Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Thiết kế phân xưởng sản xuất phân bón vi sinh từ rác thải hữu cơ với năng suất 10 tấn sản phẩm/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.96 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐA NẴNG
KHOA HÓA
--------------

ĐÔ ÁN CÔNG NGHÊ 2
Đê tai: Thiêt kê phân xương san xuất phân bón vi sinh
tư rác thai hữu cơ với năng suất 10 tấn san phẩm/ngay
Giáo viên hướng dẫn : TS Ngô Thái Bích Vân
Chuyên ngành

: Công Nghê ̣Sinh Học

Đa Nẵng, ngay 28 tháng 11 năm 2020

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TƠNG QUAN TÀI LIÊU .......................................................5
1.1. Tởng quan vê rác thải hữu cơ...................................................................... 5

1.1.1. Nguồn phát sinh rác thai hữu cơ.......................................................... 5
1.1.2. Tính chất chất thai hữu cơ.................................................................... 6
1.1.3. Quan lý va xư lí chất thai hữu cơ ơ Viêt Nam...................................... 6
1.2. Phương pháp ủ phân sinh hỌc[1]............................................................... 7

1.2.1. Khái niêm ............................................................................................. 7
1.2.2. Cơ chê phân hủy rác thanh phân hữu cơ............................................. 8
1.2.2.1. Thành phần vi sinh vât trong đống u............................................... 8
1.2.2.2. Hoạt đông cua vi sinh vât trong đống u......................................... 10
1.2.2.3.Lựa chọn vi sinh vât đê phân giải rác thải hữu cơ làm phân..........10


1.2.3. Các yêu tố anh hưởng đên tiến đô ̣ ủ va chất lượng san phẩm .........11
1.2.3.1. Phân loại và nghiền....................................................................... 11
1.2.3.2. Nhiêt đô.......................................................................................... 11
1.2.3.3. Đô ẩm............................................................................................ 11
1.2.3.4. Ảnh hưởng cua pH......................................................................... 11
1.2.3.5. Đô thoáng khí và phân phối O2......................................................11
1.2.3.6. Ty lê . C/N, N/P ............................................................................. 12
1.2.4. Kiểm soát môi trường trong quá trình ủ[1]........................................ 12
1.2.4.1. Kiêm soát CH4...............................................................................12
1.2.4.2. Kiêm soát H2S................................................................................ 12
1.3. Tổng quan vê phân hữu cơ vi sinh............................................................ 13

1.3.1. Phân hữu cơ vi sinh........................................................................... 13
1.3.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh...................................................... 13
1.3.3. Nguyên liêu san xuất........................................................................... 13
1.3.3.1. Rác thải hữu cơ............................................................................. 14
1.3.3.2. Chế phẩm EM................................................................................ 14
1.3.3.3. Nguyên liêu khác........................................................................... 15

2


CHƯƠNG II: CHỌN VA THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG
NGHÊ.................................................................................................................16
2.1. Dây chuyên công nghê.̣.............................................................................. 16
2.2. Thuyết minh dây chuyên........................................................................... 17
2.2.1. Xư lý EM.............................................................................................. 17
2.2.2. Phân loại sơ bộ.................................................................................... 17
2.2.3. Nghiền.................................................................................................. 18
2.2.4. Nhân giống.......................................................................................... 18

2.2.5. Phối trộn với men vi sinh..................................................................... 18
2.2.6. Ủ........................................................................................................... 18
2.2.7. Lam tơi mùn......................................................................................... 19
2.2.8.Sang lồng.............................................................................................. 20
2.2.9. Phối trộn.............................................................................................. 20
2.2.10. Tạo hạt.............................................................................................. 20
2.2.11. Sấy...................................................................................................... 20
2.2.12. Đóng bao............................................................................................ 20

CHƯƠNG III: TÍNH CÂN BẰNG VÂT CHẤT.......................................21
3.1. Các sô liêu ban đầu................................................................................... 21
3.2. Kế hoạch sản xuất của nha máy................................................................ 21
3.3. Tính cân bằng vât chất.............................................................................. 22
3.3.1. Tiêu hao nguyên liêu qua tưng công đoạn........................................ 22
3.3.2. Tính toán cân bằng vât chất................................................................ 25

CHƯƠNG IV: CHỌN VA TÍNH TOÁN THIẾT BI................................. 29
4.1. Thiết bị chính............................................................................................. 29
4.1.1. Máy nghiền búa................................................................................... 29
4.1.2. Máy lam tơi.......................................................................................... 31
4.1.3. Sang lồng............................................................................................. 31
4.1.4. Máy phối trôn N,P,K............................................................................ 32
4.1.5. Máy tạo hạt.......................................................................................... 33
4.1.6. Máy sấy................................................................................................ 34

3


4.1.7. Máy đóng bao...................................................................................... 35
4.2. Nha ủ........................................................................................................... 36

4.2.1. Nha ủ sơ bô.̣......................................................................................... 36
4.2.2. Nha ủ chín........................................................................................... 37
4.3. Thiết bị nhân giông va lên men................................................................. 37
4.3.1. Thiêt bị nhân giống cấp I.................................................................... 37
4.3.2. Thiêt bị nhân giống cấp I lên cấp II................................................... 38
4.3.3. Thiêt bị nhân giống cấp II lên III....................................................... 40
4.3.4. Thiêt bị chứa giống cấp III................................................................. 40
4.3.5. Tank chứa chê phẩm EM.................................................................... 42
4.4. Các thiết bị khác........................................................................................ 42
4.4.1. Xe xúc lât............................................................................................. 42
4.4.2. Xe vân chuyển thanh phẩm vao kho................................................... 43
4.4.3. Bơm...................................................................................................... 44
4.4.4. Phễu nạp liêu....................................................................................... 45
4.4.5. Hê ̣thống quạt gió................................................................................ 45
4.4.6. Băng tai................................................................................................ 46
4.4.6.1. Các công đoạn sư dụng băng tải................................................... 47
4.4.6.2. Tính toán băng tải......................................................................... 47

4


CHƯƠNG I: TƠNG QUAN TÀI LIÊỤ
1.1. Tởng quan vê rác thải hữu cơ

1.1.1. Nguồn phát sinh rác thai hữu cơ
Chất thải hữu cơ là những chất thải co bản chất hữu cơ và bi loại bo trong quá trình
sản xuất. Các chất thải hữu cơ co thê co nguồn gốc là đông vât, thực vâṭ, các hợp chất
cacbon hydro hay cả bùn căn thải ra sau khi xư lí nước thải. Mỗi loại chất thải hữu cơ
co thành phần và tính chất rất khác nhau.
Chất thải hữu cơ hiên nay rất lớn. Chúng được tạo ra bởi các nguồn sau

