Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

CƠ SỞ SAN NỀN TIÊU THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.45 MB, 36 trang )


XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



CƠ SỞ SAN NỀN TIÊU THỦY
BÀI 1
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
MƠN HỌC SAN NỀN TIÊU THỦY
I.1. Giới thiệu về môn học san nền tiêu thủy( Quy hoạch chiều cao)
I.2. Những khái niệm về đòa hình
Đòa hình đặc trưng và xác đònh bề mặt của một khu vực đất đai nào đó. Có ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp
quy hoạch xây dựng.
1. Phân loại đòa hình
a. Đòa hình đồng bằng: độ dốc bề mặt nhỏ i<0,4%, có mực nước ngầm cao, thoát nước khó khăn, và
thương bò ngập úng.
b. Đòa hình trung du: độ chênh cao giữa chỗ cao và chỗ thấp rõ rệt, có đường phân lưu thung lũng và gò
đồi, mương xói không lớn lắm.
c. Đòa hình miền núi
2. Cách biểu diễn đòa hình
a. Phương pháp đường đồng mức: đường đồng mức là nối liền các điểm có cùng cao độ trên mặt đất.
- Tất cả các điểm nằm trên cùng một đường đồng mức đều có cao độ ngoài thực tế bằng nhau.
- Tất cả các đường đồng mức phải liên tục trong phạm vi bình đồ
- tất cả các đường đồng mức khép kín trong bình đồ biểu diễn cho một quả đồi hoặc một lòng chảo.
- Các đường đồng mức không thể cắt nhau trên bình đồ( trừ ngoại lệ)


- Khoảng cách các đường đồng mức trên bình đồ đặc trưng cho độ dốc dọc.
- Khoảng cách giữa 2 đường đồng mức là đường thẳng góc với chúng theo hướng dốc nhất
b. Phương pháp ghi cao độ:
- Cao độ tuyệt đối là cao độ so với mực nước biển 0.00
- Cao độ tương đối là cao độ so với một điểm
c. Các phương pháp biểu diễn khác
- Phương pháp tô màu
- Phương pháp ký hiệu
3. Một số công thức tính toán cơ bản về đòa hình
a. Xác đònh độ dốc trên bản đồ đòa hình
i=tga = H/L
AB

H = H
B
- H
A

b. Tính toán đòa hình bằng phương pháp nội suy:
Khi biết độ dốc và cao độ một điểm có thể tính toán cao độ điểm
Còn lại


XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam




I.4. ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ĐỊA HÌNH
Các tài liệu cần thu thập:
- Tài liệu về khí hậu, đòa chất công trình, đòa chất thủy văn, hiện trạng đòa hình đòa mạo.
- Bản đồ đòa hình, bản đồ hiện trạng, bản đồ phân vùng đất đai trồng trọt( canh tác, rừng, đất bạc màu)
Đánh giá đất đai theo 2 bước:
- Riêng lẻ từng yếu tố
- Tổng hợp tất cả các yếu tố
1.1. Đánh giá đất đai xây dựng theo điều kiện tự nhiên
Sau đánh giá riêng lẻ là đánh giá tổng hợp toàn bộ các yếu tố tự nhiên nói trên và phải thể hiện:
1. Đất thuận lợi cho xây dựng: đất đai có điều kiện tự nhiên phù hợp xây dựng, không cần nhiều vốn đầu
tư cho cải tạo tự nhiên.
2. Đất không thuận lợi cho xây dựng: đất đai chỉ có thể tiến hành xây dựng sau khi có các biện pháp kỹ
thuật cải tạo tự nhiên. Các biện pháp này không quá phức tạp và tốn kém.
3. Đặc biệt không thuận lợi: đất đai không phù hợp để xây dựng đô thò
1.2. Lựa chọn đất xây dựng đô thò
1. Những căn cứ để chọn đất đai xây dựng đô thò:
a) Kết quả đánh giá đất đai
b) Điều kiện vệ sinh
c) Điều kiện kinh tế và khả năng trình độ khoa học kỹ thuật
d) Điều kiện quốc phòng và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho đô thò.
e) Điều kiện vật liệu đòa phương
f) Điều kiện mở rộng, phát triển đô thò trong tương lai thuận tiện
2. Những yêu cầu cụ thể
a) Đòa hình khu đất phải đáp ứng yêu cầu xây dựng nhằm giảm bớt phí tổn công tác hoàn thiện kỹ thuật
và bố trí mạng lưới.
b) Khu vực xây dựng bò ngập vì nước ngầm và nước lũ hay thủy triều

c) Điều kiện khí hậu thuận lợi
d) Khu đất liên hệ giao thông của cả khu vực, kết nối với giao thông đối ngoại.
e) Đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch và xả nước thải
f) Cần phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.

Bài 2
NHIỆM VỤ NGUYÊN TẮC VÀ CÁC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH CHIỀU CAO
II.1 Nhiệm vụ và nguyên tắc thiết kế
1. Đònh nghóa:

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



Quy hoạch chiều cao là nghiên cứu giải quyết chiều cao nền xây dựng của các công trình, các
bộ phận đất đai thành phố hợp lý nhất để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, cảnh quan kiến trúc.
1. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ của quy hoạch chiều cao là tạo ra bề mặt tương lai cho các bộ phận chức năng cho
các bộ phận như đường sá, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu cây xanh…đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật
cũng như kiến trúc cụ thể như:
Yêu cầu về kỹ thuật
- Bảo đảm độ dốc, hướng dốc nền hợp lý để tổ chức thoát nước mưa nhanh chóng, triệt dể trên cơ sở tự
chảy.
- Bảo đảm an toàn thuận tiện giao thông đường phố cho xe cộ và khách bộ hành.

