Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

_T114F~1.PDF sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.58 KB, 16 trang )

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT NĂM 2020
Môn: Sinh học
THPT CHUYÊN LÀO CAI – LẦN 1
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thầy Đinh Đức Hiền
ĐÁP ÁN
1-C

2-D

3-A

4-B

5-B

6-C

7-D

8-C

9-C

10-A

11-D


12-D

13-D

14-B

15-C

16-A

17-A

18-B

19-C

20-B

21-B

22-D

23-B

24-D

25-C

26-B


27-D

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-A

34-A

35-A

36-B

37-A

38-D

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (TH): Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại

tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
A. 8

B. 6

C. 16

D. 2

Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành 24 = 16 loại giao tử.
Câu 2 (NB): Đối với thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Lưu huỳnh

B. Nitơ

C. Canxi

D. Kẽm

Đáp án D
Kẽm là nguyên tố vi lượng. (SGK Sinh 11 trang 21)
Câu 3 (TH): Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau tạo F1.
(4) Ni cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1); (4)


B. (2); (3)

C. (3); (4)

D. (1); (2)

Đáp án A
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dịng thuần chủng ở thực vật là: (1); (4).
(2) sai, dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào mang bộ NST của 2 tế bào ban đầu.
(3) sai, lai giữa các dòng thuần khác nhau thu được các cá thể dị hợp.
Câu 4 (NB): Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc lồi
này có bao nhiêu nhiễm sắc thể
A. 15

B. 13

C. 42

D. 21

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án B
Thể một có dạng 2n – 1 = 13.
Câu 5 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có
đường kính là

A. 11 nm

B. 30 nm

C. 300 nm

D. 700 nm

Đáp án B
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là
30nm (SGK Sinh 12 trang 24)
Câu 6 (NB): Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và tổng số liên kết hiđrô
trong gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit

B. Thêm một cặp nuclêôtit

C. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại

D. Thay thế một cặp nuclêôtit khác loại.

Đáp án C
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại (A-T bằng T-A hoặc G-X bằng X-G).
Câu 7 (TH): Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp alen phân li đều về các
giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
D. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Đáp án D

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp alen phân li đều về các giao tử thì
cần có điều kiện q trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Câu 8 (NB): Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chuột.

B. Ngựa

C. Dê

D. Thỏ

Đáp án C
Động vật nhai lại như trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Câu 9 (NB): Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào sau đây đóng vai trò như “một người phiên
dịch”?
A. ADN

B. rARN

C. tARN

D. mARN

Đáp án C
Trong q trình dịch mã, tARN đóng vai trị như “một người phiên dịch” (SGK Sinh 12 trang 11)
Câu 10 (NB): Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi
A. Vốn gen

B. Tỷ lệ đực và cái


C. Độ đa dạng

D. Tỷ lệ các nhóm tuổi.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án A
Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen của quần thể (tập hợp tất cả các alen của các
gen có trong quần thể tại 1 thời điểm xác định).
Câu 11 (NB): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lá do gen nằm ở lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của
những cây lá xanh đậm thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt thu được F1:
A. 50% xanh đậm : 50% xanh nhạt

B. 75% xanh đậm : 25% xanh nhạt

C. 100% xanh đậm

D. 100% xanh nhạt.

Đáp án D
Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm (♂) thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt (♀) → F1 100% xanh nhạt.
Câu 12 (NB): Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. sau dịch mã

B. trước phiên mã


C. dịch mã

D. phiên mã

Đáp án D
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã
Câu 13 (NB): Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Phêninkêto niệu

B. Ung thư máu

C. Bạch tạng

D. Máu khó đơng.

Đáp án D
Bệnh máu khó đơng do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
PKU, bạch tạng là do gen lặn trên NST thường.
Ung thư máu do đột biến mất đoạn NST.
Câu 14 (TH): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ tiếp theo.
B. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng mang nhiều tính trạng tốt.
C. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể khơng cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Để tạo cơ thể có ưu thế lai người ta thường sử dụng phép lai khác dòng.
Đáp án B
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ.
Phát biểu sai về ưu thế lai là: B; con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng khơng được dùng làm giống vì ưu thế lai
sẽ giảm dần ở các thế hệ sau.

