MƠ TẢ THIẾT BỊ
1. Mơ tả nhiệm vụ cơng nghệ
Khi người sử dụng đưa cốc vào mâm xoay, cốc rỗng sẽ được mâm xoay đưa
lần lượt đến bộ phận chiết rót trà, bộ phận khuấy đều, bộ phận ép màng miệng cốc.Cốc
trà sữa thành phẩm sau đó được đưa ra vị trí cửa ra cuối cùng của mâm xoay.
2. Cấu trúc thiết bị
Thiết bị
Loại sử dụng
Khung máy
Khung nhơm định hình
Mâm xoay
Nhựa ABS
Cảm biến hồng ngoại
Cảm biến hồng ngoại phát hiện vật cản
Sử dụng cuộn màng dán miệng ly kết hợp mâm
Hệ thống dán màng cốc trà sữa
nhiệt ETON 220V-300W để ép nhiệt dán cốc
trà sữa lại
Động cơ
DC-24V
Bộ điều khiển
Adurino UNO R3
Xy lanh
Xy lanh tác động kép
Van điện từ
Van điện từ 5/2
Động cơ bơm nước
Đ/c MB0521
3. Đặc tính kỹ thuật
Thơng số
Ký hiệu
Giá trị
Đường kính đáy cốc
a
65 (mm)
Chiều cao cốc
h
154 (mm)
Đường kính miệng cốc
c
95 (mm)
Thể tích cốc
d
710 (ml)
1. Nội dung báo cáo
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHIẾT RÓT VÀ ĐÓNG NẮP
CHAI TỰ ĐỘNG
1.1 Lịch sử nghiên cứu
1.2 Mục tiêu đề tài
1.3 Phương pháp thực hiện đề tài
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Mơ hình tốn học hệ thống truyền động
2.2 Cảm biến hồng ngoại
2.3 Cảm biến điện dung
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Tính tốn, thiết kế hệ thống điều khiển
3.2 Tính tốn, thiết kế hệ thống cơ khí
Kết luận
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHIẾT RÓT VÀ ĐÓNG NẮP CHAI
TỰ ĐỘNG ....................................................................................................................... 4
1.1 Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................... 4
1.1.1 Trên thế giới ........................................................................................................... 4
1.1.2 Tại Việt Nam .......................................................................................................... 5
1.2 Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 6
1.3 Phương pháp thực hiện đề tài .................................................................................... 6
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................................... 6
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ......................................................................... 6
1.3.3 Các môn học cần nắm vững để phục vụ làm đồ án ................................................ 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 8
2.1 Mơ hình tốn học hệ thống truyền động .................................................................... 8
2.1.1 Tính tốn các thơng số hình học của mâm xoay .................................................... 8
2.1.2 Tính tốn máy bơm................................................................................................. 8
2.2 Cảm biến hồng ngoại ................................................................................................. 9
2.3 Cảm biến điện dung ................................................................................................. 10
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................................. 11
3.1 Tính tốn, thiết kế hệ thống điều khiển ................................................................... 11
3.2 Tính tốn, thiết kế hệ thống cơ khí .......................................................................... 12
3.2.1 Sơ đồ thiết kế hệ thống ......................................................................................... 12
3.2.2 Chọn vật liệu phù hợp .......................................................................................... 13
3.2.3 Khái quát các chi tiết ............................................................................................ 15
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 31
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 36
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Hệ thống chiết rót của cơng ty nước khống Vĩnh Hảo ...................... 4
Hình 1. 2: Hệ thống sản xuất nước ngọt có gas của cơng ty Bidrico ................... 5
Hình 1. 3: Một đoạn hệ thống sản xuất Aseptic của Tân Hiệp Phát .................... 5
Hình 2. 1: Cảm biến hồng ngoại.........................................................................10
Hình 2. 2: Cảm biến điện dung .......................................................................... .10
Hình 3. 1: Tổng quan hệ thống...........................................................................13
Hình 3. 2: Tấm nhựa ABS trong cơng nghiệp .................................................... 13
Hình 3. 3: Tấm hợp kim AL-6XN trong công nghiệp ........................................ 14
Hình 3. 4: Ứng dụng của hợp kim AL-6XN trong hệ thống chiết rót cơng
