TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
BÀI TẬP LỚN
MÔN KỸ NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN CHO KHÁCH SẠN HIRU TOWER
Sinh viên thực hiện: Trần Đức Trường
-11185333
Hồng Minh Ngọc
-11183636
Ngơ Lương Ngọc Mai
-11183220
Dương Bảo Ngọc
-11193761
Đỗ Thúy Nga
-11193615
Nguyễn Trần Bảo Trâm -11195175
Vũ Thị Ngọc Ánh
-11190650
Lục Thị Kim Ánh
-11193478
Nguyễn Trọng Trường -11195528
Hà Nội, 4/2021
1
MỤC LỤC
1. Giới thiệu về nơi triển khai đề tài ........................................................................................... 1
1.1 Thơng tin chung ................................................................................................................ 1
1.2 Tình hình nhân sự ............................................................................................................. 1
1.3 Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin .......................................................................... 1
2. Tổng quan về đề tài ................................................................................................................ 2
2.1 Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................................ 2
2.2 Phạm vi, quy mô đề tài ..................................................................................................... 2
2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3
2.4 Lợi ích của đề tài ............................................................................................................... 4
3. Kết quả thực hiện .................................................................................................................... 4
3.1 Xác định và phân tích u cầu .......................................................................................... 4
3.2 Kết quả mơ hình hóa ......................................................................................................... 7
Sơ đồ chức năng BFD ......................................................................................................... 7
Sơ đồ mức ngữ cảnh CD ..................................................................................................... 7
Sơ đồ DFD mức 0: .............................................................................................................. 8
DFD mức 1 .......................................................................................................................... 8
3.3 Thiết kế: .......................................................................................................................... 12
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................................... 12
3.3.2 Thiết kế giải thuật ..................................................................................................... 17
*Giải thuật đăng nhập ....................................................................................................... 17
*Giải thuật thêm mới dữ liệu ............................................................................................ 18
*Giải thuật sửa dữ liệu ...................................................................................................... 19
Form đăng nhập ......................................................................................................... 20
Main Form ................................................................................................................. 21
Form Quản lý khách hàng .......................................................................................... 23
Form Quản lý dịch vụ ................................................................................................ 24
Form Quản lý nhân viên ............................................................................................ 24
Form Thuê phòng ....................................................................................................... 25
Form Trả phòng .......................................................................................................... 26
3.3.4 Báo cáo ..................................................................................................................... 26
3.4 Triển khai ........................................................................................................................ 31
i
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1 Sơ đờ chức năng BFD Quản lý khách sạn .................................................................. 7
Hình 3. 2 Sơ đờ ngữ cảnh CD..................................................................................................... 7
Hình 3. 3 Sơ đờ DFD mức 0 của hệ thớng quản lý khách sạn.................................................... 8
Hình 3. 4 Sơ đồ DFD mức 1 - Quản lý phịng ............................................................................ 8
Hình 3. 5 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý th phịng .................................................................... 9
Hình 3. 6 Sơ đồ DFD mức 1 - Quản lý thông tin khách hàng .................................................... 9
Hình 3. 7 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý nhân viên .................................................................... 10
Hình 3. 8 Sơ đồ DFD mức 1 - Quản lý dịch vụ ........................................................................ 10
Hình 3. 9 Sơ đờ DFD mức 1 - Lập báo cáo .............................................................................. 10
Hình 3. 10 Sơ đờ IFD - Quy trình đặt phòng ............................................................................ 11
Hình 3. 11 Sơ đờ thực thể quan hệ (ERD) ................................................................................ 12
Hình 3. 12 Giải thuật đăng nhập ............................................................................................... 18
Hình 3. 13 Giải thuật thêm mới dữ liệu .................................................................................... 19
Hình 3. 14 Giải thuật sửa dữ liệu .............................................................................................. 20
Hình 3. 15 Giao diện Form đăng nhập ..................................................................................... 21
Hình 3. 16 Giao diện màn chính của hệ thớng ......................................................................... 21
Hình 3. 17 Giao diện form Quản lý người dùng....................................................................... 22
Hình 3. 18 Giao diện form Quản lý khách hàng ....................................................................... 23
Hình 3. 19 Giao diện form Quản lý phòng ............................................................................... 23
Hình 3. 20 Giao diện form Quản lý nhân viên ......................................................................... 24
Hình 3. 21 Giao diện form Quản lý thuê phòng ....................................................................... 25
Hình 3. 22 Giao diện form Sử dụng dịch vụ ............................................................................ 25
Hình 3. 23 Giao diện form Trả phòng ...................................................................................... 26
Hình 3. 24 Hóa đơn thanh tốn ................................................................................................. 27
Hình 3. 25 Báo cáo doanh thu theo ca làm việc của nhân viên ................................................ 28
Hình 3. 26 Báo cáo doanh thu theo tháng................................................................................. 29
Hình 3. 27 Báo cáo doanh thu theo năm................................................................................... 30
Hình 3. 28 Báo cáo tình trạng tiện ích theo phịng ................................................................... 31
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Chức năng của các bộ phận trong khách sạn ............................................................. 1
Bảng 2. 1 Đề cương phỏng vấn .................................................................................................. 3
ii
1. Giới thiệu về nơi triển khai đề tài
1.1 Thông tin chung
Khách sạn Hiru Tower có địa chỉ sớ 24C Phạm Văn Đờng, Thành phớ Nha Trang,
Khánh Hịa. Khách sạn với vị trí khá thuận lợi gần biển và có nhiều tiềm năng phát triển
được khai trương vào năm 2020.