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các hệ thống công trình ngầm và duy trì sự phát triển cây xanh
trên khu đất x.dựng
Yêu cầu mỹ thuật
- Quy hoạch chiều cao là một trong những biện pháp để góp phần tổ chức môi trường, không
gian của đô thò, tăng thêm giá trò thẩm mỹ trong kiến trúc. Vì vậy phải sử dụng có hiệu quả đòa hình tự
nhiên.
- Bố trí và giải quyết hợp lý giữa quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chiều cao các bộ phận
chức năng của thành phố để đòa hình diễn đạt kiến trúc một cách đắc lực nhất.
Yêu cầu sinh thái
- Trong quá trình nghiên cứu đòa hình phải luôn luôn chú ý làm sao sau khi cải tạo bề mặt đòa
hình không làm xấu đến các yếu tố tự nhiên như:
- Điều kiện đòa chất công trình ( sự ổn đònh của mái dốc, cường độ chòu tải của đất ( R kg/cm2),
sự hình thành mương xói).
- Điều kiện đòa chất thủy văn ( sự thay đổi chế độ nước ngầm…) sự bào mòn đất và lớp thực
vật. Cố gắng giữ được trạng thái cân bằng tự nhiên có lợi cho điều kiện xây dựng.
2. Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch chiều cao
a. Triệt để lợi dụng điều kiệu đòa hình tự nhiên
b. Bảo đảm sự cân bằng đào đắp với khối lượng công tác nhỏ nhất và cự ly vận chuyển thấp
nhất.
c. Thiết kế quy hoạch chiều cao phải được thực hiện trên toàn bộ đất đai của thành phố hoặc
đòa điểm xây dựng.
d. Thiết kế quy hoạch chiều cao phải được tiến hành theo các giai đoạn, trước khi đem ra thi
công và phải bảo đảm giai đoạn sau tuân theo giai đoạn trước



©XD08A2




TRONG QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Đối vớ
i các đô thò trung bình và nhỏ thường có hai giai đoạn:
+ Quy hoạch tổng thể: tỉ lệ
1/10000
+ Quy hoạch chi tiết: tỉ lệ
1/2000
Đối vớ
i đô thò lớn và cực lớn có 3 giai đoạn:
+ Sơ đồ định hướ
ng phát tri
+ Quy hoạch tổng thể: tỉ lệ
1/10000
+ Quy hoạch chi tiết: tỉ lệ
1/2000
Ứng với mỗi giai oạn thiế
t k
kỹ thuật tương ứng
Các bước tiến hành quy hoạch
1. Yêu cầu về tài liệu –
căn cứ thiết kế
-
Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm thiết kế.
-
Bản đồ đòa hình có hiện trạng của kh
giao thông cần thiết kế.
-
Bản đồ quy hoạch kiến trúc ( Phân khu chức năng)
-
Bản đồ đònh hướng phát triển không gian

-
Các tài liệu về điều kiện tự nhiên: Vò


Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam

TRONG QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

i các đô thò trung bình và nhỏ thường có hai giai đoạn:

1/10000
– 1/50000
1/2000
– 1/500
i đô thò lớn và cực lớn có 3 giai đoạn:

ng phát tri
ển đô thị: tỉ lệ 1/25000 – 1/15000
1/10000
– 1/5000
1/2000
– 1/500.
t k
ế quy hoạch có bản đồ chuẩn bò
Các bước tiến hành quy hoạch

căn cứ thiết kế

Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm thiết kế.


Bản đồ đòa hình có hiện trạng của kh
u vực thiết kế có tỉ lệ tương ứng với tỉ lệ của bản đồ quy hoạch
Bản đồ quy hoạch kiến trúc ( Phân khu chức năng)

Bản đồ đònh hướng phát triển không gian

Các tài liệu về điều kiện tự nhiên: Vò

trí đòa lý, đặc điểm khí hậu, ao hồ, sông suối…

XD08A2


u vực thiết kế có tỉ lệ tương ứng với tỉ lệ của bản đồ quy hoạch
trí đòa lý, đặc điểm khí hậu, ao hồ, sông suối…


XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Các tài liệu về đòa chất công trình, đòa chất thủy văn
- Tài liệu về thủy văn và tình trạng ngập lụt
- Các tài liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Cầu cống, đê đập, kênh mương…

- Bản đồ đánh giá đất đai
1. Các giai đoạn thiết kế
A. Các giai đoạn quy hoạch
1. Giai đoạn quy hoạch vùng
- Trên cơ sở các tài liệu về tai biến đòa chất: động đất, sói lở, lũ lụt, trượt đất đá, lún sụt … và các yếu
tố có liên quan khác để cảnh báo và xác đònh vùng cấm hoặc hạn chế xây dựng.
- Biện pháp chống lũ lụt sói lở
- Hướng tiêu thoát nước mặt chính của vùng
- Vò trí các hồ lớn, các công trình tiêu úng, các tuyến đê chống lũ
2. Giai đoạn quy hoạch chung( Nội dung nghiên cứu và thể hiện)
- Lưu vực và hướng thoát nước
- Hệ thống sông, kênh, hồ chưa, đê, kè
- Hệ thống thoát nước mưa
- Xác đònh cao độ xây dựng cho đô thò, từng khu vực và các trục đường chính đô thò
- Xác đònh khu vực đào đắp, khối lượng san lấp sơ bộ
3. Quy hoạch chi tiết 1/2000
- Xác đònh cao độ xây dựng tại các điểm giao cắt đường, độ dốc trên đường, xác đònh cao độ nền xây
dựng.
- Xác đònh ranh giới, khối lượng các khu vực đào, đắp.
- Thể hiện hệ thống thoát nước mưa (mạng lưới, cao độ toàn hệ thống, miệng xả, vò trí, công suất, quy
mô chiếm đất của trạm bơm, hồ điều hòa)
- Các công tác chuẩn bò kỹ thuật khác: Đê, kè.
4. Quy hoạch chi tiết 1/500
- Thể hiện các nội dung giống như giai đoạn qh 1/2000. Ngoài ra còn thể hiện chi tiết các nội dung sau:
- Thể hiện các giếng thu; Hố ga; Ta luy; Tường chắn.
- Tùy theo điều kiện đòa hình phải thể hiện đường đồng mức thiết kế và bản vẽ tính khối lượng.
II.2. Các phương pháp quy hoạch chiều cao
1. Phương pháp đường đồng mức thiết kế
Thường dùng khi thiết kế có diện tích rộng như khu dân cư khu công nghiệp.
a. Nội dung tiến hành

- Trên mặt bằng khu đất ta vạch ra những đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm
bảo yêu cầu kiến trúc và thoát nước mưa.

