Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Thiết kế hệ thống rửa xe tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 32 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
ĐIỀU KHIỂN LOGIC
Đề tài: “Thiết Kế Hệ Thống Rửa Xe Tự Động”
GVHD

: Nguyễn Khánh Quang

Nhóm

:

Lớp

: 18TĐH2

Đà Nẵng, 7/2021


Đồ án Điều khiển Logic

GVHD: Nguyễn Khánh Quang
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU:............................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1:................................................................................................................ 3
MƠ TẢ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG..............4
1.1. Tổng quan hệ thống rửa xe tự động:....................................................................... 4


1.2. Nguyên lí hoạt động của hệ thống:......................................................................... 4
1.3. Hệ thống thành phần.............................................................................................. 6
CHƯƠNG 2:................................................................................................................ 9
CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG..................................................................... 9
2.1. Cảm biến E3F-R2N1.............................................................................................. 9
2.2. Công tắc hành trình:............................................................................................. 10
2.3. Động cơ điện 3 pha 11 kW................................................................................... 11
2.4. Động cơ điện 1,1 kW – 1,5 HP............................................................................. 12
2.5. Động cơ bước 110ST- M05030............................................................................ 13
2.6. Relay nhiệt........................................................................................................... 14
2.7. Contactor.............................................................................................................. 15
2.8. Relay trung gian................................................................................................... 16
2.9. Máy bơm HVP2100-15.5 20................................................................................ 17
CHƯƠNG 3:.............................................................................................................. 18
GIỚI THIỆU THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH........................................... 18
3.1. PLC là gì?............................................................................................................ 18
3.2. Ưu điểm của PLC Mitsubishi............................................................................... 18
3.3. Các dịng PLC Mitsubishi thơng dụng................................................................. 19
3.4. Sơ đồ mạch........................................................................................................... 25
3.4.1. Sơ đồ mạch động lực.................................................................................. 25
3.4.2. Sơ đồ mạch điều khiển................................................................................ 25
3.4.3. Sơ đồ mạch trung gian................................................................................ 26
CHƯƠNG 4:.............................................................................................................. 26
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHO HỆ THỐNG......................27
4.1. Sơ đồ công nghệ của hệ thống rửa xe tự động...................................................... 27
4.2. Phân kênh vào/ ra................................................................................................. 28

2



LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, các thiết bị điện – điện tử
được ứng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao trong gần hết các lĩnh
vực kinh tế, kỹ thuật cũng như trong đời sống xã hội.
Vấn đề tự động hóa trong cơng nghiệp để giảm bớt lao động chân tay và nâng cao
năng suất lao động là một trong những đề tài được các bạn sinh viên, các thầy cô ở
những trường kỹ thuật quan tâm và nghiên cứu nhiều nhất. Chính vì vậy chúng em
đã chọn đề tài: “THIẾT KẾ HỆ THỐNG RỬA XE TỰ ĐỘNG “ cho đồ án điều
khiển logic của nhóm mình.
Trong q trình làm và hồn thiện bản thiết kế này chúng em nhận được sự hướng dẫn
nhiệt tình, đầy trách nhiệm của giảng viên hướng dẫn. Em xin chân thành cảm ơn
thầy. Do kiến thức bản thân có hạn nên trong q trình làm dự án chắc chắn sẽ khơng
thể tránh được những sai sót nhất định. Chúng em rất mong nhận được các ý kiến
đóng góp, phê bình từ phía các thầy cô giáo để bản thiết kế cũng như là kiến thức của
bản thân ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn.


CHƯƠNG 1:
MƠ TẢ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ HỆ THỐNG
RỬA XE TỰ ĐỘNG
1.1. Tổng quan hệ thống rửa xe tự động:
Dây chuyền máy rửa xe tự động là loại hình khác với rửa xe truyền thống, không
cần sử dụng sức người. Ở dây chuyền hoạt động mọi công đoạn rửa xe từ xịt nước,
phun bọt tuyết, đánh rửa, xì khơ đều được máy móc thực hiện.
Ưu điểm:
• Hiệu suất lao động cao: So với hình thức truyền thống, mọi cơng đoạn rửa xe
từ việc rửa bọt tuyết, xịt rửa… đểu sử dụng sức người, tốn tối thiểu 20 phút
mới xong 1 xe. Cịn rửa xe tự động thì khơng tốn sức người mà thời gian chỉ
khoảng 3-5 phút/ 1 xe.

