Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

14 NTQ đề số NÂNG CAO số 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.19 KB, 7 trang )

Chuyên ôn luyện thi THPT Quốc gia Sinh Học – Nguyễn Thanh Quang – SĐT: 0348220042

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2019
KHĨA LUYỆN ĐỀ NÂNG CAO MƠN SINH HỌC
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

ĐỀ THI SỐ 6

(Đề thi gồm 07 trang)

“ Khóa luyện đề nâng cao được xây dựng dựa trên đề tham khảo của bộ bộ giáo dục và đào tạo và khung chương
trình sinh học THPT. Tuy nhiên về độ khó của các câu hỏi sẽ được nâng cao lên để các em vừa luyện cách tư duy
và tâm lí trước khi bước vào kì thi chính thức. Tác giả mong rằng với 15 đề nâng cao sẽ giúp các em dễ dàng
vượt qua kì thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy cố gắng phấn đấu hơn nữa để đạt kết quả tốt nhất các em nhé!!!”
Câu 81: Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tổ chức sống nào sau đây?
A. Cá thể.
B. Tế bào.
C. Quần thể.
D. Quần xã.
Câu 82: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai tế bào.
B. Lai khác dịng.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 83: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hịa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của gen.
Câu 84: Gen A nằm trên NST thường có 8 alen. Trong quần thể tự thụ phấn, sẽ có tối đa bao nhiêu dịng thuần về gen


A?
A. 2.
B. 8.
C. 28.
D. 4.
Câu 85: Ở kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hoá bị sát, phân hố cơn trùng, tuyệt diệt nhiều lồi động
vật biển?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Silua.
D. Kỉ Đêvôn.
Câu 86: Ở một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba sẽ có số nhiễm
sắc thể là bao nhiêu?
A. 21.
B. 17.
C. 13.
D. 15.
Câu 87: Nhịp tim của bê con là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong một chu
kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
A. 1,05 giây.
B. 2 giây.
C. 1,2 giây.
D. 0,6 giây.
Câu 88: Trong một thí nghiệm, nguời ta xác định đuợc lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong
cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Cây
A
B
C
D

Lượng nước hút vào
32g
31g
34g
36g
Lượng nước thoát ra
30g
32g
34g
37g
Theo lí thuyết, số cây vẫn phát triển bình thường là bao nhiêu?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 89: Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể
của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 90: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện
của loại biến động nào?
A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa.
C. biến động nhiều năm.
D. biến động khơng theo chu kì.
Câu 91: Ở một lồi thực vật, xét 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A có 3 alen, trong đó A1 và A2 đều trội so
với A3 nhưng không trội so với nhau. Gen B có 3 alen, trong đó B1 và B2 đều trội so với B3 nhưng không trội so với


SINH HỌC OCEAN

1


nhau. Trong lồi này có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 16.
B. 20.
C. 9.
D. 4.
Câu 92: Biết A quả dài, a quả ngắn, B quả ngọt, b quả chua. hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem
lai phân tích F1 dị hợp về hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt : 3 cây quả ngắn, chua : 1 cây quả dài, chua : 1 cây
quả ngắn, ngọt . Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là bao nhiêu?
AB
AB
Ab
Ab
A.
tần số 25%.
B.
tần số 20%.
C.
tần số 25%.
D.
tần số 20%.
ab
ab
aB
aB
Câu 93: Ở một loài thực vật giao phối, xét phép lai P:♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phấn của cơ thể đực,

có x% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1 chiếm tỉ lệ 10%. Tính theo lí thuyết x% bằng bao nhiêu?
A. 30%
B. 15%
C. 20%
D. 10%
Câu 94: Khi nói về tiêu hóa ở đột vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động vật càng phát triển thì vừa có tiêu hóa ngoại bào, vừa có tiêu hóa nội bào.
B. Động vật đơn bào chỉ có hình thức tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các lồi thú ăn cỏ đều có q trình tiêu hóa sinh học.
D. Tiêu hóa cơ học chỉ xảy ra ở các lồi có túi tiêu hóa.
Câu 95: Khi nói về mối quan hệ giữa hơ hấp với q trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho các q trình hút khống.
B. Hơ hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hố các ngun tố khống.
C. Hơ hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hố các chất.
D. Q trình hút khống sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia q trình hơ hấp.
Câu 96: Ở một lồi động vật, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái
mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá
thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 4♀ mắt đỏ : 3♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng.
B. 2♂ mắt đỏ : 1♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng.
C. 2♀ mắt đỏ : 1♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng.
D. 4♂ mắt đỏ : 3♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng.
Câu 97: Ở E.Coli bốn chủng Hft truyền các chỉ thị di truyền sau theo thứ tự đã cho:
Q
W
D
M
T

