Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Quản lý dạy học môn tiếng việt lớp 1 ở các trường tiểu học và trung học cơ sở huyện yên bình, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 160 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ DUNG

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - NĂM 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ DUNG

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI

NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÌNH

THÁI NGUYÊN - 2021




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
người hướng dẫn khoa học.
Kết quả thu được của luận văn là hoàn toàn khách quan, trung thực. Số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố ở bất kỳ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào khác.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 5năm 2021
Tác giả luận văn

Vũ Thị Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi xin
gửi lời cảm ơn tới:
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Phòng Sau Đại học, Khoa QLGD
cùng với các thầy cô tham gia giảng dạy chuyên ngành Cao học QLGD khóa 27.
PGS. TS. Nguyễn Thị Tình, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa
học để tơi hồn thành luận văn.
Phịng Giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên các trường
TH& THCS trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện, ủng hộ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn nhiệt tâm ủng hộ tôi trong suốt thời gian
đã qua.
Tác giả luận văn


Vũ Thị Dung

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3
4. Giả thiết khoa học ..................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG VIỆT LỚP 1 BẬC TIỂU HỌC .............................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề................................................................................ 6
1.2. Hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở bậc Tiểu học..................................... 9
1.2.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và mơn tiếng Việt trong chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................... 9
1.2.2.Các thành tố của hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các các
trường Tiểu học và Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ

thơng 2018 ....................................................................................................... 12
1.3. Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở trường TH & THCS
theo chương trình GDPT 2018 ........................................................................ 22
1.3.1. Khái niệm về Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 theo
chương trình GDPT 2018 ................................................................................ 22
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 của giáo viên
theo chương trình GDPT 2018 ........................................................................ 25
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1
ở các trường TH &THCS................................................................................. 29
1.4.1. Chủ thể quản lý ................................................................................................. 29
1.4.2. Đối tượng quản lý ............................................................................................. 30

3


1.4.3. Môi trường quản lý ........................................................................................... 31
Kết luận chương 1....................................................................................................... 32
Chương 2: THỰC TRẠNGQUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCMÔN
TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ở CÁC TRƯỜNG TH & THCS HUYỆN YÊN
BÌNH, TỈNH YÊN BÁI ................................................................................. 33
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và tình hình giáo dụcTH & THCS
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái......................................................................... 33
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý hành chính, dân cư và tình hình kinh tế - xã hội
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái......................................................................... 33
2.1.2. Khái quát về giáo dụcTH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái................... 35
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng................................................................................. 37
2.2.1.Mục đích khảo sát .............................................................................................. 37
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 37
2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................................ 38
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 38

2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tiếng Việtlớp 1ở các trường TH&
THCS huyện n Bình, tỉnh Yên Bái.............................................................. 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV và CBQL nhà trường về sự cần thiết của
hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH& THCS huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái.................................................................................... 39
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình dạy học mơn Tiếng Việtlớp
1ở các trường TH&THCShuyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái............................... 41
2.3.3. Thực trạng sử dụng hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học môn
Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH&THCShuyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ..... 43
2.3.4. Thực trạng sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học môn Tiếng Việt lớp 1ở
các trường TH& THCShuyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ................................... 45
2.3.5. Thực trạng sử dụng hình thức KTĐG dạy học môn Tiếng Việt lớp1 ở
trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ......................................... 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường
TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái................................................... 48
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy
học môn Tiếng Việt lớp 1 ................................................................................ 48
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Tiếng Việt lớp 1 của giáo viên .......... 50
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Tiếng Việt lớp 1 của học sinh theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 52

4


2.4.4. Thực trạng quản lý đổi mới hình thức tổ chức dạy học, phương pháp dạy
học và kĩ thuật dạy học mơn Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................ 53
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việt lớp
1 của học sinh................................................................................................... 56
2.4.6. Thực trạng quản lý, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ

thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 .................... 58
2.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH&THCS huyện Yên Bình ...................
60
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt
lớp 1 ở các trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái....................... 62
2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................................. 62
2.6.2. Những hạn chế .................................................................................................. 64
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................. 66
Kết luận chương 2....................................................................................................... 68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCMÔNTIẾNG
VIỆTLỚP 1 Ở CÁC TRƯỜNG TH&THCS HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH
YÊN BÁI .................................................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 70
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các
trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ......................................... 70
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý về chỉ
đạo, tổ chức dạy học môn Tiếng Việt lớp 1..................................................... 70
3.2.2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của hoạt động dạy
học và quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường
TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ..................................................... 73
3.2.3.Tăng cường chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình dạy học mơn Tiếng
Việt lớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................... 76
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chứcdạy học mơn Tiếng
Việtlớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................... 78