• Đảm bảo chất lượng và an toàn cho xe: Sử dụng máy rửa xe tự động thì chất
lượng rửa xe đồng đều, đảm bảo hơn. Khắc phục một số yếu điểm so với
phương pháp truyền thống như nhân công, thời gian, thời tiết…
• Tiết kiệm được chi phí về nhân lực: Ứng dụng máy rửa xe tự động, các tiệm
rửa xe sẽ tiết kiệm được chi phí thuê nhân lực hàng tháng. Thời gian rửa xe
nhanh chóng, tiết kiệm điện, tiết kiệm nước.
Nhược điểm:
• Chi phí lắp đặt ban đầu cao
• Chỉ rửa được bề mặt ngồi của xe
1.2. Ngun lí hoạt động của hệ thống:
Nguyên lí hoạt động:
Xe vào bài tập kết,chờ đến lượt. Khi đến lượt sẽ đưa lên băng tải, băng tải đưa động
cơ vào khu vực rửa, tại khu vực vị trí rửa ơtơ được đẩy đến khu vực quét, rửa xong là
quá trình phun nước lại để tẩy sạch bụi bẩn và xà phịng, làm khơ xong là q trình
sấy. Sau đó băng tải sẽ đưa xe ra ngoài để chờ nhận.


Hình 1.1: Sơ đồ ngun lí hoạt động của hệ thống rửa xe tự động
Nguyên lí làm việc của hệ thống máy rửa xe tự động cũng được vận hành với những
trình tự cơ bản sau đây:
Bước 1 (30 giây): Sau khi xe được đưa vào vị trí chuẩn của băng tải, hệ thống sẽ tự
động phun nước và xà phòng vào khắp bề mặt của xe nhằm loại bỏ bụi bẩn. Áp lực
nước được tính tốn vừa đủ mạnh để đảm bảo khơng làm trầy xướt hay bong tróc lớp
sơn vỏ xe.
Bước 2 (1 phút): Hệ thống cảm biến nhận diện chiếc xe, từ đó hệ thống chổi sẽ lau
chùi sát bề mặt xe.
Bước 3 (30 giây): Xe được xịt rửa toàn thân bằng nước sạch một lần nữa để rửa sạch
vết bẩn và dung dịch bám trên bề mặt thân xe.
Bước 5 (1 phút): Bước cuối cùng là làm khô, hệ thống tự động sấy khô giúp loại bỏ
tồn bộ nước cịn đọng lại trên xe tránh để lại bọng nước, giảm khả năng gây gỉ sét và

hỏng hóc do nước và giúp xe sáng bóng.
Quy trình bao gồm 5 bước cơ bản với tổng thời gian để rửa xong 1 chiếc xe khoảng 3
phút.


1.3. Hệ thống thành phần:
1.3.1. Hệ thống cung cấp nước cho hệ thống:

Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý cung cấp nước cho hệ thống rửa xe tự động
Với hệ thống cung cấp nước cho hệ thống rửa xe tự động như trên thì chúng ta
sẽ giải quyết được các vấn đề khi áp dụng hệ thống: giải quyết được việc ô nhiễm môi
trường, tiết kiệm nguồn nước tiêu thụ.
1.3.2. Hệ thống chổi lăn:

Hình 1.3. Chổi lau bánh xe và mép sườn
xe.


