Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Lesson+08+ +in+the+airport+ +translate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.16 KB, 7 trang )

Lesson 08 – In the Airport

Lesson 08 – In the Airport
Vocabulary
Vocabulary:
Plane = Airplane (Máy bay)
Leave = Go away (Bỏ đi, rời đi)
Airport = A place where planes land and take off (Sân bay)
House = Building (Nhà)
Hour = 60 minutes (Giờ, tiếng)
Traffic = Transportation (Giao thông, đường xá)
Light = Not heavy, uncrowded (Thơng thống)
Better = Improved (Tốt hơn, được cải thiện)
Early = Done before the usual (Sớm hơn)

1|Page



Lesson 08 – In the Airport
Late = One after the expected (Muộn)
Agree = Say ‘yes’ (Đồng ý)
Happen = To take place (Xảy ra)
Freeway = A wide road (Đường cao tốc)
Least = Smallest in amount (Ít nhất)
Huge = Extremely large (Lớn)
Accident = Happens unexpectedly (Tai nạn)
Slang and Idioms:
If traffic is light = If there’s not much traffic (Đường xá thơng thống)
No telling what might happen = Things are not predictable (Không nói trước được điều gì có thể xảy
ra)


Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Khơng là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)

2|Page



Lesson 08 – In the Airport
It’ll = It will (Nó sẽ)

3|Page



Lesson 08 – In the Airport
Conversation
Jason - What time does your plane leave? 
(Mấy giờ máy bay cậu cất cánh?)

Leah - It leaves at 12:15. 
(Nó bay lúc 12:15.)
Jason - When do you have to be at the airport? 
(Khi nào cậu phải ra sân bay?)
Leah - I have to be there two hours early. (Tớ phải ra đó trước 2 tiếng.)
Jason - So we have to be at the airport at 10:15. (Vậy chúng ta phải ở sân bay lúc 10:15.)
Leah - That means we have to leave the house at 9:15. 
(Nghĩa là chúng ta phải rời khỏi nhà lúc
9:15.)
Jason - Well, it's an hour to get there, if traffic is light. (Ừ, mất khoảng 1 tiếng tới đó nếu như đường
xá thơng thống.)
Leah - So maybe we better leave at 8:15? 
(Vậy có lẽ tốt hơn là chúng ta đi từ 8:15?)
Jason - Yes, it's better to get there too early than too late. 
(Ừ, sớm còn hơn muộn mà.)
Leah - I agree. (Đồng ý.)
Jason - No telling what might happen on these freeways. 
(Cịn chưa nói đến việc có thể có chuyện
xảy ra trên đường cao tốc.)
Leah - There's at least one huge accident every day. (Mỗi ngày có ít nhất một vụ tai nạn nghiêm trọng
mà.)

4|Page



Lesson 08 – In the Airport
Point of View – Present Tense
Story
Leah is leaving town today. She flies by airplane. Jason takes Leah to the airport. Leah tells Jason she
needs to be at the airport two hours early. Leah’s flight leaves at 12:15 so she needs to be at the
airport by 10:15. It takes one hour to travel to the airport if traffic is light. Sometimes traffic is very
heavy, so Leah and Jason think they should allow two hours to be safe. Instead of leaving at 9:15,
they leave at 8:15. Sometimes accidents happen on the freeway and cause delays.
(Hôm nay, Leah rời thành phố. Cô ấy đi bằng báy may. Jason đưa Leah ra sân bay. Leah nói với
Jason là cơ cần phải ra sân bay trước hai tiếng. Chuyến bay của Leah cất cánh lúc 12:15 nên cô cần

phải ở sân bay trước 10:15. Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu đường xá thơng thống.
Thi thoảng đường xá đông đúc, nên Leah và Jason nghĩ họ nên tính thành hai tiếng cho chắc chắn.
Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15. Đôi khi những vụ tai nạn có thể xảy ra trên cao tốc và là
nguyên do làm chậm trễ.)

5|Page



Lesson 08 – In the Airport
Point of View – Past Tense
Story
Leah was leaving town that day. She would fly by airplane. Jason took Leah to the airport. Leah told
Jason she needed to be at the airport two hours early. Leah’s flight left at 12:15 so she needed to be
at the airport by 10:15. It took one hour to travel to the airport if traffic was light. Sometimes traffic was
very heavy, so Leah and Jason thought they should have allowed two hours to be safe. Instead of
leaving at 9:15, they would have left at 8:15. Sometimes accidents happened on the freeway and
caused delays.
(Leah đã rời thành phố vào hơm đó. Cơ ấy đã đi bằng báy may. Jason đã đưa Leah ra sân bay. Leah
đã nói với Jason là cơ cần phải ra sân bay trước hai tiếng. Chuyến bay của Leah cất cánh lúc 12:15
nên cô đã cần phải ở sân bay trước lúc 10:15. Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu
đường xá thơng thống. Thỉnh thoảng đường xá đông đúc, nên Leah và Jason đã nghĩ họ nên tính
thành hai tiếng để chắc chắn. Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15. Đơi khi những vụ tai nạn
có thể xảy ra trên cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.)

6|Page



Lesson 08 – In the Airport

Point of View – Future Tense
Story
Leah will be leaving town that day. She will fly by airplane. Jason will take Leah to the airport. Leah will
tell Jason she needs to be at the airport two hours early. Leah’s flight will leave at 12:15 so she will
need to be at the airport by 10:15. It will take one hour to travel to the airport if traffic is light.
Sometimes traffic will be very heavy, so Leah and Jason will think they should allow two hours to be
safe. Instead of leaving at 9:15, they will leave at 8:15. Sometimes accidents will happen on the
freeway and cause delays.
(Hôm nay, Leah sẽ rời thành phố. Cô ấy sẽ đi bằng báy may. Jason sẽ đưa Leah ra sân bay. Leah sẽ
nói với Jason là cơ cần phải ra sân bay trước hai tiếng. Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh lúc 12:15
nên cô cần phải ở sân bay trước lúc 10:15. Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu đường xá
thơng thống. Thi thoảng đường xá sẽ đơng đúc, nên Leah và Jason nghĩ họ nên tính thành hai tiếng
cho chắc chắn. Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15. Đôi khi những vụ tai nạn có thể sẽ xảy
ra trên cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.)

7|Page




×