Chủng 1
A
X
P
T
M
Chủng 2
B
N
C
A
X
Chủng 3
B
Q
W
D
M
Chủng 4
+
Tất cả các chủng này xuất phát từ cùng một chủng F . Xác định trật tự đúng của các chỉ thị này trên nhiễm sắc thể
dạng vòng của vi khuẩn chủng F+ ban đầu?
A. Q, W, D, M, T, P, X, A, C, N, B, Q.
B. Q, W, D, M, T, A, C, N, B, Q, P, X.
C. Q, W, D, T, M, C, A, N, B, Q, P, X.
D. Q, W, D, M, T, C, A, N, B, Q, P, X.
Câu 98: Ở 1 loài hoa, khi cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ
phấn thu được F2 có tỉ lệ 135 cây hoa đỏ : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa hồng : 15 cây hoa trắng. Cho hai cây F1 có
cùng kiểu hình lai với nhau thu được F2 xuất hiện kiểu hình hoa màu trắng, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 1.

B. 2.
C. 6.
D. 4.
Câu 99: Ví dụ nào sau đây khơng phải là hình thành lồi mới bằng dị đa bội?
A. Raphanus sativus(2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → R.brassica(2n = 36).
B. Primula floribuda (2n = 18) x P.verticillata (2n = 18) → P.kewenis (2n = 36).
C. Musa acuminata (2n = 22) x M.baisiana (2n = 22) → Musa sp (2n = 33).
D. Prunus spinosa (2n = 32) x P.divaricata (2n = 16)→ P.dometica (2n = 48).
Câu 100: Ở 1 quần thể cá chép, sau khi khảo sát thấy 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh
sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản

SINH HỌC OCEAN

2


tăng?
A. Thả vào ao nuôi các cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đag ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản. D. Thả vào ao nuôi cá chép ở tuổi trước sinh sản và sinh sản.
Câu 101: Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể khác nhau ở người thường gây
chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến. Giải thích nào sau đây là khơng đúng
khi đề cập đến vấn đề trên?
A. Nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ít ảnh hưởng vì nhiễm sắc thể Y ngồi gen quy định nam tính nó chứa rất ít
gen.
B. Đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể thường sẽ hay gây chết hơn và chết sớm hơn so với đột biến ba
nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Nhiễm sắc thể càng nhỏ càng dễ làm mất cân bằng gen và càng dễ bị tiêu hủy dẫn đến dễ gây chết hơn.
D. Thừa nhiễm sắc thể thường dẫn đến mất cân bằng gen và gây chết còn thừa nhiễm sắc thể giới tính, chẳng
hạn nhiễm sắc thể X thì những nhiễm sắc thể X dư thừa cũng sẽ bị bất hoạt nên ít gây chết hơn.

Câu 102: Bảng dưới đây là bảng điều tra tỉ lệ sống – chết của một lồi
Lớp
Số
Số
Tỉ lệ Tỉ lệ
động vật khơng xương sống không xác định với tuổi đời là 5 tháng. Một
tuổi lượng lượng sống
chết
vài giá trị trong bảng bị thiếu và được thể hiện chữ cái từ A đến J. Câu
(x)
sống
chết
sót
(qx)
nào trong số các câu dưới đây là đúng?
(nx)
(dx)
(lx)
A. Các giá trị A và B lần lượt là 47 và 4.
0-1
2000
1,000 0,944
C
B. Các giá trị G và H lần lượt là 0,019 và 0,014.
1-2
112
0,056
D
G
C. Bảng sống ở trên là dựa trên dữ liệu của nhóm sinh vật cùng lứa

2-3
74
27
0,037
H
tuổi.
3-4
43
A
E
I
D. Sinh vật ghi nhận trong bảng có nhiều khả năng có chiến lược
4-5
3
B
F
J
chọn lọc K với đường cong sinh trưởng kiểu J.
Câu 103: Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Mơi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Loài ưu thế là lồi chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 104: Trường hợp nào sau đây làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
(1) Trường hợp gen này có tác dụng kiềm hãm khơng cho gen khác biểu hiện kiểu hình.
(2) Trường hợp hai hay nhiều gen khong alen cùng quy định tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trị tương đương nhau.