1.3.3. Hệ thống vòi phun nước cao áp và chất tẩy:

Hình 1.4. Hệ thống phun nước cao áp và chất tẩy
1.3.4. Hệ thống băng tải:

Hình 1.5. Hệ thống băng tải
1.3.5. Hệ thống sấy khơ:

Hình 1.6. Dàn sấy


1.4. Chức năng của từng bộ phận trong mơ hình:

Mơ hình bao gồm: bàn, dàn khung ngồi, cầu trục.
Bàn: Được dùng để đặt dàn khung ngoài và các chi tiết khác: bảng điều khiển, mơ
hình PLC, thùng chứa nước, xà bơng, nước thải, bảng điều khiển mơ hình,…Chân bàn
được lắp bánh xe để có thể di chuyển dễ dàng.
Dàn khung ngoài: Trên dàn khung ngoài được ráp các thanh ray dẫn hướng để nâng
và định hướng cho cầu trục di chuyển. Ngồi ra trên dàn khung ngồi cịn gắn thêm
động cơ điều khiển cầu trục và cảm biến xác định vị trí xe. Động cơ điều khiển cầu
trục giúp cho cầu trục có thể dịch chuyển trên một đường thẳng cố định được tạo bởi
thanh ray dẫn hướng. Dàn khung được bọc một lớp nhựa trong suốt để chúng ta có thể
dễ dàng quan sát được ở bên trong và hạn chế được nước văng ra ngoài khi hệ thống
hoạt động.
Cầu trục: trên đó được gắn các động cơ, van và các cảm biến gồm:
• Một động cơ điều khiển hai động cơ chổi lăn đứng vào/ ra để lau hai bên hơng, đầu,
đi xe.
• Một động cơ điều khiển một động cơ chổi lăn ngang lên/ xuống để lau mặt trên của
xe.
• Van cao áp điều khiển hệ thống cấp nước và chất tẩy cho hệ thống.
• Một động cơ điều khiển ống hơi lên/ xuống để sấy khô xe sau khi rửa.
• Các cảm biến để xác định hành trình của xe


CHƯƠNG 2:
CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
2.1. Cảm biến E3F-R2N1:
Cảm biến khoảng cách vật cản E3F-R2N1 là cảm biến hồng ngoại đi kèm với gương
phản xạ. Nhờ vậy, khoảng cách phát hiện vật cản tăng lên rất nhiều, tối đa lên đến 2
m. Cảm biến này có độ chính xác cao, hoạt động ổn định, sử dụng dải điện áp rộng từ
6 – 36 VDC, được sử dụng cho các ứng dụng cần cảm biến vật cản ở khoảng cách xa,
chống trộm, cửa tự động,…
Thơng số kỹ thuật:

• Cảm biến vật cản bằng tia hồng ngoại bước sóng 660 nm.
• Sử dụng kết hợp với gương phản xạ cho khoảng cách tối đa 2m ± 10%.
• Có thể điều chỉnh khoảng cách phát hiện.
• Điện áp: 6 - 36VDC.
• Dịng tiêu thụ tối đa: 300mA.
• Đỗ trễ: 1.5ms.

Hình 2.1: Sơ đồ cấu tạo của cảm biến E3F – R2N1


2.2. Cơng tắc hành trình:

Hình 2.2: Cơng tắc hành trình LXW5-11M 380VAC 10A
Thơng số kỹ thuật:
Loại

Nút nhấn

Cách gắn

Vặn ốc

Dịng định mức

10 A @ 380 V ac

Vật liệu tiếp điểm

Hợp kim bạc


Tuổi thọ

3.000.000 lần

Nhiệt độ hoạt động

-25 → +85°C


2.3. Động cơ điện 3 pha 11 kW:
Số lượng: 1

Hình 2.3: Động cơ điện 3 pha 11kW
Đây là động cơ dùng để vận hành băng tải.
Thông số kỹ thuật:
 Động cơ điện 3 pha 3 HP - 2.2kw làm từ Dây đồng Insulation Class F
 Điện áp 3 pha 380V
 Dòng Ample khuyên dùng: 80% của Ampe định mức Motor điện 3 pha 2.2kw
3HP 2 pole: 4.9(A) và 3.92(A)
 Vòng bi bạc đạn: C & U, SKF, NSK, Top 10 toàn thế giới
 Hệ số Cos Phi, trên 90%: Hiệu suất chuyển hóa điện năng thành cơ năng rất
cao, tiết kiệm điện tối đa
 Chế độ làm mát toàn phần: quạt làm mát ở phía sau và cánh tóa nhiệt dài đưa
gió đi khắp tồn thân motor