nghiệp.................................................................................................................15
Hình 3. 5: Cốc nhựa trà sữa trên bản thiết kế ..................................................... 15
Hình 3. 6: Cốc nhựa trà sữa thực tế .................................................................... 16
Hình 3. 7: Trục mâm xoay trên bản thiết kế ....................................................... 16
Hình 3. 8: Vỏ khung mâm xoay trên thiết kế ..................................................... 17
Hình 3. 9: Mâm xoay trên thiết kế...................................................................... 18
Hình 3. 10: Vịi chiết rót trên thiết kế................................................................. 18
Hình 3. 11: Giá kẹp vịi chiết rót trên thiết kế .................................................... 19
Hình 3. 12: Giá đứng vòi chiết và trạm khuấy trên thiết kế ............................... 20
Hình 3. 13: Giá đỡ motor trên thiết kế ............................................................... 20
Hình 3. 14: Con lăn trên thiết kế ........................................................................ 21
Hình 3. 15: Nắp máy ép trên thiết kế ................................................................. 22
Hình 3. 16: Máng ép giữ miệng cốc trên thiết kế ............................................... 22
Hình 3. 17: Mâm nhiệt ETON............................................................................23
Hình 3. 18: Xy lanh khí nén cho hệ thống khuấy...............................................24
Hình 3. 19: Xy lanh điện cho hệ thống dán miệng cốc......................................24
Hình 3. 20: Động cơ giảm tốc DS400 (24VDC)................................................25
Hình 3. 21: Động cơ motor 775 24V..................................................................26
Hình 3. 22 : Muống khuấy sử dụng cho hệ thống..............................................27
Hình 3. 23 : Máy nén khí Pegasus......................................................................27
Hình 3. 24 : Van khí nén 5/2..............................................................................26
2
Hình 3. 25 : Nguồn tổ ong 24V......................................................................30
Hình 3. 26 : Rơ le 5V-DC...............................................................................31
Hình 3. 27 : Nguồn 5V-DC.............................................................................31
Hình 3. 28 : Máy bơm 7W..............................................................................32
Hình 3. 29 : Cảm biến hồng ngoại..................................................................33
Hình 3.30: Cảm biến tiệm cận điện dung.......................................................33
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHIẾT RÓT VÀ ĐÓNG
NẮP CHAI TỰ ĐỘNG
1.1 Lịch sử nghiên cứu
1.1.1 Trên thế giới
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra từ nửa cuối thế kỷ 19 đã thúc
đẩy các ngành sản xuất biến chuyển nhanh chóng với hàng loạt dây chuyền sản xuất,
tiêu chuẩn chất lượng, tự động hóa... Các hệ thống có sự tự động hóa ngày càng cao,
cũng như độ chính xác trong q trình làm việc.
Dây chuyền sản xuất tự động hóa có thể được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực
công nghiệp khác nhau như: Công nghiệp chế biến thực phẩm, Công nghiệp chế tạo ô
tô… Đặc biệt là trong sản xuất và đóng chai đồ uống, nhiều quốc gia có nhà máy sản
xuất, đóng chai đồ uống rất lớn.
Năm 1990 với sự phát triển mạnh mẽ của nước uống đóng chai, hệ thống chiết
rót đóng nắp chai tự động từ đó được chú trọng nghiên cứu và phát triển.
Hình 1. 1: Hệ thống chiết rót của cơng ty nước khống Vĩnh Hảo
4
1.1.2 Tại Việt Nam
Ngành sản xuất nước đóng chai đang có tốc độ tăng trưởng cao, giàu tiềm năng
phát triển do nhu cầu tiêu thụ đang lớn hơn sản lượng sản xuất. Các công ty xuất hiện
với nhiều quy mô khác nhau giúp thúc đẩy sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường
đồng thời đẩy mạnh sự phát triển của q trình sản xuất. Sự tự động hóa trong q
trình sản xuất là yêu cầu bắt buộc với mọi tập đồn sản xuất.
Hình 1. 2: Hệ thống sản xuất nước ngọt có gas của cơng ty Bidrico
Hình 1. 3: Một đoạn hệ thống sản xuất Aseptic của Tân Hiệp Phát
5
1.2 Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu khảo sát hệ thống chiết rót trà sữa tự động sử dụng vi điều khiển
Arduino UNO R3, hệ thống mâm xoay được thiết kế để vận chuyển và tạo ra một cốc
trà sữa hoàn chỉnh. Đồ án này sẽ đi vào nghiên cứu những vấn đề sau:
• Tính tốn, thiết kế kết cấu cơ khí cho hệ thống
• Xây dựng bản vẽ tổng thể và chi tiết của hệ thống trên phần mềm
SolidWork 2019.
