Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Từ năm 1986 đến nay nền kinh tế việt nam đang bước sang một hướng mới,
đó là nền kinh tế thị trường.
Trong bối cảnh như vậy các doanh nghiệp sản xuất đang đứng trước những
thử thách gay gắt của quy luật cạnh tranh. Do vậy trong điều kiện hiện nay, muốn
tồn tại và phát triển được trong sự khắc nghiệt của nền kinh tế thì doanh
nghiệp phải nắm bắt được thị trường, tạo chỗ đứng cho sản phẩm của mình trên thị
trường. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần phải có một hệ
thống quản lý tài chính cung cấp thơng tin chính xác để ra quyết định đúng đắn
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó, hạch tốn kế tốn là một
bộ phận chức năng, một cơng cụ có tầm quan trọng với vai trò “Thực hiện kiểm tra
và xử lý thông tin cung cấp cho lãnh đạo và các cơ quan quản lý kinh doanh phục
vụ cho công tác quản lý. Hạch tốn kế tốn như một phần thơng tin kinh tế
quan trọng trong cấu thành hệ thống thông tin kinh tế của đơn vị”.
Và để có thể tạo chỗ đứng cho sản phẩm và cạnh tranh được với các doanh
nghiệp trên thị trường thì doanh nghiệp phải quan tâm đến các khâu của quá trình
sản xuất kinh doanh, đặc biệt là chất lượng sản phẩm v.v... Không những thế doanh
nghiệp cịn phải tổ chức tốt hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm nhằm
đánh giá được mọi khía cạnh và chi tiết của mọi nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, từ đó tìm ra ngun nhân và có những biện pháp thích
hợp phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế các yếu tố tiêu cực để tiết kiệm chi phí
sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm một cách có hiệu quả. Có như vậy
doanh nghiệp mới đạt chỉ tiêu lợi nhuận và có thể mở rộng sản xuất để có thể
tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Trong công tác quản trị doanh nghiệp, kế tốn được coi là một cơng
cụ quan trọng nhất phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị doanh nghiệp, trong đó
cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần kế tốn
quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất bởi thông qua khâu này, doanh
nghiệp xác định được hao phí bỏ ra trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp tốt hay xấu.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại cơng ty cổ phần xây
dựng và thương mại Ngọc Minh em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Ngọc Minh” làm đề tài thực tập cho mình.
Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh.
SVTH: Hoàng Văn Anh
1
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
-
Xác lập cơ sở thực tiễn cho cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
- So sánh lý luận và thực tiễn để đúc rút kinh nghiệm.
Phạm vi đề tài:
- Phạm vi khơng gian: Tại phịng kế tốn của Công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Ngọc Minh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu năm 2011.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp hạch toán kế toán.
- Phương pháp phân tích thống kê.
- Phương pháp khác.
Kết cấu đề tài:
Nội dung đề tài gồm 2 phần:
Phần Thứ Nhất:Tổng quan về công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng và
thương mại Ngọc Minh.
Phần Thứ Hai: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh.
SVTH: Hồng Văn Anh
2
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần XD và TM Ngọc Minh được UBND Tỉnh Nghệ An quyết
định thành lập ngày 16/09/2008, theo quyết định số 2703002030 do sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh.
Địa điểm cơng ty: Tại xóm 2 – xã Thái sơn – Huyện Đô lương – Tỉnh Nghệ
An.
Vốn điều lệ: 14.450.000.000 đồng.
Mã số thuế: 2900915204. Tại chi cục thuế huyện Đô Lương.
Số tài khoản: 51110000042200. Tại ngân hàng đầu tư và phát triển.
Điện thoại: 038.3698939
Fax: 0383698939
Công ty mới thành lập nên cơ cấu tổ chức nhân sự chưa ổn định, còn gặp khó
khăn trong việc huy động vốn, và trong việc ký kết hợp đồng. Qua thời gian
đi vào hoạt động, công ty dần đi vào ổn định, khắc phục những khó khăn và
khơng ngừng phát triển để đứng vững trên thị trường.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh được thành lập nhằm để đáp
ứng nhu cầu thị trường. Nhiệm vụ chính của cơng ty khi tiến hành hoạt động kinh
doanh gồm:
-Thi cơng xây lắp các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, cơng cộng, giao
thơng, thủy lợi, cơng trình kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp và dân cư.
-Gia cơng sửa chữa cơ khí, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
-Thi cơng xây lắp cơng trình giao thơng: xây dựng mới, sửa chữa, duy tu,
bảo dưỡng cầu, thi công đường bộ đến cấp 3.
Nhiệm vụ của công ty :
-Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh,nắm bắt nhu
cầu thị trường, khả năng kinh doanh của doanh nghiệp để tổ chức xây dựng các
phương án kinh doanh có hiệu quả, tổ chức tiêu thụ hàng hóa với nhiều chủng loại
có chất lượng phù hợp với nhu cầu.
-Quản lý sử dụng vốn kinh doanh theo chế độ chính sách đảm bảo hiệu quả
kinh tế, đảm bảo được hoàn toàn và phát triển vốn tự trang trải về tài chính.
-Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, các nghĩa vụ đối với nhà nước.
-Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán, liên doanh, liên kết với các tổ
chức kinh tế.
Ngành nghề kinh doanh:
SVTH: Hoàng Văn Anh
3
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
-Xây dựng các cơng trình: dân dụng, cơng nghiệp,giao thơng, thủy lợi,điện
năng
-Lắp đặt trang thiết bị và hồn thiện cơng trình xây dựng.
-Mua bán vật liệu xây dựng.
-Mua bán và cho thuê máy cơng trình.
-Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ.
-Sản xuất, gia cơng cơ khí.
-Sửa chữa ơ tơ, xe máy, cơng trình các loại.