-

Chất thải hữu cơ được tạo ra trong quá trình sinh hoạt cua con người
+ Các loại chất thỉa tạo tư các nhà bếp ở các gia đình hay các nhà bếp tâp

thê,

các loại chất tải này co bản chất sinh vâṭ. Chúng thường là những đông vâṭ hay các
thực vât không còn sư dụng được nữa hoăc không đáp ứng những yêu cầu chế
biến, bảo quản hay sư dụng ngay. Ví dụ: đầu cá, tôm, vảy cá, ruôt cá, rê, vo, lá các
loại rau quả bi hưu hong…, dây là những chất thải dễ bi phân hủy và gây ô nhiễm
môi trường rất mạnh. Ngoài ra, tư nhà bếp còn co những chất thải rất kho phân hủy
như các loại bao ni lông, gie lau, các loại bao bì tư cellulose
+ Chất thải tư các khu vực thương mại như chợ, siêu thi. Chất thải chủ yếu là co
nguồn gốc tư thực vâṭ và đông vâṭ với số lượng lớn. Về cơ bản thì thành phần chất
thải này giống như các chất thải tư nhà bếp
- Chất thải hữu cơ tư quá trình sản xuất
+ Chất thải tư các nhà máy chế biến thực phẩm
+ Chất thải tư các cơ sở xí
nghiêp ra trong quá trình chế biến

thuô da bao gồm lông thú, các mảnh vụn tạo
c

+ Chất thải tư các cơ sở chăn nuôi, chủ yếu là phân gia súc, thực phẩm gia sức
thưa hoăc những chất thải dùng đê vê ṣ inh chuồng trại
+ Chất thải tư các trạm xư lí nước
+ Chất thải tư các nhà máy giấy và các hoạt đông công
nghiêp


khác.

1.1.2. Tính chất chất thai hữu cơ
Chất thải hữu cơ phần lớn co nguồn gốc tư đông thực vâṭ nên co những tính chất cơ
bản sau:
-

Tính dễ phân hủy

Các tế bào đông vât

và thực vât đều được cấu tạo tư các hợp chất hữu cơ như
protein, gluxit, lipid, vitamin và môt số thành phần khác. Các thành phần hữu cơ này
là những thành phần rất dễ bi phân hủy khi đông vâṭ hay thực vâṭ bi chết. Tính chất dễ


phân hủy này là tính chất rất quan trọng trong chu trình chuyên hoa giữa sự sống và
vâṭ chất không sống. Tham gia vào quá trình phân giải này chủ yếu là hê ṿ i sinh vâṭ co
trong chất thải.
- Tính chất dễ gây ô nhiễm môi trường
Vì là vât chất dễ phân giải nên các rác thải hữu cơ này cũng là ng̀n gây ơ nhiễm
ngiêm trọng. Ơ nhiễm mơi trường ở đây bao gờm 3 dạng:
+ Ơ nhiễm do các chất khí tạo ra trong quá trình ủ
+ Ô nhiễm do vi sinh vâṭ gây bênh
+ Ô nhiễm do các chất
đôc trình ủ

được giải phong ra khoi khối chất thải, tạo ra trong quá

Chính vì thế trong quản lí và xư lí chất thải hữu cơ, cần hạn chế và loại hẳn các quá

trình tạo ra ba dạng ô nhiễm trên.
1.1.3. Quan lý va xư lí chất thai hữu cơ ơ Viêt Nam
Viêṭ Nam chưa phải là nước co ngành công nghiêp mạnh nên chất thải công nghiêp
chưa nhiều. Nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào sự phát triên nông nghiêp. Do đo, môṭ số
đăc điêm
trưng của rác thải ở Viêṭ Nam là:
đăc
-

-

-

Chất thải sinh hoạt ở Viêt

nam chiếm tỷ lê ̣ lớn nhất. Đây cũng là điêm
dăc
chung cho nhiều quốc gia đang phát triên. Trong các loại chất thỉa sinh hoạt thì
các loại chất thải tư nguồn thực vâṭ chiếm số lượng nhiều hơn cả. Tư đăc điêm
này, các nhà ky thuât nghi ngay đến khả năng tái chế chất thải làm phân bon.
Phương pháp tái chế đơn giản nhất đê làm phân bon là tiến hành ủ chất thải
hữu cơ
Chất thải hữu cơ ở Viêt Nam co nguồn gốc chủ yếu tư thực vât nên chúng co
hàm lượng nước cao, chúng lại kết hợp với các chất dinh dưỡng và vi sinh vât
co sẵn trong chất thải tạo nên
tượng thối rưa nhanh và gây ra
tượng ô
hiên
hiên
nhiễm đất, nước và không khí rất nghiêm trọng. Đăc điêm này đòi hoi khi tiến

hành lựa chọn phương pháp xư lí phải đẩm bảo xư lí triêṭ đê khả năng ô nhiễm
của chất thải hữu cơ
Chất thải ở Viêt Nam ít được phân loại tại nguồn, do đo, trong chất thải tại
điêm điêm tiến hành xư ly thường chứa cả những vât liê dễ tạo phân bon,
u
ngoài ra còn co kim loại, chất đôc hại và cả vi sinh vât gây bênh… gây nhiều
kho khăn trong quá trình xư lí.
nên cần lưu y giải quyết cẩn
trong quá
Vây trình làm phân bon
thân

1.2. Phương pháp ủ phân sinh hỌc[1]

1.2.1. Khái niêṃ


Theo Haug (1980) ủ chất thải là quá trình phân giải sinh học các chất hữu cơ dẫn
đến sự ổn điinh khối ủ trong tồn trữ và sư dụng như môt dạng phân hữu cơ
Môt đinh nghia khác đang phổ biến ở các nước châu Âu về ủ chất thải. Theo đinh
nghia này, ủ chất thỉa là sự kiêm soát quá trình hiếu khi hoạt đông của các vi sinh vâṭ
ưu ấm và ưu nong. Kết quả hoạt đông này se tạo ra CO2, nước, chất khoáng và các
chất hữu cơ ổn đinh
Về tổng thê, quá trình ủ là quá trình phân giải môt loạt các chất hữu cơ co trong
chất thải sinh hoạt, bùn căn , phân gia sức, gia cầm, các chất hữu cơ nông nghiêp̣ . Quá
trình ủ được thực
cả trong điều
hiếu khí và yếm khí
hiên
kiên

a) Ủ hiếu khí
Là quá trình chuyên hoa các chất hữu cơ nhờ vi sinh vât khi co măt của oxy.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ hiếu khí này là CO2, NH3, nước, nhiêt, các
chất hữu cơ đa ổn đinh và sinh khối vi sinh vâṭ
b) Ủ yếm khí
Là quá trình chuyên hóa chất hữu cơ bởi các vi sinh vât khi không co mă ̣ của
oxy. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là NH4,CO2,NH3, môt vài loại khí
khác với số lượng rất nho, các axit hữu cơ, nhiêṭ, các chất hữu cơ ổn đinh và
sinh khối vi sinh vâṭ
NH3 được tạo ra cả trong điều kiên hiếu khí và yếm khí. Chúng nhanh chong được
các vi khuẩn nitrat hoa co trong khối ủ chuyên thành NO3Ủ hiếu khí thường xảy ra nhanh, ủ yếm khí thường kéo dài thời gian
1.2.2. Cơ chê phân hủy rác thanh phân hữu cơ
1.2.2.1. Thành phần vi sinh vât trong đống u
Quá trình ủ là môt quá trình oxi hoa hoa-sinh các chất hữu cơ do các loại vi sinh vât
khác nhau. Nững vi sinh vât phát triển theo cấp số nhân, đầu tiên là
và sau
nhanh hơn.
châm
Thành phần các vi sinh vâṭ co trong đo nguyên liêu ủ làm phân bao gồm các chủng
giống vi sinh vâṭ phân giải xenluloza, vi sinh vâṭ phân giải protein, tinh bơt…