Câu 15 (TH): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính của sinh vật.
B. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà khơng có ở tế bào xoma.
C. Trên vùng tương đồng của cặp NST XY, gen tồn tại thành từng cặp gen alen.
D. Ở các lồi động vật, giới đực ln có cặp NST giới tính là XY.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN mơn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án C
Phát biểu đúng về NST giới tính là: C
A sai, NST giới tính mang các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
B sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
D sai, VD ở châu chấu, con đực là XO, ở gà con đực là XX
Câu 16 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. aaBBdd.

B. AaBBdd.

C. aaBBDd.

D. AaBbdd.

Đáp án A
Cơ thể thuần chủng sẽ mang các alen giống nhau của mỗi gen.
Cơ thể thuần chủng là aaBBdd.
Câu 17 (TH): Cho các quy luật di truyền sau:
(1) Phân li độc lập.

(2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Di truyền liên kết giới tính.
(4) Di truyền qua tế bào chất.
(5) Tương tác gen.
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện ra bao nhiêu nhiêu quy luật di truyền?
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Đáp án A
Phép lai thuận nghịch là đảo vai trò làm bố, mẹ của các kiểu gen trong phép lai đó. Phép lai trong đó lúc
dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
Các quy luật di truyền có thể phát hiện khi dùng phép lai thuận nghịch là: (2),(3),(4)
Câu 18 (NB): Khi nói về tuần hồn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
B. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
C. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Đáp án B
Phát biểu sai về tuần hoàn máu ở người bình thường là B vì máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi hơn máu
trong động mạch phổi.
Câu 19 (VD): Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEeGg thành các dịng đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu dịng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32


B. 8

C. 16

D. 4

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án C
Phương pháp giải:
Cơ thể dị hợp về n cặp gen sẽ tạo ra 2n loại giao tử, khi lưỡng bội hóa thu được 2n dịng thuần.
Giải chi tiết:
Cơ thể AabbDdEeGg có 4 dịng thuần, khi ni cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa thu được 24 = 16 dịng thuần.
Câu 20 (TH): Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng
rẽ. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có thể có nhiều nhất số kiểu gen và số kiểu
hình lần lượt là:
A. 18 ; 18

B. 18 ; 4

C. 9 ; 8

D. 18 ; 8.

Đáp án B
AaBbDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)

Số kiểu gen: 3 × 3 × 2 = 18
Số kiểu hình: 2 × 2 × 1 = 4
Câu 21 (NB): Trên mạch mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. 5’GXT3’

B. 5’UXG3’

C. 5’GXU3’

D. 5’XGU3’

Đáp án B
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Trên mạch mã gốc là 3’AGX5’ thì trên mARN là 5’UXG3’.
Câu 22 (TH): Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng
A. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêơtit tự do.
B. Q trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pơlimeraza.
C. Trong q trình nhân đơi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
Đáp án D
Phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là: D: Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm
cùng tham gia dịch mã tạo thành polixom

A sai, dịch mã không cần tới các nucleotit tự do

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học

Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

B sai, phiên mã không cần ADN pol mà cần ARN pol.
C sai, cả 2 mạch mới đều có đoạn được tổng hợp liên tục và bổ sung.
Câu 23 (TH): Xét các loài thực vật: ngơ, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Ở cùng nồng độ CO2, cả 3 lồi này đều có cường độ quang hợp giống nhau.
B. Pha tối của cả 3 lồi cây này đều có chu trình Canvin và chu trình C4.
C. 3 lồi này đều có pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào bao bó mạch.
D. Ở cùng cường độ ánh sáng, cả 3 loài này đều có cường độ quang hợp như nhau.
Đáp án B
Mía và ngơ là cây C4; xương rồng là cây CAM
Phát biểu đúng là B
A sai, do điểm bù CO2 của ngơ, mía (cây C4) thấp nên cường độ quang hợp sẽ cao hơn cây xương rồng (thực
vật CAM)
C sai, ở cây mía và cây ngơ có pha tối xảy ra ở tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch, cịn pha tối của cây
xương rồng xảy ra ở tế bào thịt lá (nhu mô).
D sai, ở cùng 1 cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp của các cây là khác nhau.
Câu 24 (TH): Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 36% AA : 28% Aa : 36% aa

