Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 2020 trên địa bàn huyện tân uyên, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐỖ ĐÌNH ĐỊNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011-2020 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên – 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐỖ ĐÌNH ĐỊNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011-2020 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 885.01.01

Người hướng dẫn khoa học: TS Kiều Quốc Lập



Thái Nguyên – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Kiều Quốc Lập, khơng sao chép các
cơng trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa
từng được cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.

Tác giả

Đỗ Đình Định

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều thầy cơ giáo, cá nhân, các cơ quan
và các tổ chức. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
tất cả các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Kiều Quốc Lập - Phó Trưởng
Khoa Tài ngun và Mơi trường, trường Đại học Khoa học Thái Nguyên đã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu
và hồn thành luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Khoa học - Đại
học Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường, các thầy cô
giáo đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tân Un, Phịng tài ngun và
Mơi trường huyện Tân Un đã cung cấp số liệu, tư liệu cho luận văn. Tôi trân
trọng cảm ơn các cán bộ, người dân của huyện Tân Uyên đã giúp đỡ tôi thực
hiện các công việc điều tra, phỏng vấn trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè và gia đình đã chia
sẻ cùng tơi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 07 năm 2021
Tác giả

Đỗ Đình Định

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................. 3
5. Cấu trúc luận văn............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ........................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ...................................................... 4

1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất ..................................................... 5
1.1.3. Các nguyên tắc trong quy hoạch sử dụng đất ......................................... 7
1.2. Cơ sở khoa học của việc đánh giá quy hoạch sử dụng đất ............................ 8
1.2.1. Khái niệm về đánh giá quy hoạch sử dụng đất ....................................... 8
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá quy hoạch sử dụng đất.......................................... 9
1.2.3. Cơ sở pháp lý trong đánh giá quy hoạch sử dụng đất ........................... 11
1.3. Cơ sở thực tiễn đánh giá quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên, tỉnh Lai
Châu..................................................................................................................... 14
1.3.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế
giới.....14
1.3.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt
Nam...............................18
1.3.3. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu đến
năm
2020 ...............................................................................................................................21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 25
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 25
2.3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 26
2.3.1. Quan điểm nghiên cứu .......................................................................... 26
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 27
3


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................ 30

4



3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tân Uyên ảnh
hưởng đến công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất ........................................ 30
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của huyện Tân
Uyên, tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 30
3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội của huyện Tân Uyên ...................... 35
3.2. Đánh giá công tác quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Uyên giai
đoạn 2011-2020................................................................................................... 42
3.2.1. Khái quát hiện trạng sử dụng đất huyện Tân Uyên năm 2020 ............. 42
3.2.2. Đánh giá biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện Tân Uyên giai đoạn
2011-2020........................................................................................................ 47
3.2.3. Kết quả việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai
đoạn 2011-2020............................................................................................... 51
3.2.4. Đánh giá công tác quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai đoạn
2011-2020 thông qua ý kiến của cán bộ và người dân ................................... 59
3.3. Đánh giá những mặt đạt được, tồn tại và hạn chế trong công tác thực hiện
quy hoạch và sử dụng đất huyện Tân Uyên giai đoạn 2011-2020...................... 63
3.3.1. Những mặt đạt được.............................................................................. 63
3.3.2. Một số tồn tại, và hạn chế ..................................................................... 64
3.3.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 66
3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất
huyện Tân Uyên giai đoạn 2021-2030 ................................................................ 67
3.4.1. Các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ....................... 67
3.4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng đất .................. 69
3.4.3. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất....................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 74
1. Kết luận ........................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 77
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 79


5


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BTNMT :

Nghĩa đầy đủ
Bộ Tài nguyên Môi trường

CCN

:

Cụm Công nghiệp

FAO

:

Tổ chức Nơng lương Liên Hiệp Quốc

HTX

:

Hợp tác xã

GPMB


:

Giải phóng mặt bằng



:

Nghị định

TNMT

:

Tài nguyên môi trường

TP

:

Thành phố

UBND

:

Ủy ban nhân dân

QHSDĐ


:

Quy hoạch sử dụng đất



:

Quyết định

6


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 ................... 22
Bảng 1.2. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ............ 23
Bảng 3.2. Tổng hợp một số chỉ tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
huyện Tân Uyên giai đoạn (2011-2020) ............................................................. 37
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Tân Uyên ........................... 42
Bảng 3.4. Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính năm 2020................ 43
Bảng 3.5. Biến động các loại đất giai đoạn 2011-2020 huyện Tân Uyên .......... 47
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên
giai đoạn 2011-2020............................................................................................ 52
Bảng 3.7. Kết quả điều tra sự quan tâm của cán bộ và người dân về công tác quy
hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai đoạn 2011-2020.................................. 60
Bảng 3.8. Ý kiến của người dân về công tác QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2020 của
huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu .......................................................................... 61
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả điều tra cán bộ về công tác QHSDĐ giai đoạn
2011 - 2020 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu ............................................... 62



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Tân Uyên và lãnh thổ tiếp giáp ............................. 30
Hình 3.2. Kết quả điều tra sự quan tâm của cán bộ và người dân về công tác quy
hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai đoạn 2011-2020.................................. 60

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơng trình an ninh quốc phịng, kinh tế, văn hóa, xã hội,…của mỗi
một quốc gia. Điều 54, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 2013 quy định: Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực
quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luât. Tổ chức, cá nhân
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử
dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo
quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ” [7].
Một trong những quy định của Pháp luật về quản lý, sử dụng đất là quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Để có được phương án quy hoạch sử dụng đất phu
hợp với thực tế, đảm bảo tính khả thi thì việc phân tích, đánh giá được đầy đủ
kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn thời kỳ
trước là một trong những nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu của các nhà quy
hoạch, các nhà quản lý là phải tìm ra những mặt được, những tồn tại và các
nguyên nhân, làm cơ sở đề xuất giải pháp
Tân Uyên là một huyện nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Lai Châu, là huyện
có nhiều tiềm năng, thế mạnh phát triển nơng, lâm nghiệp gắn với chế biến, tiêu

thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp. Trong đó, tiềm năng đất đai là tiền đề để phát
triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch kinh tế trong thời kỳ hội nhập. Để có cơ sở
khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai tiết kiệm và đạt hiệu quả cao phù
hợp với yêu cầu thực tế, huyện Tân Uyên đã triển khi lập quy hoạch sử dụng đất
huyện Tân Uyên đến năm 2020 được UBND tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết
định số 330/QĐ-UBND ngày 08/4/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu và được điều chỉnh tại Quyết định
số 1677/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Tân Uyên, tỉnh
1


Lai Châu. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 của huyện được duyệt đã
góp phần đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai,
thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình xã hội đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, đảm bảo sử dụng đất tiết
kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái trong thời
gian qua.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện quy hoạch cịn nhiều bất cập, thiếu
đồng bộ, chưa thống nhất và có nhiều vấn đề phát sinh nằm ngoài quy hoạch
được duyệt làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất của huyện. Do đó, việc đánh giá những mặt đạt, những tồn tại và nguyên
nhân của tồn tại trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 20112020, từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021- 2030 huyện Tân Uyên, đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn giai đoạn 2021-2030 là việc làm cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Đánh giá
công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn
huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu” làm định hướng cho đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm thực hiện các mục tiêu sau:

- Đánh giá được kết quả của công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất
huyện Tân Uyên giai đoạn 2011-2020.
- Làm rõ được những tồn tại, hạn chế, xác định được nguyên nhân; từ đó
đề xuất các giải pháp trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Tân Uyên giai đoạn 2021- 2030.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở các mục tiêu đề ra, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Thu thập các tài liệu, dữ liệu, báo cáo liên quan đến công tác thực hiện
quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai đoạn 2011-2020;