• Vi sinh
vât

phân giai xenluloza

Trong thiên nhiên co nhiều nhom vi sinh vât co khả năng phân hủy xenluloza nhờ
co hê ̣ enzym xenluloza ngoại bào. Trong đo vi nấm là nhom co khả năng phân giả
mạnh nhất vì no co khả năng tiết ra môt lượng lớn enzym co dầy đủ các thành phần.
Nấm mốc co hoạt tính phân giải xenluloza đáng chú y là Tricoderma. Hầu hết các loài

thuôc chi Tricoderma sống hoại sinh trong rác, đất đều co khả năng phân hủy
xenluloza. Trong nhom vi nấm ngoài Tricoderma còn co rất nhiều giống co khả năng
phân hủy xenluloza như Asperillus, Fusarium, Mucor…


Nhiều loài vi khuẩn cũng co khả năng phân hủy xenluloza, tuy nhiên cường đô
không bằng vi nấm. Nguyên nhân sdo số lượng enzym tiết ra môi trường của vi khuẩn
thường nho, thành phần các loại enzym không đầy đủ. Moottj so nhom tiêu biêu cí
trong rác thải như nhom vi khuẩn hiếu khí Clostridium và nhom vi khẩn sống trong dạ
dày đông vâṭ nhai lại là các cầu khuẩn thc chi Ruminococus

• Vi sinh
vât

phân giai protein

Trong mơi trường rác ủ đong, nitơ tồn tại ở các dạn khác nhau, tư nito phân giải ở
dạng khí cho đến các hợp chất hữu cơ phức tạp co trong cơ thê dông, thực vât và con
người. Trong cơ theer sinh vât, nito tồn tại chủ yếu dưới dạng các hợp chất đạm như
protein, axit amin. Khi cơ thê sinh vât chết đi, lượng nito này tồn tại trong đất(rác).
Dưới tacsc dungjc ủa các nhom vi sinh vâṭ hoại ính, protein được phân giải thafnhc ac
axit amin. Các axit amin này lại đượcn hím vi sinh vâṭ phân giải thành NH3 hoăc NH4+
gọi là nhom vi khuẩn amin hoa. Quá trình này gọi là sự khoáng hoa chất hữu cơ vì qua
đo nitơ hữu cơ được chuyên hoa thành nito dạng khoáng. Dạng NH 4+ se được chuyên
hoa thành NO3- nhờ nhom vi khuẩn nitrat hoa.
Các hợp chất nitrat lại được chuyên hoa thành dạng N2 phân tư, quá trình này gọi là
sự nitrat hoa được thực hiên bởi nhom phân nitrat. Khí N2 se được cố đinh lại trong tế
bào vi khuẩn và tế bào thực vât, sau đo chuyên hoa thành dạng N2 hữu cơ nhờ nhom vi
khẩn cố đinh Nitơ. Do đo, vòng tuần hoàn N2 khép kín. Trong hầu hết các khâu
chuyên hoa của vòng tuần hoàn đều co sự tham gia của các vi sinh vâṭ khác nhau. Nếu

sự hoạt đông của môt nhom nào đo ngừng lại thì toàn bô ̣ sự chuyên hoa của vòng tuần
hoàn se bi ảnh hưởng nghiêm trọng.
Trong quá trình compost, nhom vi khuẩn chính phân giải protein là vi khuẩn nitrat
hoa, vi khuẩn cố đinh nitơ.
Nhom vi sinh vâṭ tiến hành nitrat hoa bao gồm hai nhom tiến hành hai giai đoạn
của quá trình. Giai đoạn õi hoa NH4+ thành2 NO - gọi là nitrit hoa , giai đoạn oxi hoa2
NO - thành NO3- gọi là giai đoạn nitrat hoa.
Nhom vi khuẩn nitrit hoa bao gồm bốn chi khác nhau: Nitrozomonas,
Nitrozocystic, Nitrozolobus và Nitrosospira, chúng đều thuôc loại tự dưỡng bắt buôc̣ ,
không co khả năng sống trên môi trường thạch, bởi vây phân
chúng rất kho phải
lâp
dùng silicagen thay thạch. Nhom vi khuẩn này co khả năng õi hoa NH4+ bằng O2
không khí và tạo ra năng lượng:
NH4+ + 3/2 O2NO3- +2H+ + năng lượng
Nhom vi khuẩn nitrat hoa tiến hanh oxi hoa NO2- thành NO3- bao gồm bai chi khác
nhua: Nitrobacter, Nitrospira và Nitrococcus.


Nhom vi khuẩn cố đinh Nito co trong môi trường rác ủ là các nhom: Azotobacterlà môt loại vi khuẩn hiếu khí, không sinh bào tư, co khả năng cố đinh nitơ phân tư,
sống tự do trong đất(rác).
Clostridium là môt loại vi khuẩn ky khí sống tự do trong rác, co khả năng hình
thành bào tư. Loại phổ biến nhất là Clostridium pastensinium co hình que ngắn, khi
còn non co khả năng di đông bởi tiên mao, khi già mất đi khả năng di đông.
Clostridium co khả năng đồng hoa nhiều laoih protein khác nhau như đường, tinh bôt,
rượu… No thuôc loại ky khí nên các sản paharm trao đổi chất của no là các axit hữu
cơ, butanol, ethanol, axeton đo là các sản phẩm chưa được oxi hoa hoàn toàn.

