Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Báo cáo nhu cầu và yêu cầu sử dụng máy điện một chiều đến 200kw trong các ngành KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐỀ TÀI KC06.19CN

Động cơ một chiều 200kW-750vg/ph-440V

BAO CAO NHU CAU VA YEU CAU SU DUNG MAY ĐIỆN MỘT CHIỀU CONG SUAT DEN 200kW

TRONG CAC NGANH KINH TẾ QUỐC DAN

Sau khi khảo sát tìm hiểu thực tế nhu cầu sử dụng máy điện một chiều trong

các ngành kinh tế quốc dân, chúng tôi đã nhận thấy ở Việt Nam, các ngành kinh tế có sử dụng nhiều máy điện một chiều là ngành cán thép, ximăng, khai thác mỏ,

đường sắt, ôtô.v.v... Động cơ điện một chiều có đặc tính điều chỉnh tốc độ rất tốt nên đặc biệt được sử dụng trong những ngành cơng nghiệp có u cầu cao về điều

chỉnh tốc độ như cán thép, hầm mỏ, giao thông vận tải. Ngoài ra, máy phát điện một chiều dùng làm nguồn điện cho các động cơ điện một chiều, làm nguồn điện một chiều kích từ trong máy điện đồng bộ, trong cơng nghiệp điện hố học như

tỉnh luyện đồng, nhôm, mạ điện cũng cần đùng nguồn điện một chiều điện áp thấp.

Ở Việt Nam hiện tại chỉ có 02 cơ sở sản xuất máy điện quay trong đó chỉ có Cơng ty Chế tạo Điện cơ Hà Nội (tên giao dịch là CTAMAD) là cơ sở duy nhất đã sản xuất được máy điện một chiều. Cơng ty CTAMARD có 42 năm kinh nghiệm sản xuất máy điện, ngay từ những năm 1960 công ty CTAMAD đã thiết kế và chế tạo các động cơ và các máy phát một chiều cho ôtô “ LA3 63”, máy phát thông tin phục vụ cho chiến trường. Ngoài nhiệm vụ thiết kế máy điện một chiều phòng Thiết kế còn nghiên cứu và chế tạo mica cứng, mica dạng tấm để làm vật liệu cách

điện cho cổ góp. Sản phẩm được sản xuất hàng loạt là các động cơ 0,8kW; 1,5kW;

động co vagnay phat 3,5kW; động cơ 3,6KW; 16KW.v.v... Tham gia sản xuất máy phát một chiều 3,5kW (máy phát hàn) cịn có Nhà máy Chế tạo Biến thế.

Trong 10 năm gần đây sản phẩm máy điện một chiều không được các đơn vị trong nước chế tạo đo giá thành cao, nghiên cứu chế tạo tồn bộ khn gá, thiết bị

chuyên dùng để chế tạo một vài sản phẩm sẽ đẩy giá thành lên rất cao (thậm chí hơn cả động cơ nhập ngoại). Do vậy, trên các đây chuyền sản xuất của Việt nam, các động cơ điện một chiều 500kW, 1I8kW quay lô nghiền xi măng (tại xi măng

Bim Sơn, xi măng Chinfon, xi măng Hoàng Thạch, xi măng Hà Tiên II) déu ding động cơ nhập ngoại, chủ yếu là của Nhật, Động cơ một chiều dùng cho cán thép 1650kW của Công ty Nastteel Vina là của hãng Ansaldo — Italya. Các động cơ máy

phát của ngành đường sắt như máy phát 830kW, động cơ 200kW là của Liên xô

(cũ), các động cơ cho máy xúc có cơng suất 200kW và rất nhiều máy điện một

chiều công suất dưới 200kW ở các mỏ, các dây chuyển sản xuất là của Cộng hoa

31-2 oly [106

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Liên bang Nga. Các động cơ một chiều trong ngành mía đường, hố chất là của Trung Quốc... Khi máy điện một chiều bị sự cố, việc mua máy điện một chiều thay

thế vào dây chuyền sản xuất cũng gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân là do sau một

thời gian, công nghệ sản xuất của các hãng đã thay đổi, kích thước lắp đặt đã thay

đổi, do vậy để cung cấp được một động cơ hay máy phát theo đúng yêu cầu về kỹ thuật và khả năng lắp lẫn sẽ mất rất nhiều thời gian.