- Tổng quan các vấn đề liên quan để xây dựng phương pháp đánh giá;
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai
đoạn 2011-2020;
- Đánh giá những tồn tại, bất cập và phân tích nguyên nhân hạn chế trong
triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai đoạn 20112020;
- Đề xuất các giải pháp trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại
huyện Tân Uyên giai đoạn 2021- 2030.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài có ý nghĩa lớn về mặt khoa học, góp phần củng
cố kiến thức về chính sách và pháp luật đất đai, giúp bổ sung và hoàn thiện cơ
sở lý luận trong công tác quản lý đất đai. Kết quả nghiên cứu tạo cơ sở pháp lý
và khoa học cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên giai
đoạn 2021-2030; đồng thời tạo cơ sở khoa học cho công tác thu hồi đất, giao
đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định góp phần quản lý và sử dụng
đất một cách bền vững.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giải quyết các vấn đề
thực tiễn hiện nay trong việc thực hiện triển khai kế hoạch thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các cơng trình, dự án
của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. Đề tài có

thể là tài liệu tham khảo cho các địa phương đang trong quá trình lập và thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phần nội
dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Theo FAO (1993), quy hoạch sử dụng đất là hệ thống đánh giá tiềm năng
đất và nước, phương án sử dụng đất và các điều kiện kinh tế - xã hội để lựa chọn
và áp dụng phương án sử dụng đất tốt nhất [6].
Theo Luật Đất đai năm 2013, "Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu
trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối
với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian
xác định" (Khoản 2, Điều 3) [9].
Về mặt thuật ngữ khoa học, Quy hoạch” là việc xác định một trật tự nhất
định bằng những hoạt động như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức... Đất đai” là
một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất, mảnh đất, miếng
đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo
thành (đặc tính thổ nhưỡng, địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ nước, nhiệt độ,
ánh sáng, thảm thực vật...) tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng
theo các mục đích khác nhau [1]. Do vậy, để sử dụng đất hiệu quả cần phải lập
quy hoạch, đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý

nghĩa mục đích của từng thành phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất
nhất định.
Về mặt bản chất, quy hoạch sử dụng đất đai là công cụ hữu hiệu hỗ trợ
thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời thể hiện ở 3 tính chất:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai.
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều
tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu...


- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất
theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật..
Trên cơ sở nghiên cứu các khái niệm trên, về mặt quản lý nhà nước có thể
hiểu:

Quy hoạch sử dụng đất đai là một hệ thống các biện pháp kinh

tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có
hiệu quả cao thông qua việc phân phối tái phân phối quỹ đất của cả nước, tổ
chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với tư liệu sản xuất khác gắn
liền trên mảnh đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ
đất và bảo vệ môi trường” [11].
Việc lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khơng chỉ
cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, phương hướng,
nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi địa
phương, quy hoạch sử dụng đất được thực hiện nhằm bố trí sử dụng đất hiệu
quả. Từ đó, xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về
đất đai, làm cơ sở để giao đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh
lương thực và phục vụ các nhu cầu dân sinh. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất
còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất theo
đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh trình trạng

chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp.
Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất đai, phá
vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm mơi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm
hãm sản xuất, phát triển kinh - tế xã hội và các hậu quả.
1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Theo các tài liệu nghiên cứu lý luận về công tác quản lý đất đai, quy
hoạch sử dụng đất vừa có những thuộc tính riêng nhưng cũng lại chứa đựng đầy
đủ tính chất chung của các loại hình quy hoạch nói chung [11]. Quy hoạch sử
dụng đất có những đặc điểm phổ biến sau đây:


a. Tính lịch sử:
Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã hội
thể hiện theo 2 mặt: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử
dụng đất, luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên (như
điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế…), cũng như quan hệ giữa người với người
(xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người
chủ đất). Quy hoạch sử dụng đất đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực
lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó ln
là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội và mang tính lịch sử.
b. Tính dài hạn:
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng (như sự thay đổi nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hóa, cơng
nghiệp hóa…), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất, đề ra
các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa
học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.
c. Tính tổng hợp:
Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: đối
tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ… toàn bộ tài nguyên
đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân (trong quy hoạch sử dụng