5


3.2.5. Chỉ đạo đổi mới thiết kế bài học môn Tiếng Việtlớp 1 theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.................................................................................. 83
3.2.6. Tổ chức bồi dưỡng và rèn luyện kĩ năng học tập môn Tiếng Việtlớp 1 cho
học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018...................................... 85
3.2.7. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việtlớp 1
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................................... 88
3.2.8.Tăng cường đầu tư trang thiết bị và các điều kiện dạy học mơn Tiếng
Việtlớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................................... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 94
3.4.1. Khái quát về khảo nghiệm các biện pháp ......................................................... 94
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 95
Kết luận chương 3..................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 108
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL


Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CT

Chương trình

GD

Giáo dục

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GV

Giáo viên


HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

HTTC

Hình thức tổ chức

KTĐG

Kiểm tra, đánh giá

KTDH

Kỹ thuật dạy học

PP

Phương pháp

PPCT

Phân phối chương trình

PPDH


Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lí giáo dục

QTDH

Quá trình dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

iv


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 2.1:

Đội ngũ cán bộ quản lí các trường TH&THCS 2 năm qua .................. 36

Bảng 2.2:

Đội ngũ giáo viên các trường TH&THCS 2 năm qua .......................... 37

Bảng 2.3:

Tổng hợp đối tượng tham gia khảo sát ................................................. 38

Bảng 2.4:

Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vị trí, vai trị của hoạt
động dạy học mơn Tiếng Việtlớp 1 ở các trường TH&THCShuyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái......................................................................... 39

Bảng 2.5:

Thực trạng thực hiện nội dung chương trình dạy học mơn Tiếng
Việtlớp 1 ở trường TH&THCShuyện n Bình, tỉnh Yên Bái ............ 41

Bảng 2.6:

Thực trạng sử dụng hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học
môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH&THCS huyện Yên Bình........ 43

Bảng 2.7:


Thực trạng sử dụng các phương tiện, TBDH trong dạy học môn
Tiếng Việtlớp 1 ở các trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái ................................................................................................. 46

Bảng 2.8:

Thực trạng sử dụng hình thức KTĐG dạy học môn Tiếng Việt lớp 1
ở trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ........................... 47

Bảng 2.9.

Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình, nộidung dạy
học môn Tiếng Việtlớp 1 ...................................................................... 48

Bảng 2.10.

Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Tiếng Việt lớp 1 theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................. 50

Bảng 2.11.

Thực trạng quản lý hoạt động học môn Tiếng Việt lớp 1 của học
sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................... 52

Bảng 2.12.

Thực trạng quản lý đổi mới hình thức tổ chức dạy học, PPDH và kĩ
thuật dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 theo ............................................. 54

Bảng 2.13:


Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.... 57

Bảng 2.14:

Thực trạng quản lý sử dụng TBDH và ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ cho HĐDH ......................................................................... 59

Bảng 2.15:

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH môn Tiếng
Việt lớp1 ............................................................................................... 61

Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ..................................... 95

Bảng 3.2.

Khảo sát tính khả thi của các biện pháp................................................ 98

Bảng 3.3.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 99

5


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1.


Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 93

Biểu đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất quản lý quản lý HĐDH môn tiếng Việt lớp 1 ở các trường
Th&THCS theo chương trình GDPT 2018 ...................................... 101

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1


Việt Nam đang bước vào giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hoá với mục tiêu
phấn đấu trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại hố. Ngay từ khi bắt
đầu công cuộc đổi 2018 đất nước, tại Đại hội lần thứ VII, Đảng ta đã khẳng định
“Phát triển giáo dục và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu”, chủ trương đó
được tiếp tục nhấn mạnh trong những Nghị quyết Đại hội Đảng của các nhiệm kỳ tiếp
theo, và cho đến Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X và lần thứ XI đều
khẳng định một trong những nhiệm vụ trọng tâm để phát triển kinh tế- xã hội của đất
nước là phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân
lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Như vậy, nhân tố quyết định
thắng lợi của cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập quốc tế của đất
nước ta là con người, là nguồn nhân lực Việt Nam được phát triển cả về số lượng và
chất lượng.