• Nghiên cứu tạo dựng sơ đồ kết nối phần điện tử cho hệ thống
• Khảo sát thực tế và chạy thử nghiệm.
Ngồi việc tìm các phương pháp giải các bài tốn liên quan đến cơ khí và điện
tử của hệ thống thì các chương trình mơ phỏng kết cấu và chuyển động 3D (SolidWork
2019), mô phỏng mạch điện (PROTEUS) được áp dụng để minh họa cũng như phục
vụ cho phân tích thiết kế hệ thống.
1.3 Phương pháp thực hiện đề tài
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
• Ứng dụng các phần mềm Solidwork 2019,PROTEUS 8.0,AutoCAD
2019 để phục vụ thiết kế,mơ phỏng hệ thống.
• Nghiên cứu và ứng dụng các phần gia cơng cơ khí để chế tạo hệ thống
chiết rót trà sữa.
• Sử dụng Board Arduino UNO R3 làm phần điều khiển.
• Tìm hiểu kĩ về cảm biến hồng ngoại và cảm biến tiệm cận điện dung
• Cơ cấu chấp hành sử dụng động cơ DC 12V, DC Servo, Xy lanh điện
DC 24V tác động 1 chiều,Van điện từ 5/2 12V,mâm nhiệt ETON 220V300W.
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
• Thiết lập các cơng thức tính tốn lưu lượng nước để chọn loại máy bơm
chiết rót có cơng suất phù hợp và thời gian chiết rót hợp lý.Tách hệ
thống ra thành từng phần khảo sát hệ lực trên từng phần. Tìm các vật liệu
phù hợp cho từng chi tiết.
6
• Ứng dụng lý thuyết từ các môn chuyên ngành đã được học vào nghiên
cứu và thiết kế
1.3.3 Các môn học cần nắm vững để phục vụ làm đồ án
• Thủy lực đại cương
• Lý thuyết điều khiển tự động
• Kỹ thuật tự động hóa
• CAD
• Tự động hóa trong q trình sản xuất
• Cảm biến và hệ thống đo lường
• Thực hành cơ điện tử
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Mơ hình tốn học hệ thống truyền động
2.1.1 Tính tốn các thơng số hình học của mâm xoay
Bán kính vịng ngồi của mâm:
R1 = R0 + r
(1)
Trong đó: R0: Bán kính từ tâm cốc trà đến tâm mâm xoay R0 =190 mm
r: Bán kính cốc trà( phần được kẹp gá) r =
Dtx −coc 90
=
= 45 mm
2
2
R1= 190 + 45 = 235 mm
Chiều cao của mâm xoay:
Chiều cao của cốc h = 97mm, ta có thể lấy chiều cao của mâm gần bằng chiều
cao của cốc. Ta lấy H = 94mm.
2.1.2 Tính tốn máy bơm
Thơng số ban đầu:
Chiết 1 cốc, mỗi cốc 0.5 lít
Thời gian chiết mỗi cốc là 5 giây.
Suy ra lưu lượng đầu chiết là 0.36 m3/h
Dung dịch trà ở nhiệt độ 5-10oC
Vận tốc dung dịch khi chiết rót là 0,5 m/s
Khối lượng riêng của dung dịch cần chiết là 1060kg/m3
Các thống số kĩ thuật máy bơm:
* Cột áp máy bơm (H):
H1+H2
(2)
Trong đó: H1 : chiều sâu hút của máy (m)
H2 : chiều cao xả của máy (m)
8
Thay số vào cơng thức ta có: H = H1 + H2 = 1.4 + 0.3 = 1.7(m)
* Tính cơng suất bơm: (P) (kW)
P=
H .T .Q
102.
