Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Lesson+03+ +before+going+to+an+appointment+ +translate

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.16 KB, 21 trang )

Lesson 03 - Before Going to an Appointment

Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Vocabulary
Vocabulary:
Check = I have done it (Đã kiểm tra = tôi đã làm xong rồi)
An appointment = A date (Một buổi hẹn)
Clean = Tidy (Sạch sẽ)
Match = Adapt (Đối xứng, hợp nhau)
Shine = Gloss (Sáng)
Nail = Thin hard layer covering the outer tip of the fingers or toes (Móng tay)
Nose = The part of the face, used for breathing and smelling things (Mũi)
Teeth = Hard white structures in the mouth, used for biting and chewing food (Răng)
Shoes = Outer coverings for your feet (Giày)

1|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Socks = Clothing that is worn over the foot (Tất)
Slang and Idioms:
Check yourself = Look at yourself closely (Soát lại bản thân)
Double-check = Check very closely (Soát lại thật cẩn thận)
Are you kidding? = Are you serious? (Bạn đang đùa à?)
Yikes! = Oh no (Surprised) (Ơi khơng!)
My bad = I’m bad. I made a mistake (Tôi bất cẩn quá. Tôi đã tạo ra lỗi lầm)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)


She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Khơng là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)

2|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Conversation
Mia - Before you go to that appointment, check yourself. (Trước khi tới buổi hẹn, kiểm tra lại bản thân
đi.)
Ryan - What's to check? (Kiểm tra gì cơ?)
Mia - Are your nails clean? (Móng tay cậu sạch chưa?)
Ryan - Check. (Đã xong.)
Mia - Did you double-check your nose and teeth? (Cậu đã kiểm tra cẩn thận mũi với răng chưa?)
Ryan - They are clean, too. (Chúng cũng sạch sẽ rồi.)
Mia - Did you shine your shoes? (Cậu đã đánh bóng giày chưa?)
Ryan - My shoes are shined. (Giày tớ đã được đánh bóng.)
Mia - Do your socks match? (Tất của cậu đã đúng một đôi chưa?)
Ryan - Are you kidding? Of course they match. (Cậu đùa à? Đương nhiên là đúng một đôi rồi.)

Mia - I don't think so. One is black and one is dark blue. (Tớ không nghĩ thế đâu. Một chiếc đen cịn
một chiếc xanh sẫm kìa.)
Ryan - Yikes! My bad. Thank you. (Ơi khơng! Tớ bất cẩn q. Cảm ơn cậu.)

3|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Point of View Story – Present Tense
Story
Mia is helping Ryan get ready to go for an important appointment. She tells him to check himself. She
asks him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. Ryan feels very confident.
He doesn’t feel Mia needs to give him so much help. Ryan answers he is all ready. He says he has
double – checked. Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. Mia
finds one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. Ryan’s socks don’t
match. Ryan finally realizes he has made a big mistake and isn’t as ready as he thinks.
(Mia đang giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng. Cơ nói với anh hãy sốt lại bản thân. Cơ u
cầu anh kiểm tra bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Ryan cảm thấy rất tự tin.
Anh thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan trả lời là anh sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm
tra rất kỹ rồi. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn. Mia thấy một lỗi rất
lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch. Ryan cuối
cùng nhận ra anh mắc phải một lỗi lớn. Anh chưa sẵn sàng như anh nghĩ.)

4|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Questions & Answers

Mia is helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia giúp Ryan sửa soạn
cho buổi hẹn quan trọng.)
Is Mia helping Michael to get ready to go for an important appointment? No. Mia isn’t helping
Michael. Mia is helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia giúp Michael sửa
soạn cho buổi gặp mặt quan trọng à? Không. Mia không giúp Michael. Mia giúp Ryan sửa soạn cho
buổi gặp mặt quan trọng.)
Who is helping Ryan to get ready to go for an important appointment? Mia. Mia is helping Ryan
to get ready to go for an important appointment. (Ai giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng?
Mia. Mia giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Does Mia help Ryan to get ready for the movies? No, Mia doesn’t help Ryan to get ready for the
movies. Mia is helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia giúp Ryan chuẩn bị
cho buổi xem phim à? Không, Mia không giúp Ryan chuẩn bị cho buổi xem phim. Mia giúp Ryan sửa
soạn cho buổi hẹn quan trọng.)