-Cho thuê bến bãi, ốt kinh doanh.
1.2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.
1.2.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Sản phẩm xây lắp tại Công ty thường là các cơng trình có quy mơ lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp tại cơng ty
nhất thiết phải lập dự tốn. Cơng trình xây lắp thường khơng nằm cùng địa điểm với
cơng ty do đó cơng tác quản lý sử dụng hạch tốn rất phức tạp. Q trình thi cơng
thường chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều cơng việc
khác nhau.
Như vậy sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản
xuất khác do đó dẫn đến cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty cũng có những đặc
điểm riêng biệt.
1.2.2.2.Đặc điểm quy trình cơng nghệ.
Do đặc điểm riêng có của ngành xây dựng là cơng trình được xây dựng
thường kéo dài trong nhiều năm, q trình hạch tốn phức tạp.Vì vậy, Cơng ty cổ
phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh thường áp dụng hình thức khốn gọn,
khốn một hoặc một số khoản chi phí đối với các cơng trình trúng thầu hoặc giao
thầu:
SVTH: Hồng Văn Anh
4
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Sơ đồ 1.2.2.2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
HĐ kinh tế ký
A
HĐ giao nhận
khốn
Ứng vốn thi cơng cơng
trình
(tiến độ, kế hoạch sử dụng
vốn)
Thi cơng cơng trình
-Ứng vốn tiếp theo.
-Ứng vốn tối đa 70% giá trị thực
hiện.
-Xác nhận của phòng kỹ thuật và
kinh tế kế hoạch.
-Thanh toán tạm ứng.
-Chứng từ thanh toán đảm bảo
hợp pháp hợp lệ.
-Phân loại theo các khoản mục.
Hồn thành cơng trình Sau khi
bàn giao tồn bộ cơng trình cho
chủ đầu tư, tiến hành quyết
tốn giá trị cơng trình.
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng nên việc tổ
chức bộ máy quản lý cũng có những đặc điểm riêng. Công ty đã khảo sát, thăm dị,
tìm hiểu và bố trí tương đối hợp lý mơ hình tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến
chức năng. Trong đó đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc có các phó
giám đốc. Dưới có các phịng ban chuyên trách: Phòng kinh tế thị trường, tổ chức
lao động, kinh tế-khoa học đầu tư, tài vụ, quản lý thi cơng. Dưới các phịng là 7 đội
sản xuất : đội xây dựng, đội thi công, bốc xếp,… Cụ thể:
Sơ đồ1.2.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
SVTH: Hồng Văn Anh
5
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHỊNG
KT - TT
Đội thi
cơng
số 1
PHĨ GIÁM ĐỐC
THI CƠNG
PHỊNG
TCLĐ
Đội thi
cơng
số 2
Đội thi
cơng
số 3
PHỊNG
KT – KH ĐT
Đội thi
cơng
số 4
PHĨ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHỊNG
KT - TV
Đội thi
cơng
số5
PHỊNG
QL - TC
Đội
điện
nước
Đội thi
cơng
cơ giới
*Ban giám đốc:
Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của công ty,chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty, có quyền điều hành chung cơng ty và
chịu trách nhiệm trước tổng công ty và trước nhà nước về bảo tồn tài sản của cơng
ty.
Các phó giám đốc: Phó giám đốc do giám đốc bổ nhiệm và được giám đốc
phân công quyết định những công việc của công ty. Cơng ty có 3 phó giám đốc, mỗi
phó giám đốc chịu trách nhiệm về một lĩnh vực: Kỹ thuật, thi cơng, kinh doanh.
*Các phịng ban nghiệp vụ:
Phịng kinh tế thị trường: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc
công ty quản lý và tổ chức thực hiện tt́m kiếm việc làm khai thác thị trường cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong lĩnh vực xây lắp cơng trình, giới thiệu
tiêu thụ sản phẩm, thực hiện cơng việc đấu thầu các dự án xây lắp.
Phịng tổ chức lao động: Là phịng chun mơn tham mưu cho giám đốc
trong
việc tổ chức cán bộ, bảo vệ, an ninh trật tự của cơng ty.
Phịng kinh tế - kế hoạch – đầu tư: Là phịng thực hiện cơng tác kế hoạch đầu
tư, thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hợp đồng kinh tế, lĩnh vực đầu
tư.
Phòng quản lý thi cơng: Là phịng tổ chức thực hiện các công tác quản lý kỹ
thuật thi công và chất lượng sản phẩm, bảo hộ lao động, nghiên cứu.
SVTH: Hoàng Văn Anh
6
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Phịng kế tốn tài vụ: Có chức năng tổ chức thực hiện các cơng tác quản lý
vốn và tài sản, hạch tốn sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của phịng kế tốn tài vụ là
tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, tổng hợp xử lý và cung cấp kịp thời, đầy đủ,
chính xác thơng tin tài chính kinh tế cho lãnh đạo cơng ty.
Dưới các phịng là các đội thi cơng gồm: Đội thi công số 1, 2, 3, 4, 5, đội
điện nước, đội thi cơng cơ giới.
1.3.Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty.
1.3.1.Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
Bảng 1.3.1.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN-NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
TT
Chỉ tiêu
1
Tài sản ngắn hạn
2
Tài sản dài hạn
3
Nợ phải trả
4
Vốn chủ sở hữu
Năm 2011
Năm 2012
6.429.676.378
10.463.134.661
11.328.147.460
11.971.558.427
3.243.500.068
7.236.157.264
14.514.323.770
15.198.535.824
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là
4.033.458.282 đồng. Tài sản ngắn hạn tăng là do: tiền và các khoản tương đương
tiền tăng 787.372.338, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1.196.469.033, hàng tồn
kho tăng 2.049.616.912. Điều này cho thấy công ty đang ứ đọng vốn do hàng tồn
kho tăng, các khoản phải thu cũng tăng cao đòi hỏi cơng ty phải có những chính
sách cụ thể để giảm khoản phải thu.
