So sánh mơ hình
khảo nghiệm Việt
Nam và Mỹ
1
Mục tiêu
2
Đối tượng
3
Các chỉ tiêu đánh giá
4
Quy mô khảo nghiệm
5
Ưu điểm & hạn chế
MỤC TIÊU
Mỹ
Việt Nam
•
Đánh giá tác động của ngơ chuyển gen
•
Pioneer 4114 đến môi trường và sự đa dạng
NK66Bt11 đến môi trường và sự đa dạng sinh
sinh học.
học
•
Đánh giá khả năng kháng sâu bệnh và thuốc
•
Đánh giá hiệu quả kinh tế của giông ngô
NK66Bt11 so với giống NK66 không chuyển
gen
Đánh giá khả năng kháng cơn trùng và
thuốc trừ cỏ
trừ cỏ
•
Đánh giá tác động của ngơ chuyển gen
•
So sánh, đánh giá hiệu quả so với giống ngơ
chuyển gen trước đó 1507, 59122, giống
lai 1507x59122
ĐỐI TƯỢNG
•
•
Việt Nam
Mỹ
NGƠ NK66Bt11
NGƠ PIONEER 4114
Nguồn gốc: Ngơ NK66
Yếu tố mới:
•
•
Gen quy định protein CryAb1 từ vi khuẩn B.
•
Biểu hiện: Khả năng kháng sâu đục thân Ostrinia
Furnacalis Guenee và kháng thuốc trừ cỏ Glufosinate
amonium
Gen quy định protein Cry1F, Cry34Ab1, Cry35Ab1 từ vi
khuẩn B. Thuringiensis
Gen quy định protein Pat từ vi khuẩn Streptomyces
viridochromogenes
Yếu tố mới:
Thuringiensis
Nguồn gốc: Ngô thông thường ở Mỹ
Gen quy định protein Pat từ vi khuẩn Streptomyces
viridochromogenes
•
Biểu hiện: Khả năng kháng côn trùng cánh ngắn, sâu bọ
hại rễ ngô và kháng thuốc trừ cỏ Glufosinate amonium
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Việt Nam
•
Đánh giá và so sánh thành phần dinh dưỡng với các giống ngơ đối
chứng
•
•
•
Đánh giá đặc điểm nơng học
Đánh giá khả năng gây dị ứng và độc tính
Đánh giá tác động lên môi trường và đa dạng sinh học
Nguy cơ gây dịch hại hoặc trở thành cỏ dại xâm lấn
Nguy cơ phát tán gen
Tác động đối với dinh vật khơng chủ đích
Mỹ
•
•
•
Đánh giá yếu tố gen chuyển vào
Đánh giá DNA tái tổ hợp, protein tạo thành
Đánh giá và so sánh thành phần dinh dưỡng với các giống ngơ đối
chứng
•
•
•
Đánh giá và so sánh hiệu suất nông học và quan sát thực địa
Đánh giá khả năng gây dị ứng và độc tính
Đánh giá tác động lên mơi trường và đa dạng sinh học
Nguy cơ gây dịch hại hoặc trở thành cỏ dại xâm lấn
Nguy cơ phát tán gen
Tác động đối với dinh vật khơng chủ đích
Cả hai đều khá tương đồng về các tiêu chí đánh giá.
Quy mô khảo
nghiệm
Quy mơ khảo nghiệm tại Mỹ
Một số tiêu chí đánh giá được thực hiện trong các Phịng thí nghiệm như đánh giá về gen, DNA tái tổ hợp và protein tạo thành
Mơ hình thực nghiệm để đánh giá các tiêu chí khác được bố trí trên các ruộng ngơ tại Mỹ và Puerto Rico (2006) và tại Mỹ và Canada (2010)
Quy mơ khảo nghiệm tại Việt Nam
Mơ hình khảo nghiệm được bố trí hầu hết tại các tỉnh thành trên
lãnh thổ Việt Nam
Khảo nghiệm hạn chế được thực hiện tại 2 địa điểm đại diện cho
phía Bắc và phía Nam là Hưng Yên và Bà Rịa
Khảo nghiệm diện rộng được thực hiện tại 4 địa điểm khác nhau:
Hưng Yên, Sơn La, Bà Rịa và Đắk Lắk
Quy mô khảo nghiệm ở Mỹ tương đối
rộng hơn nhiều so với khảo nghiệm
tại Việt Nam
Ưu, nhược điểm của hai
phương pháp
Ưu điểm
Việt Nam
-
-
-
Thí nghiệm được bố trí chặt chẽ, phù hợp với đối
Mỹ
-
Thí nghiệm được bố trí chặt chẽ, phù hợp với đối
tượng cũng như điều kiện sinh trưởng của chúng
tượng cũng như điều kiện sinh trưởng của chúng
trong tự nhiên.
trong tự nhiên.
Kết quả thu được sau khảo nghiệm vừa mang
-
Quy mơ khảo nghiệm lớn, ứng dụng nhiều phương
tính khoa học, vừa mang tính đặc thù của nơng
pháp khảo nghiệm, phân tích và xử lý dữ liệu hiện
nghiệp Việt Nam.
đại.
Thời gian thực hiện khảo nghiệm khá ngắn, di
chuyển giữa các địa điểm thuận tiện.
-
Kết quả thu được sau khảo nghiệm mang tính
khoa học và thực tiễn cao.
Hạn chế
Việt Nam
-
Quy mô khảo nghiệm nhỏ, phương pháp xử lý,
phân tích dữ liệu khá truyền thống.
-
Mỹ
-
Thời gian thực hiện khảo nghiệm tương đối dài.
Quy trình thu thập, bảo quản và vận chuyển
Còn hạn chế về số địa điểm khảo nghiệm.
mẫu giữa các địa điểm thực nghiệm với trung
Không đề cập đến các khảo nghiệm về gen,
tâm phân tích khá phức tạp, đòi hỏi đơn vị thực
protein tái tổ hợp.
hiện có chun mơn cao.
Kết luận
Cả hai mơ hình khảo nghiệm tại Việt Nam và tại Mỹ đều có sự tương
đồng về phương pháp đánh giá.
Tuy nhiên, tùy vào mục đích, đối tượng và đặc thù nghiên cứu ở mỗi
quốc gia sẽ có sự khác biệt trong cách thức và quy trình thực hiện.