2.4. Động cơ điện 1,1 kW – 1,5 HP:
Đây là động cơ dùng để xoay chổi

Hình 2.4: Động cơ điện 1,1Kw – 1,5 HP

Thông số kỹ thuật:
 Công suất 1.1 kW – 1.5 HP
 Kiểu lắp: Mặt bích B14
 Điện áp: 1 pha 220V và 3 pha 220V/380V
 Tốc độ vòng quay động cơ (2 Pole hoặc 2 cực điện)
 Tốc độ vòng quay động cơ (4 Pole hoặc 4 cực điện)
 Tốc độ vòng quay động cơ (6 Pole hoặc 6 cực điện)
 Tốc độ vòng quay động cơ (8 Pole hoặc 8 cực điện)

Ưu điểm của động cơ điện 1,1 kW – 1,5 HP
• Hệ số bảo vệ chống bụi và nước IP55, giúp hoạt động ngoài trời tốt hơn, khơng
bị bụi bẩn.
• Động cơ điện 1,1 kW – 1,5 HP kết cấu vỏ bằng hợp kim nhôm, chất lượng cao
tiêu chuẩn châu Âu, bên ngoài phủ sơn 3 lớp chất lượng cao, sơn trên cơng
nghệ châu Âu.
• Dây quấn 100% bằng đồng, được quấn bằng hệ thống tự động hóa ưu việt, giúp
động cơ hoạt động tối ưu, động cơ mát và bền.
• Hệ thống bạc đạn (vòng bi): cấu trúc bền vững theo thời gian, giúp tăng tuổi
thọ motor, giảm chi phí bảo trì, sửa chữa, …


2.5. Động cơ bước 110ST- M05030:
Số lượng: 1
Động cơ bước được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật cơ khí, sản xuất hàng hóa, lực đẩy,
kỹ thuật điện, sản xuất linh kiện điện tử, điện từ, vật lý, sản xuất điện năng...

Hình 2.5: Động cơ bước 110ST – M05030
Thơng số kỹ thuật:
 Cơng suất: 1,5kW
 Điện áp định mức: 220V

 Dịng định mức: 6A
 Tốc độ: 3000 rpm
 Momen xoắn định mức: 5 N.m
 Momen xoắn đỉnh: 15 N.m
 Khối lượng: 6,1 Kg

Hỗ trợ 3 chế độ điều khiển : Điều khiển vị trí, điều khiển momen và điều khiển tốc độ.
Bộ động cơ gồm:
 1 động cơ
 1 driver
 3m dây cáp encoder và 3m dây motor
 Cổng kết nối 25 chân + 1.5m dây tín hiệu

Đặc điểm của động cơ servo do CNC3DS cung cấp :
 Điều khiển đáp ứng tốc độ cao, trơn tru hầu như không giao động. Hiệu suất có

thể đạt hơn 90%.
 Q trình vận hành tạo ra ít nhiệt với tốc độ cao. Độ chính xác cao (tùy thuộc
vào độ chính xác của bộ mã hóa).


 Mơ-men xoắn cao, qn tính thấp, tiếng ồn thấp, khơng có hao mịn chổi than.
 Rotor làm bằng nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh
 Stator được quấn bằng đồng nguyên chất có hiệu suất chuyển đổi năng lượng

cao.
2.6. Relay nhiệt:
Relay nhiệt là thiết bị điện hỗ trợ dùng bảo vệ động cơ và mạch điện tránh khỏi sự cố
quá tải. Khi phát hiện xảy ra sự cố sẽ tự động ngắt mạch điện để bảo vệ tải. Ngồi ra,
relay nhiệt khơng tự ngắt khi có hiện tượng ngắn mạch.

Trong hệ thống này, nhóm chúng em chọn Relay nhiệt MT-32 – 18-25A có các thơng
số sau:
 Dải chình dòng: 18-25A.
 Dùng cho contactor LS: Từ MC-9b đến MC-40a.
 Số cực: 3 cực.

