Chuyên ôn luyện thi THPT Quốc gia Sinh Học – Nguyễn Thanh Quang – SĐT: 0348220042
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2019
KHĨA LUYỆN ĐỀ NÂNG CAO MƠN SINH HỌC
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ THI SỐ 7
(Đề thi gồm 07 trang)
“ Khóa luyện đề nâng cao được xây dựng dựa trên đề tham khảo của bộ bộ giáo dục và đào tạo và khung chương
trình sinh học THPT. Tuy nhiên về độ khó của các câu hỏi sẽ được nâng cao lên để các em vừa luyện cách tư duy
và tâm lí trước khi bước vào kì thi chính thức. Tác giả mong rằng với 15 đề nâng cao sẽ giúp các em dễ dàng
vượt qua kì thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy cố gắng phấn đấu hơn nữa để đạt kết quả tốt nhất các em nhé!!!”
Câu 81: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
A. Cuối đại Thái cổ.
B. Cuối đại Tân sinh.
C. Cuối đại Trung sinh.
D. Đầu đại Trung sinh.
Câu 82: Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ của hiện tượng nào sau đây?
A. Khống chế sinh học.
B. Cạnh tranh khác loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 83: Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua q trình nhân đơi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột
biến loại nào sau đây?
A. Thêm 2 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 84: Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G và trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêơtit
loại T của gen là bao nhiêu?
A. 35%.
B. 45%.
C. 20%.
D. 15%.
Câu 85: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen
AaBBDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 86: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1 có 5 alen, gen B nằm trên
nhiễm sắc thể thường số 2 có 6 alen. Biết khơng xảy ra đột biến, quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuần chủng về
2 gen trên?
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 15.
Câu 87: Khi sử dụng thức ăn có chứa các chất định dưỡng cần thiết cho cơ thể, thì hệ tiêu hóa có chức năng chính là
tiết ra các enzim tiêu hố giúp cho cơ thì hấp thụ định dưỡng. Trong đó, dịch mật có vai trị quan trọng trong việc tiêu
hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
A. Lipit
B. Prơtêin
C. Tinh bột chín
D. Tinh bột sống.
Câu 88: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A
hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2
cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Câu 89: Ở một lồi thực vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tự thụ phấn thu được F1. Biết alen trội là trội hồn
tồn q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là 66 : 16 : 9 : 9. Quy luật di truyền chi phối
phép lai trên là quy luật nào?
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật hoán vị gen. C. Quy luật liên kết gen. D. Quy luật phân li độc lập.
Câu 90: Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dịng sơng sẽ
đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Gây ô nhiễm mơi trường.
B. Gây xói lở bãi sơng sau đập.
C. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực. D. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho
các thủy vực sau đập.
SINH HỌC OCEAN
1
Câu 91: Cần lựa chọn cá thể gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống.
Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/năm. Người ta cho hai gà mái này
cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng:
1
2
3
4
5
6
7
Mẹ
95
263
157
161
190
196
105
A
190
210
212
216
234
234
242
B
Nên chọn gà mái nào để làm giống?
A. Chọn gà mái B.
B. Chọn gà mái A.
C. Chọn gà mái A hoặc gà mái B.
D. Chọn gà mái A và chọn gà mái B.
Câu 92: Dưới đây là bảng dữ liệu các đặc điểm của 3 loại động vật. Các số liệu cho biết đó là đặc điểm chung nếu các
động vật có cùng giá trị (ví dụ 0, 0 hoặc 1, 1) và khơng có nếu giá tri khác nhau (0, 1 hoặc 1, 0).
Đặc điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
Động vật A 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
0
Động vật B 0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1
0
0
0
0
0
Động vật C 0
Nếu mối quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được suy ra dựa trên mức độ giống nhau được xác định bởi hệ số tương
quan S. Biết S = Số đặc điểm chung : (Số đặc điểm chung + Số đặc điểm khác biệt). Dựa vào bảng trên, động vật có
mối quan hệ họ hàng gần nhất với động vật A và động vật có quan hệ họ hàng gần nhất với động vật C lần lượt là?
A. B – A.
B. B – B.
C. C – B.
D. C – A .
Câu 93: Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa khơng phân li
trong giảm phân 1, các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất
cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của 6 loại giao tử đó là bao nhiêu?
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Câu 94: Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một
trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng
độ muối cao?
A. Thế nước của đất quá thấp.
B. Các ion Na+ và Cl gây đầu độc tế bào.
C. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng.
D. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào.
Câu 95: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp BB bị chết ở giai đoạn phơi.