(3) Trường hợp hai hay nhiều gen khác locut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ khi đứng
riêng.
(4) Trường hợp một gen cùng chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng.
Số trường hợp làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 105: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tơm → Cá rơ → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rơ và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tơm, cá rơ và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 106: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 6 con cái
mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
3
SINH HỌC OCEAN


(2) Cho tất cả các cá thể mắt trắng ở F1 giao phối ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
(3) Cho tất cả các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối với các cá thể mắt trắng ở F1, sẽ có tối đa 20 sơ đồ lai.
(4) Cho tất cả các cá thể ở F1 giao phối với nhau, sẽ có tối đa 36 sơ đồ lai.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Đồ thị dưới dây minh hoạ khả năng bắt bồ câu
Đồ thị biểu diễn tỉ lệ (%) tấn cơng thắng lợi của chim ó phụ
rừng (Cohunba palumbus) của một lồi chim ó (Accipiter
thuộc vào mật độ của chim bồ câu rừng.
gentilis) là một hàm số về độ lớn của đàn. Có một số nhận
% tỉ lệ tấn công thắng lợi
xét được đưa ra như sau:
80
(3) Chim ó chỉ tấn cơng bồ câu đơn độc.
(1) Một con chim bồ câu đơn độc ít cơ hội bị chim ó bắt.
60
(2) Chim ó sẽ có ít cơ hội thành công hơn khi tấn công đàn
chim bồ câu lớn hơn.
40
(4) Tỉ lệ % tấn công thắng lợi tỉ lệ nghịch với số chim bồ
câu trong đàn.
20
(5) Chim ó sẽ ưu tiên tấn cơng chim bồ câu mái vì chim bồ
0
câu mái có sức bay yếu hơn so với chim bồ câu đực.
1
11 – 50 > 50 Mật độ chim bồ câu
2 – 10
Trong số các nhận xét trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
trong đàn
A. 3.
B. 2.

C. 1.
D. 4.
Câu 108: Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E.
Coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. Coli.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là bao nhiêu?
(1) ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
(2) Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
(3) Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. Coli không phù hợp với
ADN tái tổ hợp mang gen người.
(4) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. Coli không phù hợp
với hệ gen người.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 109: Ở một loài thực vật, A nằm trên NST thường quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
Alen B nằm ở lục lạp quy định cánh hoa có màu đỏ; alen b quy định cánh hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của 1 cây thân
cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được
F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu F1 chỉ có 1 loại kiểu hình thì F2 sẽ có 2 loại kiểu hình.
(2) F2 có thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây thân cao, hoa trắng : 9 cây thân thấp, hoa trắng.
(3) F2 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì F2 có 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 110: Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định
quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một
liều lượng như nhau. Ở một lồi cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối

lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của
các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất
chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.
(2) Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Cây cho quả 1kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.
(4) Hồn tồn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4kg.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
4
SINH HỌC OCEAN


Câu 111: Ở một lồi thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và
có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Phép
Kiểu hình P
lai
Vàng
Tím
Đỏ
Trắng
1
Cây hoa tím  Cây hoa vàng
50
50
2

Cây hoa vàng  Cây hoa vàng
75
25
3
Cây hoa đỏ  Cây hoa tím
25
25
50
4
Cây hoa tím  Cây hoa trắng
50
50
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lý thuyết, trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng?
(1) Trong quần thể của lồi này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa
(2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.
(3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.
(4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng.
(5) Có hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy
định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 180 cây thân thấp, hoa
đỏ, quả dài : 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn
: 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài : 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả trịn. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
(1) Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
(2) Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hồn tồn với nhau.
(3) Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.
(4) Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn
toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng cônsixin xử lý các hạt
F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ
là 94,56%
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ; thân; lá to hơn) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp
hoa trắng là 1/36
Số nhận xét đúng là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100%
thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 48% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
AB
(1) Ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 26%.
(2) Kiểu gen của F1
và tần số hoán vị gen 40%.
ab
(3) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.
(4) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.