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo được diễn ra chủ yếu ở các đơn vị nhà trường.
Hoạt động chủ yếu trong các nhà trường là hoạt động dạy học, hoạt động dạy học
cùng với hoạt động giáo dục tạo nên quá trình sư phạm tổng thể của nhà trường. Do
đó, quản lý hoạt động dạy học là khâu then chốt trong quá trình quản lý giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân (GDQD), giáo dục tiểu học có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng. Giáo dục tiểu học là cấp học đầu tiên, nền tảng của giáo dục phổ
thông, đặt cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển tồn diện nhân cách con
người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổthơng (GDPT) và cho tồn bộ hệ
thống GDQD. Vì vậy, giáo dục tiểu học phải đảm bảo chất lượng như mục tiêu
GDTH đề ra: “Hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng
đắn và lâu dài về tình cảm, trí tuệ, thể chất và các kỹ năng cơ bản…”.
Trong giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, Tiếng Việt là một trong những
môn công cụ cơ bản. Tiếng Việt địi hỏi phải có sự tìm tịi, chau chuốt ngơn ngữ, vốn
liếng từ vựng và khả năng cảm thụ ngôn ngữ văn học của cả giáo viên và học
sinh.Tiếng Việt ta giàu và đẹp, đa dạng, rất phong phú nhưng cũng rất phức tạp.Vì
vậy, khơng chỉ học sinh, mà cả trong một bộ phận giáo viên vẫn cịn tồn tại tâm lý
ngại học tập, tìm tòi, đào sâu Tiếng Việt. Một bộ phận cán bộ quản lý cấp cơ sở chưa
thực sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh học tập, nghiên
cứu để nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn tiếng Việt.

2


Để thực hiện việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo phải tiến
hành nhiều giải pháp, trong đó đổi căn bản cơng tác quản lý giáo dục được xem là
một giải pháp quan trọng và cần được quan tâm, nghiên cứu nhiều hơn từ các nhà
giáo dục, quản lý giáo dục.
Thực hiện đề án “Sáp nhập trường lớp” năm 2016 của UBND tỉnh Yên Bái đề
ra, huyện n Bình có 23 trường Phổ thơng có nhiều cấp học. Tuy nhiên, điều kiện
kinh tế của người dân nơi đây còn rất thấp, nhiều người dân thường xuyên phải đối

mặt với cái đói, cái rét, với hậu quả của thiên tai…nên khó có thể quan tâm nhiều đến
việc học hành của con em mình. Đặc biệt, một phần lớn các em là con em đồng bào
dân tộc thiểu số (DTTS), giao tiếp hàng ngày bằng ngôn ngữ riêng của dân tộc mình,
vốn tiếng Việt của các em cịn hạn chế nên khi đến trườngcác em được giảng dạy
bằng tiếng Việt, kết quả học tập chưa cao.Chính vì vậy, việc tăng cường tiếng Việt
cho học sinh lớp 1 vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu cấp thiết đặt ra cho giáo dục miền
núi nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tăng cường Tiếng Việt
cho học sinh tiểu học ở miềnnúi đồng nghĩa với việc đảm bảo cho các em một điều
kiện tiên quyết để có thể nắm bắt, tiếp thu các mơn học khác đạt hiệu quả cao nhất,
giúp các em phát triển nhân cách một cách tồn diện.
Mặc dù cơng tác dạy học và quản lý dạy học bộ môn Tiếng Việt, đặc biệt là
Tiếng Việt lớp 1 cho học sinh trường TH & THCS tại huyện Yên Bình cũng như
nhiều nơi khác đã được quan tâm, đạt được một số kết quả đáng khích lệ nhưng cịn
có những hạn chế nhất định. Với mục đích tìm ra những hạn chế, đề xuất được những
giải pháp phù hợp với điều kiện giáo dục địa phương nhằm nâng cao hơn hiệu quả
của quản lý dạy học môn tiếng Việt lớp 1, được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn
và hội đồng nhà trường tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu về “Quản lý dạy học môn
tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn
TiếngViệt lớp 1ở TH &THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việtlớp 1 ở TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh
n Bái theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018nhằm nâng cao hiệu quả dạy học
môn Tiếng Việt lớp1đáp ứng yêu cầu đổi 2018 căn bản toàn diện GD.

3


3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình GDPT 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường trường trường
TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái theo chương trình GDPT 2018.
4. Giả thiết khoa học
Dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH & THCS huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái chưa thực sự hiệu quả và chưa đáp ứng được với yêu cầu của đổi 2018
giáo dục trong bối cảnh hiện nay. Một trong những nguyên cớ của thực trạng trên là
do biện pháp quản lý còn bất cập. Nếu nghiên cứu đề xuất được các biện pháp quản
lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH & THCS theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018khoa học và phù hợp với thực tiễn của nhà trường, sẽ nâng cao
được hiệu quả quản lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH & THCShuyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay, góp phần cải thiện chất lượng dạy học bộ môn
Tiếng Việt đáp ứng chuẩn đầu ra.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy họcmôn Tiếng Việt
lớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt
lớp 1 tại các trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Báitheo chương trình
giáo dục phổ thông 2018.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở
các trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý dạy học mơn Tiếng Việt lớp 1 theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018 mà Bộ Giáo dục và Đào ban hành ngày
26/12/2018và đang triển khai thực hiện trong năm học 2020-2021.
6.2. Về chủ thể quản lý
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt lớp 1 của

Hiệu trưởng ở các trường TH & THCS công lậphuyện Yên Bình,tỉnh Yên Bái theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018.