She tells him to check himself. (Cơ ấy nói anh hãy soát lại bản thân.)
What does Mia tell Ryan to do? Check himself. She tells him to go check himself. Mia tells him to
check himself. (Mia nói Ryan làm gì? Sốt lại bản thân. Cơ ấy nói anh hãy sốt lại bản thân. Mia nói
anh hãy sốt lại bản thân.)
Who tells Ryan to check himself? Mia. Mia tells Ryan to check himself. Mia tells him to go check
himself. (Ai nói với Ryan hãy sốt lại bản thân? Mia. Mia nói với Ryan hãy sốt lại bản thân. Mia nói
anh hãy soát lại bản thân.)
Does Mia tell Ryan to take a note? No. Mia doesn’t tell Ryan to take a note. Mia tells Ryan to check
himself. (Mia nói Ryan viết ghi chú à? Không. Mia không bảo Ryan viết ghi chú. Mia nói Ryan hãy
kiểm tra lại bản thân.)

She tells him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. (Cơ ấy u cầu
anh sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Who tells Ryan to check himself very well? Mia. Mia tells him to check himself very well. She tells
him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. (Ai yêu cầu Ryan soát lại bản
5|Page




Lesson 03 - Before Going to an Appointment
thân thật kỹ? Mia. Mia yêu cầu anh hãy soát lại bản thân thật kỹ. Cơ u cầu anh sốt lại bản thân
thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Does Mia tell Ryan to take a nap before the appointment? No. Mia doesn’t tell Ryan to take a nap
before the appointment. She tells him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and
socks. (Mia nói với Ryan chợp mắt trước buổi hẹn à? Khơng. Mia khơng nói với Ryan chợp mắt trước
buổi hẹn. Cơ u cầu anh sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
What does Mia tell Ryan to do? Mia tells him to check himself very well before the appointment. She
tells Ryan to check himself very well before the appointment. (Mia bảo Ryan làm gì? Mia bảo anh hãy
sốt lại bản thân thật kỹ trước buổi hẹn. Cô bảo Ryan hãy soát lại bản thân thật kỹ trước buổi hẹn.)

Ryan feels very confident and he doesn’t feel Mia needs to give him so much help. (Ryan cảm
thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia khơng cần phải giúp mình q nhiều.)
What does Ryan feel? He feels very confident. He feels very confident and he doesn’t feel Mia needs
to give him so much help. (Ryan cảm thấy gì? Anh ấy cảm thấy rất tự tin. Anh ấy cảm thấy rất tự tin
và anh ấy thấy Mia khơng cần phải giúp mình quá nhiều.)
Does he feel Mia needs to give him so much help? No, he doesn’t. He doesn’t feel Mia needs to
give him so much help. (Ryan cảm thấy anh cần được giúp đỡ à? Khơng. Ryan khơng thấy mình cần
được giúp. Anh thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.)
Does Ryan tell Mia he isn’t ready for the appointment? No. Ryan doesn’t tell Mia he isn’t ready for
the appointment. Ryan answers he feels very confident and he doesn’t feel Mia needs to give him so
much help. (Ryan nói Mia là anh không sẵn sàng cho buổi hẹn à? Không. Ryan khơng nói với Mia anh
khơng sẵn sàng cho buổi hẹn. Ryan nói anh cảm thấy rất tự tin và khơng thấy rằng Mia phải giúp anh
quá nhiều như vậy.)

Ryan answers he is all ready. He says he has double – checked. (Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng.
Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)

How does Ryan answer? He answers he is all ready with his clothes and personal grooming. Ryan
answers he is all ready. He says he has double – checked. (Ryan trả lời như thế nào? Anh đáp anh
rất sẵn sàng với trang phục và chải chuốt chỉnh tề. Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy
đã kiểm tra rất kỹ.)
Does Ryan answer he is all ready with his clothes and personal grooming? Yes. Ryan answers
6|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
he is all ready. He says he has double – checked. (Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng với trang phục và
chải chuốt chỉnh tề à? Đúng. Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
Does Ryan tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment? No. Ryan
doesn’t tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment. Ryan answers he is
all ready. He says he has double – checked. (Ryan nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi
hẹn à? Khơng. Anh khơng nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi phỏng vấn. Ryan trả lời là
anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)

Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia hỏi Ryan
vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Does Mia ask Ryan any questions to be sure he looks good for the appointment? Yes. Mia asks
Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để
đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn
trong buổi hẹn.)
Why does Mia ask Ryan several questions about the appointment? Because she wants Ryan to
be sure he looks good for the appointment. Mia asks Ryan several questions because she wants him
to be good for the appointment. (Tại sao Mia lại hỏi Ryan vài câu hỏi về cuộc hẹn? Bởi cô muốn Ryan
đảm bảo anh trông thật ổn trong buổi hẹn. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông thật ổn cho
buổi hẹn.)
Does Mia want Ryan to look good for the appointment? Yes. Mia wants Ryan to look good for the

appointment. Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia
muốn Ryan trông thật ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia muốn Ryan trơng thật bảnh trong buổi hẹn đó.
Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn.)