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Những đường đồng mức này có độ chênh cao là 0,1; 0,2; 0.5 hoặc 1 tùy thuộc vào độ phức tạp của đòa
hình khu đất thiết kế.
b. Các phép tính cơ bản của phương pháp đường đồng mức
- Khoảng cách giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau:
d = ∆h/i
d
với ∆h: độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức liền kề
i
d
: Độ dốc dọc thiết kế
- Độ dốc dọc: i
d
= ∆h/d
c. Ưu khuyết điểm và phạm vi áp dụng
* Ưu điểm:
- Giúp ta dễ dàng biết rõ được các trò số độ dốc, hướng dốc nền khu đất xây dựng
- Xác đònh được các cao độ bất kỳ trên bình đồ

- Biết độ dốc theo các hướng của tất cả các bộ phận đất đai, xác đònh đường phân thủy, tụ thủy, hướng
thoát nước
- Bằng trực quan phương pháp này cho ta biết biết mối tương quan về cao độ nền các bộ phận xây dựng
- Thiết kế đơn giản dễ làm, dễ dàng điều chỉnh từng khu vực thiết kế
- Dễ xác đònh lưu vực thoát nước và tính được các lưu vực thoát nước từ bản vẽ
• Nhược điểm:
- Độ chính xác thiết kế phụ thuộc độ chính xác của bản đồ đòa hình
- Khối lượng đào đắp chứa sai số do nội suy cao độ, dễ sai xót khi áp dụng cho khu vực có đòa hình phức
tạp
d. ng dụng:
- ng dụng cho công tác thiết kế quy hoạch cho khu đất xây dựng thành phố
- Khu đất có diện tích rộng, đòa hình không quá phức tạp
2. Phương pháp mặt cắt:
a. Nội dung phương pháp mặt cắt
- Bố trí mặt cắt: song song hoặc trùng với trục chính công trình, mỗi công trình có thể có nhiều mặt cắt
- Mặt cắt ngang vuông góc với mặt cắt dọc
- Vò trí mặt cắt: đặc trưng bởi các điểm đòa hình hay gọi là các cọc. Có nghóa tại các điểm có thay đổi
về đòa hình tự nhiên hay thiết kế đều có các cọc đặc trưng.
- Có 2 hình thức xác đònh vò trí mặt cắt là trên bản đồ đòa hình và ngoài thực đòa.
- Tính khối lượng đào đắp:
Bài 3 : QUY HOẠCH CHIỀU CAO
CHO CÁC KHU CHỨC NĂNG TRONG ĐÔ THỊ
1. Thiết kế chiều cao đường phố, ngả giao nhau và quảng trường
1.1. Quy hoạch chiều cao cho đường phố:
Khái niệm về đường phố:

XD08A2





©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



1.1.1. Thiết kế đường phố bằng phương pháp mặt cắt.
Đường phố bao gồm mặt cắt dọc và cắt ngang
A. Mặt cắt dọc đường phố:
a. Thiết kế mặt cắt dọc đường phố đòi hỏi:
- Yêu cầu xe chạy êm thuận, an toàn
- n đònh nền đường
- Yêu cầu thoát nước mặt
- Yêu cầu bố trí công trình ngầm
- Yêu cầu kinh tế
- Yêu cầu kiến trúc
THIẾT KẾ CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ, NGẢ GIAO NHAU VÀ QUẢNG TRƯỜNG
1.1.1. Thiết kế chiều cao đường phố bằng phương pháp mặt cắt
b. Xác đònh độ dốc dọc đường:
+ Trường hợp bình thường: đường phố không có cầu cống:
Độ dốc dọc nằm trong khoảng i
min
<i<i
max
với từng cấp đường riêng biệt.
I
min
: là độ dốc đường tối thiểu để đảm bảo thoát nước mặt , =0,4%; trường hợp đặc biệt có thể thấp
hơn thì phải làm rãnh răng cưa ở 2 bên mép đường.



Imax: là độ dốc đường tối đa cho phép để xe chạy an toàn. Tùy thuộc vào các cấp đường khác nhau
mà có giới hạn tối đa khác nhau. Tuân theo tiêu chuẩn TCVN 104-2007:
Bảng độ dốc tối đa của các cấp đường
Tốc độ thiết
kế, km/h
100 80 70 60 50 40 30 20
Độ dốc dọc tối
đa, %
4 5 5 6 6 7 8 9
Khi lựa chọn cần xem xét các chỉ dẫn sau :
- Đường trong khu dân cư, đường có nhiều xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4%
- Trên đoạn có độ dốc ≤ 3%, hoạt động của xe con ít bị ảnh hưởng còn hoạt động của xe tải chỉ bị ảnh
hưởng trên đoạn dốc dài.
Trên đoạn dốc ≥5%, nói chung ít gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con nhưng xe tải sẽ bị
giảm tốc độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt, giảm khả năng thơng hành
+ Trường hợp có cầu đi qua
+ Trường hợp có cống ngang đường
c. Thiết kế đường cong đứng trên trắc dọc:
Đối với đường cong đứng có hiệu đại số 2 độ dốc dọc ( gọi là trò số góc gãy) nhỏ thì không cần thiết
kế đường cong đứng mà chỉ cần gọi tròn đỉnh đường cong
Trường hợp trò số góc gãy lớn phải thiết kế đường cong đứng