Hình 2.6: Relay nhiệt MT-32 18-25A

Và Relay nhiệt Chint NXR-12 0.63-1A với các thông số sau:
 Dải chỉnh dòng: 0,63-1A.
 Số cực: 3 cực.


2.7. Contactor
2.7.1. Contactor LS 3P 32A 220VAC MC-32a
Đây là Contactor dùng để đóng cắt động cơ băng tải.

Hình 2.6: Contactor LS 3P 32A 220VAC MC-32a.
Thơng số kỹ thuật:







Số pha: 3.
Dịng điện định mức: 32 A.
Điện áp làm việc định mức: 400 V.
Điện áp điều khiển: 220 VAC.

Tiếp điểm: 2NO + 2NC.
Điện áp cuộn dây: 220 VAC.

2.7.2. Contactor Chint NXC-09 9A 4kW
Đây là Contactor dùng để đóng cắt chổi

Hình 2.7: Contactor Chint NXC-09 9A 4kW


Thụng s k thut:
ã
ã
ã
ã
ã
ã

Cụng sut: 4kW
Tip im: 1NO+1NC
Kớch thc: 75ì45.5x88mm
in áp định mức: 9A
Số pha: 3P
Điện áp cuộn dây: 220V

2.8. Relay trung gian
Relay trung gian Omron 220V 8 chân hay cịn gọi là relay socket, relay kính 8 chân
thuộc dịng Relay trung gian của hang Omron Malaysia là thiết bị điện dùng để đóng
cắt mạch điện điều khiển trong mạch điện tử, điều khiển logic và các ứng dụng về
điện tử cơng suất.


Hình 2.8: Relay trung gian Omron 220V
Thơng số kỹ thuật:
 Điện áp chịu: 220V AC/ 28V DC
 Dòng max: 10A
 Kích thước: 34mmx27mmx20mm
 Chất liệu: Nhựa
 Màu sắc: Đen
 Khối lượng: 30g


2.9. Máy bơm HVP2100-15.5 20:
Máy bơm nước ly tâm dạng xoắn đầu gang 5.5Hp.
Máy bơm nước ly tâm dạng xoắn đầu ngang với khả năng hoạt động liên tục 24/24 và
cung cấp một lượng nước lớn đáp ứng được nhu cầu cho các cơng trình, máy được
trang bị động cơ Teco được quấn hoàn toàn bằng dây đồng chịu được nhiệt cao nên
vận hành êm, sử dụng đơn giản.

Hình 2.9: Máy bơm HVP2100-15.5 20
Thông số kỹ thuật:
 Công suất: 5,5 HP
 Kích cỡ nồng: 2540 mm
 Lượng nước lớn nhất: 1200 L
 Cột áp: 20m


CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU
THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH
3.1. PLC là gì?
PLC (Programmable Logic Controller) là thiết bị điều khiển lập trình được (khả trình)

cho phép thực hiện linh hoạt các thuật tốn điều khiển thơng qua một ngơn ngữ lập
trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt trình tự các sự kiện. Các sự
kiện này được kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua
các hoạt động có trễ như thời gian định thì hay các sự kiện được đếm. Ngơn ngữ lập
trình của PLC có thể là Ladder hay State Logic. Hiện nay có nhiều hãng sản xuất ra
PLC như Siemen, Schneider, Mitsubishi, Tosiba, ABB, Fuji, INVT, Allen-Bradley,
Omron, Honeywell.
3.2. Ưu điểm của PLC Mitsubishi:
PLC Mitsubishi là một trong các dòng PLC đang được dùng phổ biến nhất trên thế
giới và Việt Nam, được sản xuất bởi tập đoàn Mitsubishi Electric (Nhật Bản).
Mitsubishi Electric là một nhà sản xuất tự động hóa cơng nghiệp (FA) tồn diện trên
tất cả lĩnh vực sản xuất từ bộ điều khiển đến thiết bị điều khiển truyền động, thiết bị
điều khiển phân phối điện và cơ điện tử công nghiệp. Cùng với việc phát triển sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng, Mitsubishi Electric sử dụng kỹ thuật tiên
tiến để cung cấp các giải pháp FA đáng tin cậy với một tầm nhìn hướng đến những thế
hệ mới trong sản xuất.
PLC Mitsubishi có ưu điểm lớn về giá thành, chất lượng sản phẩm và khả năng đáp
ứng đa dạng các cấu hình u cầu các tính năng như: giao tiếp truyền thông, ngõ vào
ra tương tự, bộ đếm ngõ vào tốc độ cao, ngõ ra phát xung tốc độ cao, các module đọc
nhiệt độ, loadcell,…


