Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.6 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> Sau bài học, HS cần:</b>
1/ Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm sinh quyển, xác định được giới hạn, vai trò của sinh quyển.
- Hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự pahst triển và phân bố của sinh vật.
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất: đài nguyên,
rừng lá kim, rừng là rộng. Rừng hỗn hợp, thảo nguyên
3/ Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ rừng, cây xanh, động vật.
- Quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở VN và trên thế giới hiện nay; tích cực
trồng rừng, chăm sóc cây xanh và bảo vệ các loài động vật.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :</b>
1/ Chuẩn bị của Giáo viên:
- Một số tranh ảnh về cảnh quan ở một số đới khí hậu.
- Bản đồ phân bố sinh vật trên Trái Đất
2/ Chuẩn bị của học sinh: SGK.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : </b>
1/ Ổn định tổ chức lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là thổ nhưỡng? Thế nào là thổ nhưỡng quyển ?
Câu 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng?
3. Bài mới
<i> a) Vào bài</i><b> : GV yêu cầu HS trình bày các nhân tố hình thành đất.</b>
Sinh vật cũng là một thành phần của môi trường tự nhiên. Chúng ta đã biết sinh vật có vai
trị rất quan trọng trong việc hình thành đất. Vậy sinh vật có chịu ảnh hưởng của đất không?
Sinh vật chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Sinh quyển là gì?
<i>b) Giảng bài mới :</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ SINH </b>
<b>QUYỂN</b>
<b>1/ Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp</b>
<b>2/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm</b>
thoại gợi mở, nêu vấn đề,.
- <i>Bước 1 : </i> GV hướng dẫn HS dựa vào
<b>I.</b> <b>Sinh quyển: </b>
Tuần 11
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
+ Sinh quyển là gì?
+ Sinh quyển có giới hạn như thế nào?
- <i>Bước 2 : </i> HS trình bày kết quả, GV
chuẩn kiến thức bằng hình vẽ
<b>Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC NHÂN</b>
<b>TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT</b>
<b>TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SV</b>
<b>1/ Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm</b>
<b>2/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm</b>
thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận
- <i>Bước 1 : </i> GV chia lớp thành 6 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm để hồn
thành PHT (Phụ lục).
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu nhân tố khí hậu
(nhiệt độ, nước, ánh sáng, gió,…)
+ Nhóm 3: Đất (Tại sao? Ví dụ)
+ Nhóm 4: Địa hình (Tại sao? Ví dụ)
+ Nhóm 5: Sinh vật
+ Nhóm 6: Con người
GV gợi ý cho nhóm 6:
+ Thực vật và động vật có tác động qua
lại lẫn nhau như thế nào? Cho ví dụ?
+ Con người có ảnh hưởng gì tới sự phân
bố sinh vật?
+ Thời gian gần đây con người đã tác
động tới sự phân bố sinh vật và môi sinh
như thế nào? Tại sao? Giải pháp?
- <i>Bước 2:</i> HS làm việc để hòan thành
phiếu học tập trong 7’
- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh
sống trên Trái Đất.
- Giới hạn của sinh quyển: Toàn bộ thuỷ
quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ
nhưỡng và lớp vỏ phong hố.
<b>II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển</b>
<b>và phân bố của sinh vật</b>
<b>1/ Khí hậu:</b>
- <i>Bước 3:</i> HS trình bày kết quả , GV
chuẩn kiến thức.
- GV mở rộng:
+ Quan sát hình 18 –SGK, hãy nhận xét
sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo
độ cao ở núi Ki-li-man-gia rôdo sự thay
đổi nhiệt độ và lượng mưa? ( Nhận xét về
sự phân hóa các đai thực vật theo độ cao,
độ rộng của các vành đai thực vật theo
hướng sườn, mối quan hệ giữa sự thay
đổi nhiệt độ, lượng mưa).
+ Nêu những nguyên nhân có thể dẫn
đến sự tuyệt chủng của một số loại sinh
vật ở địa phương mình?