4


6.3. Về khách thể khảo sát
Đề tài nghiên cứu khảo sát CBQL, GV dạy môn Tiếng Việt lớp 1 và HS ở các
trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
6.4. Về thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành lấy số liệu từ năm 2018 đến 2021 thực hiện
chương trình 2018 đổi mới căn bản tồn diện giáo dục.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Từ việc nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan, các
văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo của các ngành, các cấp có liên quan
để hệ thống hóa, khái quát hóa để xây dựng cơ sở lý luận, xây dựng các khái niệm cơ
bản của đề tài. Trên cơ sở đó xây dựng các phương pháp nghiên cứu, khảo sát và
đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH
& THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Báitheo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp phỏng vấn
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra với mục đích chủ yếu là thu thập những
thơng tin nhằm xác định thực trạng dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 và thực trạng quản
lý, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường TH
& THCS huyện Yên Bình, tỉnh n Bái theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018,
để làm cơ sở thực tiễn đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở
các trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
7.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm

Thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động giảng dạy của GV tổ bộ môn,
dự giờ GV thăm lớp, phân tích giờ dạy; hoạt động của tổ trưởng chuyên môn; sinh
hoạt chuyên môn; hồ sơ sổ sách quản lý chuyên môn của nhà trường, để làm minh
chứng khẳng định hơn thêm tính chính xác và độ tin cậy cho các kết quả nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phân tích các văn bản hướng dẫn hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở
các trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 HĐDH và quản lý hoạt động này; tổng hợp cáctài liệu, minh chứng,

5


những thuận lợi, khó khăn về quản lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các trường
Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018của Hiệu trưởng. Từ đó
rút ra những kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến công tác
quản lý này.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên phụ trách môn Tiếng Việt lớp
1của Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng GD&ĐT, các CBQL, GV Tiếng Việt lớp 1
giảng dạy lâu nămđể có thêm thơng tin tin cậy đảm bảo tính khách quantrong việc
xây dựng phiếu điều tra, đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp đề xuấtcũng như các
kết quả nghiên cứu khác của đề tài.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Tiến hành khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất để khẳng định tính khoa học,
cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các
trường TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.
7.2.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu kế hoạch bài dạy của giáo viên Tiếng Việt lớp 1 và kết
quả học tập bộ môn Tiếng Việt lớp 1 của học sinh TH & THCS huyện Yên Bình, tỉnh

Yên Bái.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
Thực hiện bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên
cứu giáo dục. Phương pháp này được sử dụng với mục đích định lượng các kết quả
điều tra, nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của PP điều tra, trên cơ sở đó
rút ra nhận xét khoa học mang tính khái qt.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mônTiếng Việt lớp 1
bậc Tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mônTiếng Việt lớp 1 ở các
trường TH&THCShuyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
Chương3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mônTiếng Việt lớp 1 ở các
trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 BẬC TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới đã khẳng định ngôn ngữ tiếng Việt rất phong phú và luôn luôn
phát triển. Cho tới thời điểm hiện tại, thế giới nói chung và người dân Việt Nam
chúng ta nói riêng đều khơng thể phủ nhận vai trị quan trọng của tiếng Việt cũng như
sự phát triển mạnh mẽ của ngôn ngữ mẹ đẻ. Trong quá trình phát triển, rất nhiều từ
mới, cụm từ mới, thuật ngữ mới thuần Việt đã được ra đời và phục vụ tốt hơn công
việc giao tiếp, diễn đạt ý tưởng và phát triển kinh tế, xã hội, khoa học. Tiếng Việt
không chỉ thu hút bằng âm sắc trầm bổng và trữ tình mà cịn ở chiều sâu của ngữ