Tài sản dài hạn của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là 643.410.960
đồng. Tài sản dài hạn tăng là do công ty mua sắm máy móc thiết bị để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Nợ phải trả của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là 3.993.657.196
đồng. Tăng chủ yếu là do các khoản nợ phải trả người bán tăng cao. Nợ phải trả
tăng cao làm cho cơng ty phải có những chính sách để tăng lợi nhuận và giảm
khoản nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là 684.212.050
đồng. Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của
công ty trong năm 2012 tăng lên.
1.3.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 1.3.2.1 : CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUA 2 NĂM
SVTH: Hồng Văn Anh
7
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
ĐVT Năm 2011
1.Tỷ suất tài trợ
( VCSH/ Tổng NV)
%
2. Tỷ suất đầu tư
( TSDH/ Tổng TS)
%
3. Khả năng thanh toán
hiện hành
(Tổng TS/ Tổng Nợ
phải trả)
14.514.323.770
17.757.823.838
11.328.147.460
17.757.823.838
= 63,79
15.198.535.824
22.434.693.088
11.971.558.427
22.434.693.088
= 67,75
= 53,36
-10,43
= 5,4
22.434.693.088
7.236.157.264
= 3,1
-0,42
lần
3.128.762.717
3.243.500.068
= 0,96
3.916.135.055
= 0,54
7.236.157.264
-0,53
lần
6.429.676.378
3.243.500.068
= 1,98
10.463.134.661
= 1,45
7.236.157.264
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Tỷ suất tài trợ năm 2012 giảm so với năm 2011 là 13,98%. Điều này cho
thấy tuy vốn chủ sở hữu có tăng nhưng không nhiều. Mặt khác nợ phải trả cũng
tăng lên. Nhưng tỷ suất này lớn hơn 50%, điều này cho thấy tình hình tài chính của
cơng ty độc lập, không phụ thuộc vào vốn vay nhiều.
Tỷ suất đầu tư của công ty năm 2012 giảm so với năm 2011 là 10,43%. Cho
thấy tài sản của công ty chủ yếu hình thành từ tài sản dài hạn.
Khả năng thanh tốn hiện hành năm 2012 tuy có giảm nhưng vẫn lớn hơn 1.
Điều này cho thấy tình hình tài chính của cơng ty vẫn đủ khả năng thanh tốn các
khoản nợ.
Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty năm 2012 giảm 0,42 lần so với năm
2011. Nhưng tỷ suất này lớn hơn 1 điều này cho thấy khả năng tài chính hiện hành
của cơng ty đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn. Do các khoản nợ phải
SVTH: Hoàng Văn Anh
-13.98
lần
3.243.500.068
5. Khả năng thanh toán
ngắn hạn(TSNH/
NNH)
= 81,73
-2,3
17.757.823.838
4. Khả năng thanh toán
nhanh(Tiền và các
khoản tương đương
tiền/ Nợ ngắn hạn)
Chênh l
2012/20
Năm 2012
8
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
thu tăng cao. Vì vậy cơng ty phải có biện pháp để thu hồi các khoản phải thu ngắn
hạn để trang trải các khoản nợ đến hạn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty năm 2012 là 1,45 lần giảm so với
năm 2011. Nhưng tỷ số này vẫn lớn hơn 1 nên tài sản ngắn hạn của công ty vẫn đủ
khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn.
Nhìn chung tình hình tài chính của cơng ty vẫn ổn định. Khả năng trang trải
các khoản nợ của công ty vẫn cao.
1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại
Ngọc Minh.
1.4.1.Đặc điểm chung.
Cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh có những
đặc điểm sau:
• Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ 01/01/2012 và kết thúc 31/12/2012.
• Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.
• Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
• Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh. Ghi nhận
hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
• Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
• Chế độ kế toán áp dụng: Theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính về chế độ kế tốn.
1.4.2.Tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu,
công tác kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung(một cấp): tồn bộ
cơng tác kế tốn được thực hiện tại phịng kế tốn, từ thu nhận, phân loại, ghi sổ, xử
lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị. Các đội thi
cơng xây dựng khơng có bộ phận kế tốn mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế làm
nhiệm vụ xử lý ban đầu, định kỳ hàng tháng các đội trưởng tập hợp chúng từ và gửi
về phòng kế tốn của cơng ty.
Bộ máy kế tốn của cơng ty tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4.2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN
KẾ TỐN
TỔNG
THANH
HỢP
TỐN
SVTH: Hồng Văn Anh
KẾ TỐN
TL &
BHXH
9
KẾ TỐN
VẬT TƯ
THỦ
QUỸ
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn của cơng ty:
Kế tốn trưởng: Là người phụ trách chung tồn bộ bộ máy kế tốn của cơng
ty.
Cụ thể, kế tốn trưởng là người phụ trách chính về cơng tác tài chính – kế tốn của
cơng ty, phối hợp với các phịng ban khác trong việc đảm bảo tài chính cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Phân công giải quyết các quan hệ về tài chính với cơ
quan nhà nước, cấp trên, khách nợ và chủ nợ.
Kế toán tổng hợp: Là người làm nhiệm vụ tổng hợp tồn bộ kế tốn chi tiết,
lập báo cáo về thuế và thực hiện việc quyết toán thuế trước cơ quan nhà nước.
Kế toán thanh toán: Thanh toán các khoản thu chi và thanh toán nội bộ, mở
sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các
khoản thu chi xuất nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý và tính ra số tiền quỹ ở mọi thời điểm. Tổng hợp các khoản phải thu, phải trả
theo kỳ nhất định, theo dõi chi tiết thời hạn các khoản nợ phải thu, tiến hành lập các
biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng.
Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Phản ánh đầy đủ, chính xác thời
gian và kết quả lao động của cán bộ cơng nhân viên, tính tốn và phân bổ hợp lý,
đầy đủ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế tốn vật tư: Chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng về việc thực hiện các
cơng việc liên quan đến phần hành vật tư. Hạch toán NVL, CCDC để kiểm kê số
lượng, quy cách, chất lượng, nhập – xuất.
Thủ quỹ: Là người trực tiếp chi tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Theo dõi
ra vào các khoản tiền.
1.4.3.Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.
*Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty CPXD và TM Ngọc
Minh:
- Tài khoản sử dụng:
+ TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ TK622: Chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ TK623: Chi phí máy thi cơng.
+ TK627: Chi phí sản xuất chung.
Ngồi ra cịn có tài khoản cấp 2 của tài khoản trên theo yêu cầu:
-TK6271: Chi phí nhân viên trực tiếp điều hành cơng trình.
-TK6272: Chi phí ngun vật liệu.
-TK6274: Chi phi KHTSCĐ.
-TK6277: Chi phí mua ngồi.
-TK6278: Chi phí khác bằng tiền.
- Chứng từ sử dụng:
SVTH: Hồng Văn Anh
10
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Hố đơn GTGT của dịch vụ mua ngồi.
- Sổ kế tốn sử dụng:
+Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh .
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm.
+ Sổ chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái các tài khoản khác.
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
Chứng từ phát sinh
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ chi tiết chi phí
giá thành
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái: TK
621,622,623,627,154
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối sổ
phát sinh
Báo cáo tài
chính
*Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Việc sử dụng hệ thống chứng từ kế toán nhằm phục vụ mục đích quản lý
doanh nghiệp mang đặc thù của ngành xây dựng. Mỗi giai đoạn công việc lại có
chứng từ đặc thù. Cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Ký hợp đồng với các đội trưởng.
Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, giám đốc công ty giao việc thi cơng cơng
trình cho các đội trưởng thi công. Chứng từ là các hợp đồng kinh tế, Hợp đồng giao
khốn.
SVTH: Hồng Văn Anh
11
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Giai đoạn 2: Thi cơng cơng trình.
Các đội trưởng khi nhận được cơng trình, có trách nhiệm tạm ứng tiền để mua vật tư
thông qua giấy tạm ứng. Sau khi đã đề nghị tạm ứng, thủ quỹ tiến hành xuất tiền và
lập phiếu chi. Trong q trình thi cơng, cơng ty cũng sử dụng những chứng từ thơng
thường.
Giai đoạn 3: Thanh tốn tiền tạm ứng.
Cuối kỳ hoặc khi hồn thành cơng trình, các đội trưởng thanh toán tạm ứng theo
giấy đề nghị thanh toán tiền vay, giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng.
Giai đoạn 4: Bàn giao cơng trình hồn thành.
Khi hồn thành cơng trình, cơng ty có trách nhiệm thiết lập quyết tốn cơng trình
gửi chủ đầu tư. Chứng từ là Bảng tổng hợp quyết tốn theo từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
Giai đoạn 5: Thanh tốn cơng trình.
Khi chủ đầu tư xác nhận khối lượng cơng trình do cơng ty thi cơng, cơng ty lập
phiếu giá thanh tốn khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành gửi kho bạc nhà nước
thanh tốn, biên bản thanh lý hợp đồng.
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng những chứng từ thơng thường theo quy định
của pháp luật. Gồm các chứng từ thuộc các phần hành như sau:
- Tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý, biên bản bàn
giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản đánh
giá lại TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Tiền lương: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng phân bổ tiền
lương và BHXH.
- Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng, giấy đề nghị thanh toán,
biên lai thu tiền, bảng kiểm kê tồn quỹ tiền mặt.
- Hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư,
biên bản kiểm kê vật tư.
- Bán hàng: Hóa đơn GTGT.
*Tổ chức vận dung tài khoản kế tốn:
Cơng ty sử dụng các tài khoản sau trong cơng tác hạch tốn:
TK111, TK 112, TK131, TK133, TK141, TK152, TK153, TK154, TK211, TK214,
TK241, TK242, TK311, TK331, TK333, TK334, TK338, TK411, TK421, TK511,
TK515, TK632, TK635, TK642, TK821, TK911…
*Tổ chức vận dụng sổ kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ rõ ràng minh bạch. Hiện nay công ty vẫn
sử dụng Excel để làm kế tốn.
• Cơng ty sử dụng các sổ chi tiết: SCT nguyên vật liệu, SCT thanh toán cho
người mua, người bán, SCT TSCĐ, SCT theo dõi tình hình thanh tốn với
cơng nhân viên, SCT bán hàng…
• Các sổ tổng hợp:
SVTH: Hồng Văn Anh
12
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Bảng cân đối số phát sinh.
*Tổ chức báo cáo kế tốn:
Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty Cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc
Minh:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bảng cân đối tài khoản.
- Lưu chuyển tiền tệ.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên.
- Tờ khai quyết tốn phí bảo vệ mơi trường.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.4.4.Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn.
- Kiểm tra nội bộ: Được các cơ quan chức năng kiểm tra cơng tác hạch tốn
tại các đơn vị.
- Phương pháp kiểm tra:
+ Phương pháp đối chiếu trực tiếp: Tổ chức so sánh, xem xét vể mặt trị số của
một chỉ tiêu các tài liệu kế toán khác nhau( đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế
toán, sổ kế toán và các báo cáo kế toán khác nhau).
+ Phương pháp cân đối: Kiểm tra cân đối cụ thể.