Khách sạn kinh doanh với quy mô nhỏ bao gồm 20 phòng đầy đủ nội thất cần thiết trong
đó:
-Phịng vip:
+Gờm 5 phòng trong đó 2 phòng đơi và 3 phòng đơn.
+Phòng có diện tích lớn, cửa sổ lớn có ban cơng, view đẹp hướng thẳng ra biển trên tầng
cao, sofa, phòng tắm có bờn tắm đơn/đơi, tivi, điều hòa, trang thiết bị cao cấp và các
dịch vụ ưu đãi đi kèm với phòng vip.
-Phòng thường:
+Gờm 15 phòng, trong đó 5 phòng đơi và 10 phòng đơn
+Phòng có diện tích nhỏ hơn, có cửa sổ, điều hòa, tivi, phòng tắm có vòi sen và một sớ
dịch vụ khác.
1.2 Tình hình nhân sự
Khách sạn Hiru Tower bao gồm 4 bộ phận được quản lý bởi chủ khách sạn là anh Trần
Đức Huy với tổng số nhân sự là 20. Chức năng từng bộ phận được mô tả ở bảng dưới
đây:
Cấp lãnh đạo,
quản lý
Bộ phận lễ tân
Đưa ra định
Chào đón
hướng phát triển khách, giao
khách sạn.
tiếp, tạo mối
quan hệ với
khách hàng,
nhà cung cấp
và đối tác.
Bộ phận b̀ng
phịng
Bộ phận ẩm
thực
Bộ phận kỹ thuật,
bảo vệ
Phụ trách đảm
nhiệm vệ sinh
sạch sẽ các
phòng trong
khách sạn đúng
tiêu chuẩn.
Cung cấp các
dịch vụ đồ ăn
thức uống cho
khách hàng
Theo dõi, quản lý
và bảo trì các thiết
bị trong khách
sạn. Đồng thời
thực hiện trang trí
sân khấu, chuẩn
bị âm thanh cho
sự kiện trong
khách sạn.
Bảng 1. 1 Chức năng của các bộ phận trong khách sạn
1.3 Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Khi khách sạn mới mở, anh Huy chủ yếu sử dụng công cụ Excel cùng phương
pháp thủ công trong việc quản lý khách sạn của mình. Tuy nhiên, khi đi vào vận hành
một thời gian khách sạn trở nên đông khách hàng, dẫn đến một sớ khó khăn trong cơng
1
tác quản lý như khó nắm bắt được doanh thu thực tế của khách sạn, không nắm bắt được
tình trạng phòng, dễ bị lộ thơng tin khách hàng, khó khăn khi lập các báo cáo...
2. Tổng quan về đề tài
2.1 Lý do lựa chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21 - kỷ nguyên của công nghệ thông tin, vai trò
của công nghệ thông tin và kiến thức trở thành yếu tố quyết định sự thành công của mỗi
ngành hay mỗi q́c gia. Nó tác động tích cực đến hầu hết tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội, làm thay đổi lối sống, lối làm việc và tư duy của con người. Công nghệ thông tin
không tự tạo ra sự thay đổi trong xã hội, nhưng chúng được coi là các phương tiện tạo
thuận lợi cho việc hình thành tri thức trong các xã hội đổi mới.