Cho cây có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có 1200 cây. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân
thấp, hoa trắng là bao nhiêu?
A. 100.
B. 200.
C. 300.
D. 400.
Bd E
bd e
Bd e e
Câu 96: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai (P): Aa
X X Aa
X Y. Ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen Aa
XY
bd
bd
bD
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân
của cơ thể ruồi giấm cái, các tế bào giảm phân đã xảy ra hoán vị gen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 80%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 60%.
Câu 97: Cho các phát biểu sau đây, phát biểu nào chưa chính xác?
A. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt q trình lưu
thơng trong cơ thể.
B. Tim của bị sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể là máu không pha.
C. Khi số lượng hồng cầu giảm (ví dụ khi lên núi cao) gan sẽ tiết ra chất erythropoeitin tác động đến tủy xương
làm tăng quá trình tạo hồng cầu.
D. Khi huyết áp tăng quá mức bình thường thì lượng máu ra khỏi tim giảm đi và các tiểu động mạch dãn ra.
Câu 98: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân
bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
2
SINH HỌC OCEAN
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng khơng biểu hiện ra kiểu hình.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khám ở cơ thể mang đột biến.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 99: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Trong những nhân tố sinh thái vơ sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến
động số lượng cá thể của quần thể
B. Hươu và nai là những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất
nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh
hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 100: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định khơng sừng. Biết rằng, ở
cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại, ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ
đực : cái bằng 1 : 1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ
cừu không sừng thu được ở đời con là bao nhiêu?
10
7
17
27
.
.
.
.
A.
B.
C.
D.
17
34
34
34
Câu 101: Khi nói về hình thành lồi bằng cách li tập tính, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Trong một quần thể động vật, giả sử phát sinh đột biến làm thay đổi tập tính giao phối thì có thể sẽ dẫn tới
làm phát sinh lồi mới.
B. Là phương thức hình thành lồi chỉ có ở một số lồi động vật mà khơng có ở thực vật.
C. Q trình hình thành lồi có thể khơng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Q trình hình thành lồi thường gắn liền với q trình hình thành đặc điểm thích nghi mới.
Câu 102: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng lồi càng giảm.
C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng lồi có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
Câu 103: “ HIV/AIDS (đến tận giờ phút này) vẫn được y học coi là căn bệnh thế kỷ. Tính đến cuối năm 2017, vẫn có
tới 36 triệu người trên thế giới đang sống chung cùng HIV và ước tính mỗi năm có thêm 1,8 triệu ca lây nhiễm mới
được phát hiện. Sự nguy hiểm của virus HIV là không thể bàn cãi và ngay cả với sự phát triển của y học hiện tại thì
đây vẫn là căn bệnh chưa có thuốc chữa chính thức. Thế nên rất nhiều người mặc định rằng nhiễm HIV cũng đồng
nghĩa với việc lĩnh phải một bản án tử cho cuộc đời mình…”. Với sự nguy hiểm đó mỗi bản thân chúng ta phải biết
cách bảo vệ cho chính mình, để phịng tránh hay giảm bớt đi rủi ro bị nhiễm virus HIV. Nếu không may mắn trên
đường đi học về em bị một người lạ mặt tấn công bằng kim tiêm nhiễm HIV em phải xử lí vết thương đó như thế nào.
Cho một số thao tác dưới đây, đâu là trật tự phù hợp?
(1) Lấy dị vật gây tổn thương ra khỏi cơ thể (nếu có). (2) Sát trùng bằng dung dịch sát khuẩn.
(3) Băng vết thương bằng gạc, băng cuộn hay băng keo cá nhân.
(4) Rửa vết thương dưới vịi nước sạch trong ít nhất 5 phút.
(5) Nhanh chóng đến cơ sở y tế để được xử lí các bước dự phòng phơi nhiễm tiếp theo.
A. (1) (2) (3) (4) (5).
B. (1) (4) (2) (3) (5).
C. (1) (3) (2) (4) (5).
D. (1) (4) (3) (2) (5).
Câu 104: Bằng phân tích di truyền,người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen quy định tính trạng màu sắc mắt
khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau. Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc mắt của lồi sinh
vật đó?
A. Màu sắc mắt được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm
trên NST thường và gen cịn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.
SINH HỌC OCEAN
3
B. Màu sắc mắt được quy định bởi hai gen khơng alen tương tác với nhau, một gen có 3 alen nằm trên NST
thường và gen cịn lại có hai alen nằm trên NST X khơng có vùng tương đồng trên Y.
