Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.07 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 34: MẮT I.. II. III.. IV.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức trọng tâm: Nêu được cấu tạo quang học của mắt. Phát biểu được thế nào là sự điều tiết của mắt, sự điều tiết của mắt ở điểm cực cận, điểm cực viễn. Nêu được góc trông vật là gì, năng suất phân li của mắt là gì. Phát biểu được thế nào là sự lưu ảnh của mắt và nêu được ví dụ thực tế ứng dụng hiện tượng này. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các khái niệm để xác định khoảng cực cận, khoảng cực viễn, khoảng nhìn rõ,... Xác định được các giá trị đối với mắt bình thường. 3. Tư tưởng, thực tế: Hứng thú trong học tập, khám phá. Giải thích được một số hiện tượng liên quan trong thực tế. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình ảnh cấu tạo của mắt. Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học, trả lời các câu hỏi hoạt động trong SGK. Chuẩn bị trước một số câu hỏi còn vướng mắc cần hỏi giáo viên. Ôn lại kiến thức về thấu kính mỏng: công thức thấu kính, sự tạo ảnh qua thấu kính hội tụ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph). Câu hỏi kiểm tra: a. Hãy viết công thức thấu kính, giải thích các đại lượng trong công thức. b. Khi thay đổi tiêu cự của thấu kính thì ảnh của vật như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. 1. 1. Kết quả: d + ' = f . d Với d: khoảng cách từ vật đến thấu kính. d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. f: tiêu cự của thấu kính. Khi thay đổi tiêu cự thấu kính thì vị trí ảnh sẽ thay đổi. 3. Giảng bài mới: (34ph) Giới thiệu bài: (1ph) Mắt là một bộ phận của cơ thể giúp ta nhìn thấy được mọi vật. Thực tế, mặc dù vật ở những khoảng cách khác nhau nhưng mắt vẫn nhìn rõ được vật, tại sao lại như vậy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của mắt để giải thích điều đó. Tiến trình bài dạy: (33ph) Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh lượng 5ph. Nội dung bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt. - Giáo viên treo hình vẽ -Học sinh quan sát. cấu tạo của mắt lên bảng. ? Yêu cầu một học sinh dựa vào hình vẽ và kiến thức đã biết hãy nêu cấu tạo của mắt. -Giáo viên cho biết thêm các đặc điểm của từng bộ phận cấu tạo mắt như: tiêu cự thủy tinh thể, chiết suất thủy dịch,.... 1/ Cấu tạo của mắt:. - Cấu tạo: màng giác, thủy dịch, lòng đen, con -Trả lời: mắt cấu tạo ngươi, thể thủy tinh, cơ gồm: màng giác, thủy vòng, dịch thủy tinh, dịch, lòng đen, con màng lưới. ngươi, thể thủy tinh, cơ vòng, dịch thủy tinh, màng lưới. -Học sinh lắng nghe.. -Trên màng lưới có: + Điểm vàng: rất nhạy sáng. + Điểm mù: không cảm nhận được ánh sáng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về phương diện quang học ta có thể coi hệ mắt tương đương với một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt với tiêu cự thay đổi được. 20ph. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận và điểm cực viễn. 2/ Sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận và điểm cực viễn: -Giáo viên treo hình vẽ -Học sinh quan sát. a/ Sự điều tiết: sơ đồ cấu tạo tương đương của mắt lên bảng. d d’ ? Quan sát hình vẽ và -Học sinh trả lời: khoảng cách OV của cho nhận xét về khoảng mắt luôn không đổi. cách d’ (OV). B -Học sinh trả lời: ảnh ? Để ta nhìn thấy được phải nằm trên màng O vật thì ảnh của vật qua lưới. Vì ở đây tập trung mắt phải nằm ở đâu. Tại đầu của các dây thần A sao. kinh thị giác. -Bây giờ chúng ta sẽ giải quyết câu hỏi đầu bài. ? Trước tiên, một em -Học sinh trả lời: hãy nhắc lại công thức 1 1 1 + = . thấu kính. ' d f d ? Với d = OA; d’ = OV; f là tiêu cự của thủy tinh -Học sinh trả lời: Công thể. Công thức trên có thức trên áp dụng được áp dụng được cho mắt cho mắt vì ta có thể xem mắt như một thấu kính không. Tại sao. hội tụ. ? Khi đặt vật AB ở - Học sinh trả lời: Khi những vị trí khác nhau đó d thay đổi. thì đại lượng nào trong công thức thay đổi. ? d’ không đổi, khi d. V. A’ B’. Ta có: OV=d’=const( ≈ 17m m). Mặc khác: 1 d. +. 1 ' d. 1. = f .. =>Khi d thay đổi thì f thay đổi. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thể thủy tinh (dẫn đến sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thay đổi thì dẫn tới đại -Học sinh trả lời: dẫn lượng nào phải thay đổi. đến f phải thay đổi. -Như vậy, khi vật ở -Học sinh lắng nghe. những vị trí khác nhau, để ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới (tức là d’ không đổi) thì tiêu cự của thấu kính mắt phải thay đổi, và sự thay đổi như vậy gọi là sự điều tiết của mắt. ? Dựa vào cấu tạo của mắt, hãy cho biết mắt điều tiết (làm thay đổi tiêu cự mắt) bằng cách nào.. ? Một em hãy cho biết thế nào là sự điều tiết của mắt.. ? Cho học sinh tìm hiểu thế nào là điểm cực viễn của mắt.. -Đối với mắt bình thường thì điểm cực viễn ở xa vô cực.. -Học sinh trả lời: mắt điều tiết bằng cách nhờ sự hoạt động của cơ vòng làm thay đổi độ cong của thể thủy tinh đẫn đến sự thay đổi tiêu cự mắt. -Học sinh trả lời: là sự thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiên trên màng lưới. -Học sinh trả lời: điểm cực viễn của mắt là điểm xa nhất trên trục mắt mà khi vật đặt tại đó thì cho ảnh tại màng lưới khi mắt không điều tiết.. màng lưới. -Mắt điều tiết bằng cách thay đổi độ cong của thể thủy tinh nhờ hoạt động của cơ vòng.. b/ Điểm cực viễn. -Điểm cực viễn Cv là điểm xa nhất trên trục mắt mà vật đặt tại đó thì cho ảnh tại màng lưới khi mắt không điều tiết. -Khi đó: + OCv: khoảng cực viễn.. + Khi nhìn vật ở điểm -Học sinh trả lời: khi đó cực viễn thì mắt không ? Khi nhìn vật ở vô cực ảnh hiện lên ở F’. điều tiết. fmax= OV. thì tiêu cự của thấu kính fmax=OV. mắt bằng bao nhiêu. (. ∞. O. V.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b/ Điểm cực cận: -Điểm cực cận (Cc) là điểm gần nhất trên trục mắt mà vật đặt tại đó thì -Học sinh trả lời: điểm ảnh còn hiện trên màng ? Tương tự thế nào là gần nhất trên trục mắt lưới khi mắt điều tiết tối điểm cực cận. mà vật đặt tại đó thì ảnh đa. còn hiện trên màng lưới khi mắt điều tiết tối đa. -Khi đó: + OCc: khoảng cực cận. -Học sinh trả lời: ta cảm ? Thực tế khi đọc sách, thấy nhanh mỏi mắt. Vì nếu ta đặt sách rất gần khi đó mắt điều tiết mắt thì ta cảm thấy mắt mạnh. như thế nào. Tại sao.. + Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì mắt điều tiết tối đa (nhanh mỏi mắt). Tiêu cự thấu kính mắt nhỏ nhất. *Lưu ý: - Đối với mắt bình thường thì điểm Cv ở xa vô cùng, điểm cực cận cách mắt khoảng 18 ÷ 20cm. - Khoảng cách CcCv: khoảng nhìn rõ của mắt.. ? Để nhìn rõ được một vật thì vật đó phải nằm ở vị trí như thế nào. ? Đối với mắt bình thường thì khoảng nhìn rõ là bao nhiêu.. 