3.3. Các dịng PLC Mitsubishi thơng dụng:
3.3.1. PLC Mitsubishi FX1N:
FX1N PLC thích hợp với các bài tốn điều khiển với số lượng đầu vào ra trong
khoảng 14-60 I/O (14,24,40,60 I/O). Tuy nhiên, khi sử dụng các module vào ra mở
rộng, FX1N có thể tăng cường số lượng I/O lên tới 128 I/O. FX1N được tăng cường
khả năng truyền thông, nối mạng, cho phép tham gia trong nhiều cấu trúc mạng khác
nhau như Ethernet, ProfileBus, CC-Link, CanOpen, DeviceNet,… FX1N có thể làm
việc với các module analog, các bộ điều khiển nhiệt độ. Đặc biệt, PLC FX1N được

tăng cường chức năng điều khiển vị trí với 6 bộ đếm tốc độ cao (tần số tối đa 60kHz),
hai bộ phát xung đầu ra với tần số điều khiển tối đa là 100kHz. Điều này cho phép các
bộ điều khiển lập trình thuộc dịng FX1N PLC có thể cùng một lúc điều khiển một
cách độc lập hai động cơ servo hay tham gia các bài tốn điều khiển vị trí (điều khiển
hai toạ độ độc lập).
Nhìn chung, dịng FX1N PLC thích hợp cho các ứng dụng dùng trong công nghiệp
chế biến gỗ, trong các hệ thống điều khiển cửa, hệ thống máy nâng, thang máy, sản
xuất xe hơi, hệ thống điều hồ khơng khí trong các nhà kính, hệ thống xử lý nước thải,
hệ thống điều khiển máy dệt,…

Hình 3.1: PLC Mitsubishi FX1N
Thơng số kỹ thuật:
- Điện áp nguồn cung cấp: 12-24VDC hoặc 100/230VAC
- Bộ nhớ chương trình: 8000 bước
- Kết nối truyền thơng: cung cấp chuẩn kết nối RS485/RS422/RS232 thông qua board
mở rộng.


- Bộ đếm tốc độ cao: 1 phase: 6 đầu vào max. 60KHZ, 2 phases: 2 đầu vào max.
30KHZ
- Loại ngõ ra: relay, transistor
- Phát xung tốc độ cao: 2 chân phát xung max.100khz
- Tổng I/O: 14,24,40,60 I/O
- Có thể mở rộng lên tới 132 I/O thơng qua module
- Có thể mở rộng tối đa lên tới 2 module chức năng
3.3.2. PLC Mitsubishi FX2N:
FX2N được trang bị tất cả các tính năng của dịng FX1N, nhưng tốc độ xử lý được
tăng cường, thời gian thi hành các lệnh cơ bản giảm xuống cỡ 0.08us. FX2N thích hợp
với các bài tốn điều khiển với số lượng đầu vào ra trong khoảng 16-128 đầu vào ra,
trong trường hợp cần thiết FX2N có thể mở rộng đến 256 đầu vào ra. Ngoài ra, FX2N

còn được trang bị các hàm xử lý PID với tính năng tự chỉnh, các hàm xử lý số thực
cùng đồng hồ thời gian thực tích hợp sẵn bên trong. Những tính năng vượt trội trên
cùng với khả năng truyền thơng, nối mạng nói chung của dịng FX1N đã đưa FX2N
lên vị trí hàng đầu trong dịng FX, có thể đáp ứng tốt các đòi hỏi khắt khe nhất đối với
các ứng dụng sử dụng trong các hệ thống điều khiển cấp nhỏ và trung bình. FX2N
thích hợp với các bài toán điều khiển sử dụng trong các dây chuyền sơn, các dây
chuyền đóng gói, xử lý nước thải, các hệ thống xử lý môi trường, điều khiển các máy
dệt, trong các dây truyền đóng, lắp ráp tàu biển...