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam




d. Một số chú ý khi thiết kế chiều cao trên trắc dọc:
- Khi xác đònh độ dốc độ cao, độ dốc trên trắc dọc cần chú ý đến cao độ khống chế.
- Khi thiết kế phải chú ý các điểm gãy khúc để xe chạy êm thuận( giới hạn đoạn dốc cho mỗi đoạn
đường )
B. Thiết kế mặt cắt ngang đường phố
a. Yêu cầu khi thiết kế:
- Đảm bảo giao thông thông suốt an toàn
- Đảm bảo việc thoát nước mặt theo nguyên tắc tự chảy của đường phố và nền công trình 2 bên đường.
- Đảm bảo thông gió và chiếu sáng
- Đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật
- Có khả năng mở rộng khi cần thiết
b. Nhiệm vụ của thiết kế mặt cắt ngang đường phố
- Xác đònh chiều rộng của các thành phần mặt cắt ngang
- Xác đònh hình thức mặt cắt ngang
- Xác đònh độ dốc ngang và cao độ các thành phần trong mặt cắt
c. Các hình thức mặt cắt ngang: hình vẽ minh họa
1.1.2. Thiết kế chiều cao đường phố bằng phương pháp đường đồng mức
a. Thiết kế đường đồng mức cho đoạn đường phố có độ dốc không đổi
* Thiết kế đường đồng mức cho đường phố có độ dốc dọc: 0.004<i<0.04
* Thiết kế đường đồng mức cho đường phố có độ dốc 0<i<0.004
b. Thiết kế đường đồng mức cho đường phố có độ dốc dọc thay đổi: đoạn đường cong đứng.
Phải chia đường phố ra thành nhiều đoạn ngắn và thiết kế đường đồng mức cho từng đoạn với độ dốc dọc
khác nhau.( ví dụ hình bên)
c. Thiết kế đường đồng mức cho đường có đường cong bằng
1.1.3. Quy hoạch ngả giao nhau cùng mức
a. Nguyên tắc cơ bản:
- Đường cùng cấp hạng giao nhau thì không thay đổi độ dốc dọc trên mỗi tuyến đường mà chỉ được

điều chỉnh độ dốc ngang cho hợp lý
- Khi 2 đường cùng cấp giao nhau nhưng độ dốc dọc của 2 đường khác nhau thì thường thay đổi mặt cắt
ngang của đường có độ dốc thấp hơn làm cho mặt cắt ngang của nó thống nhất với độ dốc của đường
có độ dốc lớn hơn.
- Đường khác cấp nhau thì ưu tiên đường chính, do đó điều chỉnh đường có độ dốc dọc của đường cấp
thấp hơn.
b. Nội dung thiết kế chiều cao ngả giao nhau cùng mức.
Xác đònh cao độ, độ dốc của từng thành phần trong ngả giao nhau.
1.1.4. Quy hoạch chiều cao cho quảng trường

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



a. Nguyên tắc cơ bản:
- Đảm bảo yêu cầu cảnh quan kiến trúc: cao độ, độ dốc của các bộ phận hài hòa phù hợp với thiết kế
kiến trúc và phù hợp với cao độ nền của các khu vực xung quanh.
- Đảm bảo yêu cầu giao thông êm thuận, an toàn: độ dốc dọc không quá 2%.
- Đảm bảo yêu cầu thoát nước tốt: dốc lớn hơn 0,4%
b. Các hình thức quy hoạch chiều cao:
- Quảng trường 1 mái dốc
- Quảng trường 2 mái dốc
- Quảng trường 3 mái dốc
- Quảng trường 4 mái dốc

2. Thiết kế chiều cao cho khu đất dân dụng
2.1. Nhiệm vụ của thiết kế chiều cao khu đất dân dụng:
Thiết kế bề mặt đòa hình thỏa mãn các điều kiện sinh hoạt của dân cư, với các yêu cầu về thẩm mỹ, kỹ
thuật.
2.2. Nguyên tắc thiết kế
2.3. Trình tự thiết kế



Khái niệm chung về mơn học
• Quy hoạch San nền tiêu thủy là nghiên cứu giải quyết bề mặt nền xây dựng các cơng trình, các bộ phận
đất đai của đơ thị một cách hợp lí nhất để thoả mãn các u cầu về kỹ thuật, bố trí kiến trúc và tạo cảnh
quan đơ thị
Mục đích mơn học
• Nhận diện các dạng địa hình khác nhau để có giải pháp thích hợp trong thiết kế kiến trúc
• Hiểu các ngun tắc kết nối về cao độ giữa các bộ phận đất đai trong đơ thị
• Thiết kế san nền đối với các khu cơng trình nhỏ, có địa hình đơn giản
CHƯƠNG I – KHÁI NIỆM CHUNG
I/ Khái niệm về địa hình:
- Địa hình là hình dạng cấu tạo của bề mặt quả đất.
- Chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố trên bề mặt của nó như dáng đất, chất đất, các địa vật…
- Có thể bằng phẳng, cao thấp hoặc lồi lõm khác nhau
- Địa hình đặc trưng và xác định trạng thái cho các dạng bề mặt.
- Ảnh hưởng lớn đến các yếu tố trên bề mặt của nó: thủy hệ, lớp thực vật, đường giao thơng, điểm dân cư,
các địa vật…

XD08A2





©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



II/ Phân loại địa hình:
1/ Địa hình đồng bằng:
• Đồng bằng là những vùng đất rộng và bằng phẳng thường gặp ở hạ lưu của những con sông lớn.
• Đặc điểm: bằng phẳng ,độ dốc bề mặt thường rất nhỏ (i
d
< 4‰)
• Ưu điểm: thuận lợi cho xây dựng, lưu thông
• Nhược điểm: thấp nên dễ ngập úng ,bằng phẳng nên khó thoát nước
2/ Địa hình đồi núi:
• Là những vùng đất lồi lõm, nhấp nhô hình bát úp và cao trên 200m so với mực nước biển.
• Đặc điểm: Độ dốc nền rất lớn (id > 10%)
Thường có mương xói và thung lũng sâu.
• Ưu điểm: Dễ thoát nước
• Nhược điểm: Dốc lớn nên dễ xói mòn, và khó bố trí công trình xây dựng
• Thường chỉ xây dựng ở phần chân núi hoặc phần sườn dốc thoải, sườn nghiêng có độ dốc nền dưới 20%
3/ Địa hình trung du:
• Là vùng đất tương đối bằng phẳng, chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. Có cao độ dưới 200m so với
mực nước biển.
• Đặc điểm: Độ dốc nền tương đối lớn (4‰ < id < 10%)
Có sự chênh lệch rõ rệt giữa vùng cao và vùng thấp
Có gò đồi nhỏ, mương xói và thung lũng không sâu
• Thung lũng là dải đất thấp, len lỏi giữa các dãy núi.
- Mương xói là những đường rãnh tự nhiên chạy dọc theo sườn núi (hoặc sườn đồi) theo hướng từ trên
xuống dưới. Được tạo ra bởi dòng nước chảy xuống từ đỉnh núi khi có mưa lớn, hoặc có lũ.