Hiện nay, công nghệ thông tin đang phát triển với tốc độ rất mạnh mẽ và được áp
dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong cơng tác quản lý. Nó giúp cho
ngành quản lý ngày càng trở nên hiệu quả, đơn giản, thuận tiện hơn, giảm thiểu tối đa
thời gian và công sức để hoàn thành cơng việc.
Trong bới cảnh đó, các ngành kinh tế ở Việt Nam đã thu được những thành công
đáng kể, chất lượng cuộc sống con người đang không ngừng được nâng cao. Chính vì
thế mà “ngành cơng nghiệp khơng khói” - du lịch, dịch vụ ngày càng được chú trọng và
phát triển. Kéo theo đó là những điều kiện vơ cùng thuận lợi cho ngành kinh doanh
khách sạn để phát triển nhằm thu hút khách trong và ngoài nước.
Để tồn tại và phát triển trong thị trường này, các doanh nghiệp khách sạn cần
thiết phải có các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Và một biện
pháp đem lại sự thành công không ít cho khách sạn chính là “tin học hóa” cơng tác quản
lý. Tuy nhiên, cơng tác tin học hóa khâu quản lý ở khách sạn Hiru Tower của anh Trần
Đức Huy vẫn còn nhiều hạn chế khi chưa có một phần mềm được thiết kế riêng cho việc
quản lý.
Chính vì những lý do trên, nhóm em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích, thiết kế
và xây dựng phần mềm quản lý khách sạn tại khách sạn Hiru Tower”.
2.2 Phạm vi, quy mô đề tài
- Phạm vi: Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm phạm vi không gian và
phạm vi thời gian. Phạm trù không gian là quá trình quản lý khách sạn trong môi
trường và phạm vi khách sạn Hiru Tower. Phạm trù thời gian từ 05/2021 đến 06/2021
khi đề tài hoàn thành và tiếp tục quá trình bảo trì và phát triển các chức năng nâng cấp
trong các giai đoạn tiếp theo.
- Quy mô: Đề tài thực hiện các công việc nghiên cứu và đưa ra giải pháp quản
lý khách sạn Hiru Tower nhằm tối giản thời gian và cơng sức của người dùng ći và
tới ưu hóa lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh khách sạn.
2
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Nhóm thực hiện đề tài sử dụng phương pháp
phỏng vấn để thu thập thông tin khái quát về khách sạn, quy trình đặt, trả phòng và các
nghiệp vụ quản lý thông tin khách hàng của khách sạn với đề cương chi tiết như sau:
-Người được phỏng vấn: Trần Đức Huy
-Người phỏng vấn: Ngô Lương Ngọc Mai
-Hình thức phỏng vấn: phỏng vấn online qua phần mềm Microsoft Teams
-Thời gian: từ 9h00 đến 10h10’, ngày 31/05/2021.
-Mục tiêu: thu thập được các thông tin chung về khách sạn, hiểu rõ quy trình kinh doanh
của khách sạn.
-Phương tiện ghi chép: sổ ghi chép, máy ghi âm, camera.
Lịch trình
Thời gian (phút)
Số câu hỏi
Giới thiệu
2
0
Sơ lược về buổi phỏng vấn
2
0
Thu thập thông tin chung về khách sạn
7
5
Phỏng vấn thực trạng quản lý
10
6
Demo cách thức quản lý bằng Excel
15
5
Trao đổi về những mong muốn đối với 1
phần mềm quản lý khách sạn
10
5
Bảng 2. 1 Đề cương phỏng vấn
Phương pháp tiếp cận hệ thống: phân tích các yêu cầu của khách sạn với phần
mềm, xác định các quá trình giúp cho phần mềm được chủ khách sạn chấp nhận đưa vào
sử dụng và giữ các quá trình này trong tầm kiểm soát bằng cách xác định biện pháp ngăn
ngừa sự không phù hợp của phần mềm quản lý khách sạn với người dùng cuối và loại
bỏ các nguyên nhân gây ra chúng. Đồng thời, thiết lập và áp dụng một quá trình để cải
tiến liên tục hệ thống phần mềm chất lượng, linh họa đáp ứng các biến động của môi
trường và tránh lỗi thời trong thời đại 4.0 hiện nay
Phương pháp mơ hình hóa: Sau khi thu thập dữ liệu, nhóm thực hiện đề tài sử
dụng các sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD), sơ đồ ngữ cảnh (CD), sơ đồ luồng thông
3
tin (IFD), sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) để mô hình hóa hệ thớng. Phân tích từ tổng quan
đến chi tiết, phân rã các chức năng ở biểu đồ phân cấp chức năng và các mức của biểu
đồ luồng dữ liệu DFD theo kiểu Top- Down.