Mia finds one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Mia tìm ra một
lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Does Mia find a big mistake or a small mistake? A big mistake. Mia finds a big mistake. (Mia tìm ra
lỗi lớn hay nhỏ? Một lỗi lớn. Mia tìm ra lỗi lớn.)
Who finds one very big mistake Ryan has made in preparing for his appointment? Mia. Mia
finds one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ai tìm thấy một lỗi lớn
mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn? Mia. Mia tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải
7|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Does Ryan find one very big mistake he has made in preparing for his appointment? No. Ryan
doesn’t find one very big mistake he has made in preparing for his appointment. Mia finds one very big
mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ryan tìm ra lỗi lớn mà anh mắc phải trong
việc sửa soạn cho buổi hẹn à? Khơng. Ryan khơng tìm thấy bất cứ lỗi lớn nào. Mia tìm ra một lỗi lớn
mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)

Ryan’s socks don’t match. (Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Do Ryan’s socks match? No. They don’t match. Ryan’s socks don’t match. (Đôi tất của Ryan đồng
bộ à? Không. Chúng không đồng bộ. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Whose socks don’t match? Ryan’s. Ryan’s socks don’t match. (Đôi tất của ai không đồng bộ? Của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
What doesn’t match? Ryan’s socks. Ryan’s socks don’t match. (Cái gì không đồng bộ? Đôi tất của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)


Ryan finally realizes he has made a big mistake. (Ryan cuối cùng nhận ra anh ấy mắc sai lầm lớn.)
Has Ryan made a small mistake? No. Ryan hasn’t made a small mistake. He has made a big, big
mistake. (Ryan đã mắc phải sai lầm nhỏ đúng không? Không. Ryan không tạo ra lỗi nhỏ. Ryan đã tạo
ra lỗi lớn, rất lớn.)
What does Ryan realize? He has made a big mistake. Ryan finally realizes he has made a big
mistake. (Ryan nhận ra điều gì? Anh ấy đã mắc phải một sai lầm lớn. Ryan nhận ra là anh mắc một
sai lầm lớn.)
Who finally realizes he has made big mistakes? Ryan. Ryan finally realizes he has made a big
mistake. (Ai cuối cùng cũng đã nhận ra rằng bản thân đã mắc lỗi lớn? Ryan. Ryan đã nhận ra rằng
bản thân đã mắc lỗi lớn.)

He isn’t as ready as he thinks. (Anh không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Who isn’t as ready as he thinks? Ryan. Ryan isn’t as ready as he thinks. (Ai khơng sẵn sàng như
người đó nghĩ? Ryan. Ryan không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)

8|Page



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Is Ryan as ready as he thinks? No. Ryan isn’t as ready as he thinks. He isn’t as ready as he thinks.
(Ryan có sẵn sàng như anh nghĩ không? Không. Ryan không sẵn sàng như anh nghĩ. Anh không sẵn
sàng như anh nghĩ.)
Is Ryan ready? No. Ryan isn’t ready. He isn’t as ready as he thinks. (Ryan sẵn sàng rồi đúng không?
Không. Ryan chưa sẵn sàng. Anh ấy không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)

9|Page




Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Point of View Story – Past Tense
Story
Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. She told him to check himself.
She asked him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. Ryan felt very
confident. He didn’t feel Mia needed to give him so much help. Ryan answered he was all ready. He
said he double – checked. Mia asked Ryan several questions to be sure he looked good for the
appointment. Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the appointment. Ryan’s
socks didn’t match. Ryan finally realized he had made a big mistake. He wasn’t as ready as he
thought.
(Mia đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng. Cơ đã nói với anh hãy sốt lại bản thân. Cơ đã
u cầu anh kiểm tra bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Ryan đã cảm thấy
rất tự tin. Anh đã thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan đã trả lời là anh đã sẵn sàng rồi. Anh
ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi
hẹn. Mia đã thấy một lỗi rất lớn mà Ryan đã mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn. Đôi tất của
Ryan bị cọc cạch. Ryan cuối cùng đã nhận ra anh mắc phải một lỗi lớn. Anh chưa sẵn sàng như anh
nghĩ.)