Trong 5 năm trở lại đây Công ty CTAMAD đã tiếp xúc với nhiều ngành, nhiều cơ sở sản xuất. Nhu cầu sửa chữa thay thế máy điện một chiều ngày càng

nhiều. Từ năm 1998 đến nay Công ty đã sửa chữa nhiều động cơ, máy phát điện

một chiều công suất đến 1650kW. Nội dung sửa chữa chủ yếu là thay dây, thay phần cơ ( nắp, trục, lõi thép rôto, giá than, thay đây cực từ ...). Riêng với cổ góp .động cơ chủ yếu là sửa điểm chứ không làm mới vì số lượng khn gá nhiều, chỉ phí khn gá cho chế tạo cổ góp q cao và vì cơng nghệ rất phức tạp. Đặc biệt là nghiên cứu công nghệ chế tạo cổ góp với số lượng khuôn gá nhiều, quy trình cơng nghệ nghiêm ngặt chế tạo không đạt chất lượng O1 chỉ tiết trong hơn 1000 chỉ tiết

cũng sẽ phá hỏng cổ góp điện.

Động cơ điện một chiều là sản phẩm phức tạp nhất trong các loại máy điện quay. Dé tai thành công sẽ mở ra một hướng đi mới có triển vọng cho ngành thiết bị điện nước nhà. Chế tạo được cổ góp trong nước sẽ tạo điều kiện cho việc thay thế cổ góp của các động cơ sửa chữa, tiết kiệm đáng kể cho các đơn vị sử dụng máy điện một chiều không phải nhập ngoại động cơ mới với giá thành cao. Các sự cố

được nhanh chóng khắc phục không làm ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh

của các đơn vị sử dụng. Ngoài ra, các nghiên cứu khoa học của đề tài sẽ tạo tiền đề cho chế tạo các máy phát điện một chiều, các động cơ 3 pha xoay chiều có cổ góp, góp phần tăng thêm việc làm cho người lao động Ở các cơ sở sửa chữa và sản xuất

máy điện quay trong nước, tạo thuận lợi cho việc thực hiện chủ trương nội địa hoá thiết bị, dây chuyền sản xuất của Chính phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CÔNG TY CHẾ TẠO ĐIỆN CƠ HÀ NỘI

Động cơ một chiều 200kW-750vg/ph-440V

YÊU CẦU KỸ THUẬT

ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU CÔNG SUẤT 200kW (Sản phẩm mẫu của đề tài KC06.19CN)

1. Động cơ đạt các thông số kỹ thuật theo hồ sơ đã đăng ký với Bộ KHCN.

<small> </small>

-_ Yêu cầu các kích thước gia cơng chính xác, nhất là phần cổ góp. Độ khơng đồng tâm khi gia công không vượt quá 0,02mm đảm bảo cổ góp khơng bị biến

động khi động cơ quay gia tốc và đảo chiều.

4. Các vật tư sử dụng để chế tạo động cơ mẫu là các vật tư tiên tiến có chất lượng Cao trên thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHẦN TÍNH TỐN CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA CỔ GÓP ‘Dong co 200k W-750vg/ph-440V

1. Kích thước phôi của lam đồng:

Đây là chỉ tiết có số lượng nhiều nhất (ở động cơ 200kW có 168 lam đồng) và có tính quyết định đến chất lượng của cổ góp sau khi chế tạo. Phôi. lam đồng được cắt thành hình chữ nhật có chiều dày là A, chiểu rộng là A, chiều đài là B từ đồng tấm có chiều dày bằng A + lượng dư gia công, sau đó phơi lam đồng phải được gia công để đảm bảo độ chính xác theo dung sai cho phép.