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn
Tổng Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
- Cơ sở kiểm tra: Căn cứ vào việc phản ánh các chứng từ gốc và các văn bản
hiện hành và chế độ hạch tốn tại đơn vị.
1.5.Phương hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây
dựng và thương mại Ngọc Minh.
Để phù hợp với thu xế thời đại hiện nay, công ty đã đề ra những phương
hướng nhằm làm cho việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao hơn nữa, và mở
rộng thêm quy mô:
Luôn quan tâm cơng tác nâng cao trình độ chun mơn cho đội ngũ cán bộ,
kỹ
sư trong công ty. Và thường xuyên cập nhật những thay đổi của chế độ tài chính để
áp dụng trong điều lệ hoạt động, để tránh gặp phải sai sót.
Tiếp tục đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ cho cán bộ kế
tốn nhất là kỷ năng sử dụng các phần mềm dần thay thế tối thiểu kế tốn tay.
SVTH: Hồng Văn Anh
13
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Tìm ra những phương pháp hợp lý trong việc ghi sổ kế toán, phân bổ cơng
việc đều trong năm tránh tình trạng dồn tất cả vào cuối năm dẫn đến những sai sót
khơng đáng
có.
Tăng cường thêm máy móc thiết bị hiện đại như máy tính, máy photocopy,
máy in,… Cập nhật nhanh các thơng tin, cài đặt các phần mềm mới có độ ứng dụng
cao làm cho cơng tác kế tốn nhanh và chính xác.
Báo cáo nhanh kịp thời và chính xác với ban giám đốc những sai sót trong
cơng tác kế tốn. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát một cách chặt chẽ các phần hành kế
tốn.
Cơng ty sẽ tiến hành thay thế những máy móc đã cũ, hết thời hạn hoạt động.
Đầu tư thêm nhiều máy móc hiện đại để có thể tham gia đấu thầu những cơng trình
lớn. Đồng thời tăng cường huy động thêm các nguồn vốn bên trong công ty, các đầu
tư tài chính khác để làm tăng thêm nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản cho công ty để
giảm các khoản nợ dài hạn để tăng thêm lợi nhuận cho cơng ty.
SVTH: Hồng Văn Anh
14
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
NGỌC MINH
2.1.Đặc điểm về đối tượng tập hợp chi phí.
Để đáp ứng u cầu của cơng tác quản lý và cơng tác kế tốn của ngành xây
dựng cơ bản thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Ngọc Minh được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh xác định đối tượng
tính giá thành là từng cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao hoặc
khối lượng xây lắp có điểm dừng kinh tế kỹ thuật hợp lý được chủ đầu tư đồng ý
thanh toán.
2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
2.2.1.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hoá
được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong các
doanh nghiệp xây lắp thì chi phí sản xuất bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi
phí sản xuất ngồi xây lắp. Chi phí xây lắp là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh
trong lĩnh vực sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản
phẩm xây lắp.
Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh sử dụng phương pháp
tập hợp chi phí sản xuất theo Phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này đối với
chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp
cho đối tượng đó. Mỗi cơng trình hay hạng mục cơng trình từ khi khởi cơng đến khi
hồn thành bàn giao, thanh quyết tốn đều được mở riêng một sổ chi tiết CPSX để
tập hợp CPSX thực tế phát sinh cho cơng trình hay hạng mục cơng trình đó, đồng
thời cũng để tính giá thành cơng trình hay hạng mục cơng trình đó.
Kì tính giá thành của cơng ty là tính theo q, hiện nay các cơng trình xây dựng mà
cơng ty đã và đang tiến hành thi cơng thực hiện hầu hết đều có thời gian thi cơng
dài. Vậy nên cuối mỗi q, kế tốn tiến hành tập hợp chi phí sản xuất đã phát sinh
và tính giá thành các hạng mục cơng trình đã hồn thành giai đoạn trong q đó.
Căn cứ số liệu để định khoản và ghi sổ này là từ các bảng tổng hợp chứng từ
gốc phát sinh cùng loại mỗi tháng và được chi tiết theo các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí sử dung máy thi cơng.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
SVTH: Hồng Văn Anh
15
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
- Chi phí sản xuất chung.
Cuối mỗi quý từ các sổ chi tiết CPSX được tập hợp theo từng tháng, kế toán
tiến hành lập bảng tổng hợp CPSX cả quý.
Do vậy, khi công trình hồn thành và bàn giao, kế tốn chỉ việc tổng cộng các
CPSX ở các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao sẽ được giá thành
thực tế
của từng cơng trình hay hạng mục cơng trình.
2.2.2.Phương pháp tính giá thành.
Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh áp dụng phương pháp
tính giá thành giản đơn cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Tồn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng cơng trình, hạng mục cơng trình từ
khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của khối lượng
xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ được xác định theo công
thức sau:
Giá thành
thực tế khối
lượng xây lắp
hồn thành
bàn giao trong
kỳ
=
Chi phí thực
tế khối
lượng xây
lắp dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
khối lượng
xây lắp
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
thực tế
khối lượng
xây lắp
cuối kỳ
Sơ đồ 2.2.2.1: Sơ đồ quy trình kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty.
2.3.Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công
ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh.
2.3.1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp của công ty bao gồm nhiều chủng loại, mẫu mã khác
nhau. Toàn bộ NVL được sử dụng để đưa vào thi cơng cơng trình, cơng ty phải mua
bên ngồi thị trường. Do vậy giá vật liệu thường khơng ổn định do giá cả trên thị
trường biến động điều đó làm cho việc quản lý gặp khó khăn, cơng tác kế tốn địi
hỏi việc hoạch tốn phải chặt chẽ , chính xác.