(3)
Trong đó:
H: Cột áp(m)
T: Tỉ trọng trà sữa (1060kg/m3)
Q: Lưu lượng dung dịch chiết trong ống (m3/s)
: Hiệu suất máy bơm,trong trường hợp này chọn loại có hiệu suất 0.6
Thay số vào cơng thức ta có:
1, 7.1060.0,36
P=
= 0, 0029(kW ) = 2,9(W)
102.0, 6.3600
Ngồi ra cần lấy hệ số dư tải(an toàn) cho bơm thường :
Pat =
P
2,9
=
= 6, 75(W)
0, 43 0, 43
➔ Pat = 6,75(W)
➔ Chọn bơm có cơng suất P=7W
2.2 Cảm biến hồng ngoại
Cảm biến hồng ngoại hay còn được gọi là IR Sensor, chúng là một thiết bị điện
tử có khả năng đo và phát hiện bức xạ hồng ngoại trong môi trường xung quanh.
Cảm biến hồng ngoại sẽ hoạt động bằng cách sử dụng một cảm biến ánh sáng
cụ thể để phát hiện bước sóng ánh sáng chọn trong phổ hồng ngoại (IR). Bằng cách sử
dụng đèn LED tạo ra ánh sáng có cùng bước sóng với cảm biến đang tìm kiếm, bạn có
thể xem cường độ của ánh sáng nhận được. Khi một vật ở gần cảm biến, ánh sáng từ
đèn LED bật ra khỏi vật thể và đi vào cảm biến ánh sáng. Điều này dẫn đến một bước
nhảy lớn về cường độ, mà chúng ta đã biết có thể được phát hiện bằng cách sử dụng
một ngưỡng.
9
Hình 2. 1: Cảm biến hồng ngoại
Cảm biến hồng ngoại là thành phần quan trọng trong các hệ thống phát hiện
chướng ngại vật. Khi một vật thể đến gần cảm biến, ánh sáng hồng ngoại từ đèn LED
sẽ phản xạ khỏi vật thể và được người nhận phát hiện. Giải pháp này có ưu điểm giá
thành rẻ và rất hữu ích.
2.3 Cảm biến tiệm cận điện dung
Cảm biến tiệm cận điện dung (hoặc cảm biến điện môi) là sử dụng điện dung để
đo hằng số điện môi của môi trường xung quanh. Cấu trúc giống như đầu dò neutron
nơi ống tiếp cận được làm bằng nhựa PVC được lắp đặt trong đất; các đầu dị cũng có
thể là mơ-đun (giống như lược) và được kết nối với bộ ghi.
Hình 2. 2: Cảm biến điện dung
Là cảm biến báo mức dạng điện dung dùng để báo mức nước trên các đường
ống dẫn nước hoặc trong các khu vực chứa nước cần báo mức.
Cảm biến tiệm cận điện dung đo mức chất lỏng chất rắn hoặc báo mức nước
báo đầy báo cạn bằng cách gắn cảm biến điện dung vào các khu vực chưa nước; chất
rắn khối lượng nhẹ. Trong các hệ thống chiết rót, việc sử dụng cảm biến điện dung là
không thể thiếu.
10
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Tính tốn, thiết kế hệ thống điều khiển
Các biến đầu vào:
STT
Địa chỉ
Tên
Chức năng
1
I0.0
START
Khởi động toàn bộ hệ thống
2
I0.1
STOP
Dừng toàn bộ hệ thống
3
I0.2
Cảm biến cốc 1
4
I0.3
Cảm biến mâm
xoay
5
I0.4
Cảm biến cốc 2
Cảm biến quang tại vị trí vịi chiết
trà sữa
6
I0.5
Cảm biến cốc 3
Cảm biến quang tại vị trí khuấy cốc
trà sữa
7
I0.6
Cảm biến cốc 4
Cảm biến quang tại vị trí máy ép
màng miệng cốc
8
I0.7
Cảm biến cốc 5
Cảm biến quang tại vị trí cửa ra của
cốc
Cảm biến quang tại vị trí ban
đầu,nhận biết có cốc hay chưa
Cảm biến tiệm cận điện dung tại vị
trí dưới cụm mâm xoay,đếm bước