Đây là cổ góp có phần nối với bộ dây phần ứng khá lớn nên chúng ta sử dụng kết cấu đuôi cờ liền, tức là sẽ gia công các lam đồng thành tấm với

đường kính lớn nhất phải đủ lượng dư D,„„„ = 442mm. ,

Chu vi đường kính ngồi C = 3,14.442 = 1387,88mm.

Để tính gần đúng ta coi các cạnh của lá mica là tuyến tính về đường trịn thì

bề rộng của lam đồng trên đường kính 442mm là:

B=(C~(168.0,8 ) )/168 = 7,4612mm.

Theo yêu cầu lắp phép kết cấu tối thiểu ( vì phải có đường thơng gió trong

lịng rơto ) thì đường kính trong của cổ góp là d = 274mm. Như vậy góc nghiêng của lam đồng œ = 2008°34”.

Kích thước bao của lam đồng là A xB= 85 x 245.

2. Kích thước phần bạc cổ góp ( cốc ép trước và cốc ép sau ):

Đây là phần có kết cấu phức tạp đồi hỏi độ chính xác khi gia cơng cịn các kích thước tính toán sẽ chủ yếu dựa theo phương án lựa chọn các vật liệu và độ bền cứng vững của các chỉ tiết cấu thành nên bạc ép và cốc ép.

Với các tài liệu của Nga cho phép chúng ta lựa chọn các kích thước theo dãy của cổ gớp và các chỉ tiết khác, cụ thể như sau:

a, Cốc ép trước:

Góc cơn để ép các lam động là 33°,

Chiều dài trên tổng thể cốc ép là 77,27mm.

Chiều dài làm việc của cốc ép trước trên lam đồng đảm bảo > 25mm. Đường kính định vị trên cốc ép sau là D = 265mm.

b, Cốc ép sau:

Chiều dài bạc ép lên trục L=217mm _

Đường kính bạc ép lên trục D = 146,65mm. Góc cơn định vị lam đồng là 33°.

Đường kính định vị ban đầu của lam đồng D = 266mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Phần tính tốn các kích thước cơ bẳn của cổ gĩp

động cơ điện một chiều 200kW - 750vgíph - 440V

- _ Số lượng bulơng siết cốc ép trước: 08 bulơng M24 bằng thép hợp kim.

Để cĩ thể chế tạo được các bạc ép đảm bảo gĩc nghiêng thì khi gia cơng thường phải chế tạo các bộ dưỡng được cắt bằng máy cất dây chính xác cao thì mới kiểm tra được.

c, Các phễu ép: ( Phụ lục 6 bản vẽ phễu cách điện)

Phễu ép cũng được tính từ các kích thước của cốc ép trước và cốc ép sau sao

cho các chỉ tiết được lắp ghép vừa nhau khơng cĩ khe hở và đảm bảo chiều

dal lam việc của phần lam đồng.

Theo các tài liệu của Nga cho chúng ta lựa chọn với đường kính định vị lam đồng D = 265mm thì chiều dày của phễu cách điện phải là 2mm.

3. Tính tốn kích thước của các lá cách điện ép phếu: (phụ lục 7 hình vẽ lá

mica ép phu.

Kích thước của các lá cách điện được tính tốn theo lý thuyết và thử nghiệm

trên từng lớp ép của phếu để sao cho các lá của phếu cách điện khơng cĩ hiện tượng trùng mép khi xếp chồng các lớp để đạt chiều dày 2mm.

a, Bán kính phía ngồi của lá sécmăng được tính sao cho khi xếp tồn bộ lá sécmậng thì kín trên khuơn ép:

R, = 9,55.D, + 10 = 9,55.333,45 + 10 = 3194,4mm.

b, Bán kính phía trong của 14 sécmang:

Rz=R,—(a + 1,15.b+c+ 3/21 + ry + 20)

Trong đĩ:

E; là bán kính ngồi của lá sécmăng..

a là chiều sâu của phễu cách điện a = 79,27mm.

b là chiều đài phần làm việc của cổ gĩp b = 22,77mm.

c= 5mm là chiều đài phân định vị các lam đồng lên cố ép trước và cốc ép

sau,

r¡ = 2mm là bán kính lượn được quy định với đường kính cổ gĩp. 1; = 2,ðmm là bán kính lượn được quy định với đường kính cổ gĩp.