III/ Phương pháp biểu diễn địa hình:
1/ Phương pháp đường đồng mức:
- Đường đồng mức là những đường khép kín diễn tả những điểm có cùng cao độ, được tạo ra do các mặt
phẳng song song với mặt phẳng nằm ngang cắt địa hình ở các khoảng cao độ bằng nhau rồi chiếu lên mặt
bằng

∆h là độ chênh cao của đường đồng mức
- Thường lấy ∆h = 0.1m, 0.2m, 0.5m, 1m, 2m, 5m, 10m tùy theo đặc điểm địa hình và giai đoạn thiết
kế. Độ chênh cao càng nhỏ thì biểu diễn địa hình càng chính xác
● Tính chất đường đồng mức:

h



©XD08A2



+ Tất cả các điểm nằ
m trên cùng m
+ Trong phạm vi bình đồ,
đư
+ Đường đồng mứ
c không th
tả một mỏm đá nhô ra)
+ Đường đồng mức phả
i đi kèm v
hình.
+ Căn cứ vào hình dạ

ng và m
dạng cũng như tính chất củ
a đ
+ Những đường đồng mứ
c khép kín và l
+ Khoảng cách giữa các đườ
ng
+ Đường đồng mức càng thẳ
ng thì b
+ Các đường đồng mứ
c cách đ
2/ Phương pháp ghi độ
cao:
Có hai dạng cao độ là: cao đ

• Cao độ tuyệt đối: là trị số độ

chuẩn quốc gia là Hệ cao độ

• Cao độ tương đối: là trị số đ

3/ Phương pháp kẻ vân:
4/ Phương pháp tô màu:
IV/ Một số
bài toán cơ b
1/ Tìm các thông số về đị
a hình
a) Nội suy cao độ một điể
m b
Ví dụ: Nội suy cao độ điể

m I n
đường 11.60m một khoả
ng 5,4cm (trên b
mức trên nằ
m cách nhau 9cm (trên b
b) Tính toán độ dốc:
● Có thể ứng dụ
ng vào các trư


Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam

m trên cùng m
ột đường đồng mức của bình đồ đề
u có cao
đư
ờng đồng mức phải liên tục.
c không th
ể cắt nhau (trừ trường hợp duy nhất có thể c

đi kèm v
ới con số diễn tả độ cao, và vạch chỉ hư

ng và m
ức độ phân bố đường đồng mức trên bình đ

a đ
ịa hình
c khép kín và l
ồng nhau trên bình đồ diễn tả mộ

t qu
ng đ
ồng mức càng gần thì độ dốc đị
a hình càng l
ng thì b
ề mặt địa hình càng phẳng.
c cách đ
ều nhau biểu diễn bề mặt địa hình có độ d

cao:


tuyệt đối và cao độ tương đối.

cao của điểm được khảo sát so với mực nướ
c bi

Hòn Dấu (Hải Phòng)

cao của điểm được khảo sát so với mộ
t cao đ
ơ b
ản trong thiết kế san nền:
a hình

m b
ất kì trên bản đồ địa hình

m I n
ằm giữa 2 đường đồng mức có cao độ

11.60m và 11.80m. I n
ng 5,4cm (trên b
ản đồ địa hình) tính theo ph
ương vuông góc và 2
m cách nhau 9cm (trên b
ản đồ địa hình)
ng vào các trư
ờng hợp:
CB
CB AB
AB
C B CB
l
h h
l
H H h
∆ = ×∆
⇒ = + ∆

XD08A2

u có cao đ
ộ như nhau trên thực tế.

t nhau là đường đồng mức diễn

ng dốc để phân biệt rõ địa

mà người ta đọc được hình
t qu

ả đồi hoặc một lòng chảo
a hình càng l
ớn.

c đều.
c bi
ển. Ở Việt Nam có hệ cao độ
t cao đ
ộ tuyệt đối nào đó.
11.60m và 11.80m. I n
ằm cách
ương vuông góc và 2 đư
ờng đồng

CB AB
C B CB
h h
H H h
∆ = ×∆
= + ∆

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam




+ Tính độ dốc 1 đoạn đường
+ Tính độ dốc địa hình.
● Công thức chung:

2/ Tính cao độ thi công:
Gọi: cao độ biểu diễn địa hình tự nhiên là cao độ tự nhiên H
TN

cao độ biểu diễn địa hình thiết kế là cao độ thiết kế H
TK

⇒ Khoảng chênh lệch về cao độ giữa địa hình thiết kế so với địa hình tự nhiên tại 1 điểm nào đó gọi là cao độ
thi công H

: đắp
: đào
: cân bằng đào đắp

V/ Bố trí công trình tùy thuộc địa hình:
Độ dốc
khu đất
Chiều dài nhà
L > 50m
Chiều dài nhà
L < 50m
Chiều dài nhà
L < 30m
<1%
1% - 3%

Bố trí nhà theo bất kì hướng nào
3% - 5%
Bố trí song song đường đồng mức
5% - 7%

AB
AB
AB
h
i tg
l
α

= =
TC TK TN
H H H
= −
0
TC TK TN
H H H
> ⇒ >
0
TC TK TN
H H H
< ⇒ <
0
TC TK TN
H H H
= ⇒ =


XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



>7%
Bố trí song song đường đồng mức kết hợp giật cấp nền


CHƯƠNG II – NHIỆM VỤ, NGUYÊN TẮC VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH SAN NỀN

♦ Khái niệm Quy hoạch chiều cao:
- Quy hoạch chiều cao là tổ chức cao độ bề mặt nền xây dựng của các bộ phận đất đai đô thị nhằm thỏa mãn các
yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế và tạo cảnh quan đẹp.
I/ Mục đích và nhiệm vụ quy hoạch chiều cao
1/ Mục đích quy hoạch chiều cao:
- Biến địa hình hiện trạng phức tạp của các khu đất xây dựng đô thị thành những bề mặt địa hình thiết kế hợp lý
nhằm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật xây dựng và quy hoạch kiến trúc.
2/ Nhiệm vụ quy hoạch chiều cao:
-Tạo ra bề mặt thiết kế cho khu đất với những cao độ phù hợp với chức năng của từng khu vực như đường sá,
khu nhà ở, khu cây xanh, khu công nghiệp…
- Bề mặt thiết kế phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ và môi trường sinh thái.
a. Yêu cầu về kỹ thuật:
+ Tổ chức các hướng dốc, độ dốc hợp lý để thoát nước mưa nhanh chóng và triệt để.