xoay
Các biến ra:
STT
Địa chỉ
Tên
Chức năng
1
Q0.0
DC_mâm xoay
Động cơ quay hệ mâm xoay
2
Q0.1
Van điện từ vịi
Chiết rót trà sữa
3
Q0.2
Van điện từ 5/2 một phía
Điều khiển xy lanh khí nén ( tại vị
trí khuấy) đi xuống
4
Q0.3
DC_khuấy
Động cơ điện 1 chiều quay dụng cụ
khấy trà
5
Q0.4
Mâm nhiệt
Mâm ép màng cốc trà sữa
6
Q0.5
Xi lanh điện 1 chiều A
Tác động lực đẩy mâm ép nhiệt vào
miệng cốc
7
Q0.6
Xi lanh điện 1 chiều B
Tác động lực đẩy gá giữ miệng cốc
để ép
11
3.2 Tính tốn, thiết kế hệ thống cơ khí
3.2.1 Sơ đồ thiết kế hệ thống
Bảng sơ đồ thiết kế hệ thống:
STT
Tên chi tiết
Vật liệu
Phương án chế tạo
1
Cốc
Nhựa Plastic
Mua
2
Trục mâm xoay
Thép AL-6XN
Gia công CNC
3
Vỏ khung mâm xoay
Nhựa ABS
In nhựa 3D
4
Mâm xoay dưới
Nhựa ABS
In nhựa 3D
5
Mâm xoay trên
Nhựa ABS
In nhựa 3D
6
Giá kẹp vịi chiết rót
Thép AL-6XN
Gia cơng CNC
7
Giá đứng vịi chiết rót
Thép AL-6XN
Gia cơng CNC
8
Vịi chiết rót
Nhựa ABS
In nhựa 3D
9
Giá đứng máy khuấy
Thép AL-6XN
Gia công CNC
10
Motor khuấy
Tổng hợp
Mua
11
Xy lanh khuấy
Tổng hợp
Mua
12
Giá đỡ motor và xy lanh
Thép AL-6XN
Gia công CNC
13
Muỗng khuấy
Inox
Mua
14
Con lăn
Nhựa ABS
In nhựa 3D
15
Tấm cố định
Nhựa ABS
In nhựa 3D
16
Nắp máy ép
Nhựa ABS
In nhựa 3D
17
Xy lanh ép màng cốc
Tổng hợp
Mua
18
Mâm nhiệt
Gang
Mua
19
Máng ép giữ miệng cốc
Thép AL-6XN
Gia công CNC
20
Vỏ khung máy ép
Thép AL-6XN
Gia công CNC
12
Hình 3. 1: Tổng quan hệ thống
3.2.2 Chọn vật liệu phù hợp
3.2.2.1 Nhựa ABS
Nhựa là một chất liệu được sử dụng vô cùng phổ biến trong cuộc sống của
chúng ta ngày nay. Chất liệu này có thể sản xuất ra được rất nhiều sản phẩm, vật dụng
sinh hoạt trong gia đình như rổ, chậu, bàn phím máy tính, mũ bảo hiểm, vali du lịch…
Hình 3. 2: Tấm nhựa ABS trong công nghiệp
13
Nhựa ABS có tên đầy đủ là Acrylonitrin Butadien Styren, có cơng thức hóa học
(C8H8· C4H6·C3H3N). Hạt nhựa ABS là một trong những hạt nhựa nguyên sinh và
được người tiêu dùng ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay.
Hạt nhựa ABS có đặc tính cứng, rắn nhưng khơng giịn, cách điện, khơng thấm
nước, bền với nhiệt độ và hóa chất vì vậy khơng làm biến dạng sản phẩm,bên cạnh
đó,với giá thành vừa phải (410.000 vnd/kg) nên tương đối phù hợp với hệ thống này.
3.2.2.2 Thép AL-6XN
Hợp kim AL-6XN (tên của UNS N08367 ) là một loại thép khơng gỉ có thể hàn
được , bao gồm hợp kim niken (24%), chromium (22%) và molybden (6,3%) với các
nguyên tố khác như nitơ .
Hình 3. 3: Tấm hợp kim AL-6XN trong cơng nghiệp
Các thành phần niken và molybden cao của hợp kim AL-6XN cho khả năng
chống ăn mòn tốt trên sự nứt vỡ do ăn mòn clo . Molybdenum mang lại sức đề kháng
đối với móng clorua. Hàm lượng nitơ làm tăng thêm sức cản và cũng tạo ra sức mạnh
cao hơn thép khơng rỉ austenit 300 điển hình, và do đó thường cho phép nó được sử
dụng ở các phần mỏng hơn.