GV giáo dục HS bảo vệ động thực vật
quý hiếm.
<b>IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP:</b>
1/ Tổng kết:
<b>1. Sinh quyển là gì?</b>
A. Là một quyển trên Trái đất với toàn bộ các cây xanh.
B. Là một quyển trên Trái đất với toàn bộ các động vật đang sống.
C. Một quyển của Trái Đất, trong đó có tồn bộ sinh vật sinh sống.
D. Tất cả các ý trên.
<b>2. Sinh quyển có giới hạn đến đâu?</b>
A. Tồn bộ các quyển của lớp vỏ địa lí.
B. Tồn bộ khí quyển, thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.
C. Khí quyển, thuỷ quyển và lớp vỏ phong hố.
D. Tồn bộ thuỷ quyển, tầng thấp của khí quyển, lớp đất và lớp vỏ phong hoá.
<b>3- Nhân tố ảnh hưởng đến sự quang hợp của thực vật là:</b>
A. ánh sáng. C. Nhiệt độ.
B. Nước. D. Độ ẩm.
<b>4- Vành đai sinh vật thay đổi cả theo độ cao và vĩ độ là do ảnh hưởng của nhân tố:</b>
A. Nhiệt độ. C. ánh sáng.
B. Khí hậu. D. Độ ẩm.
2/ Hướng dẫn học tập :
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Soạn bài 19 theo câu hỏi :
- Nguyên nhân làm cho đất và sinh vật thay đổi theo ví độ và độ cao
- Trình bày sự phân bố đất và sinh vật theo vĩ độ và độ cao
3/ Rút kinh nghiệm :
………
………
<b>V. PHỤ LỤC : </b>
1/ Phiếu học tập : Dựa vào hiểu biết của bản thân, nội dung SGK, hãy hoàn thành PHT sau :
<b>Nhân tố</b> <b>Ảnh hưởng đến PT và PB của SV</b> <b>Ví dụ</b>
Khí hậu
Đất
Địa hình
Sinh vật
Con người
2/ Thơng tin phản hồi:
<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SINH VẬT</b>
<b>Nhân tố</b> <b>Ảnh hưởng đến PT và PB của SV</b> <b>Ví dụ</b>
<b>Khí hậu</b> <sub></sub>Ảnh hưởng trực tiếp thơng qua: nhiệt độ, độ ẩm,
lượng mưa, ánh sáng.
- Nhiệt độ: Mỗi lồi SV thích nghi với một chế
độ nhiệt nhất định
- Nước và độ ẩm: Nhiệt ẩm dồi dào<sub></sub> SV phong
phú và ngược lại
- Ánh sáng: ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang
hợp của thực vật.
- Loài ưa nhiệt <sub></sub>vùng nhiệt
đới, xích đạo
- Lồi ưa lạnh <sub></sub> vùng núi cao,
vĩ độ cao
- Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
thay đổi <sub></sub> hình thành các đới
SV theo vĩ độ
<b>Đất</b> Ảnh hưởng đến SV do khác nhau về đặc
điểm lí, hố và độ phì. - Đất bazan - Đất mặn <sub></sub>sú, vẹt, đước,…cà phê, cao su
<b>Địa hình</b> - Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh
hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
- Vành đai SV thay đổi theo độ cao.
- Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau
nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành
đai SV khác nhau.
Dãy Trường Sơn: sườn Tây
có SV phát triển hơn sườn
Đông
<b>Sinh vật</b> - Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố
của ĐV.
- Mối quan hệ giữa ĐV và TV rất chặt chẽ vì:
+ Thực vật là nơi cư trú của động vật
+ Thức ăn của động vật
Nơi có cỏ, lá nhiiều <sub></sub> thỏ
phát triển <sub></sub> ĐV ăn thịt phát
triển,…
SV thực vật trên Trái Đất; Tạo ra
các giống vật nuôi và cây
trồng mới có khả năng thích
nghi.