mà doanh nghiệp cung cấp, gắn liền với việc
thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, mua sẵm hay sử
dụng chúng.
Price (giá cả): giá cả là khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán để có được
quyền sở hữu hoặc sử dụng sản phẩm.
Place (kênh phân phối): phân phối là một hệ thống các hoạt động nhằm chuyển một sản
phẩm, một dịch vụ hay một giải pháp đến tay người tiêu dùng ở một thời điểm tại một địa
điểm nhất định với mục đích thỏa mãn đúng nhu cầu mong đợi của các trung gian hay
người tiêu dùng cuối cùng.
Promotion (Chiêu thị): là tập hợp các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản phẩm, thương
hiệu, về tổ chức, các biện pháp kích thích tiêu thụ nhằm đạt mục tiêu truyền thơng của
doanh nghiệp.
2.3.4. Chiến lược Marketing Mix
2.3.4.1.

Chiến lược sản phẩm – Product

Kích thước tập hợp sản phẩm (product mix)
Kích thước tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm cùng với số lượng chủng loại và mẫu mã
sản phẩm. Kích thước tập hợp sản phẩm bao gồm các số đo: chiều rộng, chiều dài, chiều
sâu.

Chiều rộng của tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm (hoặc dịch vụ) mà doanh nghiệp dự
định cung ứng cho thị trường. Nó được xem là danh mục sản phẩm kinh doanh, thể hiện
mức độ đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp.
Chiều dài của tập hợp sản phẩm: mỗi loại sản phẩm kinh doanh sẽ có nhiều chủng loại
khác nhau, số lượng chủng loại quyết định chiều dài của tập hợp sản phẩm, doanh nghiệp
thường gọi là dòng sản phẩm (product line).
Chiều sâu của tập hợp sản phẩm: là những thông số kỹ thuật, mẫu mã bao bì, trọng lượng,
kiểu dáng, màu sắc gắn với từng chủng loại sản phẩm.
Nhãn hiệu sản phẩm (brand)
Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc tổng hợp những yếu
tố trên nhằm xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của một doanh nghiệp và phân biệt với sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh. Nhãn hiệu của sản phẩm bao gồm những nội dung cơ bản
sau: tên gọi nhãn hiệu (brand name), biểu tượng nhãn (symbol)…
Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
Quyết định chất lượng sản phẩm: là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm,
thể hiện sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng
sản phẩm.

12


Đặc tính sản phẩm: những đặc điểm thể hiện chức năng của sản phẩm và tạo sự khác biệt
khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Thiết kế sản phẩm: thể hiện khả năng thiết kế của sản phẩm, thiết kế sản phẩm bảo đảm
tính chất, kiểu dáng, cơng dụng và độ tin cậy của sản phẩm.
Thiết kế bao bì sản phẩm
Thiết kế bao bì là những hoạt động liên quan đến việc thiết kế và sản xuất những bao gói
hay đồ đựng sản phẩm. Bao bì thường có 3 lớp: bao bì tiếp xúc, bao bì ngồi, bao bì vận
chuyển. Bao bì có các chức năng: cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm,
nhà sản xuất, hướng dẫn sử dụng, thành phần sản phẩm, thời hạn sử dụng…; giúp sản

phẩm tránh bị hư hỏng, biến chất…; thể hiện được hình ảnh về nhãn hiệu, cơng ty và tác
động đến hành vi khách hàng qua hình thức, màu sắc, thơng tin trên bao bì…
Dịch vụ sản phẩm
Dịch vụ hỗ trợ ảnh hưởng đến nhận thức của khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp,
trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp cịn sử dụng như cơng cụ cạnh tranh với các sản
phẩm khác trên thị trường. Tùy thuộc vào đặc tính sản phẩm, đặc điểm sử dụng và yêu cầu
của khách hàng mà dịch vụ cung ứng cho khách hàng có thể khác nhau, chẳng hạn như:
bảo hành, bài trì và sửa chữa sản phẩm; chuyên chở, lắp đặt sản phẩm; cung ứng chi tiết,
phụ tùng thay thế; tư vấn tiêu dùng; sử dụng thử sản phẩm.
Chu kỳ sống của sản phẩm
Vòng đời của sản phẩm là thời gian sản phẩm tồn tại trên thị trường được người tiêu dùng
biết đến, tức là được thương mại hóa cho đến khi nó ra khỏi thị trường hay nói cách khác
là nó biểu thị cho những giai đoạn khác nhau trong lịch sử bán hàng của sản phẩm. Vịng
đời điển hình của một sản phẩm được biểu hiện qua 4 giai đoạn: giới thiệu, tăng trưởng,
bão hịa và suy thối.
Phát triển sản phẩm mới
Phát triển sản phẩm mới là một vấn đề cực kỳ quan trọng trong chiến lược sản phẩm của
doanh nghiệp. Nhu cầu, thị hiếu của khách hàng ngày càng thay đổi, những công nghệ
mới được áp dụng trong sản phẩm – kinh doanh sản phẩm ngày càng nhiều, áp lực cạnh
tranh tăng dần và yêu cầu phát triển của bản thân địi hỏi các doanh nghiệp cần có chương
trình nghiên cứu và phát triển những sản phẩm mới. Đây vừa là nhu cầu cần thiết đối với
doanh nghiệp nhưng nó cũng hàm chứa nhiều rủi ro, thậm chí có thể thất bại. Do đó,
doanh nghiệp cần xem xét quá trình phát triển mới qua nhiều giai đoạn:
2.3.4.2.

Chiến lược giá – Price

Chiến lược giá là yếu tố duy nhất trong Marketing mix tạo ra thu nhập. Ngược lại yếu tố
giá trực tiếp tạo thu nhập cho doanh nghiệp, bằng việc điều chỉnh giá cao lên, doanh
nghiệp sẽ có thêm một khoảng thu nhập tăng thêm khi bán sản phẩm.


13


×