• Vi sinh
vât


phân giai tinh bơt

Trong bê ủ co rất nhiều loại vi sinh vât

co khả năng phân giải tinh bôt. Môt số vi
sinh vât co khả năng tiết ra môi trường đầy đủ các loại enzym trong hê ̣ enzym
amilaza. Ví dụ môt số nấm mốc bao gồm môt số loại tong các chi Aspergillus,
Fusarium, Rhizopus… Trong nhom vi khuẩn co môt số loài thuôc chi Bacillus,
Cytophaza, Pseudomonas… Xạ khuẩn cũng co môt số chi co khả năng tiết ra enzym
phân giải tinh bôt. Tuy nhiên, đa số vi sinh vât không co khả năng tiết ra đầy đủ hê
enzyme amilaza phân giải tinh bôt, chúng chỉ co thê tiết ra môi trường môt hoă môt
c
vài men trong hê ̣ đó. Ví dụ các loài Aspergillus candidus, Bacillus subtilis,
Clostridium… chỉ co khả năng tiết ra môi trường enzyme α-amilaza.
1.2.2.2. Hoạt đông cua vi sinh vât trong đống u
Các quá trình sinh hoa diễn ra trong đống ủ rác chủ yếu do hoạt đông của các vi
sinh vât sư dụng các hợp chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng cho các hoạt đông sống
của chúng. Các loại vi khuẩn và nấm đong vai trò quan tọng trong quá trình phân giải
hợp chất. Các loại vi sinh vât phát triên tốt trong các điều kiên môi trường được xác
đinh như bảng.
Bang 1.1 : Các yêu tố môi trường anh hương đên vi sinh vât
Yếu tố môi trường

Khoảng xác đinh

Nhiêṭ đô ̣ (0C)

0-70


Nồng đô ̣ muối (% NaCl)

0-3

pH

1-12

Nồng đô ̣ oxi (%)

0-21

Áp suất (mPa)

0-115

Ánh sáng

Bong tối, ánh sáng mạnh

Các vi sinh vâṭ tham gia vào quá trình phân giải tại các đống ủ rác được chia thành
ba nhom chủ yếu:


-

Các vi sinh vâṭ ưa ẩm: phát triển mạnh ở nhiêṭ đô ̣ từ 0-200C
Các vi sinh vâṭ ưa ấm: phát triển mạnh ở nhiêṭ đô ̣ từ 20-400C
Các vi sinh vâṭ ưa nong: phát triển mạnh ở nhiêṭ đô ̣ từ 40-700C


Sự phát triên của các loại vi sinh vât

theo nhiêt đô ̣ được thê
theo đồ thi sau:
hiên
Thời kì đầu của quá trình ủ rác, quá trình hiếu khí được diễn ra , giai đoạn nayd các
chất hữu cơ dễ bi oxi hoa thành dạng đơn phân tư như protein,tinh bôṭ,xeluloza. Trong
quá trình này, các vi sinh vât tiếp
mô lượng năng lượng rất lớn và vì thế co tồn
nhân
t
tại môt lượng năng lượng đáng kê ở dạng nhiêṭ. Lượng năng lượng nhiêṭ được tạo bên
trong lòng đống ủ được tạo ra nhiều hơn so với lượng nhiêt năng được thoát ra bên
ngoài và do đo nhiêt đô ̣ bên trong đống bê ủ được tăng lên. Giá tri
đô ̣ tăng tới
nhiêt
60-700C, kéo dài trong thời gian khoảng 30 ngày. Ơ khoảng nhiêt đô ̣ này, các phản
ứng hoa học diễn ra se trôi hơn các phản ứng vi sinh vạt bởi vì hầu hết chủng vi sinh
vâṭ không phát triển được ở nhiêṭ đô ̣ 700C.
1.2.2.3.

Lựa chọn vi sinh vât đê phân giải rác thải hữu cơ làm phân
1.2.3. Các yêu tố anh hưởng đên tiến đô ̣ ủ va chất lượng san phẩm
1.2.3.1. Phân loại va ̀ nghiền
Viêc

phân loại cẩn
thân
ủ hoàn hảo


các rác thải rất quan trọng đê co thê đạt được môt quá trình

Viêc̣
giảm kích thước của nguyên liêụ ( bằng cách băm nho hoăc sàng phân loại)
như môt
hê ̣ quả làm tăng tốc đô ̣ phản
ứng
1.2.3.2. Nhiêt đô.
Sự giải phong CO2 tối đa xảy ra ở 550C. No bắt đầu tăng tư tư trong khoảng tư 25400C sau đo tăng tư 45-550C
Nhiêt đô ̣ tối ưu cho quá trình ổn đinh sinh hoa là 40-550C.
Nhiêt
đống ủ thì tốc đô,̣ mức ủ se nhanh.

đô ̣ cao đối với

Lưu y cần ngăn nhưa quá khô, quá lạnh ở phần nào đo của đống ủ.
1.2.3.3. Đô ẩm
Đô ̣ ẩm tối ưu đối với quá trình ủ là 50-52%.
Nếu vât

liê quá khô không đủ đô ̣ ẩm cho sự tồn tại và phát triển của vi sinh vât
u


hoăc vâṭ
liêu

quá ẩm thì se diễn ra quá trình lên men yếm khí, oxi không lọt vào được.
1.2.3.4. Ảnh hưởng cua pH


pH giảm tư 6,6-5,5 trong giai đoạn tiêu hủy ưa mát sau đo tăng nhanh ở giai đoạn
ưa ấm tới pH=8 sau đo giảm nhe xuống 7,5 trong giai đoạn lạnh .


Nếu dùng vôi đê tăng pH ở giai đoạn đầu thì pH se tăng lên ngoài ngưỡng mong
muốm làm cho Nito ở dạng muối se bi mất đi.
1.2.3.5. Đô . thoáng khi ́ va ̀ phân phối O2
Thông thường áp lực tinh là 0,1=0,15mm côt nước, cần tạo ra đê đẩy không khí qua
chiều sâu tư 2-2,5m vâṭ liêụ . Do đo chỉ cần sư dụng quạt gio là đủ không càn sư dụng
máy nen. Các cưa của bê ủ se đảm bảo cho viêc làm thoáng, chỉ cần đảo cưa lò ủ mỗi
ngày
lần
nhiều ngày môṭ lần.
môt
hoăc
Sự phân phối oxi cho bê ủ là rất cần thiết bởi vi sinh vât hiếu khi cần oxi. Lượng
oxi tiêu thụ là 4,2g O2/kg rác/ ngày. Như vây nhu cầu oxi tiêu thụ rất lớn trong nững
ngày đầu của quá trình ủ rồi giảm dần. Sự sản sinh CO2 tương đượng với lượng O2
thiêu thụ.
Quá trình ky khí bắt đầu khi tỷ lê ̣oxi trong các bê ủ nho hơn 10%, sau đo khí metan
xuất hiên. Quá trình ủ ky khí đăc biêṭ quan trọng khi tỷ lê ̣Oxi dưới 5%
Cần co môt quá trình sục khí mạnh đê hỗ trợ cho vi sinh vâṭ háo khí và sự phân hủy
tối ưu. Tỷ lê ̣ Oxi tiêu thụ không ổn đinh phụ
vào nhiêt đô sự tahyd dổi trong
thuôc
,
thành phần và mức đô ̣ ủ chín, kích thước nguyên liêu.
1.2.3.6.