Hình 3.2: PLC Mitsubishi FX2N
Thông số kỹ thuật:
- Điện áp nguồn cung cấp: 24VDC hoặc 100/230VAC
- Bộ nhớ chương trình: 16000 bước


- Kết nối truyền thông: cung cấp chuẩn kết nối RS485/RS422/RS232 thông qua board
mở rộng.
- Bộ đếm tốc độ cao: max. 60KHZ, 2 phases: 2 đầu vào max. 30KHZ
- Loại ngõ ra: relay, transistor
- Phát xung tốc độ cao: 2 chân phát xung max 20khz
- Tổng I/O: 16,32,48,64,80,128 I/O
- Có thể mở rộng lên tới 256 I/O thông qua module
- Có thể mở rộng tối đa lên tới 8 module chức năng
3.3.3 PLC Mitsubishi FX1S
FX1S PLC có số lượng I/O trong khoảng 10-30 I/O. FX1S khơng có khả năng mở
rộng module. Tuy nhiên, FX1S được tăng cường thêm một số tính năng đặc biệt:
- Tăng cường hiệu năng tính tốn, khả năng làm việc với các đầu vào ra tương tự thông
qua các card chuyển đổi, cải thiện bộ đếm tốc cao.
- Trang bị thêm các chức năng truyền thông thông qua các card truyền thông lắp thêm
trên bề mặt cho phép FX1S có thể tham gia truyền thơng trong mạng (giới hạn số

lượng trạm tối đa 8 trạm) hay giao tiếp với các bộ HMI đi kèm.
FX1S thích hợp với các ứng dụng trong công nghiệp chế biến gỗ, đóng gói sản phẩm,
điều khiển động cơ, máy móc, hay các hệ thống quản lý mơi trường.

Hình 3.3: PLC Mitsubishi FX1S
Thông số kỹ thuật:
- Điện áp nguồn cung cấp: 24VDC hoặc 100/240 VAC
- Bộ nhớ chương trình: 2000 bước
- Kết nối truyền thông: chuẩn RS422
- Bộ đếm tốc độ cao: 1 phase: 6 đầu vào max 60kHz; 2 phases: 2 đầu vào max 30kHz


- Loại ngõ ra: relay, transistor
- Phát xung tốc độ cao: 2 chân phát xung max 100kHz
- Tổng I/O: 10, 14, 20, 30
- Khơng có khả năng mở rộng thêm module chức năng.
3.3.4. PLC Mitsubishi FX3G
PLC FX3G được cải tiến từ dịng FX1N, nó được kế thừa tất cả những tính năng của
dịng PLC FX kết hợp với sự tiến bộ vượt bậc của dòng PLC thế hệ FX3 nhắm đến sự
đổi mới công nghệ mang đến cho người dùng sự ổn định và tính linh hoạt cao.
Dịng FX3G PLC được tích hợp bộ nhớ trong lên đến 32Kb, tốc độ xử lý một lệnh
đơn logic trong thời gian 0.21µs. Thêm vào đó, nó cho phép xử lý trên số thực và các
ngắt.
Việc lập trình trên FX3G dễ hơn bao giờ hết nhờ vào sự thực thi thông qua đồng thời
2 cổng truyền thông tốc độ cao là RS422 & USB. Còn với dòng FX3G ngõ ra kiểu
transistor cho phép phát xung độc lập trên 3 ngõ ra lên đến 100 kHz, được nhà sản
xuất tích hợp và cải tiến nhiều tập lệnh điều khiển vị trí.
Số I/O của FX3G linh hoạt: 14/24/40/60 I/O. Ngoài ra việc kết nối mở rộng thông qua
2 bus bên trái và bên phải cho phép kết nối mở rộng thêm các khối chức năng đặc biệt
như analog / truyền thông nối mạng…vv để đạt được hiệu suất làm việc tốt hơn.