Vay: R, = 3194,4 ~ ( 79,27 + 1,15.22/77 + 5 + 3,22 + 2,5 +20)= 3055mm.

c, Chiều rộng phải cắt trên bán kính ngồi của sécmăng:

A, = 0,327.R, + x = 0,327.3194,4 + 10 = 1054,5mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

d, Chiều rộng phải cất trên bán kính trong của sécmăng:

A, = 0,327.R,+x= 0,327.3055 + 10 = 1008,985mm.

e, Bé rong bước cắt răng lược trên sécmăng: .

s=(0,329.R; +x )/2 = (0,329.3055 + 10 3⁄40 = 25,37mm.

Trong đó z = 40 là số răng lược cất trên lá sócmăng.

†, Bê rộng miếng răng phải cắt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small> </small>

<small>DEB/8 12 - 400 - 006 Phẫu cách điện 02 Mica mém </small>

<small>Ký hiệu Tên gọi Sig | Kig Vat liéu Ghỉ chú </small>

TONG ĐỒ CO GOP

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>` </small>

Ø355122 Ø265 S

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>(307,57) (8286,43) </small>

<small>4ranh thơng gió cách đâu </small>

<small>u câu kỹ thuật: </small>

<small>- Tiện các góc côn cần phải tiến hành rà theo dưỡng, </small>

<small>- Tiện mặt côn 30° trước khi tiên mặt cơn tạo thành góc 33°. </small>

TRE Vinh YO Ì <sup>m </sup> <sup>mg </sup>

<small>K.soát Sơn Albee </small>

[Crate | tgs fino p#/2⁄ cas

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Yêu cầu kỹ thuật: </small>

<small>- Tiện các góc cơn cân phải tiến hành rà theo dưỡng. </small>

<small>- Tiện mặt côn 30° trước khi tién mặt côn tạo thành góc 33°. 7 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

DONG CO MOT CHIEU 200 kW- 750vg/ph - 440V

Sd) Sig | Sitlieu | Chữký | Ngày <sup>LAMB 6 NG </sup><sup>DEG16-T2- 400 - 004. </sup>

TKS | Vinh L⁄/4 <BẢN VỀ GIA CONG> 168 Ì

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

t

Sau khi cắt mica phải phẳng nhấn.

<small>Làm sạch bavia trước khi xếp ép. </small>

ĐỀ TÀI KC.06.09 CN

BONG CO MOT CHIEU 200 kW - 750vg/ph - 440V

Higg

<sub>TE </sub> <sub>Vinh </sub>

2⁄4

<sub>¿ </sub> <sub>At Oy </sub>

MICA CÁCH ĐIỆN | 5mm [Kereta | T7

<sub>, </sub> <sub>168 </sub> <sub>" </sub> <sub>` </sub> <sub>H </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

La CAC CH B/ BIEN EP, P PHEY. tk

<small>^^ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Khe hở khơng khí giữa stato và rô to 8 = 0,425 cm

Động cơ truyền động bằng khớp nối có đường kính truyền động Dạ = 200mm Trọng lượng rô to :G = 743.55kg

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Thiết kế tính tốn kết cấu động cơ 200kW-750vg/ph-440V </small>

<small> </small>

Trong thực tế khi làm việc, trục làm việc ở tư thế nằm ngang nên trong lượng của

rotor gây ra độ võng trên trục mà độ võng còn chịu thêm tác động của lực hút điện từ và

momen truyền động qua khớp nối.