Ty lê .C/N, N/P


Tương quan C/N bi làm nho dần cho đến khi ty lê ̣nito cố đinh và nitơ khoáng hoa
như nhau. Sau môt quán trình dài, tỷ lê ̣ C/N của phần còn lại se bằng với tỷ lê ̣ của vi
sinh vât. Quá trình này cần co thời gian, nếu ngay từ đầu, tỷ lê ̣ C/N thấp sự khoáng
hoa nito thu được tư sự cố đinh. Tỷ lê ̣C/N cao co thê làm mất nito bởi NH3
Tỷ lê ̣N/P trong môt tế bào được đăṭ khoảng tư 5-20. Nếu tỷ lê ̣N/P của phần còn lại
cao hơn tỷ lê ̣của những tế bào ví inh vâṭ thì cần bổ sung môt lượng photphas trên tỷ lê
100 phần nguyên liêu hữu cơ. Ưu thế trong tỷ lê ̣N/P khiến cho sự phân hủy cao, giải
phong môṭ lượng nho O2 và môt lượng lớn hơn được sản sinh.
1.2.4. Kiểm soát môi trường trong quá trình ủ[1]
1.2.4.1. Kiêm soát CH4
Các đống rác ủ yếm khí là nguồn khí sinh học mà trong đo khí metan là thành phần
chủ yếu và chiếm tỷ lê ̣cao.
Khí sinh học là sản phẩm của quán trình phân hủy các chất hữu cơ co trong đống ủ.
Thành phần của khí ga trong giai đoạn đầu chủ yếu là CO2 và môt số loại khí khác
như N2 và O2. Sự co măṭ của khí CO2 trong đống ủ tạo điều
cho vi sinh vâṭ ky khí
kiên tăng và tư đo bắt đầu giai đoạn hình thành khí metan.
Khí metan co thê trở thành mối nguy hiêm gây chay nổ, ô nhiễm môi trường tại
đong ủ và các khu vực xung quanh. Vì vây phải kiêm soát khí metan bằng phương


pháp thanh toán hoăc thu hồi và chuyên thành nguồn năng lượng-là môt phần quan
trọng trong
thiết kế và
hành các bê ủ rác hợp vê ṣ inh.
viêc
vân
Trong trường hợp chưa thu hồi hoăc thanh toán khí metan thì các vi trí co khả năng
tâp trung khí metan co thê gây cháy nổ, do đo cần rác môt lớp dất dày đê giảm khí tâp

trung.
1.2.4.2. Kiêm soát H2S
Các thành phần H2S, metyl mercaptan trong khí gây mùi thối khác biêt. Mùi này se
bi loại bo nếu khí được thoát tán hoăc đốt cháy. Co thê sư dụng môt lớp lọc đê giảm
mùi, bổ sung vi sinh vâṭ EM…
Kiểm soát nước rác: co hê ̣ thống thu gom nước rác tại các bê ủ háo khí. Sư
dụng nước rỉ rác bổ sung lại cho cac bê ủ nếu thiếu đô ̣ ẩm
Thành phần nước rác: BOD5,COD,SS,NH4+, nitơ tổng, pH, coliform, các kim loại
năng, màu mùi… cần co sự kiêm soát nghiêm ngăṭ
1.3. Tổng quan vê phân hữu cơ vi sinh

1.3.1. Phân hữu cơ vi sinh
Phân vi sinh co bản chất là chế phẩm chứa những chủng vi sinh vật đa được tuyên
chọn phù hợp với những tiêu chuẩn ky thuật mà các vi sinh vật được sư dụng làm chế
phẩm sinh học. Các chủng vi sinh vật dùng đê sản xuất phân bon vi sinh: vi sinh vật
hòa tan lân, vi sinh vật cố đinh đạm, vi sinh vật kích thích sinh trưởng cây trồng, vi
sinh vật phân giải các chất hữu cơ,… Các chủng vi sinh vật này thường phải đạt mật
độ theo tiêu chuẩn của cơ quan quản ly nhà nước, mật độ ≥10 8 CFU/mg. Co khả năng
kích thích sự tăng trưởng của cây bằng cách tăng sự hấp thu những dưỡng chất cần
thiết cho cây
Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bon hữu cơ co chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh
vật co ích, được chế biến bằng cách phối trộn và xư ly các nguyên liệu hữu cơ sau đo
lên men với các chủng vi sinh. Phân hữu cơ vi sinh co chứa chất hữu cơ trên 15% và
co chứa vi sinh vật với mật độ tư ≥ 1×106 CFU/mg mỡi loại. Loại phân này khơng chỉ
cung cấp đủ các yếu tố dinh dưỡng khoáng đa lượng, trung lượng, vi lượng cho cây
trồng, hòa tan các chất vô cơ trong đất thành chất dinh dưỡng mà còn giúp bồi dưỡng,
cải tạo, nâng cao độ phì nhiêu, tăng lượng mùn trong đất làm đất tơi xốp của đất,
không bi bạc màu.
Phân hữu cơ vi sinh đầu tiên do Noble Hilner sản xuất tại Đức năm 1896 và được
dăt tên là Nitragin, sau đo phát triên sản xuất tại môt số nước như My(1896), Canada

(1905), Nga(1907), Anh(1910) và Thụy Điên(1914).


Nitragin là loại phân được chế tạo bởi vi khuẩn Rhizobium do Beijerink phân lâp
năm 1888 và được Fred đăt tên năm 1889 dùng đê bon cho các loại cây thích hợp họ
Đâụ
1.3.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
-

Đem lại công dụng vượt bậc về việc cải tạo đất, duy trì, nâng cao độ phì, màu mỡ
cho đất canh tác một cách lâu dài và bền vững.
Cách sư dụng đơn giản, chỉ cần bon vào cây nhưng lại vô cùng yên tâm không sợ
cây chết, không lo đất bi thoái hoa hay chua hoa, phèn hoa,…
Sư dụng thay thế cho phân bon hoa học và cung cấp những chất thiết yếu mà phân
hoa học không thê cung cấp được.
Phân hữu cơ chứa các vi sinh vật phân giải co thê làm tăng hiệu lực hấp thu các
chất dinh dưỡng kho hấp thu (kho tan, kho tiêu) thành chất dễ hấp thu.
- Thân thiện với hệ sinh thái và an toàn với con người và động vật
1.3.3. Nguyên liêu san xuất
1.3.3.1. Rác thải hữu cơ

Nhà máy sư dụng nguyên sản xuất chính là rác hữu cơ co nguồn gốc tư thực vât, dễ
phân hủy, đa được phân loại sẵn. Dưới tác đông của vi sinh vât, rác hữu cơ được phân
hủy thành các chất mùn dễ hấp thu cho cây trồng
1.3.3.2. Chê ́ phẩm EM
Chế phẩm gốc EM Pro-1 là hỗn hợp các chủng vi sinh vật hữu ích được nhập khẩu
tư My co tác dụng nâng cao hiệu quả xư ly chất thải, khư mùi hôi, chuyên dùng cho
bai rác, chuồng trại chăn nuôi, ủ phân compost.
Thanh phân, mât đô ̣ vi sinh vât
Nấm men Saccharomyces sp : 109 cfu/ml