Hình 3.4: PLC Mitsubishi FX3G
Thông số kỹ thuật:
- Điện áp nguồn cung cấp: 24VDC hoặc 100/240VAC.
- Bộ nhớ chương trình: 32000 bước.
- Kết nối truyền thông: hỗ trợ kết nối RS232, RS485, USB, Ethernet, CAN, CClink
- Bộ đếm tốc độ cao: max: 60 kHz.
- Loại ngõ ra: relay, transistor.


- Phát xung tốc độ cao: lên tới 3 chân 100kHZ.
- Tổng I/O: 14/24/40/60.
- Có thể mở rộng lên tới 128 I/O thông qua module hoặc 256 I/O thông qua mạng CCLink.
3.3.5. PLC Mitsubishi FX3U.
Dòng sản phẩm mới PLC FX3U là thế hệ thứ ba trong gia đình họ FX-PLC, là một
PLC dạng nhỏ gọn và thành công của hãng Mitsubishi Electric.
Với tốc độ xử lý cực mạnh mẽ, thời gian chỉ 0.065µs trên một lệnh đơn logic, cùng
với 209 tập lệnh được tích hợp sẵn và cải tiến liên tục đặc biệt cho việc điều khiển vị
trí. Dịng PLC mới này cịn cho phép mở rộng truyền thơng qua cổng USB, hỗ trợ
cổng Ethernet và cổng lập trình RS-422 mini DIN. Với tính năng mạng mở rộng làm
cho PLC này nâng cao được khả năng kết nối tối đa lên đến 384 I/O, bao gồm cả các
khối I/O qua mạng.

Hình 3.5: PLC Mitsubishi FX3U
Thơng số kỹ thuật:
- Điện áp nguồn cung cấp: 24VDC hoặc 100/240VAC.
- Bộ nhớ chương trình: 64000 bước.
- Kết nối truyền thông: hỗ trợ kết nối RS232, RS485, USB, Ethernet, profibus, CAN,
CClink.
- Bộ đếm tốc độ cao: max 100kHz, lên tới 200kHz với module chức năng.

- Loại ngõ ra: relay, transistor.
- Phát xung tốc độ cao: max 100kHz, lên tới 200kHz hoặc 1Mhz với module chức
năng.
- Tổng I/O: 16/32/48/64/80/128.
- Có thể mở rộng lên tới 256 I/O thông qua module hoặc 384 I/O thông qua mạng CCLink.


3.3.6. PLC Mitsubishi FX5U:
Được thiết kế lấy người dùng làm trung tâm, tính năng điều khiển vượt trội, điều
khiển định vị tốt hơn, Series MELSEC iQ-F của Mitsubishi (FX 5U) đã được thiết kế
phát triển dựa trên Series MELSEC-F.
Module CPU của MELSEC iQ-F có rất nhiều chức năng tích hợp sẵn như chức năng
định vị với 8 kênh xung đầu vào tốc độ cao, ngõ ra xung tốc độ cao 4 trục; Ngõ vào ra
analog gắn sẵn; cổng RS485, cổng Ethernet, khe cắm thẻ SD...
Ngồi ra, dịng MELSEC iQ-F có thể giữ ngun chương trình mà khơng cần dùng
pin. Dữ liệu xung đồng hồ có thể lưu đến 10 ngày nhờ siêu tụ điện.

Hình 3.6: PLC Mitsubishi FX5U
Thơng số kỹ thuật:
- Điện áp nguồn cung cấp: 100-240VAC hoặc 24VDC.
- Bộ nhớ chương trình: 64000 bước.
- Kết nối truyền thơng: hỗ trợ kết nối RS485, Ethernet.
- Tích hợp 2 ngõ vào Analog và 1 ngõ ra Analog.
- Loại ngõ ra: relay, transistor.
- Phát xung tốc độ cao: 4 kênh max. 200kHz.
- Tổng I/O: 32/64/80.


3.4. Sơ đồ mạch:
3.4.1. Sơ đồ mạch động lực:


Hình 3.7: Sơ đồ mạch động lực
3.4.2. Sơ đồ mạch điều khiển:

Hình 3.8: Sơ đồ mạch điều khiển


×