10 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Questions & Answers
Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đã giúp Ryan sửa
soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Was Mia helping Michael to get ready to go for an important appointment? No. Mia wasn’t
helping Michael. Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đã giúp
Michael sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng à? Không. Mia đã không giúp Michael. Mia đã giúp

Ryan sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng.)
Who was helping Ryan to get ready to go for an important appointment? Mia. Mia was helping
Ryan to get ready to go for an important appointment. (Ai đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan
trọng? Mia. Mia đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Did Mia help Ryan to get ready for the movies? No, Mia didn’t help Ryan to get ready for the
movies. Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đã giúp Ryan
chuẩn bị cho buổi xem phim à? Không, Mia đã không giúp Ryan chuẩn bị cho buổi xem phim. Mia đã
giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)

She told him to check himself. (Cơ ấy đã nói anh hãy soát lại bản thân.)
What did Mia tell Ryan to do? Check himself. She told him to check himself. Mia told him to check
himself. (Mia đã bảo Ryan làm gì? Sốt lại bản thân. Cơ ấy đã nói anh hãy sốt lại bản thân. Mia đã
nói anh hãy sốt lại bản thân.)
Who told Ryan to check himself? Mia. Mia told Ryan to check himself. Mia told him to check
himself. (Ai đã nói với Ryan hãy sốt lại bản thân? Mia. Mia đã nói với Ryan hãy sốt lại bản thân. Mia
đã nói anh hãy sốt lại bản thân.)
Did Mia tell Ryan to take a note? No. Mia didn’t tell Ryan to take a note. Mia told Ryan to check
himself. (Mia đã nói Ryan viết ghi chú à? Khơng. Mia đã khơng bảo Ryan viết ghi chú. Mia đã nói
Ryan hãy kiểm tra lại bản thân.)

She told him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. (Cơ ấy đã bảo
anh sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
What did Mia Tell Ryan to get ready for the appointment? Check himself very well from nail, nose,
teeth, shoes and socks. Mia asked him to check himself very well. She asked Ryan to check himself
11 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
very well. (Mia đã bảo Ryan làm gì để sẵn sàng cho buổi hẹn? Sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay,

mũi, răng, giày đến tất. Mia đã yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ. Cô ấy đã bảo Ryan kiểm tra lại
bản thân thật kỹ.)
Did Mia tell Ryan to take a nap before the appointment? No. Mia didn’t tell Ryan to take a nap
before the appointment. She asked him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and
socks. (Mia đã nói với Ryan chợp mắt trước buổi hẹn à? Khơng. Mia đã khơng nói với Ryan chợp mắt
trước buổi hẹn. Cơ đã u cầu anh sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày và tất.)
How did Mia help Ryan to get ready for the appointment? She asked him to check himself very
well. Mia asked Ryan to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. (Mia đã giúp
Ryan sửa soạn cho buổi hẹn như thế nào? Cô đã yêu cầu anh sốt lại bản thân thật kỹ. Cơ đã u
cầu anh sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)

Ryan felt very confident. (Ryan đã cảm thấy rất tự tin.)
How did Ryan feel? Very confident. He felt very confident. Ryan felt very confident. (Ryan đã cảm
thấy như thế nào? Rất tự tin. Anh ấy đã cảm thấy rất tự tin.)
Did Ryan feel confident or sad? Confident. He didn’t feel sad. Ryan felt confident. (Ryan đã cảm
thấy tự tin hay buồn chán? Tự tin. Anh ấy đã không cảm thấy buồn chán. Ryan đã cảm thấy tự tin.)
Who felt confident? Ryan. Ryan felt very confident. He felt very confident. (Ai đã cảm thấy tự tin?
Ryan. Ryan đã cảm thấy rất tự tin. Anh ấy đã cảm thấy rất tự tin.)

He didn’t feel Mia needed to give him so much help. (Anh ấy đã thấy Mia không cần phải giúp
mình quá nhiều.)
Who didn’t feel Mia needed to help? Ryan. Ryan didn’t feel Mia needed to give him so much help.
He didn’t feel Mia needed to give him so much help. (Ai đã thấy Mia không cần phải giúp mình q
nhiều? Ryan. Ryan đã thấy Mia khơng cần phải giúp anh quá nhiều. Anh ấy đã thấy Mia không cần
phải giúp anh quá nhiều)
Did Ryan feel he needed help? No. Ryan didn’t feel he needed help. He didn’t feel Mia needed to
give him so much help. (Ryan đã cảm thấy anh cần được giúp đỡ à? Không. Ryan không thấy mình
cần được giúp đỡ. Anh đã thấy Mia khơng cần giúp anh quá nhiều.)
Did he feel Mia needed to give him so much help? No. He didn’t feel Mia needed to give him so
much help. Ryan didn’t feel she needed to give him so much help. (Anh đã thấy cần nhiều sự trợ giúp

12 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
của Mia à? Không. Anh đã thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan đã thấy cô không cần giúp
anh quá nhiều.)