B. 25% AA : 11% Aa : 64% aa

C. 16% AA : 20% Aa : 64% aa

D. 2,25% AA : 25,5% Aa : 72,25% aa.

Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:


y
 x.z
2

Quần thể đạt cân bằng di truyền là D
Câu 25 (TH): Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu
khơng có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1

B. 2 : 2 : 1 : 1.

C. 2 : 1.

D. 1 : 1.

Đáp án C
Chú ý: Ở chim XX là con trống; XY là con mái
3 tế bào giảm phân tạo ra 3 giao tử cái. Có thể xảy ra các trường hợp
+ Mỗi tế bào tạo 1 loại giao tử : 1 :1 :1
+ 2 tế bào tạo 1 loại giao tử, 1 tế bào còn lại tạo 1 giao tử khác : 2 :1
+ 3 tế bào tạo 1 loại giao tử : 1

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 26 (VD): Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8

và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường
hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn. Cho rằng khơng có sự tác động của các yếu
tố làm thay đổi tần số các alen. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang 2 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần
chủng là:
A. 51,17%

B. 81,25%

C. 87,36%

D. 35,90%

Đáp án B
Giải chi tiết:
-Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tính trạng do gen A quy định là:
A- = 1- aa = 1-0,2 × 0,2 = 0,96
-Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tính trạng do gen B quy định là:
B- = 1 – bb = 1 – 0,3 × 0,3 = 0,91
→tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng là: 0,96 × 0,91 = 0,8736 = 87,36%
Tỉ lệ thuần chủng mang 2 tính trạng trội là: AABB = 0,82 × 0,72 =0,3136
Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang 2 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng là:

0,3136
 35, 09%
0,8736

Câu 27 (VD): Xét phép lai P: ♂AaBbDD × ♀ AabbDd. Cho biết trong q trình giảm phân của cơ thể đực
có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb khơng phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn
ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,
hợp tử F1 có kiểu gen AaBbbDd chiếm tỉ lệ

A. 12,5%

B. 2,5%

C. 10%

D. 1,25%

Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét riêng từng cặp gen, tính tỉ lệ kiểu gen thành phần.
Bước 2: Nhân các kiểu gen thành phần với nhau
Giải chi tiết:
Xét cặp Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → Aa = 1/2.
Xét cặp Bb × bb
+ giới đực có 10% tế bào không phân li ở GP I tạo: 0,05Bb:0,05O
+ giới cái giảm phân bình thường tạo 1b
→ tỉ lệ kiểu gen: Bbb = 0,05
Xét cặp DD × Dd → 1DD:1Dd → Dd = 1/2.

1
1
Vậy tỉ lệ kiểu gen AaBbbDd   0, 05   1, 25%
2
2

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học

Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 28 (TH): Ở đậu Hà Lan, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Cho rằng khơng có đột biến xảy ra, nếu cho tất cả các cây hoa
đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 thu được theo lí thuyết là:
A. 3/4

B. 5/6

C. 8/9

D. 7/8

Đáp án C
F1 đồng hình hoa đỏ → P thuần chủng.
A- hoa đỏ; a- hoa trắng.
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2:1AA:2Aa:1aa
Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa)
Tỉ lệ hoa đỏ ở F3 = 1 – tỉ lệ hoa trắng = 1 

2
2
1 8
Aa  Aa  
3
3
4 9

Câu 29 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 3 alen trội lặn hồn tồn, theo thứ tự
trong đó A: đỏ > a: vàng > a1: trắng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả

năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 × ♀Aaaa1 cho đời con có kiểu hình hoa vàng
chiếm tỷ lệ
A. 1/4

B. 2/9

C. 1/6

D. 1/9

Đáp án A
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử
Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu hình hoa vàng.
Giải chi tiết:
Tỉ lệ giao tử:

Aaa1a1 

2
2
1
1
Aa1 : aa1 : Aa : a1a1
6
6
6
6


Aaaa1 

2
2
1
1
Aa : aa1 : Aa1 : aa
6
6
6
6

1
1  1
2
 2
Cây hoa vàng (a---) chiếm tỉ lệ:  aa1  a1a1  aa1  aa  
6
6  4
6
 6

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 30 (TH): Xét các kết luận sau đây:
I. Liên kết gen hoàn toàn không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các gen trên 1 NST càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hốn vị gen càng cao.
III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận sai?
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Đáp án D
I sai, liên kết gen hoàn toàn chỉ hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
II sai, các gen càng nằm xa nhau thì tần số HVG càng lớn.
III đúng.
IV sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ NST đơn bội của loài.
Câu 31 (TH): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1


Đáp án B
I đúng, nếu các gen này liên kết hoàn toàn, trong phép lai:
II đúng, trong phép lai:

AB ab
AB ab
có 2 loại kiểu hình.