Mô men quay định mức của động cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

J, là mơmen qn tính ở các tiết diện ¡ j, = aa}

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Thiết kế tính tốn kết cấu động cơ 200KW-750vg/ph-440V

n= — 80.005 15. 102,6.0,225 — 4,450385 )68,85 + 46,25.1,45978]

<small>3,2,1.10°.102,6 </small>

=0,001022(cm) Trọng lượng phần ứng :

G= 6.3(DỶ I+D,?.IL).10-3 = 6.3(42,32.50,6+34,22.23,5).10-3= 743.55Kg

_ T43.55

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Độ lệch ban đầu của rô to là :

9; = 0,1. õ + f, + f,, =0,1.0,425+0.000245+0,001022 = 0,0437 (cm)

Chuyển địch ban đầu làm xuất hiện lực điện từ Tụ :

10%.õ = 10%. 0,425 = 0.0425 cm

Kết quả tính tốn cho thấy độ võng trục của động cơ 200kW - 750vgiph - 440V

nằm trong giới hạn cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Thiết kế tính tốn kết cấu động cơ 200KW-750vg/ph-440V </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tính tốn các mặt cất nguy hiểm trên trục động cơ

4- Mặt cắt 1b : Đầu trục truyền tải có then truyền lực. Theo biểu đồ mô men uốn và xoắn ta thấy rằng tại các vị trí từ giữa rôto đến đầu trục nối tải chịu uốn xoắn đồng thời. - Mô men uốn tại mat cat 1b:

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Thiết kế tính tốn kết cấu động cơ 200kW-750vg/ph-44OV

M, =P, . c = 780.38,45=29991 KG.cm - M6 men xoan :

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

2- Mặt cắt 2b : - Mô men uốn :

M, = P.(c+y,) - Pạ.V;

=780.(38,45+15,75) - 745,59.15,75= 30532,95 KG.cm

- Mô men xoắn

M, = 26000 KG.cm - Mô men chống xoắn :

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thiết kế tính tốn kết cấu động cơ 200kW-750vg/ph-440V

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Với kết cấu trục như trên và đường kính ngống trục 130, chọn ổ bi đũa cơn cỡ trung NJ 326EC có d= 130, D=280 ; B = 58; C = 720000N; Co=750000N.

ôâ _ Tớnh kim nghim khả năng tải của ổ :

Với kết cấu trục như trên phản lực trong mặt phẳng zox. Lực tổng tác động lên hai ổ

Trong đó : L = 60n.Lh/10® = 60. 750.50000/10% =2250 triệu vòng quay

Trong đó: K,= 1: Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ V = 1: Hệ số kể đến vòng trong quay

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Thiết kế tính tốn kết cấu động cơ 200kW-750vg/ph-440V

Dùng ổ bi m=3 Khả năng tải động cử ổ đảm bảo. 2) Kiểm tra khả nang tinh

Theo CT 11-18 Q< Cạ Trong đó: Q, = Xụ.F, + Yạ.F,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

PHẦN TÍNH TỐN CHUỖI LẮP GHÉP CỦA ĐỘNG CƠ MẪU

Các thông số ban đầu:

1. Công suất định mức P„„ = 200kW.

2. Điện áp định mức phần ứng Ủ„„ = 440V..

3. Tốc độ quay định mức n = 750vg/ph.

4. Chiều cao tâm trục H = 400mm.

( Kết cấu của động cơ theo tổng đơ nháp hình trang sau ) 1. Tính tốn chuỗi lắp ghép thân — nắp và vai trục.

- _ Tổng chiều dài trên thân - nấp: l

Lụy, „y = Lthân — 2.B,„„ „ = 1250 — 2.70 = 1110mm.

- Téng chiéu dai vai trục:

Lval trục = Luap mẹ — 2-Bụ¿ pi = 1110 — 2.42 = 1026mm.

Như vậy chuỗi lắp ghép là khép kín khơng bị thừa thân — nắp hoặc thiếu vai trục. 2. Tính tốn chuỗi lắp ghép đảm bảo đồng tâm rôto và stato.