Kim loại này thường được sử dụng thay cho thép không rỉ 300 series ở nhiệt độ
cao và ứng dụng pH thấp trong chế biến thực phẩm. Ví dụ, nước ép cà chua sẽ ăn mịn
thép khơng gỉ 316L ở nhiệt độ thanh trùng ở nhiệt độ 210 ° F (100 ° C). AL-6XN sẽ
chống lại sự ăn mòn tốt hơn trong khi vẫn mang lại những đặc tính có lợi cho thép
không gỉ.
14
Hình 3. 4: Ứng dụng của hợp kim AL-6XN trong hệ thống chiết rót cơng nghiệp
3.2.3 Khái qt các chi tiết
3.2.3.1 Cốc nhựa plastic
(1) Cốc
Là sản phẩm thông dụng, được làm hồn tồn từ nhựa ngun sinh. Cốc có
nhiều chất liệu nhưng dù thành phần chính là gì vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm. Cốc dùng 1 lần chủ yếu sử dụng cho đồ ăn nhanh, nước uống tại các văn phịng,
nơi cơng cộng. Ưu điểm của chúng là dễ sử dụng, nhanh chóng, gọn lẹ và giá thành
cực rẻ. Cuộc sống hiện đại quá hối hả nên những vật dụng nào càng tiện lợi thì càng
trở nên thông dụng. Với chất liệu nhựa cốc như hiện nay thì nhiệt độ khoảng 160-170
độ là thích hợp để ép miệng ly.
Hình 3. 5: Cốc nhựa trà sữa trên bản thiết kế
15
Hình 3. 6: Cốc nhựa trà sữa thực tế
Thơng tin chi tiết:
• Giá dự tính : 850 vnd/chiếc
• Chất liệu : Nhựa Plastic
• Nơi đặt mua : Facebook Trang Cốc nhựa dùng 1 lần Hà Nội
3.2.3.2 Bàn phân độ (mâm xoay)
(2) Trục mâm xoay
Đặc điểm: Một thanh trục kim loại thẳng dài giữ cố định cho 2 mâm xoay trên
và dưới bằng những cặp bu-lông gá trên những đường ren được tiện sẵn,trục gia công
bằng phương pháp tiện trên máy CNC.
Hình 3. 7: Trục mâm xoay trên bản thiết kế
16
Thơng tin chi tiết:
• Nơi thiết kế : Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác PTV
• Giá dự tính : 20.000 vnd
• Chất liệu: Hợp kim AL-6XN
• Phương pháp thiết kế: gia công CNC.
(3) Khung hệ mâm xoay
Đặc điểm: Vỏ khung của hệ thống mâm xoay có tác dụng giữ cốc,chống lại lực
qn tính khiến cốc văng ra ngồi trong q trình vận hành,khơng chỉ vậy,vỏ khung
cịn tạo lực ép với mâm xoay làm cho vỏ cốc dù rất mỏng nhưng vẫn có thể đứng
thẳng khi rót đầy trà sữa và khi mâm nhiệt tác động lực dập lên miệng cốc
Hình 3. 8: Vỏ khung mâm xoay trên thiết kế
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Nhựa ABS
• Phương pháp thiết kế: In 3D
• Nơi thiết kế : In 3Ds Hà Nội
• Giá dự tính : 50.000 vnd
(4) Mâm phân độ trên(*)
(5) Mâm phân độ dưới(*)
(*) Mâm phân độ trên và mâm phân độ dưới:
Đặc điểm: Cặp mâm phân độ trên và dưới có đường kính là 400mm có tác dụng
quay và đưa cốc đến vị trí làm việc. Cặp mâm được chia làm 6 vị trí với góc chia là 60
độ,đựng được tối đa 6 cốc
17
Hình 3. 9: Mâm xoay trên thiết kế
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Nhựa ABS
• Phương pháp thiết kế: In 3D
• Nơi thiết kế : In 3Ds Hà Nội
• Giá dự tính : 30.000 vnd
3.2.3.3 Hệ thống chiết rót
(6) Giá đứng vịi chiết(**)
(7) Vịi chiết rót
Đặc điểm: Vịi chiết rót điện tử rót trà sữa vào cốc sử dụng máy bơm không
chổi than với công suất 7W, lưu lượng là 6 lít/phút,vịi sử dụng ống bơm với đường
kính 45mm.