1
:1
ab ab
ab ab

Ab aB
Ab Ab aB ab
có 4 loại kiểu hình.

1
:1
:1 :1
ab ab
aB ab ab ab

III đúng, nếu các gen cùng nằm trên 1 cặp NST, các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là:

AB AB AB Ab AB
;
;
;

;
AB Ab aB aB ab
IV sai, cho cây cao trắng tự thụ tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình là: cao, trắng và thấp trắng.
Câu 32 (TH): Hình vẽ dưới mơ tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Có bao nhiêu
phát biểu đúng về bệnh này?

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ.
(2) Có thể chữa lành bệnh nếu phát hiện ở giai đoạn phơi sớm.
(3) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai.
(4) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Đáp án C
Ta thấy người bị bệnh có 3 NST số 21 (NST thường) → đây là người mắc hội chứng Đao.
Xét các phát biểu
(1) sai, có thể xảy ra ở cả nam và nữ vì đây là đột biến số lượng NST thường.
(2) sai, khơng thể chữa lành.
(3) đúng, có thể sinh thiết tua nhau thai rồi quan sát, phân tích bộ NST.

(4) sai, ngun nhân là do sự giảm phân khơng bình thường ở bố hoặc mẹ tạo giao tử n+1.
Câu 33 (VDC): Ở một lồi thực vật, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định,
tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có
40,5% cây quả to, màu đỏ : 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả
nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. P có thể có kiểu gen là

Ad
Bb
aD

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án A
Giải chi tiết:
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → ab là giao tử hoán vị
→ f= 40%

P:

Ad
Ad
Bb 
Bb; f  40%
aD
aD

Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

 Ad Ad 
III đúng, quả nhỏ, màu đỏ: 
:
  BB : Bb 
 Ad ad 
IV sai, cây quả to màu đỏ thuần chủng là:

AD
BB  0, 4  0, 4  0, 25  0, 04
AD


Xác suất cần tính là: 0,04/0,405 = 8/81
Chọn A
Câu 34 (VDC): Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây sai?

Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Cá thể III.15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh
P là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là 1/6
Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử trội
(4) Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → đây là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- bình thường; a- bị bệnh
(1) đúng
(2) sai, cá thể III.15 bị bệnh sẽ có kiểu gen aa
Người đàn ơng tới từ quần thể người có 4% bị bệnh → tần số alen a = 0,2; A=0,8
Quần thể này có cấu trúc di truyền: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa (quần thể này cân bằng di truyền)
Người chồng của người III.15 có thể có kiểu gen 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa

Cặp vợ chồng III.15: (2AA:1Aa) × aa
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là:

1
1
1
Aa  aa 
3
4
12

(3) Đúng.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Những người bình thường có con, bố, mẹ bị bệnh thì đều có kiểu gen Aa: 1,2,3,4,10,11
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 6,9,15
Những người cịn lại có thể có kiểu gen AA hoặc Aa: 5,7,8,12,13,14
(4) đúng,
Bên người III.13
+ Người 7,8 đều có anh,em ruột bị bệnh hay bố mẹ của họ có kiểu gen Aa → họ có kiểu gen: 1AA:2Aa
+ Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa
→ người III.13 bình thường: 4AA:4Aa ↔1AA:1Aa
Bên người III.14 có em gái (III.15) bị bệnh nên bố mẹ họ có kiểu gen Aa → III.14 kiểu gen: 1AA:2Aa
Xét cặp vợ chồng: III.13 – III.14: (1AA:1Aa) × (1AA:2Aa)
Để họ sinh được con có kiểu gen dị hợp thì họ khơng thể có kiểu gen AA × AA
Cịn ở mỗi kiểu gen cịn lại của P đều tạo ra đời con có 1/2 dị hợp.