Vi khuẩn
: 109cfu/ml
+ Lactobacillus sp
: 109cfu/ml
+ Bacillus sp
: 109cfu/ml
+ Rhodopseudomonas sp : 108cfu/ml
- Nấm mốc Trichoderma sp
: 109cfu/ml
- Xạ khuẩn Streptomyces sp. : 108 cfu/ml
-

Chức năng chính của các chủng vi sinh vât
Nấm men Saccharomyces sp.: chuyên hoá nhanh các hợp chất hữu cơ trong rác thải
thành các dạng Carbohydrat nho làm nguồn thức ăn cho các chủng vi sinh khác, cạnh
tranh, ức chế các vi sinh vật gây hại
Vi khuẩn:


Lactobacillus sp.: lên men đường tạo acid, ổn đinh pH rác thải, ức chế mạnh các
chủng vi khuẩn gây hại không chiu acid
Bacillus sp.: tiết kháng sinh ức chế vi sinh vật lên men thối, phân hủy nhanh
protein thành amin qua quá trình amon hoá
Rhodopseudomonas sp.: là nhom vi khuẩn quang dưỡng, hấp thu và làm giảm
nhanh khí H2S sinh ra trong qua trình phân hủy các hợp chất hữu cơ, chuyên đổi
NH3 thành H2 làm giảm mùi ammoniac.
Nấm mốc Trichoderma sp: co hệ enzyme phong phú, phân hủy nhanh tất cả các
hợp chất hữu cơ co trong rác thải, kê cả các hợp chất kho phân huỷ như cellulose,
lignin, hemicellulose…
Xạ khuẩn Streptomyces sp.: tiết nhiều loại enzyme phân huỷ các hợp chất hữu cơ

trong rác thải, tiết kháng sinh streptomycin ức chế mạnh các nhom vi khuẩn Gram (-)
gây mùi thối trong rác thải.
Chi tiêu chất lượng chủ yêu
Màu vàng nâu nhạt, mùi thơm nhe, co pH=3.5, tỉ trọng:1kg
1.3.3.3. Nguyên liêụ khác
• Phân lân
Phân lân là những phân bon co chứa nguyên tố dinh dưỡng phôtpho, dùng bon cho
cây trồng. Phân lân co nhiều loại, co thê được phân ra phân lân thiên nhiên và phân
lân chế biến.
Lân tham gia và thành phần Protein cấu tạo nên tế bào, vì vậy no là chất không thê
thiếu cho sự sống của cây trồng. Cây trồng hấp thụ phân lân dưới dạng ion photphat
(PO4)3-.
• Phân kali
Phân kali là nhom phân bon cung cấp chất dinh dưỡng kali cho cây, cung cấp
nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Nhom phân kali đều là phân chua sinh ly, dễ hòa tan
trong nước, co hệ sớ sư dụng dinh dưỡng cao (60-70%).
• Phân ure
Cơng thức hoa học của phân ure là CO(NH2)2. Nitơ là thành phần chính và thường
chiếm gần khoảng 50%. Đây là loại phân hoa học co tỷ lệ nitơ cao nhất hiện nay và
thường được sư dụng.
Đạm ure co dạng tinh thê màu trắng, rất dễ hòa tan trong nước, độ hút ẩm mạnh.
Chính bởi sự hút ẩm mạnh này mà việc bảo quản phân bon cũng cần được chú y hơn.
Phân ure giúp thúc đẩy quá trình phân cành, đe nhánh, khả năng quang hợp mạnh nhờ
kích thích lá to, gop phần làm tăng năng suất cây trồng


CHƯƠNG II: CHỌN VA THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHÊ
2.1. Dây chuyên công nghê ̣

Rác thải hữu cơ


Vi sinh vâṭ phân giải
xenluloza( nhom vi
nấm
Tricoderma, Asperillus, xạ khuẩn

Xư ly EM


Phân loại sơ bô ̣
Hoạt hoa

Tạp chất

Nghiền
Phối trộn

Nhân
giống cấp I,II,III

Ủ sơ bộ, đảo trôṇ ( 24 ngày), đô
̣

Thổigio
cưỡng bức

ẩm 55%
Ủ chín,12 ngày, đô ̣ ẩm 45%

Làm tơi mùn


Sàng lồng
Phối trộn N, P, K
Tạo hạt

Sấy tách ẩm

Đong bao

Sản phẩm

2.2. Thuyết minh dây chuyên
Rác tư các khu vực sinh hoạt trong thành phố se được đưa về bai tâp
chuyên dụng.

kết bằng xe


2.2.1. Xư lý EM
Muc đích: nhằm giảm mùi hôi trong rác thải, giảm một số thông số vật ly, hoa học
của các thành phần co trong rác đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Măc khác trong
chế phẩm EM co chứa hỗn hợp các vi sinh vâṭ bao gồm nhom vi khuẩn quang hợp, vi
khuẩn acid lactid, nấm men, xạ khuẩn và vi khuẩn cố đinh Nito, giúp phân hủy rác
thải, hỗ trợ cho quá trình xư lí
Cách tiên hanh: Phun chế phẩm EM dưới dạng sương mù lên rác, giữ trong một
khoảng thời gian nhất đinh,tỉ lệ chế phẩm EM sư dụng là 2 lít/1 tấn rác thải. Rác sau
khi được xư ly chế phẩm EM được nạp lên băng chuyền xư ly tiếp.
2.2.2. Phân loại sơ bộ
Muc đích: Rác thải sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ và tạp chất lẫn nho khác.
Phân loại sơ bô ̣ nhằm tách chất tạp chất ra khoi chấp hữu cơ,tạo điều

thuâ lợi
kiên cho các công đoạn sau
n
Cách tiên hanh: Rác tại bai tập kết được xe xúc lật đưa lên phễu nạp liệu và qua
băng chuyền xư ly. Hai bên băng tải co công nhân đứng đê phân loại rác bằng tay,
nhặt bo các loại rác vô cơ ra, tạp chất lẫn ra khoi hỗn hợp ban đầu
2.2.3. Nghiền
Muc đích: nhằm cắt nho, vụn, tạo kích thước đồng nhất cho hỗn hợp rác thải giúp
cho công đoạn ủ tiếp theo diễn ra thuân lợi hơn.
Cách tiên hanh: Hỗn hợp rác sau khi tách kim loại được đưa vào máy nghiền. Ơ
đây rác se được nghiền ra kích thước đồng đều thích hợp nhờ cơ cấu nghiền của máy
nghiền.
2.2.4. Nhân giống
Muc đích; nhằm cung cấp đủ số lượng giống vi sinh vâṭ đáp ứng với lượng rác thải
cần cho công đoạn ủ rác
Cách tiên hanh: chủng vi sinh vât được tiến hành nuôi cấy trên môi trường thích
hợp như môi trường tinh bột, môi trường CMC (Carboxymethyl Cellulose) hoăc môi
trường gelatin và chọn ra những chủng phát triên mạnh, co khả năng phân hủy nhanh
chong và triệt đê rác thải tạo sản phẩm. Ơ đây ta nuôi cấy trên môi trường CMC 20%
vì chủ yếu vi sinh vật nuôi cấy đê phân hủy cellulose. Thành phần 1 lít môi trường:
+ CMC