+ Dễ dàng bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
+ Tổ chức xây dựng và giao thông an toàn, thuận tiện.
b. Yêu cầu về thẩm mỹ:
+ Giải quyết tốt mối tương quan giữa quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chiều cao các bộ phận chức năng trong
đô thị góp phần làm cho địa hình diễn đạt ý đồ kiến trúc một cách hiệu quả nhất.
c. Yêu cầu về sinh thái:
- Quá trình cải tạo bề mặt địa hình cần tránh làm thay đổi các yếu tố sau:
+ Cường độ chịu tải của đất
+ Sự ổn định của đất nền
+ Chế độ nước ngầm
+ Lớp thực vật trên bề mặt.
d. Yêu cầu về kinh tế:
+ Là yêu cầu đặt ra đối với bất kì công tác nào trong xây dựng.
+ Cần phối hợp tất cả các yêu cầu trên với tiêu chí khả thi về mặt kinh tế.
II/ Các nguyên tắc thiết kế quy hoạch chiều cao

1/ Triệt để lợi dụng điều kiện địa hình tự nhiên:
- Là nguyên tắc cơ bản nhất trong thiết kế san nền.

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Chỉ thay đổi địa hình tự nhiên khi thật cần thiết, như khu đất bị ngập lụt, bề mặt khó khăn cho xây

dựng…
- Tận dụng tối đa những mặt tốt của địa hình tự nhiên: ao hồ sông suối, khu vực cây xanh, lớp đất màu …
2/ Đảm bảo cân bằng đào đắp với khối lượng công tác nhỏ nhất và cự ly vận chuyển đất ngắn nhât
- Giá vận chuyển đất chính là giá thành cơ bản trong công tác làm đất
- Cân bằng đào đắp giúp cho bề mặt nền thiết kế có độ ổn định tự nhiên.
3/ Thiết kế quy hoạch chiều cao phải được giải quyết trên toàn bộ các khu vực chức năng của đô thị.
- Đảm bảo cho bề mặt san nền hoàn thiện có sự liên hệ chặt chẽ về cao độ giữa các khu chức năng: khu cây
xanh, khu nhà ở, khu công cộng…
- Sự liên hệ này giúp cho việc thoát nước một cách triệt để, đồng thời làm bật lên ý đồ thiết kế kiến trúc.
4/ Thiết kế quy hoạch chiều cao phải được tiến hành theo các giai đoạn
- San nền là bài toán cần được giải quyết trong một chỉnh thể đô thị. Việc nghiên cứu cải tạo địa hình phải
được trải qua nhiều giai đoạn thiết kế.
- Mỗi giai đoạn thiết kế có nhiệm vụ riêng.
- Giai đoạn sau cụ thể hóa những vấn đề nêu ra ở giai đoạn trước và tuân theo sự chỉ đạo của giai đoạn
trước.

CHƯƠNG III – CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO

♦ Phương pháp mặt cắt
♦ Phương pháp đường đồng mức thiết kế
♦ Phương pháp phối hợp
I/ Phương pháp mặt cắt
1/ Phạm vi áp dụng
- Khu đất có chiều dài lớn, chạy thành dải như đường ôtô, kênh mương, đê, kè…
- Khu đất có địa hình quá phức tạp
- Áp dụng cho giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật.
2/ Đặc điểm:
- Có hai dạng: mặt cắt ngang và mặt cắt dọc
- Có thể so sánh địa hình tự nhiên và địa hình thiết kế bằng trực quan.
3/ Ứng dụng cho thiết kế tuyến:

- Lập 1 mặt cắt dọc chạy theo tim đường, rãnh hai bên đường, hoặc đáy kênh, mương
- Lập các mặt cắt ngang theo những khoảng cách quy định và tại các vị trí đặc biệt: nút giao, các điểm đặc
biệt trong đường cong đứng, đường cong nằm.
 Trình tự thiết kế (đường giao thông):
- Vẽ mặt cắt dọc (trắc dọc) tuyến đường với địa hình tự nhiên.
- Dựa trên đường địa hình tự nhiên, xác định đường địa hình thiết kế với cao độ khống chế và độ dốc thích
hợp
+ Cao độ khống chế dựa vào quy hoạch ở giai đoạn trước
+ Tham khảo tiêu chuẩn liên quan để có thông số độ dốc thích hợp

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



⇒ Thể hiện đường biểu diễn địa hình tự nhiên và thiết kế trên một hệ trục xác định, với các thông số quy định.
Ta có trắc dọc của một tuyến đường
- Xác định các vị trí vẽ mặt cắt ngang trên tuyến.
+ Với khoảng cách L = 10 - 20; 40 – 50; 100 – 200m … tùy giai đoạn thiết kế
+ Xác định vị trí các điểm (cọc) đặc biệt: điểm thay đổi độ dốc, ngã giao nhau,…
- Xác định hình dạng mặt cắt ngang
+ Phụ thuộc vào vị trí cọc trên tuyến
+ Tham khảo các tiêu chuẩn liên quan để có thông số cụ thể.
- Vẽ mặt cắt ngang thiết kế và mặt cắt ngang địa hình tự nhiên tại vị trí mỗi cọc lên một hệ trục xác định, với các
thông số quy định. Ta có trắc ngang của một tuyến đường.