SINH HỌC OCEAN

5


Câu 115: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tất cả các cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, quá trình tự thụ
phấn liên tục thì đến đời F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở thế hệ xuất phát, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
(2) Quần thể có tần số a bằng 0,375 .
(3) Ở đời F3, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90,625%.
(4) Nếu liên tục tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng tăng dần và bằng tỉ lệ cây hoa đỏ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 116: Bạn đang thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện operon sản xuất tơ là operon chịu cảm ứng.
Operon đó gồm 4 vùng với các trình tự sau: Q, R, S, T. Tuy nhiên vị trí của các gen chỉ huy (operator) và các gen khởi
động (promoter) còn chưa được xác định được. Bạn thấy rằng gen ức chế định vị xa operon này. Được biết, cần hai
gen khác nhau cho việc sản xuất tơ. Những đoạn gen khác nhau của operon này đã được tách và lập bảng đồ. Vị trí
các đoạn mất đó như sau:
Q

R

S


T

Mất đoạn
1
2
3
4

Mất đoạn (1) làm cho tơ sản xuất ra liên tục, mất đoạn (2), (3), (4) làm cho tơ không được sản xuất ra. Cho các phát
biểu sau, số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(1) Vùng Q và có thể là operator.
(2) Vùng R, S, T có thể là promoter.
(3) Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất sản tơ của nó đã được xác định (C: có
khả năng sản xuất tơ, (-): khơng có khả năng sản xuất tơ, I: chịu cam ứng)
Kiểu gen
Khả năng sản xuất tơ
   
   
C
Q R ST Q R ST

Q R S T  Q  R S T 

-

I
Q R S T  Q R S T 
Dựa vào những thông tin bổ sung này ta xác định T phải là promoter.
A. 1.

B. 2.
C. 0.
D. 3.
Câu 117: Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định
chân thấp ở con đực. BB quy định có râu, bb quy định khơng râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không
râu ở cái. Cho P thuần chủng con đực chân thấp, không râu giao phối với con cái chân cao, có râu, thu đươc F1. Cho
F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) F1 có kiểu hình chân thấp có râu chiếm 50%.
(3) Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu chiếm tỷ lệ 3/16.
(4) Ở F2, các kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3:3:5:5.
(2) Ở F2, cho các con chân cao, không râu giao phối với các con chân thấp, có râu thì sẽ có 8 phép lai.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 118: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen khơng alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong
kiểu gen ln quy định lơng xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b khơng có khả năng này nên cho
lơng màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ
(P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 tồn lơng xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông

SINH HỌC OCEAN

6


xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lơng xám, chân cao; 25% lơng xám, chân thấp; 12,5% lông đen,
chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F 2 giao phối tự do với nhau thu được
đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các
kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trị của bố mẹ).
(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.
Ad
(3) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: Bb
.
aD
(4) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lơng xám, chân thấp chiếm 25%.
Số kết luận đúng là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 119: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu
gen nào có mặt của cả hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A
hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen khơng có hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng;
tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình
thân cao, kiểu gen khơng có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp
gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 33,75% cây hoa đỏ, thân cao :
3,75% cây hoa đỏ, thân thấp : 33,75% cây hoa hồng, thân cao : 16,25% cây hoa hồng, thân thấp : 7,5% cây hoa trắng,
thân cao : 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng khơng phụ thuộc vào
mơi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1 thu được tối đa 20 kiểu gen khác nhau.
(2) Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm 50%.
(3) Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con thu được các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 40,5%.
(4) Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Phả hệ ở hình bên mơ tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều 1 trong 2 alen của một

gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng khơng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng khơng xảy ra
đột biến và khơng có hốn vị gen.

Ghi chú:
4

3

2

1

Nam, nữ không bị bệnh
Nam bị bệnh M

5

6

7

8
11

10

9

Nam bị bệnh N


12

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số 1 có thể dị hợp tử về một cặp gen hoặc dị hợp tử về hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là 1/2.
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của cặp 7 - 8 là 3/8.
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4

------------------------ HẾT ------------------------

SINH HỌC OCEAN

7



×