: 2 gam

+ NaCl

: 1 gam

+ Cao nấm men : 0,1 gam
+ Cao thit


: 0,1 gam


+ Pepton

: 0,1 gam

Tiến hành nhân giống theo 3 cấp: I, II,III
2.2.5. Phối trộn với men vi sinh
Muc đích: bổ sung hỗn hợp vi sinh vâṭ phân giải mạnh xenluloza nhằm tăng cường
các quá trình sinh học xảy ra trong khối ủ, nhờ đo rút ngắn thời gian ủ rất nhiều so với
quá trình ủ chỉ sư dụng hê ̣vi sinh tự nhiên
Cách tiên hanh: Rác sau khi đa phân loại và tách hoàn toàn các tạp chất se đưa vào
phối trộn. Phun men vi sinh phân hủy vào dòng chảy rác đê phối trộn cho đều. Tỉ lệ
men vi sinh sư dụng 1,5% so với lượng rác thải.
2.2.6. Ủ
Ơ công đoạn này ta sư dụng phương pháp ủ hiếu khí. Nguyên lí của quá trình ủ này
chủ yếu là sư dụng các chủng vi sinh vâṭ co sẵn trong tự nhiên đồng thời bổ sung
thêm
môt số chế phẩm vi sinh phân giải mạnh. Điều chỉnh nhiêṭ đô ̣ , đô ̣ ẩm, oxi, đô ̣ thoáng
khí,pH và các chất dinh dưỡng co lợi nhằm kích thích sự phát triên của hê ̣vi sinh vât
co trong bê ủ phân hủy các chất hữu cơ tạo thàn mùn. Quá trình ủ được thực hiên qua
2 giai đoạn: ủ sơ bô ̣ và ủ chín
*Ủ sơ bô ̣
Muc đích: tạo điều kiên

cho quá trình tăng sinh khối cuả vi sinh vât phân giải tự
nhiên và vi sinh vâṭ bổ sung. Ơ giai đoạn đâuù nhiêṭ đô ̣ khối ủ se tăng lên rất nhanh co
thế thê đạt đến 60-70⁰C, tiêu diêt được những vi sinh vât gây bênh đồng thời cũng

giúp sự phát triên nhanh của xạ khuẩn, nấm sợi, vi khuẩn ưa nhiêt và
biê là xạ
đăc
t
khuẩn
Cách tiến hành: Sau khi phối trộn men vi sinh, hỗn hợp rác hữu cơ được chuyên
vào buồng lên men nhờ máy xúc. Không khí được cấp cho khối ủ bằng máy nén khí
thông qua hệ thống ống dẫn đặt bên dưới nền bê ủ. Quá trình này kết thúc sau 24 ngày
ủ, độ ẩm nguyên liệu giảm tư 65% xuống còn 55%.
* Ủ chín:
Muc đích: Đây là quá trình mùn hoa mạnh, sản sinh nhiều hợp chất nito vô cơ hòa
tan và ổn đinh phân mùn. Công đoạn ủ chín còn co tác dụng đảo trôn đều khối ủ, làm
tơi mùn và giảm nhiêṭ đô ̣ cho khối ủ tạo điều
cho những vi khuẩn co bào tư phát
kiên triên mạnh giúp tăng nhanh quá trình mùn
hoa
Cách tiên hanh: kết thúc quá trình lên men mùn hữu cơ được chuyên qua các bê ủ
chín, oxi cũng được cung cấp liên tục bởi máy nén khí và hệ thống ỗng dẫn như quá
trình ủ sơ bộ trên. Quá trình ủ chín kết thúc sau khoảng 12 ngày ủ, độ ẩm sản phẩm
giảm tư 55% xuống còn 45%. Sản phẩm được chuyên đến bai tập kết, trước khi vào
công đoạn tiếp theo.


Ơ giai đoạn này,các loài vi khuẩn ưa nong thuộc Bacillus sp đong vai trò quan
trọng trong sự chuyên hoa protein và các hợp chất hydratcacbon.
Trong quá trình này xảy ra các phản ứng sau:
NH4+ + 3/2 O2
NO2- + 1/2 O2

NO2- + H+ + H2O

NO3-

2.2.7. Lam tơi mùn
Muc đích: sau khi ủ, phân mùn hữu cơ bi von cục, đong bánh rất nhiều do không
được đảo trôn liên tục. Do đo, cần phải đưa qua máy đánh tơi đê làm tơi, min phân ra,
giảm đô ̣ ẩm của phân từ 45% xuống 40% tạo điều
thuâ lợi cho quá trình sàng,
kiên
n
sấy đạt hiêu quả cao.
Cách tiên hanh: Mùn sau khi ủ qua băng tải vào máy đánh tơi. Tại đây mùn se
được đánh tơi nhờ các cánh quay quanh trục trong máy đánh tơi.
2.2.8.Sang lồng
Mục đích: Loại bo những thành phần chưa phân hủy sau khi ủ, giảm đô ̣ ẩm
xuống 38%, rút ngắn thời gian và nhiêṭ đô ̣ ở công đoạn sấy
Cách tiên hanh: Mùn sau khi được làm tơi theo băng tải đi vào sàng thùng quay co
kích thước lỗ sàng là 10 mm, mùn thô se lọt lỗ sàng và tiếp tục được băng tải vận
chuyên đến công đoạn xư ly tiếp theo, còn các ba cellulose tạp chất nằm trên sàng
được đưa đi làm nhiên liệu đốt.
2.2.9. Phối trộn
Muc đích: bổ sung các thành phân dinh dưỡng, tạo phân thành phẩm co tỉ lê ̣N,P,K
thích hợp và đảm bảo chất lượng của phân
Cách tiên hanh: Mùn hữu cơ sau khi ra khoi sàng lồng se được băng tải đưa vào
máy trộn cùng với các loại phân urê, superphotphat, kali. Tại đây các thành phần này
se được trộn đều với nhau tạo thành một hỗn hợp đồng đều, đảm bảo đúng chỉ tiêu
chất lượng phân đa đinh sẵn.
2.2.10. Tạo hạt
Muc đích: tạo phân vi sinh dạng hạt với kích thước đồng đều thuân
tiê cho quá
trình sư dụng và đáp ứng nhu cầu của thi trường tiêu thụ

n
Cách tiên hanh: Hỗn hợp sau khi phối trộn được băng tải vào thiết bi tạo hạt. Tại
đây phân được tạo thành hạt và đem đi sấy.
2.2.11. Sấy
Mục đích: làm giảm đô ̣ ẩm đến mức đô ̣ nhất đinh đê dễ dàng quản bảo và đảm
bảo chất lượng sản phẩm sau này