-_ Tổng chiều dài từ đầu thân đến lõi thép stato trên thân:

Le = Lá màn — tam cực chính — L/2-Leye chinh = 510 — 1/2.459 = 280,5mm.

- _ Tổng chiều dài từ đầu thân đến lõi thép rôto trên trục:

Lieto = Brip ti + Boac bi + Lue 155 + Byann pi = 70+ 42 +95 + 65 = 272mm.

Vì kết cấu của loại động cơ này tương đối đặc biệt nên để khử các sai số khi chế

'tạo và giảm từ tản trên bộ dây thường làm lối tôn rôto dai hơn stato. Ở đây lõi tôn

rôto sẽ dài hơn lõi tôn cực từ stato 20mm và chia đều cho 2 bên.

VAY Lyoto tinh oan ly thuyết = Luạa + 10 = 272 +10 = 282mm.

Dung sai là 1,5mm cho phép chế tạo được. . 3. Tính toán chuỗi lắp ghép trên giá than.

- _ Chiểu đài tâm hộp than trên giá than số 1:

Lgiá than = Lđế thanh gá + Lthanh gá = 39 + 42 + 45 = 126mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Phần tính tốn kích thước của chuỗi lắp ghóp động cơ điện một chiều 200kW - 7B0vgiph - 440V </small>

<small> </small>

- _ Chiểu đài tâm viên than số 1 trên cổ ghóp:

Lcổ ghép = Ltrén nap + Ltrén bạc bị + Lvai cổ góp — Llam đồng + 1/2.Lthan

= l5 + 42 + 265 — (280 - 25 —- 15 ) + 25 = 107mm.

Khi ta tính chiều đài này là thông qua cổ góp nhưng khi lắp tổng thể sẽ có 20mm

chuyển dịch viên than trên cổ góp. Do vậy các vị trí là trùng khít trên hệ thống

giá than và cổ góp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small> </small>

<small> Than 2} </small>

<small>S0x @ŠxÉÔ , Sly: A2. </small>

<small>2 ber</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

PHẦN TÍNH TỐN ĐIỆN TỪ

Các thông số ban đầu:

1. Công suất định mức P„„ = 200kW.

2. Điện áp định mức phần ứng U„„, = 440V. 3. Tốc độ quay định mức n = 750vg/ph. 4. Chiều cao tam trục h = 400mm.

Động cơ làm việc ở chế độ kích từ độc lập khơng có dây quấn ổn định tốc độ,

cấp bảo vệ IP 23, động cơ lắp đặt kiểu ngang. A. CHỌN CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU

1. Theo hình 12 — 1, hiệu suất của động cơ lấy bằng Tị = 90% ( trị số trung bình ) 2. Sơ bộ xác định dòng điện của động cơ:

P„.10) — 200.102

Tị.U 0,9.440

lan =

Trong d6: 1 1a hiéu suat cha d6éng co n = 90%.

3. Dòng điện phần ứng theo bang 12 —1 lấy k, = 0,0065:

Tne = (1 —k, ).1 = (1 — 0,0065 ).505 = 501,7175 (A). 4. Công suất điện từ theo ( 12 — 1 ):

P =k, P= 0,935.2 = 207,77 (kW).

<sub>nN </sub> <sub>0,9 </sub>

5. Đường kính ngoài phần ứng. Theo bảng 12 — 2 với h = 40cm lấy D = 42,33 (

<small>cm ). </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Phần tính tốn điện từ động cơ điện một chiều 200kW - 750vg¡ph - 440V </small>

9, Hệ số À:

Theo hình 12 — 4 trị số này trong vùng cho phép. 10. Số cực từ: Theo hình 12 —5 lấy:

2p=4 11. Bước cực:

<small>te ED _ 14233 </small>

<small>4 </small>

2p <small> </small>= 33,229 (cm). 12. Chiéu dai tinh todn cha mat cuc tir:

b, = œ,.t = 0,68.33,229 = 22,59 ( cm ).

13. Chiểu đài mặt cực từ ( khe hở khơng khí khơng đều ):

</div>

×