2

1
5
 1
 1 
Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử là: 1  AA  AA  Aa  
3
 2
 2  24
Câu 35 (VDC): Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ

A 2
 . Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và
G 3

được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đơi trong mơi trường có
chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong
môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta
thấy có 112 mạch polinuclêơtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.
II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho q trình nhân đơi nói trên là 38400 nuclêôtit.
III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.
IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.
A. 2

B. 4

C. 1


D. 3

Đáp án A
Giải chi tiết:
Gen ban đầu có tổng số nucleotit là: N 

L  2 5100  2

 3000
3, 4
3, 4

2 A  2G  3000  A  T  600

Số nucleotit từng loại của gen được tìm ra bằng giải hệ phương trình: 
A / G  2 / 3
G  X  900

Có 112 mạch N14 → Có 112 gen có mạch N14 và N15
Có 144 gen chỉ chứa N15
Vậy tổng số gen là 256 =28 → gen ban đầu đã nhân đôi 8 lần: 3 lần trong môi trường N15 và 5 lần trong môi
trường N14.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Xét các phát biểu
I đúng.

II sai.
Gen ban đầu nhân đôi 3 lần trong môi trường N15 tạo 23 = 8 gen con, 8 gen này nhân đôi 5 lần trong môi
trường N14 cần môi trường cung cấp số nucleotit loại A: Amt = A×8×(25 – 1)= 600×8×(25 – 1)=148800
nucleotit.
III sai.
IV đúng, số mạch N15 = 112 + 144 × 2 =400.
Câu 36 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai:

Ab D
AB D d
X Y
X X cho đời con F1 có 15% ruồi thân đen,
Ab
ab

cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?
I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 11,25%.
II. Ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%.
IV. Ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng 7,5%.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4


Đáp án B
Ab D
AB D d
ab D
ab 0,15
X Y
X X 
X   0,15 

 0, 2  0,5ab  0, 4ab
ab
ab
ab
ab 0, 75

Vậy ruồi cái cho ab là giao tử liên kết

1 f
 0, 4  f  20% → II đúng, III sai.
2

Ab D
AB D d
X Y
X X ; f  20%
ab
ab
 GT :  0,5 Ab : 0,5ab   0,5 X D : 0,5Y    0, 4 AB : 0, 4 ab : 0,1 Ab : 0,1aB   0,5 X D : 0,5 X d 

I đúng, tỉ lệ ruồi đực, thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDY = (0,4AB × 1 + 0,5Ab × 0,1aB) ×0,25XDY

=11,25%
IV đúng, ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm: A-bbXdY = (0,5Ab × 0,4ab + 1(0,5Ab:0,5ab) ×
0,1Ab) × 0,25XdY = 7,5%.
Câu 37 (VD): Cho biết các cơđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon

5’AUG3’

5’AAG3’

5’UUU3’

5’GGX3’

5’AGX3’

5’GGG3’
5’GGU3’
Axit amin

Mêtiônin

Lizin

Phêninalanin

Glixin

Xêrin


Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Ở sinh vật nhân sơ, một đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa của alen A có trình tự nuclêơtit là 3’...TAX TTX
AAA XXG XXX...5’. Alen A bị đột biến điểm tạo ra 3 alen có trình tự nuclêơtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen Al: 3’... TAX TTX AAA XXA XXX...5’.
- Alen A2: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa khơng thay đổi so với chuỗi pơlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột
biến.
III. Chuỗi pơlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Đáp án A
Khi gen không đột biến
- Alen A: 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’
mARN:


5’…AUG AAG UUU GGX GGG …3’

Polipeptit:

Met – Lys – Phe – Gly – Gly

Ta thấy các điểm khác biệt giữa trình tự ban đầu và 3 alen đột biến:
- Alen A: 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’
- Alen Al: 3’... TAX TTX AAA XXA XXX...5’.
- Alen A2: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
I đúng, triplet XXA → codon: GGU mã hóa cho Gly nên chuỗi pơlipeptit do alen A1 mã hóa khơng thay đổi
so với chuỗi pơlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
(triplet là bộ ba trên gen; codon là bộ ba trên mARN)
II sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chỉ làm thay đổi codon mang đột biến.
III đúng, triplet ATX → codon: UAG mang tín hiệu kết thúc → chuỗi polipeptit sẽ ngắn hơn chuỗi
polipeptit của gen ban đầu.
IV đúng, thay thế X-G thành T-A ở vị trí số 10.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
Câu 38 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 77/81 số cây hoa đỏ.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án D
Giải chi tiết:
Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
Tần số alen của quần thể là: pA  0,5 