nghĩa. Tiếng Việt là một trong những môn học quan trọng và cần thiết nhất ở bậc tiểu
học. Bên cạnh việc học toán để phát triển tư duy logic cho học sinh, việc học tiếng
việt sẽ giúp hình và phát triển tư duy ngôn ngữ. Nhờ môn Tiếng Việt, học sinh sẽ
được học cách giao tiếp, truyền đạt tư tưởng, cảm xúc của mình một cách chính xác
và biểu cảm.
Trên cơ sở lý luận của triết học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà
khoa học giáo dục Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về lý luận
quản lý giáo dục và quản lý dạy học trong nhà trường. Một số tác giả đã nghiên cứu
về phương pháp dạy học tiếng Việt nhưng chỉ nghiên cứu về đặc trưng bộ môn Tiếng
Việt hoặc phương pháp dạy học Tiếng Việt ở bậc tiểu học nói chung như:
Giáo trình phương pháp dạy học Tiếng Việt - tác giả là Lê Phương,Lê Phương
Nga, ...[27].Các tác giả đã chỉ ra vai trị giảng dạy mơn Tiếng Việt có tầm quan trọng
trong việc hình thành và phát triển kỹ năng sử dụng Tiếng Việt. Phương pháp giảng
dạy muốn có hiệu quả phải đảm bảo đạt cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Tài liệu
đã xây dựng cơ sở phương pháp luận cho phương pháp dạy học Tiếng Việt, xây dựng
lý thuyết về phương pháp dạy học đạt hiệu quả cao. Tài liệu còn chỉ ra những điểm
cần lưu ý trong quá trình giảng dạy. Người giáo viên lựa chọn phương pháp phải dựa
trên mục tiêu giáo dục, kỹ năng cần đạt tới và đặc thù của đối tượng được giáo dục.
Quá trình học tập phải là một q trình học sinh tích cực chủ động và tự giác tiếp thu,
thực hành kiến thức. Vì thế, giáo viên không thể sử dụng một phương pháp mà cần
kết hợp nhiều phương pháp giáo dục để đạt kết quả như mong muốn.

7


Tác giả Đỗ Đình Hoan với “Một số vấn đề cơ bản của chương trình giáo dục
tiểu học mới” [20], tác giả đã chỉ ra xu thế giáo dục mới của thời đại và việc cần thiết
phải đổi mới trong giáo dục tiểu học. Việc đổi mới trọng tâm được thể hiện ở nội
dung chương trình giáo dục. Mục tiêu của giáo dục tiểu học mới không chỉ trang bị
nền tảng kiến thức, đạo đức, thể chất và tinh thần mà còn là phẩm chất và năng lực,

phát triển giá trị bản thân, hịa nhập cộng đồng, xã hội. Chính vì thế, ngồi quy định
các mơn học bắt buộc tác giả chỉ ra vai trò quan trọng của hoạt động trải nghiệm,
khám phá và phát triển năng lực bản thân. Rèn cho các em giải quyết vấn đề và thích
ứng với bản thân. Trong chương trình giáo dục tiểu học mới thì người giáo viên phải
là người đổi mới đầu tiên. Từ cách nghĩ, cách tư duy vấn đề, lựa chọn phương pháp,
hình thức giáo dục sao cho hiệu quả. Đặc biệt, phương pháp giáo dục mới phải đặt
học sinh ở vị trí trung tâm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo với Tài liệu tham khảo cho giáo viên và CBQL giáo
dục tiểu học về dạy học và phát huy tính tích cực của học sinh trong mơn Tốn, Tiếng
Việt [7].Đây là một tài liệu đã được cụ thể hóa phương pháp trong từng mơn học để
phát huy tính tích cực của học sinh ở hai môn học trọng tâm trong chương trình giáo
dục Tốn và Tiếng Việt ở bậc tiểu học. Ở đây, học sinh phải được đặt ở vị trí trung
tâm, người giáo viên phải là người tổ chức và hướng dẫn học sinh tiến hành học tập,
biết cách khai thác tài liệu, phân tích, tổng hợp và đánh giá vấn đề. Phải cải tiến các
phương pháp dạy học truyền thống bằng việc kết hợp đa dạng các phương pháp dạy
học, hướng đến giải quyết vấn đề để thông qua đó giúp học sinh lĩnh hội kỹ năng và
phương pháp. Phải vận dụng phương pháp dạy học tình huống và phương pháp dạy
học hành động, dạy học tích hợp và dạy học khám phá. Mỗi mơn học đều có những
đặc thù riêng. Mơn tốn cần đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức, tính hệ thống và
tính vững chắc, gắn lý thuyết với thực hành, vận dụngvào cuộc sống. Làm rõ được
đặc thù cấu trúc của số học và hình học, đại lượng và đo đại lượng, giải tốn có lời
văn...Với dạy học Tiếng Việt ở tiểu học cần đảm bảo nguyên tắc phát triển lời nói,
phát triển tư duy, chú ý đến đặc điểm tâm lý, trình độ của học sinh. Tài liệu đã chỉ ra
các phương pháp dạy học vần, học tập viết, học chính tả, học tập đọc, luyện từ và
câu, tập làm văn, kể chuyện.
Ngồi ra, cũng có một số luận văn thạc sỹ đề cập đến phương diện quản lý cấp
cơ sở giáo dục quận, huyện như:

8



Tác giả Nguyễn Thanh Tịnh (2006) với Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
đối với trường tiểu học của Phịng giáo dục quận 11 thành phố Hồ Chí Minh [36].
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tác giả đã đề xuất 9 giải pháp cơ bản. Từ việc bồi
dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý, tăng cường năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
sư phạm cho giáo viên, đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin,
tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất, tích cực dự giờ, thăm lớp, xây dựng bầu
khơng khí dân chủ...Đây là những giải pháp gắn chặt với mục tiêu và xu thế giáo dục,
các điều kiện, nhữnghạn chế còn tồn tại ở nhà trường đã được tác giả đề xuất.
Nguyễn Thị Việt Hà (2014) đã nghiên cứu về Quản lý dạy học môn tiếng Việt
ở các trường tiểu học thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh [12]. Trong phần đánh giá
thực trạng tác giả đã đề cập đến thực trạng dạy và học tại nhà trường. Thực trạng
nhận thức của cán bộ, quản lý. Thực trạng công tác soạn bài thực hiện giờ lên lớp, sử
dụng phương tiện dạy học. Từ đó, đề xuất 8 biện pháp: Nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ cho giáo viên; Quản lý chương trình và kế hoạch dạy học; Đổi mới
chương trình giảng dạy; Thăm lớp; Tăng cường cơng tác kiểm tra, đánh giá...
Các đề tài trên đã đề cập đến cả lý luận và thực tiễn của việc dạy học trong
chương trình tiểu học hoặc là đề cập đến phương pháp dạy học Tiếng Việt nói chung
chứ chưa cụ thể.
Đối với việc Quản lý dạy học môn tiếng Việt tại các trường tiểu học là một
trong những vấn đề quan trọng đã được ngành giáo dục quan tâm sâu sắc, nhiều cơng
trình nghiên cứu, nhiều đề tài đề cập đến như:
Nguyễn Phúc Phận (2006) trong Luận văn Thạc sỹ đã nghiên cứu về Quản lý
dạy học môn tiếng Việt tại các trường tiểu học vùng dân tộc thiểu số Xê Đăng, tỉnh
Kon Tum [29]. Đã chỉ ra đặc thù của học sinh người dân tộc thiểu số Xê Đăng tại tỉnh
Kon Tum. Đã có những đánh giá về những mặt đạt được và chưa đạt được trong quá
trình dạy học và quản lý việc dạy học môn Tiếng Việt. Nhưng, nhìn chung cịn rất
nhiều khó khăn. Các giải pháp được đề xuất là những căn cứ để chúng ta tiếp tục
nghiên cứu, ứng dụng tại các nhà trường có những đặc thù trên.
Tại các nghiên cứu trên cho thấy, mặc dù các trường học đã tăng cường nhiều

biện pháp để cải thiện kết quả, song do vốn Tiếng Việt của học sinh người dân tộc
thiểu số còn hạn chế, nên các em tiếp thu bài học khá chậm. Vì vậy, khi thầy, cô giáo
giảng bài, các em không hiểu được nghĩa của từ nên mau quên. Một số biện pháp như
giáo dục song ngữ chưa được phổ biến nên việc dạy và học tiếng Việt tiểu học còn
9


nhiều khó khăn. Vấn đề này cứ kéo dài năm này qua năm khác và chính là nguyên
nhân cơ bản dẫn đến tình trạng học sinh người dân tộc thiểu số trên địa bàn các tỉnh
bỏ học ngày càng nhiều.
Như vậy, nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 là cơ sở để nâng
cao chất lượng giáo dục tiểu học của vùng miền núi. Các cơng trình nghiên cứu trên
đây đều đã đạt được những thành tựunhất định về lý luận cũng như thực tiễn. Bên
cạnh đó chủ yếu các nghiên cứu tập trung vào đối tượng học sinh trường tiểu học
vùng DTTS, chưa nghiên cứu về quản lý dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 theo Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018. Khi tác giả lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài
này sẽ kế thừa những kết quả các cơng trình nghiên cứu đã đề cập tới, đồng thời sẽ
đánh giá được thực trạng quản lý và đề xuất một số biện pháp khả thi để quản lý hoạt
động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở bậc tiểu học tại các trường Tiểu học và Trung
học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái theo CTGDPT 2018 có hiệu quả.
1.2. Hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở bậc Tiểu học
1.2.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và mơn tiếng Việt trong chương trình
giáo dục phổ thơng 2018
1.2.1.1. Chương trình giáo dục bậc tiểu học [7]
Chương trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ
thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung
giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn
cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm
bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thơng.
a) Chương trình giáo dục bậc Tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển

những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần,
phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia
đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Chương trình giáo dục TH là sự trình bày có hệ thống một kế hoạch tổng thể các
hoạt động giáo dục TH trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các mục tiêu
học tập mà người học cần đạt được, đồng thời xác định rõ phạm vi, mức độ nội dung
học tập, các phương pháp, phương tiện, cách thức tổ chức học tập, cách đánh giá kết
quả học tập v.v nhằm đạt được các mục tiêu học tập bậc học TH đã đề ra (đáp ứng
chuẩn đầu ra TH).

10


Chương trình giáo dục phổ thơng nói chung và chương trình giáo dục TH nói
riêng bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình mơn học
và hoạt động giáo dục TH.
Những môn học ở cấp tiểu học: Nội dung giáo dục ở cấp Tiểu học bao gồm 11
môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, cụ thể là:
b) Nội dung của giáo dục Tiểu học theo Chương trình GDPT 2018
Chương trình 2018 bao gồm quy định chương trình tổng thể, quy định chương trình
mơn học và hoạt động giáo dục của Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học Phổ thơng.
Trong đó, đối với cấp Tiểu học có một số nội dung cốt lõi sau:
Mơn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình mới. (10 môn học
và 01 hoạt động)
- Gồm: 1) Tiếng Việt; 2) Toán; 3) Đạo đức; 4) Ngoại ngữ 1 (Lớp 3,4,5); 5) Tự
nhiên và xã hội (Lớp 1,2,3); 6) Lịch sử và Địa lí (Lớp 4, 5); 7) Khoa học (Lớp 4, 5);
8) Tin học và Công nghệ (Lớp 3, 4, 5); 9) Giáo dục thể chất; 10) Nghệ thuật (Âm
nhạc và Mĩ Thuật) và Hoạt động trải nghiệm (trong đó có tích hợp nội dung giáo dục
của địa phương).
- Nội dung môn học Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần (môđun); nội dung Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được

lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ
chức của nhà trường.
Các môn học tự chọn (dạy ở những nơi có đủ điều kiện dạy học và phụ huynh
học sinh có nguyện vọng) Tiếng dân tộc thiểu số (dạy từ lớp 1 đến lớp 5); Ngoại ngữ
1 (dạy ở lớp 1, 2).
So sánh môn học và thời lượng của chương trình Giáo dục Tiểu học năm 2006
và Chương trình giáo dục Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thơngnăm
2018(PhụlụcIV)
1.2.1.2. Chương trình mơn Tiếng Việt bậc Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ
thơng 2018
Trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018, môn Tiếng Việt cấp Tiểu học:
a) Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu
hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, q hương; có ý thức đối với cội nguồn; u
thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao

11


động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm
đối với bản thân, gia đình, xã hội và mơi trường xung quanh.
b) Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng,
trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thơng tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh
ngồi văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn
ngắn (chủ yếu là bài văn kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách
đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngơn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng,
hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh
được thể hiện trong các văn bản đọc.
1.2.1.3. Chương trình mơn Tiếng Việt lớp 1bậc Tiểu họctrong chương trình giáo dục

phổ thơng 2018
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 1 bao gồm đầy đủ
chi tiết các phần môn học Tiếng Việt 1 để các thầy cô tham khảo nắm được nội dung
chương trình giảng dạy chuẩn bị cho năm học mới. Nội dung chương trình giáo dục
Tiếng Việt lớp 1(Phụ lục V).
Chương trình lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông mới đang bắt đầu
triển khai từ năm học 2020-2021, môn Tiếng Việt lớp 1 được thiết kế với 420 tiết
trong năm học. Ở chương trình lớp 1 trước đây, số tiết môn Tiếng Việt cho năm đầu
tiên tới trường của các em là 350 tiết. Ở chương trình mới điều chỉnh dựa trên quan
điểm là khi kết thúc lớp 1 các học sinh sẽ sớm đọc thông viết thạo, để xem như đó
là điều kiện học các mơn khác. Nên trong chương trình lớp 1 mới đang triển khai,
mơn Tiếng Việt, về mặt kiến thức không cao hơn so với chương trình trước đây,
nhưng thời lượng dạy học được điều chỉnh tăng lên. Chương trình GDPT mới
hướng đến yêu cầu học sinh lớp 1 phải có kỹ năng đọc, viết tốt hơn để tự học và học
các môn khác.
Nếu như chương trình lớp 1 trước đây phần “Luyện nói” chỉ là 1 - 2 câu ngắn,
đơn giản thì chương trình GDPT mới đã nâng u cầu “Luyện nói” lên thành “Tập
đọc”. Tùy theo từng bộ sách mà bài “Tập đọc” sẽ có từ 3 - 7 câu, dài hơn rất nhiều so
với chương trình cũ khiến giáo viên gặp nhiều áp lực để giúp học sinh có thể đọc tốt