Trong bài viết này, em xin trích dẫn số liệu của cơng trình: Trường tiểu học Na loi,
xã Na loi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Tài khoản sử dụng: Kế tốn tại cơng ty sử dụng tài khoản:
+ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ TK 1521: NVL chính.
+ TK 1522: NVL phụ.
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy đề nghị xuất kho.
+ Phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
SVTH: Hồng Văn Anh
16
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
+ Phiếu chi.
Căn cứ vào định mức vật tư của cơng trình, hạng mục cơng trình đã được Phịng kỹ
thuật bốc chi tiết cho từng loại vật tư sử dụng trong cơng trình, hạng mục cơng
trình.
*Đối với NVL xuất từ kho.
Căn cứ vào cơng trình thi cơng, khi có nhu cầu về sử dụng vật tư, đội trưởng
đội thi công viết giấy đề nghị xuất vật tư cho cơng trình. Sau khi viết xong, đội
trưởng thi công chuyển giấy đề nghị xuất vật tư cho công ty.
Bảng 2.3.1.1
Phiếu đề nghị xuất vật tư
Đơn vị: Công ty CPXD và TM Ngọc Minh.
Địa chỉ: Thái sơn - Đô lương - Nghệ An.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 09 tháng 10 năm 2012
Kính giửi:
Giám đốc cơng ty
Phịng Vật tư
Tên tơi là: Nguyễn Quang Nhật
Chức vụ: Đội trưởng thi công trường tiểu học Na loi – kỳ sơn – Nghệ An.
Đề nghị xuất vật tư: Xi măng, thép
Lý do xuất: Phục vụ thi cơng cơng trình trường tiểu học Na loi-kỳ sơn-Nghệ An.
Cụ thể như sau:
Số
Đơn vị
Tên vật tư
Số lượng
Ghi chú
TT
tính
1
Xi măng
Tấn
50
2
Thép Φ6-Φ8
Kg
1.000
3
Thép Φ12-Φ18
Kg
1.250
Giám đốc cơng ty
` (Ký, họ tên)
Thái sơn, ngày 09 tháng 10 năm 2012
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Sau khi giám đốc công ty đã ký duyệt phiếu, phòng vật tư tiến hành viết phiếu
xuất kho. Sau khi lập phiếu xuất kho được lập làm 3 liên: 1 liên giao cho đội trưởng
đội thi công, 1 liên giao cho phòng vật tư, 1 liên giao cho thủ kho. Phiếu xuất kho
được lập như sau:
SVTH: Hoàng Văn Anh
17
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng : 2.3.1.2
Đại Học Vinh
Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CPXD và TM
Ngọc Minh.
Địa chỉ: Đô lương - Nghệ An.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 10 năm
2012
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ
số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC
Nợ: 621.
Có: 152.
- Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Nhật
Số: 389
Địa chỉ: Đội trưởng
- Lý do xuất: Xuất dùng thi cơng cơng trình: Trường tiểu học Na loi-Kỳ sơn-Nghệ An.
- Xuất tại kho: Công ty
Tên, nhãn
hiệu, quy cách,
Số
phẩm chất vật
TT
tư (sản phẩm,
hàng hố)
- Địa chỉ: xóm 2,xã Thái sơn,Đơ lương, Nghệ An.
Mã số
Đơn
vị
tính
1
Xi măng
Tấn
2
Thép Φ6-Φ8
3
Thép Φ12-Φ18
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
50
50
900.000 45.000.000
Kg
1.000
1.000
15.500 15.500.000
Kg
1.250
1.250
16.000 20.000.000
Cộng
80.500.000
(Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Ngày 10 tháng 10 năm 2012
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được ký duyệt thủ kho tiến hành xuất NVL
cho đội trưởng đội thi công đồng thời chuyển phiếu xuất kho lên phịng kế tốn. Kế
tốn ngun vật liệu sẽ theo dõi số lượng thực xuất kho trên sổ chi tiết nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ cuối kỳ (cuối tháng). Kế toán căn cứ vào giá trị, số
lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá thực tế xuất kho
cho từng loại nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ kế tốn tiến hành
lập bảng phân bổ NVL, CCDC. Bảng phân bổ dùng để phản ánh giá trị NVL,
CCDC xuất kho trong tháng cho các đối tượng sử dụng theo bảng sau.
SVTH: Hoàng Văn Anh
18
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng: 2.3.1.3
Đại Học Vinh
Bảng phân bổ NVL – CCDC
Đơn vị:Công ty CP XD và TM
Mẫu số: 07- VT
Ngọc Minh.
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ:Đô Lương-Nghệ An.
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ NLVL - CCDC
Tháng 10 năm 2012
S
T
T
1
2
...
Ghi có TK
Ghi nợ TK 621
Trường tiểu học Na
loi
Nước sinh hoạt bản
đỉnh sơn 1
.................
Tổng cộng
Người lập bảng
TK 152
TK 152.1
TK 152.2
80.500.000
57.819.000
138.319.000
105.650.000
60.750.000
166.400.000
..............
460.560.000
Cộng có
TK 152
...............
..............
206.320.000
610.230.000
Kế tốn trưởng
TK
153
.......
Giám đốc
Kế tốn tiến hành định khoản:
Nợ TK 621:
138.319.000
Có TK 1521:
80.500.000
Có TK 1522:
57.819.000
*Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Do đặc thù của một số vật tư như cát, gạch, đá, sỏi.... có khối lượng lớn,
cơng trình lại nằm xa kho của cơng ty nên không thể nhập kho. Khi đội trưởng
báo cần vật tư trên lên Giám đốc cơng ty, thì số vật tư này sẽ được mua và
chuyển thẳng đến chân cơng trình.
+ Đối với NVL mua xuất thẳng đến chân cơng trình khơng có hóa đơn
GTGT.