2.4 Lợi ích của đề tài
➢ Người quản lý: cho phép người quản lý nắm bắt được rõ ràng và toàn
diện nhất về tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn cũng như tiến
độ thực hiện công việc của nhân viên; đồng thời, kịp giải quyết những vấn
đề phát sinh xảy ra ở khách sạn.
➢ Người sử dụng: dễ dàng sử dụng, tránh được những sai sót khi khách
hàng đặt phòng, dễ dàng tìm kiếm thông tin khách hàng và phân loại được
khách hàng để có những dịch vụ chăm sóc khách hàng khác nhau.
➢ Khách hàng: thời gian đặt phòng được rút ngắn, dễ dàng thanh toán và
đặt phòng trực tuyến khi đi công tác hoặc du lịch xa, thông tin cụ thể, chi
tiết, được phục vụ nhanh chóng và tiện lợi.
3. Kết quả thực hiện
3.1 Xác định và phân tích yêu cầu
➢ Mơ tả bài tốn
Khi khách sạn mới mở, anh Huy chủ yếu sử dụng công cụ Excel cùng phương pháp thủ
công trong việc quản lý khách sạn của mình. Tuy nhiên, khi đi vào vận hành một thời
gian khách sạn trở nên đơng khách hàng, dẫn đến một sớ khó khăn trong cơng tác quản
lý như khó nắm bắt được doanh thu thực tế của khách sạn, không nắm bắt được tình
trạng phòng, dễ bị lộ thông tin khách hàng, khó khăn khi lập các báo cáo...
➢ Đặc tả yêu cầu:
- Khách hàng đến khách sạn hoặc liên hệ với khách sạn để yêu cầu đặt phòng.
- Bộ phận lễ tân truy cập hệ thống kiểm tra số lượng phòng trống phù hợp với nhu cầu
của khách hàng.
- Bộ phận xác nhận yêu cầu đặt phòng của khách hàng và tiến hành tạo phiếu thuê phòng
trên hệ thống cho khách.
- Nhân viên lấy thông tin của khách (yêu cầu giữ CMND hoặc hộ chiếu) và điền các
thông tin vào phiếu thuê.
- Khách hàng sẽ nhận được thông tin của phòng, thẻ phòng và gửi lại CMND hoặc hộ
chiếu để hoàn tất việc đăng kí phòng.
- Trong quá trình ở, nếu khách sử dụng dịch vụ mà khách sạn cung cấp thì nhân viên sẽ
xác nhận và cập nhật vào phiếu thuê phòng của khách.
- Khi khách yêu cầu trả phòng, nhân viên tiến hành xuất hóa đơn gờm tiền phòng cùng
các dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng và thu tiền của khách hàng.
4
- Kết thúc ca làm việc nhân viên tiến hành lập báo cáo cho chủ khách sạn.
- Chủ khách sạn nhận báo cáo của nhân viên, xem kiểm kê trên hệ thớng lên giám đớc,
phòng kế tốn để nắm bắt tình hình khách sạn và kịp thời giải quyết các vấn đề nếu có.
➢ Nghiệp vụ quản lý th phịng
Quản lý thuê phòng là một trong những công việc chính và quan trọng nhất trong
công tác quản lý khách sạn. Quản lý thuê phòng bao gồm các công việc như kiểm tra
tình trạng phòng, giữ phòng cho khách đặt trước, đặt phòng cho khách, ghi lại những
dịch vụ khách hàng sử dụng.
Do khách sạn mới đi vào hoạt động chưa có phần mềm quản lý khách sạn, chỉ sử
dụng Excel để quản lý nên rất dễ phát sinh một số vấn đề như:
-Khi khách hàng đặt phòng trước qua điện thoại hay website của khách sạn, nhân
viên tiến hành ghi lại thông tin đặt phòng của khách trên file đặt phòng. Điều này rất dễ
gây ra tình trạng phòng có người đặt trước nhưng nhân viên không nắm bắt được tiếp
tục đặt cho người khác ở phòng đó.