0, 4
 0, 7  qa  1  pA  0,3
2

I sai, nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ đạt cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
II đúng, nếu cho tất cả cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA : 0,4Aa ↔

5
4
AA : Aa
9
9

4  5

4 
4 4 1 4
4 77
5
 AA : Aa  AA : Aa   aa      A  1  
9
9
9 9 4 81
81 81
9
 9

III đúng, nếu cho tất cả cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA : 0,4Aa ↔
Các cây này tự thụ, cây hoa trắng sinh ra từ sự tự thụ của cây Aa:

5
4
AA : Aa
9
9

4 1
1
 aa 
9 4
9

IV đúng, nếu quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa tự thụ phấn, thành phần kiểu gen ở F1
0,5 


0, 4 1  1/ 2 
0, 4 1  1/ 2 
0, 4
AA :
Aa : 0,1 
aa  0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa
2
2
2

Câu 39 (VD): Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới
tính XY. Cho phép lai: P (thuần chủng) gà lơng dài, màu đen × gà lơng ngắn, màu trắng thu được F1 tồn gà
lơng dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
- Gà mái: 40% lông dài, màu đen : 40% lông ngắn, màu trắng : 10% lông dài, màu trắng : 10% lông ngắn,
màu đen.
- Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hồn tồn, khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số
hoán vị gen của gà F1 là
A. 40%

B. 10%

C. 20%

D. 5%

Đáp án C
Giải chi tiết:
F1 toàn gà lơng dài, màu đen nên hai tính trạng này là trội hồn tồn.
Quy ước: A- lơng dài; a- lơng ngắn; B- lông đen; b – lông trắng.

Xét sự phân li của từng tính trạng Chiều dài lơng : 3 lơng dài : 1 lơng ngắn →Aa × Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình khơng đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen lặn nằm trên NST X.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Màu sắc lơng : 3 lơng đen : 1 lơng ngắn →Bb × Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình khơng đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen lặn nằm trên NST X
Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X
Ta có
Gà trống lơng dài màu đen 100% →nhận X AB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen X ABY
Gà mái có kiểu gen : 0, 4 X ABY ; 0, 4 X abY ; 0,1X AbY ; 0,1X aBY
Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là : 0,1 + 0,1 = 0,2 (lông dài, màu trắng : lông ngắn, màu đen là 2 kiểu
hình khác P)
Câu 40 (VDC): Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen phân li độc lập
tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen nếu có thêm một alen trội thì chiều cao cây tăng
thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm, cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao
nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có số phát biểu đúng?
I. Số cây có chiều cao cao 170 cm chiếm tỉ lệ 15/64
II. Có tối đa 7 kiểu hình về chiều cao cây.
III. Cây có chiều cao 165 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Cây có chiều cao 175 cm chiếm tỉ lệ lớn hơn cây có chiều cao 155 cm
A. 3

B. 4

C. 2


D. 1

Đáp án A
Giải chi tiết:
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Dd
Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd
F1 tự thụ: AaBbDd × AaBbDd → F2
Xét các phát biểu
I đúng, cây cao 170cm mang số alen trội là:
Tỉ lệ kiểu hình cao 170cm là:

170  150
4
5

C64 15

26 64

II đúng, số kiểu hình ứng với số alen trội có thể có từ 0 → 6.
III đúng, cây cao 165cm có

165  150
 3 alen trội mà C63  C62  C64  C61  C65  C610 nên tỉ lệ cây cao
5

165cm là lớn nhất (thay vào công thức ở phần phương pháp)
IV sai, cây cao 175cm có

175  150

155  150
 5 alen trội, cây cao 155cm có
 1 alen trội, mà C65  C61 nên
5
5

tỉ lệ 2 loại kiểu hình này bằng nhau.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×