Căn cứ vào bảng kê mua hàng khơng có hóa đơn, kế tốn ghi:
Nợ TK 621: Giá trị NVL sử dụng.
Có TK 331: Giá trị NVL sử dụng.
+ Đối với NVL mua có hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán ghi:
Nợ TK 621:Giá trị NVL.
Nợ TK 133:Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112: Tổng giá thanh tốn.
Đội trưởng thi cơng lập chứng từ “Biên bản giao nhận vật tư” với người cung
cấp vật tư:
SVTH: Hồng Văn Anh
19
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng: 2.3.1.4
Đại Học Vinh
Hóa đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AA/11P
Liên 2: Giao khách hàng
0000119
Ngày 12 tháng 10 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Đức Độ
Địa chỉ:
Xóm 8 – Xã Tân Sơn – Huyện Đô Lương – Tỉnh Nghệ An.
Số tài khoản: ...51110000066981...................................................................
Điện thoại: 0983.872777...................................MST: 29001146921
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Công ty CP XD và TM Ngọc Minh.
Địa chỉ:
Xóm 2, Xã Thái sơn, Đơ lương, Nghệ An
Số tài khoản: ....................................................................................................
Hình thức thanh tốn:
CK
MST: 2900915204
STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
01
Đá (4 x 6)
m3
94
200.000
18.800.000
02
Cát vàng
m3
403
120.000
48.360.000
03
Gạch 2 lỗ A
viên
15.500
806
12.493.000
04
Gạch đặc 10A
viên
126.680
1.245
157.716.600
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
237.369.600đ
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
23.736.960đ
261.106.560đ
Số tiền viết bằng chữ:(Hai trăm sáu một triệu một trăm linh sáu nghìn năm trăm sáu
mươi đồng).
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Bảng: 2.3.1.5
SVTH: Hồng Văn Anh
Biên bản giao nhận vật tư
20
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Đơn vị:Công ty cổ phần XD và TM Ngọc Minh.
Địa chỉ:Thái Sơn – Đô Lương – Nghệ An.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Công trình: Trường tiểu học Na Loi, xã Na loi, huyện kỳ sơn , Nghệ An.
Ngày 12 tháng 10 năm 2012
Đại diện bên A: Công ty CPXD và TM Ngọc Minh (bên nhận hàng).
Ông: Nguyễn Quang Nhật.
- Chức vụ: Đội trưởng.
Đại diện bên B: Công ty CPXD và TM Ngọc Minh (Bên giao hàng).
Ông: Nguyễn Hải Nam - Chức vụ: Cán bộ.
Hai bên thống nhất giao, nhận số vật liệu sau:
Đơn
Số
Tên vật tư
vị Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TT
tính
1 Cát vàng
m3
403
120.000 48.360.000
2
Gạch 2 lỗ A
viên
15.500
3
Gạch đặc 10A
viên
4
Đá 4x6
m3
126.680
94
806
12.493.000
1.245 157.716.600
200.000 18.800.000
Cộng
237.369.600
(Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba bảy triệu ba trăm sáu chín nghìn sáu trăm
đồng chẵn).
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Đại diện bên nhận hàng
Đại diện bên giao hàng
(Ký tên ghi rõ họ tên)
(Ký tên ghi rõ họ tên)
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 10 năm 2012.
Chứng từ
Số
Ngày
…
…
389
10/10
390
10/10
391
12/10
424
13/11
435
01/12
…
…
Diễn giải
Số tiền
……….
Xuất vật liệu chính cho cơng trình Trường
tiểu học Na Loi – xã na loi – kỳ sơn-nghệ an
Xuất vật liệu phụ cho cơng trình Trường tiểu
học Na Loi – xã na loi – kỳ sơn-nghệ an
Xuất NVL cho cơng trình Trường tiểu học
Na Loi – xã na loi – kỳ sơn-nghệ an
Xuất vật liệu cho cơng trình nước sinh hoạt
bản đỉnh sơn 1 – kỳ sơn- nghệ an
Xuất vật liệu cho cơng trình Đường tỉnh lộ
18
……….
……
Người lập bảng
Cộng
Kế tốn trưởng
80.500.000
57.819.000
237.369.600
70.000.000
202.768.125
……
9.865.730.212
Giám đốc
Bảng 2.3.1.6
Bảng kê xuất nguyên vật liệu.
Căn cứ vào biên bản giao nhận vật tư kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng mà
đội trưởng nộp lên và bảng kê chứng từ xuất, kế tốn lập bảng kê chi phí NVL mua
ngồi.
SVTH: Hồng Văn Anh
21
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.3.1.7
Đại Học Vinh
Bảng kê chi phí NVL mua ngồi.
Đơn vị:Cơng ty CPXD và TM Ngọc Minh.
Địa chỉ:Thái sơn-Đô lương-Nghệ An.
Mẫu số: 07- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ CHI PHÍ NVL MUA NGỒI
Tháng 10 năm 2012.
Ghi có các TK
Số
TT
Ghi nợ TK 621
1
Trường tiểu học Na loi,
kỳ sơn, nghệ an
2
Đường Thạch Đài
Thạch Xuân
Thành tiền
TK 111
...... ...............
TK 112
TK 331
237.369.60 237.369.600
12.000.000
58.000.000
............
............
Cộng
Người lập bảng
70.000.000
.............
.................