 Tính toán khối lượng công tác đất:
- Tính theo từng đoạn cọc liền kề nhau.
- Xác định khoảng cách giữa hai cọc liên tiếp L
1-2

- Xác định diện tích đất công tác (đào hoặc đắp) tại mỗi mặt cắt ngang S
1
, S
2

- Khối lượng đất san lấp giữa hai cọc được tính theo công thức sau:


- Khối lượng đất trên toàn tuyến:


4/ Ứng dụng cho thiết kế san nền một khu đất:
- Kẻ lưới ô vuông cho khu đất. Cạnh ô lưới song song với cạnh dài nhất của khu đất.
- Chiều dài cạnh ô vuông L = 10 - 20; 40 – 50; 100 – 200m … tùy giai đoạn thiết kế và mức độ phức tạp
của địa hình
- Thiết lập mặt cắt ngang theo từng cạnh của lưới ô vuông (trình tự lập trắc ngang, trắc dọc như thiết kế
tuyến)
 Tính toán khối lượng công tác đất:
- Tính theo từng lát cắt địa hình với công thức sau:
+ Với Htb là trung bình cộng các cao độ thi công tại các cọc của một mặt cắt
+ S là diện tích ô đất giữa hai lát cắt (m
2
)
- Tổng khối lượng đất đào đắp:
 Ưu điểm:

- Bằng trực quan có thể thấy được sự thay đổi của địa hình thiết kế so với địa hình tự nhiên
- Độ chính xác tương đối cao
- Chuyển các điểm chi tiết thiết kế ra thực địa dễ dàng
 Nhược điểm:
- Không mô tả được mặt nghiêng của địa hình thiết kế cho khu vực rộng lớn
- Khối lượng công tác đào đắp chỉ thấy rõ khi hoàn thành toàn bộ công tác thiết kế quy hoạch chiều cao
II/ Phương pháp đường đồng mức thiết kế:
1/ Phạm vi áp dụng
1 2
1 2
1 2 1 2 1 2
2
tb
S S
W S L L

− − −
+
= × = ×
1 2 2 3 1

n n
W W W W
− − − +
= + + + +

3
( )
tb
W H S m

= ×
1 2

( )
n
tb
H H H
H m
n
+ + +
=
3
1 2
( )
W W W m
= + +


XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- - Tất cả các thành phần đất đai trong đô thị (công trình kiến trúc,cây xanh, quãng trường )
- - Tất cả các giai đoạn thiết kế.

2/ Đặc điểm:
- Thiết kế san nền dựa trên việc định hình bề mặt nền thiết kế (với hướng dốc, độ dốc thích hợp)
- Thấy được sự liên quan về cao độ giữa các bộ phận đất đai trong khu vực thiết kế.
- Khái quát được trạng thái cao độ của toàn bề mặt khu đất
3/ Các dạng đường đồng mức:
a) Đường đồng mức cho nền, công trình
b) Đường đồng mức cho đường phố
4/ Trình tự tiến hành:
a) Thiết kế đường đồng mức cho nền:
a.1. Xác định cao độ khống chế cho khu đất (dựa vào điều kiện hiện trạng, quy hoạch định hướng của khu
vực…)
a.2. Nhận xét địa hình hiện trạng (hướng dốc, vị trí sông suối ao hồ …)
a.3. Vạch hướng dốc thiết kế cho khu đất
a.4. Vạch hướng dốc cho các tuyến đường bao quanh khu đất với độ dốc thích hợp
a.5. Xác định cao độ tại các ngã giao quanh khu đất.
a.6. Tính toán xác định vị trí các điểm có cao độ chẵn để vẽ đường đồng mức
a.7. Nối các điểm có cùng cao độ với nhau, tạo thành một đường đồng mức.
a.8. Hoàn tất đường đồng mức với số cao độ, vạch chỉ hướng dốc.
b) Thiết kế đường đồng mức cho đường giao thông:
- Làm theo trình tự thiết kế đường đồng mức cho nền đến bước a.6.
a.6’. Tính toán xác định vị trí các điểm có cao độ chẵn để vẽ đường đồng mức
a.7’. Xác định hình dạng và kích thước một đường đồng mức rồi đặt vào các điểm đã chọn.
a.8’. Xử lý cao độ tại các nút giao nhau.

5/ Tính khối lượng công tác đất:
- Tính theo phương pháp lưới ô vuông (như phần phương pháp mặt cắt)

 Tính toán khối lượng công tác đất:

XD08A2





©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Tính theo từng ô vuông với công thức sau:
+ Với Htb là trung bình cộng các cao độ thi công tại các mắt lưới của một ô vuông
+ S là diện tích ô vuông (m
2
)
- Tổng khối lượng đất đào đắp:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG
STT KÝ HIỆU S
(m
2
)
∆h
(m)
W (m
3
)
Wđào Wđắp
1 I ?
2 II ?
3 III ?
4 IV ?

Tổng
 Ưu điểm:
- Có thể biết được toàn bộ hướng dốc, độ dốc nền của khu đất.
- Nội suy được cao độ của một điểm bất kì trong khu đất.
- Biết được độ dốc theo mọi hướng.
- Phương pháp tương đối đơn giản.
- Dễ điều chỉnh cân bằng đào đắp.
- Dễ tính được diện tích lưu vực thoát nước mưa.
 Nhược điểm:
- Độ chính xác phụ thuộc vào bản đồ địa hình
- Khối lượng đào đắp chứa sai số do nội suy cao độ giữa các đường đồng mức

 So sánh phương pháp mặt cắt và phương pháp đường đồng mức thiết kế:

PP MẶT CẮT PP Đ ĐỒNG MỨC
3
( )
tb
W H S m
= ×
1 2

( )
n
tb
H H H
H m
n
+ + +
=

3
1 2
( )
W W W m
= + +


XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



Ưu điểm
-Bằng trực quan có thể thấy được sự
thay đổi của địa hình (đh) thiết kế so
với địa hình tự nhiên
-Độ chính xác tương đối cao.
-Chuyển các điểm chi tiết (thiết kế) ra
thực địa 1 cách dễ dàng.
-Giúp ta biết rõ được các trị số
độ dốc, các hướng dốc của nền
khu đất XD.
-Biết được độ cao của các
điểm đặc biệt và có thể biết độ
cao thiết kế của mọi điểm theo

pp nội suy tuyến tính.
-Cho biết độ dốc theo các
hướng của khu đất XD.
-Cho biết mối quan hệ về cao
độ giữa các bộ phận đất XD.
-Tk theo pp này tương đối đơn
giản
-Muốn điều chỉnh khối lượng
đào đắp chỉ cần điều chỉnh ở 1
số khu vực.
-Nhìn vào bản tk, xác định
chính xác đường phân lưu và
tính được diện tích lưu vực
thoát nước.