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của khách sạn, nhân viên khó khăn trong việc
tìm kiếm, dễ bị điền nhầm vào thông tin khách hàng khác.
Mặt khác, khi khách hàng yêu cầu thanh tốn, việc tính tốn hóa đơn mất thời
gian và dễ gây nhầm lẫn do nhân viên sử dụng phương pháp tính tốn thủ cơng, doanh
thu sau khi tính tốn phải nhập lại chứ không tự động lưu trên hệ thống.
Ngoài ra, khi sử dụng excel để quản lý thuê phòng, khách sạn có khả năng bị mất
dữ liệu do Excel không tự động sao lưu.
➢ Nghiệp vụ quản lý thông tin khách hàng
Khi sử dụng Excel trong công tác quản lý khách sạn sẽ dễ dàng xảy ra gian lận
do tính bảo mật không cao, nhân viên dễ dàng sửa hoặc hóa thơng tin khách hàng.
Điều đó dẫn đến việc mất dữ liệu về khách, gây thất thoát doanh thu cho khách sạn.
Mặt khác, khách sạn cũng không lưu trữ thông tin một cách khoa học để dễ
dàng trong việc phân tích, phân loại khách hàng. Do đó, rất khó khăn trong việc trích
xuất dữ liệu cần thiết để phân tích và đưa ra những chiến lược chăm sóc cho khách
hàng một cách toàn diện.
➢ Quản lý phòng
Quản lý phòng bao gồm hai công việc chính là quản lý tiện nghi trong phòng và
quản lý tình trạng phòng.
Hàng ngày, sau khi khách hàng trả phòng, bộ phận buồng phòng sẽ tiến hành
kiểm tra để xem các tiện nghi trong phòng có bị thiếu hay hỏng gì khơng để báo cho
bộ phận lễ tân tiến hành khâu check out cho khách.
Định kì hàng tuần, bộ phận buồng phòng tiến hành kiểm tra chất lượng các tiện
nghi trong phòng để lên danh sách những tiện nghi cần sửa chữa, bổ sung.
5
➢ Quản lý nhân viên
Quản lý nhân viên nhằm lưu trữ và kiểm sốt thơng tin nhân viên trong khách
sạn. Khi có nhân viên mới được tuyển, khách sạn sử dụng file excel nhân viên để lưu
trữ các thông tin. Cũng giống như các trường hợp kể trên, quản lý nhân viên rất dễ bị
mất thông tin trong quá trình lưu trữ.
➢ Lập báo cáo
Việc lập báo là một trong những chức năng quan trọng nhất của trong quản lý
khách sạn nhằm giúp chủ khách sạn nắm được tình hình kinh doanh của khách sạn và
đưa ra những quyết định hay chiến lược phát triển cho khách sạn.
Tuy nhiên, do quản lý, lưu trữ các thông tin bằng Excel nên gây ra một sớ khó khăn như
sau:
o File lưu riêng lẻ, khi cần làm báo cáo tổng hợp cuối năm thì khá bất tiện
vì cần phải rà soát lại từ đầu. Điển hình khi thực hiện Báo cáo tài chính,
kế tốn cần phải chuẩn bị rất nhiều sớ liệu, kiểm tra lại nhiều chứng từ sổ
sách.
o Khó khăn trong việc liên kết dữ liệu và trích xuất các thông tin cần thiết.
o Tổng hợp số liệu trên excel cần dùng nhiều câu lệnh phức tạp và dễ nhầm.
o Khi báo cáo gặp phải những sai sót thì nhân viên mất nhiều thời gian trong
việc rà soát và tìm kiếm lỗi sai để điều chỉnh. Vì khi dùng excel làm báo
cáo thường liên kết giữa nhiều sheet nhiều bảng khác nhau, điều này nảy
sinh các rủi ro về sai sót dữ liệu làm ảnh hưởng đến kết quả của báo cáo
và các phần khác nhau mà rất mất thời gian để tra lỗi. Đặc biệt là đới với
khách sạn có nhiều giao dịch và quản lý nhiều dịch vụ trong 1 ngày thì
thời gian khắc phục là lớn, không đảm bảo có báo cáo chính xác và kịp
thời.
o Cần thời gian để tạo lập và chỉnh sửa mẫu báo cáo và đưa số liệu vào một
cách thủ công trong khi các phần mềm quản lý có thể dễ dàng tạo báo cáo
khi nhấn nút lệnh mà không cần nhập gì thêm.
o Những báo cáo phức tạp đòi hỏi nhân viên/quản lý phải có kỹ năng và thủ
thuật excel nâng cao mà không phải nhân viên/quản lý nào cũng đáp ứng
được yêu cầu đó. Các thao tác để lập báo cáo như thớng kê, lọc, các phép
tốn đều dùng hàm, nếu người lập báo cáo không sử dụng thành thạo các
hàm thì cơng việc làm báo cáo sẽ rất khó khăn.