đất thường động chạm đến việc sử dụng đất của tất cả các loại đất); quy hoạch
sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa
học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp,
môi trường sinh thái…
d. Tính khả biến:
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một trong những giải pháp
biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát
triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ


thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của
quy hoạch sử dụng đất khơng cịn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện
quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính
khả biến của quy hoạch.
e. Tính chính sách:
Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách
xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có
liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt
bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế
hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số,
đất đai và mơi trường sinh thái.
f. Tính chiến lược:
Quy hoạch sử dụng đất chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương
hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, khơng dự
kiến được chi tiết của sự thay đổi), vì vậy nó mang tính chiến lược, các chỉ tiêu
của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, phương hướng và khái lược về sử dụng
đất của các ngành. Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khó xác định nên chỉ tiêu quy 8 hoạch càng
khái lược hóa quy hoạch sẽ càng ổn định.

1.1.3. Các nguyên tắc trong quy hoạch sử dụng đất
Theo Luật đất đai (2013) [9], khi lập quy hoạch sử dụng đất cần đảm bảo
các nguyên tắc cơ bản sau đây:
1. Cần đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh [9].
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên


kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện
nội dung sử dụng đất của cấp xã [9].
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích
ứng với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai.
7. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho
mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh
lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
1.2. Cơ sở khoa học của việc đánh giá quy hoạch sử dụng đất
1.2.1. Khái niệm về đánh giá quy hoạch sử dụng đất
Trên cơ sở Luật Đất đai (2013), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định:
Đánh giá quy hoạch sử dụng đất là việc đánh giá việc thực hiện công tác sử
dụng đất trong kỳ quy hoạch trước theo các mục đích sử dụng gồm đất trồng lúa
nước, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất

rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng; đất ni trồng thuỷ sản; đất làm muối; đất
nông nghiệp khác; đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ
quan và cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng;
đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng; đất tơn giáo, tín
ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá khơng có rừng cây [10].
Ngoài ra, đánh giá quy hoạch sử dụng đất là đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt của kỳ quy


hoạch trước; Xác định được phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch và định hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các địa phương;
Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch. Lựa chọn phương án
phân bổ quỹ đất hợp lý căn cứ vào kết quả phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội,
mơi trường; Việc đánh giá phương án quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn trên
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo
đất và bảo vệ môi trường cần phải áp dụng đối với từng loại đất, phù hợp với địa
bàn quy hoạch; Xác định giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phù
hợp với đặc điểm của địa bàn quy hoạch.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá quy hoạch sử dụng đất
Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể được đánh giá và luận
chứng thơng qua 4 nhóm tiêu chí sau:
a. Tiêu chí về mặt pháp lý:
Căn cứ và cơ sở pháp lý để lập quy hoạch sử dụng đất gồm:
- Các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật;
- Các quyết định, văn bản liên quan đến triển khai thực hiện dự án...
Việc thực hiện các quy định thẩm định, phê duyệt phương án quy

hoạch sử dụng đất:
- Thành phần hồ sơ và sản phẩm;
- Trình tự pháp lý...
b. Tiêu chí về phương diện khoa học - cơng nghệ, bao gồm:
- Tính khách quan của các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất: điều
kiện tự nhiên, định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Sử dụng các định mức, tiêu chuẩn;


- Xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo
mơ hình mẫu...
- Phương pháp công nghệ được áp dụng để xử lý tài liệu, số liệu và xây
dựng tài liệu bản đồ...
c. Tiêu chí về chuyên môn - kỹ thuật:
- Mức độ đầy đủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy
hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng đất...
- Nguồn tư liệu và độ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức
thu thập, điều tra, xử lý và đánh giá;
- Tính phù hợp, liên kết (từ trên xuống dưới) của các chỉ tiêu sử dụng đất
theo quy định trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất các cấp.
d. Tiêu chí về các biện pháp quy hoạch:
Tiêu chí này có thể được đánh giá căn cứ theo đặc điểm hoặc tính chất
đầu tư của nhóm các biện pháp sau đây:
- Nhóm 1: Là các biện pháp về tổ chức lãnh thổ (cần đầu tư kinh phí)
nhằm tạo điều kiện khơng gian phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh
doanh và mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp và người sử dụng đất).
- Nhóm 2: Bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết bị
cơng trình trên lãnh thổ (xác định theo đặc điểm của khu vực và định hướng
phát triển của doanh nghiệp và người sử dụng đất).
- Nhóm 3: Bao gồm các biện pháp bảo vệ đất và môi trường sinh thái để

phát triển bền vững.
- Nhóm 4: Bao gồm các biện pháp khơng đòi hỏi vốn đầu tư cơ bản,
nhưng được thực hiện bằng dự tốn chi phí sản xuất bổ sung hàng năm của
doanh nghiệp hoặc người sử dụng đất.
Cụ thể, đánh giá theo nhóm các giải pháp bao gồm:
+ Các giải pháp về nguồn lực và kinh tế:


- Huy động các nguồn lực về vốn và lao động để đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các cơng trình, dự án;
- Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các cơng trình, dự án...
+ Các giải pháp về quản lý và hành chính:
- Xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc thực hiện và
quản lý quy hoạch;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch sử
dụng đất đã được quyết định, xét duyệt;
- Kiểm sốt chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất
trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các
mục đích khác khơng theo quy hoạch;
- Thực hiện tốt việc đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối
với lao động có đất bị thu hồi...
+ Các giải pháp về cơ chế chính sách:
- Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật trên
đất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu thị
trường;
- Bảo đảm cho đồng bào dân tộc miền núi có đất canh tác và đất ở;
- Tổ chức tốt việc định canh, định cư;
- Ổn định đời sống cho người dân được giao rừng, khốn rừng; khuyến
khích ứng dụng tiến bộ khoa học, cơng nghệ có liên quan đến sử dụng đất

nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
1.2.3. Cơ sở pháp lý trong đánh giá quy hoạch sử dụng đất
Trong bất kỳ một quốc gia nào, đất đai đều giữ vai trị quan trọng, trong
đó hình thức sở hữu đất đai là cơ sở cho mối quan hệ đất của mỗi chế độ xã hội.
Ở nước ta Hiến pháp năm 2013 đã khẳng định: Nhà nước thống nhất quản lý


đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả” [7].
Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 khẳng định:
+ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
+ Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai.
+ Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thơng qua
các chính sách tài chính về đất đai.
+ Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thơng qua hình
thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử
dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất [9].
Điều 22 Luật Đất đai năm 2013, xác định một trong 15 nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai là quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch và
kế hoạch hố việc sử dụng đất có ý nghĩa rất lớn trong quản lý và sử dụng đất.
Ngoài việc đảm bảo cho việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm, đảm bảo các
mục tiêu nhất định phù hợp với các quy định của Nhà nước, cần phải đồng thời
tạo ra cho Nhà nước theo dõi, giám sát quá trình sử dụng đất [9].
Để thực hiện Luật tổ chức chính quyền địa phương và Luật đất đai, Quốc
hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành đã ban hành hàng loạt các văn bản dưới luật
dưới dạng các nghị định, chỉ thị, thông tư, hướng dẫn của ngành, liên ngành
để chỉ đạo công tác quy hoạch sử dụng đất các cấp.
Các văn bản hiện hành của Chính phủ và các Bộ bao gồm:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất.


- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.
-Thơng tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT về Quy định chi tiết việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về Quy định quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy địnsh chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất.
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bối thường, hỗ trợ
và tại định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử

dụng đất.
- Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
13


- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư 30/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 09/ 2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành định mức, kinh tế - kỹ thuật, lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi Trường
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Trên đây là những văn bản pháp lý quan trọng, là căn cứ để đánh giá công
tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Ngồi ra, khi đánh giá cơng tác thực hiện
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, cần phải căn cứ vào các văn bản pháp lý, các
quyết đinh của địa phương về công tác quy hoạch, sử dụng đất.
1.3. Cơ sở thực tiễn đánh giá quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên, tỉnh
Lai Châu
1.3.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới
a. Tại Nhật Bản
Ở Nhật Bản quy hoạch sử dụng đất được phát triển từ rất sớm, đặc biệt
phát triển mạnh vào đầu thập kỷ 70 của thế kỷ 20 do q trình cơng nghiệp hóa
và đơ thị hóa ở Nhật diễn ra mạnh mẽ. Nhu cầu sử dụng đất đai để xây dựng các
khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà ở cho người
dân, xây dựng các khu vui chơi giải trí… rất lớn. Để giải quyết vấn đề này,
chính phủ Nhật Bản đã có nhiều chính sách về đất đai như: ban hành các đạo
luật, trong đó có việc đẩy mạnh công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử

dụng đất ở Nhật Bản không những chú ý đến hiệu quả kinh tế, xã hội, mà còn rất
chú trọng đến bảo vệ môi trường, tránh các rủi ro của tự nhiên như động đất, núi
lửa… Quy hoạch sử dụng đất ở Nhật Bản chia ra: Quy hoạch sử dụng đất tổng
thể và Quy hoạch sử dụng đất chi tiết [17].
14


Đối với quy hoạch sử dụng đất tổng thể được xây dựng cho một vùng
lãnh thổ rộng lớn tương đương với cấp tỉnh, cấp vùng trở lên. Mục tiêu của quy
hoạch đất tổng thể được xây dựng cho một chiến lược sử dụng đất dài hạn
khoảng từ 15 - 30 năm nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng đất cho sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội. Quy hoạch này là định hướng cho quy hoạch sử dụng
đất chi tiết. Nội dung của quy hoạch này không quá đi vào chi tiết từng loại đất
mà chỉ khoanh định cho các loại đất lớn như: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất khu dân cư, đất cơ sở hạ tầng, đất khác.
Đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết được xây dựng cho vùng lãnh thổ
nhỏ hơn tương đương với cấp xã. Thời kỳ lập quy hoạch chi tiết là 5-10 năm về
nội dung quy hoạch chi tiết rất cụ thể, không những rõ ràng cho từng loại đất,
các thửa đất và các chủ sử dụng đất, mà cịn có những quy định chi tiết cho các
loại đất như: về hình dáng, quy mơ diện tích, chiều cao xây dựng… Đối với quy
hoạch sử dụng đất chi tiết ở Nhật Bản hết sức coi trọng đến việc tham gia ý kiến
của các chủ sử dụng đất, cũng như tổ chức thực hiện phương án khi đã được phê
duyệt. Do vậy tính khả thi của phương án cao và người dân cũng chấp hành quy
hoạch sử dụng đất rất tốt [19].
b. Tại Hàn Quốc
Hàn Quốc quy định việc lập quy hoạch sử dụng đất theo 03 cấp: quy
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử
dụng đất vùng thủ đô; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch sử dụng đất
vùng đô thị cơ bản. Kỳ quy hoạch đối với cấp quốc gia, cấp tỉnh là 20 năm; quy
hoạch sử dụng đất vùng đô thị cơ bản và kế hoạch sử dụng đất là 10 năm. Sau 5

năm sẽ tiến hành rà soát để điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu phát triển và thị
trường. Quy hoạch sử dụng đất là nền tảng, căn cứ cho các quy hoạch khác như
quy hoạch giao thông, xây dựng đô thị, quy hoạch nông nghiệp [18].
Quy hoạch sử dụng đất được thực hiện từ tổng thể tới chi tiết. Quy hoạch
cấp tỉnh, vùng thủ đô phải căn cứ trên cơ sở quy hoạch cấp quốc gia; quy hoạch
cấp huyện, vùng đô thị phải căn cứ vào quy hoạch cấp tỉnh. Sau khi quy hoạch
15


×