478.128.413
Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 10 năm 2012
Giám đốc
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận ngày 12 tháng 10 năm 2012 kèm theo
hóa đơn giá trị gia tăng số 0000119 ngày 12 tháng 10 năm 2012 do đội thi
cơng gửi lên, kế tốn ghi:
Nợ TK 621:
237.369.600
Nợ TK 133:
23.736.960
Có TK 331: 261.106.560 (cơng ty TNHH Đức Độ)
Tại phịng kế tốn, từ các chứng từ gốc phát sinh kế toán tiến hành vào sổ chi
tiết TK621. Từ các chứng từ gốc phát sinh liên quan đến cơng trình trường tiểu
học Na Loi như: chứng từ phiếu xuất kho số 389 xuất ngun vật liệu để dùng
thi cơng trình trường tiểu hoc Na Loi, chứng từ phiếu xuất kho 390, hóa đơn
giá trị gia tăng về việc cơng ty mua vật liệu, kế tốn cơng ty lập các chứng từ
ghi sổ và từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK621.
Kế toán lập sổ chi tiết TK621 theo mẫu:
Bảng 2.3.1.8
SVTH: Hoàng Văn Anh
Sổ chi tiết TK 621.
22
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
CÔNG TY CPXD VÀ TM
NGỌC MINH..
SỔ CHI TIẾT TK 621
Tài khoản: Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp.
Cơng trình:Trường tiểu học Na Loi.
Năm 2012
TK
Số tiền
Diễn giải
đối
Nợ
ứng
Chứng từ gốc
SH
Ngày
389
30/10
Xuất vật tư cho sản xuất
152.1
80.500.000
390
30/10
Xuất vật tư cho sản xuất
152.2
57.819.000
391
30/10
Mua vật liệu
564
331
....................
.........
31/12
Kết chuyển NVLTT
154
Tổng cộng
Người lập bảng
Kế tốn trưởng
Có
237.369.600
.................
475.688.600
Giám đốc
475.688.600
475.688.600
Dựa vào phiếu xuất kho ngày 10 tháng 10 năm 2012 kế toán tiến hành lập chứng từ
ghi sổ số 561.
Bảng 2.3.1.9
Chứng từ ghi sổ số 561.
CÔNG TY CPXD và TM
Ngọc Minh.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 561
Ngày 15 tháng 10 năm 2012
Số hiệu tài
khoản
Trích yếu
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho vật liệu chính
621
1521
80.500.000
thi cơng trường tiểu học
Na loi
Xuất kho vật liệu phụ
thi công trường tiểu học
Na loi
621
Cộng
Người lập bảng
1522
Ghi chú
57.819.000
138.319.000
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Kế tốn trưởng
Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 562:
Bảng 2.3.1.10 Chứng từ ghi sổ số 562.
SVTH: Hoàng Văn Anh
23
Lớp: 50B2_Kế Toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
CÔNG TY CPXD VÀ TM
NGỌC MINH.
Trích yếu
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 562
Ngày 15 tháng 10 năm 2012
Số hiệu
tài khoản
Nợ
Có
Mua NVL thi cơng trường
tiểu học Na loi
Thuế VAT 10%
Cộng
621
331
133
331
Số tiền
Ghi chú
237.369.60
0
23.736.96
0
261.106.560
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Người lập bảng
Kế toán trưởng
Kế toán cũng lập tương tự chứng từ ghi sổ số 564 cho kết chuyển CPNVLTT.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 561, 562, 564 và các chứng từ ghi sổ khác
phát sinh trong tháng kế toán tiến hành lập sổ cái TK621.
Bảng 2.3.1.11
Sổ cái TK 621
CÔNG TY CỔ PHẦN
XD VÀ TM NGỌC MINH.
Ngày
ghi
31/12
31/12
31/12
CTGS
SH
Ngày
......
.....
561
562
564
......
15/10
15/10
31/12
.....
Người lập bảng
SỔ CÁI TK 621
Tên tài khoản: Chi phí NVLTT
QuýIV Năm 2012
Tk
Số tiền
Diễn giải
đối
Nợ
Có
ứng
......
...........................
...........
.............
...
Xuất kho NVL để TC
152
138.319.000
Mua vật liệu để TC
331
237.369.600
Kết chuyển NVLTT
154
475.688.600
...........................
......
...........
.............
Tổng cộng
7.163.635.900 7.163.635.900
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3.2.Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp.
SVTH: Hồng Văn Anh
24
Lớp: 50B2_Kế Tốn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Chi phí NCTT là những khoản tiền lương phải trả cho CNTT sản xuất, thi
cơng cơng trình. Chi phí NCTT bao gồm các khoản phải trả cho người lao động
thuộc quản
lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Bộ phận CNV trong danh sách gồm: Công nhân trực tiếp sản xuất và công
nhân gián tiếp. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả
lương theo sản phẩm được tính theo cơng thức:
Tiền lương theo sản
Khối lượng thi
=
Đơn giá khốn
x
phẩm
cơng thực tế
Đối với công nhân gián tiếp sản xuất, Công ty trả lương khốn theo cơng việc, năng
lực của từng người.
-TK sử dụng: TK622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. Tài khoản này cũng được
mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình và chi tiết cho từng đội xây
dựng. Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng tài khoản 334 “Phải trả cho công nhân viên”,
được chi tiết như sau:
TK 3341 “Phải trả cho lao động thuê ngoài”.
TK 3342 “Phải trả cho công nhân viên”.
-Chứng từ sử dụng:
Chứng từ ban đầu để hạch tốn khoản chi phí nhân cơng trực tiếp là: Hợp
đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các bảng chấm công
của các đội sản xuất, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. Ở các đội thi công công trình,
căn cứ vào ngày cơng làm việc, cấp bậc hiện tại để tính lương cho từng cá nhân
trong đội thi cơng trong tháng.
Đối với cơng trình Trường tiểu học Na loi, bản piêng lau, xã Na loi, huyện
Kỳ sơn, tỉnh Nghệ An. Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Ngọc Minh đã
khốn gọn phần cơng nhân xây lắp cho ông Nguyễn Quang Nhật theo hợp đồng
kinh tế sau:
SVTH: Hồng Văn Anh
25
Lớp: 50B2_Kế Tốn