6
3.2 Kết quả mơ hình hóa
Sơ đờ chức năng BFD
Hình 3. 1 Sơ đồ chức năng BFD Quản lý khách sạn
Sơ đờ mức ngữ cảnh CD
Hình 3. 2 Sơ đờ ngữ cảnh CD
7
Sơ đờ DFD mức 0:
Hình 3. 3 Sơ đờ DFD mức 0 của hệ thống quản lý khách sạn
DFD mức 1
Hình 3. 4 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý phòng
8
Hình 3. 5 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý th phịng
Hình 3. 6 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý thông tin khách hàng
9
Hình 3. 7 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý nhân viên
Hình 3. 8 Sơ đờ DFD mức 1 - Quản lý dịch vụ
Hình 3. 9 Sơ đờ DFD mức 1 - Lập báo cáo
10
➢ Sơ đờ IFD: Quy trình đặt phòng
Hình 3. 10 Sơ đờ IFD - Quy trình đặt phịng
11
3.3 Thiết kế:
3.3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Hình 3. 11 Sơ đồ thực thể quan hệ (ERD)
Bảng KHACHHANG:
N
Name
Type
Width
Description
1
# MaKH
Char
12
Mã khách hàng
2
TenKH
nvarchar
25
Tên khách hàng
12
3
CMND
Char
12
Số chứng minh
nhân dân
4
SDT
Char
10
Số điện thoại
5
DiaChi
nvarchar
50
Địa chỉ
6
QuocTich
nvarchar
25
Quốc tịch
Bảng NHANVIEN:
N
Name
Type
Width
Description
1
# MaNV
Char
10
Mã nhân viên
2
TenNV
nvarchar
25
Tên nhân viên
3
SDT
Char
10
Số điện thoại
4
GioiTinh
bit
5
ChucVu
nvarchar
Giới tính
20
13
Chức vụ
Bảng PHIEUTHUE:
N
Name
Type
Width
Description
1
# MaPT
Char
12
Mã phiếu thuê
2
GhiChu
nvarchar
50
Ghi chú
3
CocTruoc
Float
Tiền cọc trước
Bảng PHONG:
N
Name
Type
Width
Description
1
# MaPhg
Char
4
Mã phịng
2
SoPhg
Char
3
Sớ phòng
3
TinhTrang
bit
Tình trạng phòng
4
DonGia
Float
Đơn giá
5
LoaiPhg
nvarchar
15
14
Loại phòng
Bảng CHITIETTHUE:
N
Name
Type
Width
Description
1
#MaPhg
Char
4
Mã Phòng
2
#MaPT
Char
12
Mã phiếu thuế
3
NgayNhan
Datetime
Ngày nhận phòng
4
NgayTra
Datetime
Ngày trả phòng
Bảng TIENNGHI:
N
Name
Type
Width
Description
1
# MaTN
Char
10
Mã tiện nghi
2
TenTN
nvarchar
50
Tên tiện nghi
15
Bảng DICHVU:
N
Name
Type
Width
Description
1
# MaDV
Char
10
Mã dịch vụ
2
TenDV
nvarchar
40
Tên dịch vụ
3
DonGia
Float
Đơn giá
Bảng CHITIETTIENNGHI:
N
Name
Type
Width
Description
1
#MaPhg
Char
4
Mã phòng
2
#MaTN
Char
10
Mã tiện nghi
3
SoLuong
int
4
TinhTrang
Char
Số lượng tiện nghi
20
16
Tình trạng tiện nghi
Bảng CHITIETDICHVU:
N
Name
Type
Width
Description
1
#MaPhg
Char
2
#MaDV
Char
Mã dịch vụ
3
NgaySD
Datetime
Ngày sử dụng
4
SoLuong
int
Sớ lượng dịch vụ
4
Mã phịng
10
3.3.2 Thiết kế giải thuật
*Giải thuật đăng nhập
Để truy cập và sử dụng phần mềm quản lý khách sạn, người sử dụng cần phải
đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản cá nhân đã được tạo trên hệ thống.