Cách tiên hanh: Phân vi sinh se đưa vào máy sấy thùng quay. Tại đây no se tiếp
xúc với dòng không khí nong đi cùng chiều nhờ đo mà độ ẩm của hạt phân se giảm
xuống. Thùng quay được đặt hơi nghiêng, bên trong thùng co gắn các thanh sắt dọc
theo đường sinh của thùng và trên các vách hướng tâm. Khi thùng quay, mùn được
đưa lên cao rồi đổ xuống, trong lúc đo dòng không khí nong thổi qua se làm khô mùn.
Nhờ độ nghiêng của thùng mà mùn được chuyên dần về phía tháo liệu. Đô ̣ ẩm
sản phẩm sau khi sấy 28%.
2.2.12. Đóng bao
Phân thành phẩm sau khi sấy se được đưa vào máy đong bao, sản phẩm se được
đong thành bao co khối lượng 50 kg nhờ cân và thiết bi đong bao tự động.
Vật liệu bao bì đong goi phải đảm bảo giữ ẩm, thoáng khí. Phân sau khi sản xuất ra
co thê đem phân phối nhà tiêu dùng hoặc bảo quản nếu chưa bán được

3.1. Các sô liêu

CHƯƠNG III: TÍNH CÂN BẰNG
VÂT

CHẤT

ban đầu
- Năng suất : 10 tấn sản phẩm/ ngày

- Nuyên liêu: rác thải hữu cơ
- Chế phẩm EM và hỗn hợp vi sinh vâṭ phân hủy
3.2. Kế hoạch sản xuất của nha máy
Nhà máy làm
viêc

12 tháng, tuần làm viêc 6 ngày, nghi Chủ Nhât.


Mỗi ngày làm
viêc theo qui đinh

2 ca, mỗi ca 8 giờ. Ngoài ra các ngày lễ tết cũng được nghi

Cụ thê, các ngày nghi trong năm:
Tết dương(1/1)

: 1 ngày

Tết âm lich

: 5 ngày

Giỗ tổ Hùng Vương( mùng 10/3) : 1 ngày
Ngày Thống nhất đất nước (30/4) : 1 ngày
Quốc tế lao đông (1/5)

: 1 ngày

Quốc Khánh (2/9)


: 1 ngày

năm

Bảng 3.1: Kế hoạch lam
viêc

Thán
g

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12


ngay
lam
viêc̣

25

19

27

24

26

26

27

27

25

27


26

27

Sô ca
lam
viêc̣

50

38

54

48

52

52

54

54

50

54

52


54

-

Năng suất của nhà máy
: 10 tấn sản phẩm/ ngày
Tổng số ngày sản xuất trong năm: 306 ngày
Tổng số ca sản xuất trong năm : 612 ca
Tổng số giờ sản xuất trong năm : 4896 giờ
Năng suất nhà máy trong 1 ca
: 5 tấn/ ca
Năng suất của nhà máy trong 1 giờ : 625kg sản phẩm/h

3.3. Tính cân bằng vât chất
3.3.1. Tiêu hao nguyên liêu qua tưng công đoạn


* Công đoạn xư ̉ li ́ nguyên liêụ
-

Xư lí EM
Phân loại sơ bô ̣
Nghiền

: 0%
: 1%
: 5%

*Công đoạn phôi trôṇ va ̀ u ̉ nguyên liêụ
Tỉ lê ḥ ao hụt se được m−M

tính theo cơng thức

x%=
M

× 100=

(1-

m

) ×100

m

m: Khối lượng nguyên
trước khi ủ
liêụ M: Khối lượng
sau khi ủ
nguyên liêu
mo = m (100-w) = M(100-W)
mo : Khối lượng chất khô
w : Đô ̣ ẩm nguyên
trước khi ủ
liêu W : Đô ̣ ẩm
sau khi ủ
nguyên liêụ
M

100−w


→ m =100−W

Do đo:

Vây :
-

-

mM
−M
100−w
w− W
=1−100−W =100−W

x%=

w−W
100−
W

×100

(1)

Phới trơn: Khi phới
trơn

lượng ngun

se hao hụt 1,5% tuy nhiên ta se bổ
liêu
sung 1,5% lượng vi sinh vâṭ vào nên coi như hao hụt ở công đoạn này là 0
Ủ sơ bô:̣ ở công đoạn này đô ̣ ẩm khối nguyên liêu giảm từ 65%- 55%
Tỷ lê ḥ ao hụt do giảm ẩm tính theo cơng thức (1) là
65−55

×
100−55
x%= 100=¿22,22%

-


chín
Ơ công đoạn ủ chín đô ̣ ẩm giảm từ 55% xuống còn 45%
Áp dụng công thức (1) ta co tỉ lê ̣hao hụt do giảm ẩm là


55−45

x%= 100−45 ×100=¿ 18,18%
*Cơng đoạn xư ̉ li ́ mùn va ̀ tạo thanh phẩm


-

Làm tơi mùn: giai đoạn này đô ̣ ẩm giảm từ 45% xuống 40%
Áp dụng công thức (1), hao hụt do giảm ẩm là
45−40


x%= 100−40 ×100=8,33%
-

Sàng lờng:
Loại bo 3% đất,cát, các chất không co khả năng phân hủy sinh học
Giai đoạn này đô ̣ ẩm giảm từ 40% xuống còn 38%
Theo công thức (1),tỷ lê ḥ ao hụt do giảm ẩm là:
40−38

x%= 100−3

×100=3,23%

8

-

Phới trơn: hao hụt 1%
Tạo hạt : hao hụt 0.5%
Sấy :
Đô ̣ ẩm giảm từ 38% xuống còn 28%, tỷ lê ̣ hao hụt do giảm ẩm tính theo (1):
38−28

x%= 100−2

×100=¿13,89%

8


-

Đong bao: 1%
Bảng 3.2. Bảng tởng kết hao hụt
STT

Công đoạn

Hao hụt công
đoạn (%)

1

Xư lí EM

0

0

2

Phân loại sơ bô ̣

1

1

3

Nghiền


5

5

4

Phối trôn vi sinh
vâṭ

0

0

5

Ủ sơ bô ̣

2

22,22

24,22

6

Ủ chín

3


18,18

21,18

7

Làm tơi

2

8,33

10,33

8

Sàng lồng

3

3.23

6,23

Hao hụt ẩm

Tổng hao hụt



×