C. Màu sắc mắt được quy định bởi hai gen khơng alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm
trên NST thường.
D. Màu sắc mắt được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm
trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X khơng có vùng tương đồng trên Y.
Câu 105: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong tự nhiên, tần số đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào tác nhân đột biến.
(2) Các tác nhân hóa học, vật lý hoặc tác nhân virut đều có thể là tác nhân gây đột biến gen.
(3) Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng mà không xảy ra ở tế bào sinh dục.
(4) Các đột biến thay thế cặp nuclêôtit không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử prôtêin do gen mã hóa.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 106: Một trong những nguyên nhân dẫn tới biến đổi khí hậu là
sự ra tăng nồng độ CO2 trong khơng khí. Việc sử dụng than đá là
nhiên liệu làm cho hàm lượng khí CO2 tăng. Một số lồi tảo ví dụ
như Chlorella có thể sử dụng một lượng lớn CO2 hơn so với cây
trồng trên cạn. Người ta trồng tảo Chlorrela tại các khu cơng nghiệp
có sử dụng than làm nguồn nhiên liệu với chi phí rất thấp. Mơ hình
dưới đây mơ tả rút gọn các quá trình diễn ra trong một tế bào
Chlorella. Dựa vào sơ đồ trên, hãy cho biết trong các hàng (1), (2),
(3), (4), số hàng có thơng tin được điền chính xác là bao nhiêu?
Q trình
Tên của q trình
Vị trí diễn ra
(1)
M
Pha sáng
Grana
(2)
N
Pha tối
Chất nền lục lap
(3)
O
Đường phân
Tế bào chất
(4)
P
Chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử
Ti thể
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Cùng 1 giống lúa A nhưng khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 7 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 8 tấn/ha. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu hình của giống lúa A bị thay đổi theo.
(2) Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
(3) Năng suất thu được ở giống lúa A do kiểu gen và môi trường sống quy định.
(4) Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 7 tấn/ha, 8tấn/ha,...) được gọi là mức phản ứng của
kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa A.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 108: Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên 1 triệu cặp nuclêôtit trong
hệ gen ở các sinh vật khác nhau. Cho một số nhận xét về bảng số liệu trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Lồi sinh vật
Kích thước hệ gen
Số lượng gen trung bình
Vi khuẩn H. influenzae
1,8
950
Nấm men
12
500
Ruồi giấm
180
100
Người
3200
10
(1) Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
(2) Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêơtit khơng làm nhiệm vụ mã hố cho các
prơtein.
(3) Cơ thể càng có cấu tạo phức tạp thì càng cần có nhiều gen mã hố cho các prơtein khác nhau nên làm tăng kích
thước hệ gen.
(4) Số lượng gen khơng tăng theo tỷ lệ thuận với kích thước hệ gen vì sinh vật có cấu tạo cơ thể có gen phân mảnh
SINH HỌC OCEAN
4
nên một gen có thể quy định nhiều prơtein khác nhau do việc cắt nối mARN theo các cách khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 109: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ. Cho
con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng : 50% con đực mắt trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của con cái F1 là AaBb.
B. Tính trạng di truyền theo hiện tượng tương tác bổ sung.
C. Cho con cái F1 lai phân tích sẽ thu được đời con thì đực mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái.
D. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt
trắng chỉ có ở con đực.
Câu 110: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở
rộng tại nơi đáy biển – nơi bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung
ở một chỗ. Độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị
trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế
bằng phương pháp nhân tạo, được biểu diễn ở hình bên.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(1) Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên
sự phát triển của rong biển.
(2) Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác
động của sên biển lên rong biển.
(3) Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
(4) Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều
cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị
hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân
cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết
luận đúng?
AB
Dd .
(1) Kiểu gen của (P) là
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
ab
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 112: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập, tương tác bổ sung.
Khi kiểu gen có cả 3 alen trội A, B và D thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho tất cả các cây hoa đỏ tự thụ phấn, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 28 sơ đồ lai.
(3) Cho tất cả các cây hoa trắng tự thụ phấn, sẽ có tối đa 19 sơ đồ lai.
(4) Cho tất cả các cây hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 190 sơ đồ lai.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 113: Một lồi động vật, xét 3 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn,
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau,
thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, F1 có thể có bao nhiêu trường hợp về kiểu gen, kiểu hình
sau đây thỏa mãn điều kiện bài tốn?
(1) 36 kiểu gen, 8 kiểu hình.
(2) 30 kiểu gen, 8 kiểu hình.