5ph. O Cv. -Học sinh trả lời: vật đó phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. -Học sinh trả lời: đối với mắt bình thường thì khoảng nhìn rõ là rất lớn, từ điểm cực cận ra xa vô cùng.. Cc CcCv. Đ. Hoạt động 3: Tìm hiểu góc trông vật và năng suất phân li của mắt.. -Giáo viên treo hình lên -Học sinh quan sát hình. 3/ Góc trông vật và năng suất phân li của mắt: a/ Góc trông:. V.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bảng, giới thiệu α gọi là góc trông vật AB. ? Quan sát hình vẽ và cho biết góc trông vật AB là gì, nó phụ thuộc vào những yếu tố nào. ? Vậy, ta tính thế nào.. α. vẽ. l. -Học sinh trả lời: là góc tạo bởi 2 tia sáng xuất phát từ A và B đến mắt, α phụ thuộc vào kích thước vật AB và khoảng cách từ vật AB đến mắt. như -Học sinh trả lời: tan α. =. AB . l. B α. O. A. V. A’ B’. -Góc trông đoạn AB là góc tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ hai điểm A và B đến mắt: -Khi kích thước vật AB rất nhỏ hay vật AB ở rất xa thì góc trông vật rất nhỏ. Khi đó mắt ta sẽ không phân biệt được 2 điểm A và B nữa. Vì thế để mắt ta phân biệt được được 2 điểm A và B thì góc trông phải đủ lớn. Người ta định nghĩa giá trị góc trông nhỏ nhất mà mắt ta còn phân biệt được 2 điểm A và B ở trên gọi là năng suất phân li của mắt. -Một cách tổng quát, hãy nêu điều kiện để mắt phân biệt được 2 điểm trên một vật.. 3ph. tan α. -Học sinh lắng nghe.. AB . l. =. b/ Năng suất phân li: -Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất khi nhìn đoạn AB mà mắt còn phân biệt được hai điểm A và B. -Đối với thường: ε. = α. mắt min. bình. ≈ 1’.. *Điều kiện để mắt phân biệt được hai điểm: -Học sinh nằm trong rõ của mắt đoạn AB năng suất mắt.. trả lời: vật khoảng nhìn và góc trông không nhỏ phân li của. {OCc ≤α d≥≤ε OCv. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự lưu ảnh trên màng lưới. 4/ Sự lưu ảnh của mắt: -Giáo viên thông báo. -Là hiện tượng mắt vẫn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiện tượng lưu ảnh của -Học sinh lắng nghe, mắt. ghi bài học vào vở. -Hiện tượng này được ứng dụng trong chiếu phim; cứ sau 0.033s hay 0.04s người ta lại chiếu một cảnh. Do hiện tượng lưu ảnh nên người xem có cảm giác quá trình diễn ra là liên tục.. còn cảm giác nhìn thấy vật sau khi ánh sáng kích thích trên màng lưới tắt khoảng 0.1s. -Ứng dụng trong phim điện ảnh.. 4. Củng cố kiến thức: (3ph) Cấu tạo quang học của mắt. Sự điều tiết của mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn, năng suất phân li. Sự lưu ảnh của mắt. Bài tập củng cố: Một người mắt bình thường nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là OCc = 25cm. Khi nhìn một vật đặt ở điểm cực cận thì độ tụ của mắt người nay tăng lên bao nhiêu so với khi nhìn vật ở rất xa. Bài giải: 1. Độ tụ: D = f. 1. Khi nhìn vật ở rất xa: Dmin = f 1 =. 1 OCv. 1 OV. +. (1). 1. Khi nhìn vật ở điểm cực cận: Dmax = f 2 = 1 OV. 1 OCc. +. (2). Lấy (2) – (1) được ∆ D = Dmax - Dmin = Vì OCv → Vậy ∆ D =. ∞. 1 = 0. OCv 1 = 0.25 = 4 dp.. nên. 1 OCc. 1 OCc. -. 1 OCv.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Dặn dò học sinh, bài tập về nhà: (2ph). Trả lời các câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách BT. Chuẩn bị bài mới “Các tật của mắt và cách khắc phục”. Tìm hiểu thêm về sự cảm nhận ánh sáng, màu sắc của mắt.. V.. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span>