Khi khởi động phần mềm, form đăng nhập sẽ được hiển thị và người sử dụng cần
nhập thông tin tài khoản, mật khẩu để đăng nhập. Nếu thông tin đăng nhập đúng thì hệ
thống cho phép người sử dụng truy cập vào hệ thống. Trong trường hợp tài khoản chưa
tồn tại hay mật khẩu không khớp, hệ thống sẽ gửi thông báo “Tên đăng nhập chưa tồn
tại hoặc mật khẩu không khớp. Bạn có ḿn nhập thơng tin lại khơng?”. Khi người sử
dụng chọn “Yes”, con trỏ chuột sẽ quay lại vào textbox tên đăng nhập và người sử dụng
nhập lại thông tin để truy cập. Ngược lại khi chọn “No”, hệ thống sẽ đóng form đăng
nhập.
17
Hình 3. 12 Giải thuật đăng nhập
*Giải thuật thêm mới dữ liệu
Giải thuật thêm mới được sử dụng trong các trường hợp: Thêm mới phiếu thuê,
thêm mới nhân viên, thêm mới dịch vụ, thêm mới tiện nghi, thêm mới phòng. Giải thuật
này sẽ không bao gồm thêm mới khách hàng, vì khi thêm mới phiếu thuê, khách hàng
sẽ được tự động thêm mới. Để thực hiện thêm mới, người sử dụng vào các danh mục
mình cần thêm mới, chọn biểu tượng thêm mới, nhập thông tin để thêm mới dữ liệu vào
hệ thống.
18
Hình 3. 13 Giải thuật thêm mới dữ liệu
*Giải thuật sửa dữ liệu
Giải thuật sửa dữ liệu được sử dụng khi muốn sửa những thông tin sai đã lưu trên
hệ thớng trước đó, các thơng tin đó bao gờm thơng tin khách hàng, phiếu thuê, nhân
viên, phòng, tiện nghi, dịch vụ, tiện ích. Để sửa dữ liệu, người sử dụng truy cập vào
form chứa dữ liệu muốn sửa, chọn biểu tượng sửa và nhập thông tin thay thế và lưu lại.
Hệ thống sẽ được cập nhật và hiển thị thông báo cho người sử dụng.
19
Hình 3. 14 Giải thuật sửa dữ liệu
3.3.3 Thiết kế form
• Form đăng nhập
Để đăng nhập vào phần mềm, người sử dụng phải điền đầy đủ thông tin bao gồm
tên người dùng và mật khẩu rồi nhấn nút “Đăng nhập”. Nếu đăng nhập chính xác thì
phần mềm báo “Đăng nhập thành công” và mở Main Form. Nếu đăng nhập sai thì
20
phần mềm báo “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng. Bạn có ḿn đăng nhập lại
khơng?”. Q 3 lần đăng nhập sai thì người dùng bị out ra khỏi chương trình và
khơng được phép đăng nhập nữa.
Hình 3. 15 Giao diện Form đăng nhập
• Main Form
Hình 3. 16 Giao diện màn chính của hệ thống
21
Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ mở ra giao diện màn hình chính. Màn
hình chính gồm các mục chính sau:
- Hệ thống: Quản lý người dùng, Đăng xuất.
- Danh mục từ điển: Quản lý khách hàng, Quản lý phòng, Quản lý dịch vụ, Quản lý nhân
viên.
- Quản lý thuê phòng: Thuê phòng, Sử dụng dịch vụ, Trả phòng.
- Báo cáo: Báo cáo doanh thu theo ca làm việc, Báo cáo doanh thu theo tháng/ năm, Báo
cáo tình trạng tiện ích phòng.
- Tìm kiếm: Tìm kiếm khách hàng, Tìm kiếm phiếu thuê.
- Trợ giúp: Tài liệu hướng dẫn, liên hệ.
Ngoài các mục chính, màn hình chính còn gồm: Tác vụ chính - Các tác vụ được
sử dụng nhiều, Lịch - Để nhân viên tiện theo dõi, Thông tin người đang đăng nhập.
➢ Form Quản lý người dùng
Hình 3. 17 Giao diện form Quản lý người dùng
Chức năng: Cấp tài khoản và phân quyền người sử dụng hệ thống
Đối tượng sử dụng: Quản lý khách sạn
22