Hình 3. 10: Vịi chiết rót trên thiết kế
18
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Thép AL-6XN
• Phương pháp thiết kế: In 3D
• Nơi thiết kế : In 3Ds Hà Nội
• Giá dự tính : 40.000 vnd
(8) Giá kẹp vòi chiết
Đặc điểm: Giá kim loại cố định vòi chiết với giá đứng sao cho chiều vịi hướng
vng góc xuống dưới để rót trà sữa vào cốc,giá có vịng đai kẹp vòi chiết để tùy chỉnh
độ cao thấp cho phù hợp với mọi chiều cao cao cốc của các quán trà sữa khác nhau.
Hình 3. 11: Giá kẹp vịi chiết rót trên thiết kế
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Thép AL-6XN
• Phương pháp thiết kế: Gia cơng CNC
• Nơi thiết kế : Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác PTV
• Giá dự tính : 20.000 vnd
3.2.3.4 Hệ thống khuấy
(9) Giá đứng trạm khuấy(**)
(**) Giá đứng vòi chiết và giá đứng trạm khuấy:
Đặc điểm: Giá kim loại cứng có đế nằm bẹt với 4 lỗ vít khoan cố định sao cho
giá vng góc với mặt bàn làm việc.
19
Hình 3. 12: Giá đứng vịi chiết và trạm khuấy trên thiết kế
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Thép AL-6XN
• Phương pháp thiết kế: Gia cơng CNC
• Nơi thiết kế : Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác PTV
• Giá dự tính : 160.000 vnd
(12) Giá đỡ motor
Đặc điểm: Giá được khoan 6 lỗ vít, 2 lỗ để bắt cố định với xy lanh và 4 lỗ vít để
cố định với động cơ khuấy.Xy lanh được gắn cố định với giá đứng, khi cần xy lanh
tịnh tiến đi xuống theo phương vng góc với mặt phẳng làm việc, giá đỡ mang theo
motor khuấy đi xuống và khuấy đều trà trong cốc.
Hình 3. 13: Giá đỡ motor trên thiết kế
20
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Thép AL-6XN
• Phương pháp thiết kế: Gia cơng CNC
• Nơi thiết kế : Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác PTV
• Giá dự tính : 40.000 vnd
3.2.3.5 Máy ép màng cốc
(14) Con lăn
Đặc điểm: 2 con lăn giống nhau được dùng để kéo căng màng bọc cốc ra,kết
hợp với các trục tròn trong máy để tạo ra một dải màng ép ngay dưới mâm nhiệt phục
vụ cho việc ép màng cốc.
Hình 3. 14: Con lăn trên thiết kế
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Nhựa ABS
• Phương pháp thiết kế: In 3D
• Nơi thiết kế : In 3Ds Hà Nội
• Giá dự tính : 50.000 vnd
(15) Nắp máy ép
Đặc điểm: Nắp máy ép có tác dụng che chắn bụi và các tác nhân bên ngồi rơi
bám vào màng ép,ảnh hưởng đến q trình ép.
21
Hình 3. 15: Nắp máy ép trên thiết kế
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Nhựa ABS
• Phương pháp thiết kế: In 3D
• Nơi thiết kế : In 3Ds Hà Nội
• Giá dự tính : 20.000 vnd
(19) Máng ép giữ miệng cốc
Đặc điểm: Máng ép giữ đẩy ra tác dụng lực vào miệng cốc kết hợp tì vào mâm
quay giữ cho cốc chắc chắn để ép mâm nhiệt xuống mà không làm cốc bị lún do lực
ép.
Hình 3. 16: Máng ép giữ miệng cốc trên thiết kế
22
Thơng tin chi tiết:
• Chất liệu: Thép AL-6XN
• Phương pháp thiết kế: Gia cơng CNC
• Nơi thiết kế : Cơng Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác PTV
• Giá dự tính : 80.000 vnd
3.2.3.6 Mâm nhiệt
Mâm nhiệt máy dán ly nhựa hiệu Eton, mâm nhiệt có cơng suất 300W, sử dụng
hiệu điện thế 220V, với chất liệu nhựa cốc như hiện nay thì nhiệt độ khoảng 160-170
độ là thích hợp để ép miệng ly, mâm có thể ép tối đa 500 cốc/h.
Hình 3. 17 : Mâm nhiệt ETON
Thơng tin chi tiết:
• Giá dự tính : 350.000 vnd
• Nơi mua : trang web minismart.net
3.2.3.7 Xy lanh khí nén cho hệ thống khuấy
Xi lanh khí nén TN20*100
23