Nhược
điểm
-Không mô tả được mặt nghiêng của
địa hình thiết kế, không thấy được
đường phân lưu, đường tụ thủy.
-Khối lượng đào đắp đất chỉ thấy rõ khi
hoàn thành tk chiều cao. Cần điều
chỉnh thì phải làm lại từ đầu.
-Độ chính xác của bản vẽ tk
phụ thuộc vào độ chính xác
của bản đồ địa hình.
-Khối lượng đào đắp chứa sai
số do nội suy cao độ điểm
giữa các đường đồng mức.
Địa hình phức tạp thì sẽ có

nhiều sai số.



III/ Phương pháp phối hợp
1/ Phạm vi áp dụng

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Nơi địa hình phức tạp
- Khi thiết kế cả tuyến đường và nền đất xây dựng
- Khu đất tương đối rộng và có nhiều dạng địa hình.
- Thường áp dụng cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
2/ Đặc điểm:
- Thiết kế phức tạp, yêu cầu cao
- Giải quyết đầy đủ nhiệm vụ quy hoạch chiều cao
- Khắc phục nhược điểm của cả hai phương pháp trên.


CHƯƠNG 4 – THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ, NGÃ GIAO NHAU VÀ QUẢNG
TRƯỜNG
I/ Quy hoạch chiều cao đường phố

II/ Quy hoạch chiều cao ngã giao nhau
III/ Quy hoạch chiều cao quảng trường
A- Quy hoạch chiều cao đường phố:
I/ Khái niệm chung:
- Đường phố là một bộ phận đất đai của thành phố được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ.
- Chức năng chính: lưu thông, tạo trục cảnh quan, hành lang thông gió, nơi bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật…
- Các bộ phận chính của đường phố: lòng đường, lề đường, dải phân cách, dải cây xanh cách ly, các công
trình hạ tầng đi kèm,…
- Hệ thống cống (hoặc mương) nước mưa trên đường thu gom nước mưa từ mặt đường và các lưu vực xây
dựng ở hai bên ⇒ thiết lập trật tự về cao độ và hướng dốc của các thành phần trên đường phố.



©XD08A2



II/ Quy hoạch chiều cao đườ
ng ph
1/ Mặt cắt dọc:
Xác định: - độ dốc dọ
c đư
- cao độ tự nhiên tạ
i các c
- cao độ thiết kế tại các cọc

- các yếu tố kỹ thuậ
t do thay
a) Các yêu cầu thiết kế

- Đảm bảo xe chạy
an toàn, êm thu
- Bám sát địa hình tự nhiên để

- Đảm bảo thoát nướ
c nhanh và tri
- Tránh đào đắp nhiều. Cân bằ


Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam

ng ph
ố bằng phương pháp mặt cắt
c đư
ờng
i các c
ọc

t do thay đ
ổi độ dốc dọc.
an toàn, êm thu
ận, đạt tốc độ thiết kế. Kết nối thuận tiệ
n t

đảm bảo điều kiện cân bằng tự nhiên và sự

c nhanh và tri
ệt để trên nguyên tắc tự chảy.
ng khối lượng san lấp với khoảng cách vậ
n chuy


XD08A2



n t
ại vị trí giao nhau.

n định của đất.
n chuy
ển đất ngắn nhất.

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Đảm bảo yêu cầu về kiến trúc:
+ i
d
≥ 0.04 – 0.05, nâng cao hoặc bố trí nền công trình kiểu giật cấp
b) Xác định độ dốc dọc đường:
- Độ dốc dọc đường i
d
chủ yếu phụ thuộc các yếu tố như: địa hình tự nhiên và cấp hạng đường

- Xác định i
d
cần bám sát các tiêu chuẩn ngành liên quan.

Khi
i
d
<0.003:
- Thiết kế mặt cắt dọc với rãnh biên hình răng cưa.
- Bố trí rãnh ở phạm vi 1.5-2m gần mép đường
- Độ dốc dọc rãnh tối thiểu là 0.004



©XD08A2





Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam


XD08A2



XD08A2





©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam




2/ Mặt cắt ngang:
- Là mặt cắt thẳng góc với trục đường phố
- Thể hiện đầy đủ các bộ phận đường phố
- Phản ánh được chức năng, nhiệm vụ, tính chất của đường phố
- Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng và trạng thái vận hành của đường phố cũng như các khu vực liên
quan.
a) Các yêu cầu thiết kế:
- Giao thông thông suốt và an toàn
- Thoát nước mặt nhanh chóng và triệt để trên nguyên tắc tự chảy

XD08A2




©XD08A2
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam



- Tạo mỹ quan đô thị
- Bố trí đầy đủ công trình hạ tầng kỹ thuật

- Có khả năng mở rộng trong tương lai.
b) Nhiệm vụ thiết kế mặt cắt ngang
- Xác định hình thức mặt cắt ngang: mặt cắt ngang một mái hay hai mái, có dải phân cách hay không có
dải phân cách, dải cây xanh ở vỉa hè hay tách biệt
- Xác định chiều rộng từng bộ phận trên mặt cắt ngang đường phố (lòng đường, vỉa hè, dải phân cách…)
- Xác định độ dốc ngang và cao độ các bộ phận trong mặt cắt ngang đường phố.
Các dạng mặt cắt ngang:

 Độ dốc ngang đường phố:



©XD08A2



- Độ dốc ngang vỉa hè từ 1% -
3% tùy thu
 Cao độ bó vỉa
- Cao độ của đỉnh bó vỉa ở hè đường, đ

trường hợp ở dả
i phân cách là 30cm. (TCXDVN 104
III/ Quy hoạch chiều cao đường phố

Các trường hợp có thể gặp:
- Đường có 1 mái dốc phẳng

- Đường có 2 mái dốc phẳng


- Đường có 2 mái dốc cong
- Đoạn đường thẳng có độ đố
c d
- Đoạn đường cong


Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam

3% tùy thu
ộc vật liệu lót vỉa hè và bề rộng vỉa hè

o giao thông phải cao hơn mép ngoài lề đườ
ng ít nh
i phân cách là 30cm. (TCXDVN 104
-2007)


bằng phương pháp đường đồng mức:


c d
ọc thay đổi ⇒ thiết kế đường cong đứng

XD08A2


ng ít nh
ất là 12.5cm, chiều cao này

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×