Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

22 on thi y duoc lan 16 de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.99 KB, 6 trang )

Group Ôn thi Y Dược

/>
ĐỀ THI THỬ GROUP ÔN THI Y DƯỢC
Đề số 16 – Thời gian làm bài : 40 phút
Thầy Phan Khắc Nghệ – />Đáp án và hướng dẫn giải chỉ có tại Group “Ơn thi y dược”

Câu 81: Ở cây ngơ, q trình thốt hơi nước chủ yếu qua
A. rễ.
B. thân.
C. lá.
D. hoa.
Câu 82: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ múi khế.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ.
D. Dạ lá sách.
Câu 83: Các bộ ba trên mARN có vai trị quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Thay thế một cặp nucleotit.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 85: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến
thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn
hồn tồn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd.


B. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd.
C. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd.
D. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd.
Câu 86: Xét cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 87: Trong trường hợp các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu
hình 1:1?
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × AA.
D. aa × aa.
Câu 88. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?
AB AB
Ab AB
AB Ab
AB aB




A.
.
B.
.
C.
.
D.

.
Ab Ab
aB ab
Ab Ab
ab ab
Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Các gen
này ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây, cho đời con có ruồi
đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%?
A. Xa Xa × Xa Y.
B. XA Xa × XAY.
C. Xa Xa × XAY.
D. XAXA × Xa Y.
Câu 90: Một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Các gen liên kết hồn tồn, khơng
xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây bố mẹ có kiểu hình khác nhau, cho đời con có tỉ lệ
kiểu hình 1:2:1?
A.

AB
Ab
×
.
ab
ab

B.

AB
Ab
×
.

aB
ab

C.

AB
ab
×
.
ab
ab

D.

Ab
ab
×
.
aB
ab

Câu 91: Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?
A. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa.
B. 0,2AA : 0, 8Aa.
C. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa.
D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa.
Câu 92: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể ni cấy các mẫu mơ của một cơ thể thực vật
giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này
A. hồn tồn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các mơi trường rất khác nhau
B. hồn tồn giống nhau về kiểu gen trong nhân

C. khơng có khả năng sinh sản hữu tính
D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích


Group Ơn thi Y Dược

/>
Câu 93: Khi nói về q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q trình hình thành lồi mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí
B. Hình thành lồi mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Hình thành lồi mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành lồi nhanh nhất
D. Hình thành lồi mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
Câu 94: Trong q trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại nào?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
Câu 95: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ổ sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển bền
vững lâu dài.
B. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng chung sống trong một sinh cảnh và sử dụng
nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái.
C. Các lồi có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hịa bình với nhau, khơng có sự cạnh tranh
D. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên nhau, dẫn đến cạnh
tranh.
Câu 96: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì
A. lồi bướm có lợi cịn lồi hoa khơng có lợi cũng khơng có hại
B. cả hai lồi đều có lợi
C. lồi bướm có lợi cịn lồi hoa bị hại

D. cả hai lồi đều khơng có lợi cũng khơng bị hại
Câu 97: Quan sát thí nghiệm ở hình sau, chọn kết luận đúng nhất

A. Đây là thí nghiệm chứng tỏ q trình hơ hấp lấy O2.
B. Đây là thí nghiệm chứng tỏ q trình hơ hấp thải ra CO 2.
C. Đây là thí nghiệm chứng tỏ q trình quang hợp thải ra CO 2.
D. Đây là thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp thải ra O 2.
Câu 98: Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Ruột non chỉ xảy ra quá trình hấp thụ thức ăn, khơng xảy ra q trình tiêu hóa thức ăn.
II. Ruột non ở thú ăn thực vật dài hơn so với thú ăn thịt.
III. Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A. 3.
B. 4
C. 1.
D. 2.
Câu 99: Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546
liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là
A. 253.
B. 254.
C. 346.
D. 347.
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích


Group Ơn thi Y Dược

/>
Câu 100: Một lồi thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của lồi này được
kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.

Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Có bao nhiêu
thể đột biến thuộc dạng đa bội lẻ?
A. II, VI
B. II, IV, V, VI
C. I, III
D. I, II, III, V
Câu 101: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd ×
AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Câu 102: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối khơng ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
Câu 103: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dịng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm.
B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ.
D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 104: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trị phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của mơi trường.
III. Tất cả các lồi vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Chỉ có các lồi động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
V. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 105: Một gen có 1500 cặp nuclêơtit, số nuclêơtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch
1 của gen có 300 nuclêơtit loại T và số nuclêơtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêơtit của mạch. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 4.
II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.
IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 1.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 106. Có một tế bào của cơ thể đực có bộ NST 2n = 20. Tế bào này nguyên phân một số lần đã cần

môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 620 NST. Biết rằng ở một lần nguyên phân nào đó đã có 1
tế bào có tất cả các NST kép không phân li. Trong số các tế bào con được sinh ra, các tế bào đột biến có
tổng số 160 NST. Các tế bào con tiếp tục giảm phân tạo giao tử. Nếu các tế bào đột biến khơng có khả
năng giảm phân thì tổng số giao tử được tạo ra là bao nhiêu?
A. 240.
B. 96.
C. 124.
D. 1100.
Câu 107: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và
6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích


Group Ôn thi Y Dược

/>
AB
Eh
Dd
. Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là
ab
eH
20%, tần số trao đổi chéo giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm
tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:

A. 2,25% và 99,949%
B. 3% và 99,94%
C. 5,5% và 99,91%
D. 3% và 99,91%
Câu 109: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 110: Một quần thể sóc sống trong mơi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm
cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng khơng có di cư, khơng có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá
thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử
vong.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có
bao nhiêu phát biểu đúng?


Câu 108: Ở một loài thực vật cho cơ thể kiểu gen

I. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
II. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
III. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
IV. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 112: Trong một quần xã có các lồi: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E
cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D
còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A. Có 5 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng
C. Các loài C, F, I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng
D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau
Câu 113: Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép
lai P : AAaa  aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao:73 thấp

Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích


Group Ôn thi Y Dược

/>
III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2, tỷ lệ
kiểu hình là 731 cao:169 thấp

IV. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời
con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 114: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hồn
tồn. Giả sử, trong q trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd
trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20%
số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Theo lý thuyết, số kiểu gen đột biến tối đa được hình thành ở F1 là 120.
II. Số loại hợp tử thể ba tối đa được hình thành ở F 1 là 72.
III. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là 0,525%.
IV. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là 96,8%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 115: Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Alen A1 quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lơng xám
trội hồn tồn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lơng đen giao phối với 1 cá thể lơng trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lơng
đen : 1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lơng vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lơng
xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy
định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết kiểu gen AABB có tác động gây chết giai đoạn
phôi và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lồi này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1
thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 117: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và
B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd
quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây
thân cao, hoa đỏ. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad Bb .
aD

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 118: Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp
NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích


Group Ôn thi Y Dược

/>
trạng màu mắt nằm trên NST X ( khơng có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài,
mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho
F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các
nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định sai?
AB D d
X X
I. Con cái F1 có kiểu gen
ab
AB D
X Y là 40%
II. Tần số hoán vị gen của cơ thể
ab
III. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 119: Ở một lồi động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lơng do một gen trên nhiễm sắc thể thường
có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lơng
đen trội hồn tồn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác

động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lơng xám, 55% cá thể lơng đen, các cá thể cịn lại có lơng
trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 = 0,6.
II. Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
III. Trong số cá thể mang kiểu hình lơng xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A
và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng khơng phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ khơng bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh
là 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần
bằng 14%.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
LỚP LIVESTREAM

LỊCH HỌC LIVE


LỊCH THI THỬ

HỌC PHÍ

VIP SINH 2019

 Thứ 4 (21h30)
 Thứ 7 (21h30)

21h40 Chủ nhật 2 tuần
1 lần

400K

Học trong Group bí mật trên Facebook!!!
Liên hệ đăng kí: inbox cơ Nguyễn Vân ( />Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×