(3) 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
(4) 27 kiểu gen, 8 kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
SINH HỌC OCEAN
5
Câu 114: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản
của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA :
0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai
đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.
(2) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/18.
(3) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/17.
(4) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 115: Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ (gen M) có chiều dài 2040Å, (tính từ đầu 3’ của triplet mở
đầu đến triplet kết thúc đầu tiên). Gen này bị đột biến điểm tạo ra alen mới tăng thêm 1 liên kết hiđrô so với gen M.
Alen đột biến tổng hợp nên chuỗi polipeptit hồn chỉnh có 150 axit amin. Xét các kết luận sau:
(1) Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế cặp nuclêơtit.
(2) Đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho chức năng của chuỗi polipeptit mới.
(3) Vị trí phát sinh đột biến có thể là cặp nuclêơtit thứ 454 hoặc 455 hoặc 456 tính từ đầu 3’ của mạch gốc.
(4) Trên mạch gốc của gen M, nuclêơtit tại vị trí phát sinh đột biến phải là nuclêơtit loại Ađênin.
Theo lí thuyết, số kết luận đúng là bao nhiêu?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; kiểu gen AA bị
chết ở giai đoạn phôi. Alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ. Alen D quy định quả ngọt
trội hoàn toàn alen d quy định quả chua. Ba cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn
(P) thu được F1. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tỉ lệ cây thuần chủng ở F1 là 1/12.
(2) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả to, ngọt ở F1 là 3/8.
(3) Tỉ lệ kiểu gen ở dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ là 1/6.
(4) Nếu thu được F1 có 40 cây hoa trắng, quả nhỏ, chua thì số cây hoa đỏ, quả to, ngọt là 720 cây.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 117: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy
định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết
các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, khơng xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1) Tỉ lệ các loại giao tử ở P là 1 : 1 : 1 : 1 : 4 : 4.
(2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.
(4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.
(5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 118: Một con chuột đực bị đột biến có hình thái bình thường nhưng suy giảm khả năng sinh sản, giảm khả năng
tạo được phơi bình thường so với con chuột đực không đột biến, số lượng phơi trung bình giữa các cặp lai được trình
bày trong bảng bên dưới. Kiểu hình dị dạng của phơi chuột sẽ biểu hiện sau thụ tinh.
Số phôi cấy vào
Số phôi thối hóa
Số phơi bình
Tỉ lệ % phơi
Cặp lai
thành tử cung
sau khi cấy
thường
thối hóa
Chuột ♂ đột biến × chuột
8,7
5,0
3,7
57,5
♀ bình thường
Chuột ♂ bình thường ×
9,5
0,6
8,9
6,5
chuột ♀ bình thường
Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(1) Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể ở dạng dị hợp tử.
SINH HỌC OCEAN
6
(3) Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến đảo đoạn ở dạng dị hợp tử.
(4) Các biến đổi di truyền xảy ra ở con chuột đực đột biến có thể được xác định bằng cách quan sát tế bào chuột giảm
phân.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Ở một lồi động vật, tính trạng màu sắc lơng được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc lập. Khi
cho 2 dịng thuần chủng lơng màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 tồn con lơng màu đen.
Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lơng màu đen : 9 con lông màu nâu : 12 con
lông màu xám : 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở thế hệ F2, có tối đa 8 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng.
(2) Ở thế hệ F2, các cá thể lơng xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%.
(3) Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám.
(4) Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh di truyền X thường bắt gặp với tần số
9% trong quần thể. Kiểu hình của người đàn ơng có đánh dấu ? là chưa biết. Trong số các kết luận được cho dưới đây,
có bao nhiêu kết luận đúng?
1
2
(1) Cá thể 5 là dị hợp tử với xác suất là 50%.
(2) Giả sử quần thể người ở trạng thái cân bằng Hardy –
Weiberg thì cá thể 3 là dị hợp tử với xác suất là 46%.
(3) Nếu các cá thể bị bệnh bị giảm khả năng sinh sản thì alen
7
8
3
4
6
5
gây bệnh sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể.
(4) Xác xuất người đàn ơng có đánh dấu ? thừa hưởng được
?
một alen gây bệnh từ bố hoặc từ mẹ là xấp xỉ 49%.
A. 1.
B. 3.
9
10
C. 4.
D. 2.
------------------------ HẾT ------------------------
“ Trong quá trình biên soạn dù rất tâm huyến và giành nhiều thời gian, song do những hạn chế khách quan và chủ
quan nên đề thi khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành
để tài liệu được hồn thiện hơn”
Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ email:
SINH HỌC OCEAN
7