12


hết bài. Ngoài ra, trước đây, trong một bài học thường chỉ học từ 1 - 2 âm hoặc vần,
nhưng chương trình GDPT mới có một số bài u cầu học sinh học từ 2 - 3 âm, vần
mới cũng sẽ khiến cho giáo viên, học sinh vất vả.
1.2.2.Các thành tố của hoạt động dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 ở các các trường
Tiểu học và Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.2.2.1. Mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt ở trường Tiểu học
Trong chương trình phổ thơng, trước hết, chương trình Tiếng Việt phải góp

phần thực hiện những mục tiêu chung của giáo dục tiểu học, đó là:
a) Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân
cách và phát triển cá tính. Môn ngữ văn giú học sinh khám phá thế giới xung quanh,
thấu hiểu con người, có đời sống tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và ứng xử
nhân văn; có tình u đối với tiếng Việt và văn học; có ý thức về cội nguồn và bẳn
sắc của dân tộc, góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị văn hóa Việt Nam; có tinh
thần tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và khả năng hội nhập quốc tế.
b) Góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực chung: năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực giải quyết các vấn đề và sáng tạo. Đặc
biệt, môn Ngữ văn giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lựcvăn học:
rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; có hệ thống kiến thức phổ thơng nền tảng về tiếng
Việt và văn học, phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic, góp phần hình thành
học vấn căn bản của một người có văn học; biết tạo lập các văn bản thông dụng; biết
tiếp nhận, đánh giá các văn bản văn học nói riêng, các sản phẩm giao tiếp và các giá
trị thẩm mĩ nói chung trong cuộc sống”.
Tiếp theo, chương trình Tiếng Việt phải thực hiện mục tiêu của môn học Tiếng
Việt (nằm trong nội dung môn Ngữ văn). Nói đến mục tiêu đặc thù của mơn học
Tiếng Việt, trước đây người ta thường nói đến vấn đề thứ nhất là học để nắm kiến
thức tiếng Việt (cấu tạo tiếng Việt, hệ thống tiếng Việt gồm các kiểu đơn vị và quan
hệ giữa chúng), thứ hai là học để giao tiếp - giao tiếp bằng bản ngữ.
Chương trình Tiếng Việt mới đưa mục tiêu giao tiếp bằng tiếng Việt - hình
thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết lên hàng ưu tiên. Những kiến thức về tiếng Việt
cùng với các kiến thức về xã hội, tự nhiên và con người, văn hóa, văn học cũng được
cung cấp cho học sinh một cách sơ giản. Trong chương trình mới, hoạt động giao tiếp
vừa là mục đích số một vừa là phương tiện của dạy học Tiếng Việt.

13



Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về Chương trình tiểu học thì kĩ năng sử dụng tiếng Việt
được xác định mục tiêu như sau:
“Môn Tiếng Việt ở trường tiểu học nhằm:
1. Hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng tiếng Việt (đọc, viết,
nghe, nói) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi.
Thông qua việc dạy học Tiếng Việt, góp phần rèn luyện các thao tác tư duy.
2. Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về tiếng Việt; về tự nhiên, xã
hội và con người; về văn hóa, văn học của Việt Nam và nước ngồi.
3. Bồi dưỡng tình u tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng,
giàu đẹp của tiếng Việt, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghĩa cho học sinh.”
Theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Ngữ Văn được ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo thì mục tiêu cấp tiểu học, bao gồm:
a) Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu
hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, q hương; có ý thức đối với cội nguồn; u
thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao
động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm
đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh.
b) Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực
ngôn ngữ ở tất các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trơi
chảy văn bản; hiểu được nội dung, thơng tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài
văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ
yếu là bài văn kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biếtcác
đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngơn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng,
hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh
được thể hiện trong các văn bản văn học.
1.2.2.2. Nội dung dạy học mơn Tiếng Việt và cấu trúc chương trình

*Nội dung dạy học mơn Tiếng Việt
Chương trình Tiếng Việt tiểu học gồm các bộ phận: kĩ năng sử dụng tiếng Việt
(đọc, nghe, nói, viết), tri thức tiếng Việt (một số hiểu biết tối thiểu về ngữ âm, chính
tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp...), tri thức về văn học, xã hội và tự nhiên (một số hiểu biết

14


×