Ryan answered he was all ready. He said he double – checked. (Ryan đã trả lời là anh rất sẵn
sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi.)
Who answered that he was all ready? Ryan. Ryan answered that he was all ready. Ryan answered
that he was all ready for the appointment. He said he double – checked. (Ai đã trả lời là mình rất sẵn
sàng? Ryan. Ryan đã trả lời rằng anh rất sẵn sàng. Ryan đã trả lời là anh rất sẵn sàng cho buổi hẹn.
Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi.)
How did Ryan answer? He answered he was all ready. He answered he was all ready for the
appointment. (Ryan đã trả lời như thế nào? Anh đã trả lời rằng anh rất sẵn sàng. Anh đã trả lời anh
rất sẵn sàng cho buổi hẹn.)
Did Ryan tell Mia he was still preparing for the appointment? No. He didn’t tell Mia that he was
still preparing for the appointment. Ryan answered he was all ready. He said he double – checked.
(Ryan đã nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi hẹn à? Khơng. Anh khơng nói với Mia là anh
vẫn đang sửa soạn cho buổi phỏng vấn. Ryan đã đáp anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra
rất kỹ rồi.)

Mia asked Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment. (Mia đã hỏi
Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Did Mia ask Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment? Yes. Mia
asked Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment. (Mia đã hỏi Ryan vài
câu hỏi để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo
anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Why did Mia ask Ryan several questions? Because she wanted him to be sure he looked good for

the appointment. Mia asked Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment.
(Tại sao Mia lại hỏi Ryan vài câu hỏi? Bởi cô muốn anh trông thật ổn trong buổi hẹn. Mia đã hỏi Ryan
vài câu hỏi để đảm bảo anh trông thật ổn cho buổi hẹn.)
Did Mia want Ryan to look good for the appointment? Yes. Mia asked Ryan several questions to
be sure he looked good for the appointment. (Mia đã muốn Ryan trông thật ổn trong buổi hẹn à?
Đúng. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn.)
13 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment

Mia found one very big mistake that Ryan had made in preparing for the appointment. (Mia đã
tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
What did Mia find with Ryan? A very big mistake. A very big mistake that Ryan had made in
preparing for the appointment. Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the
appointment. (Mia đã tìm thấy gì ở Ryan? Một lỗi lớn. Một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa
soạn cho buổi hẹn. Mia đã tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Who found one very big mistake that Ryan had made in preparing for his appointment? Mia.
Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the appointment. (Ai đã tìm thấy một
lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn? Mia. Mia đã tìm ra một lỗi lớn mà Ryan
mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Did Ryan find one very big mistake he had made in preparing for his appointment? No. Ryan
didn’t find any big mistakes. Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the
appointment. (Ryan đã tìm ra lỗi lớn mà anh mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn đúng không?
Không. Ryan đã khơng tìm thấy bất cứ lỗi lớn nào. Mia đã tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong
việc sửa soạn cho buổi hẹn.)

Ryan’s socks didn’t match. (Đôi tất của Ryan không đồng bộ.)
Did Ryan’s socks match? No. They didn’t match. Ryan’s socks didn’t match. (Đôi tất của Ryan đã

đúng một đôi à? Không. Chúng không đúng đôi. Đôi tất của Ryan không đồng bộ.)
Whose socks didn’t match? Ryan’s. Ryan’s socks didn’t match. (Đôi tất của ai không đồng bộ? Của
Ryan. Đôi tất của Ryan đã không đồng bộ.)
What didn’t match? Ryan’s socks. Ryan’s socks didn’t match. (Cái gì đã khơng đồng bộ? Đơi tất của
Ryan. Đơi tất của Ryan đã không đồng bộ.)

Ryan finally realized he had made some big mistakes. (Ryan cuối cùng đã nhận ra anh ấy mắc sai
lầm lớn.)
Had Ryan made small mistakes? No. Ryan hadn’t made small mistakes. He had made big, big
mistakes. (Ryan đã tạo ra sai lầm nhỏ đúng không? No. Ryan không tạo ra sai lầm nhỏ. Ryan đã tạo
ra lỗi lớn, rất lớn.)
14 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
What did Ryan realize? Ryan realized that he had made a big mistake. He finally realized he had
made a big mistake. (Ryan đã nhận ra điều gì? Ryan đã nhận ra là anh đã mắc sai lầm lớn. Anh cuối
cùng đã nhận ra anh mắc sai lầm lớn.)
Who finally realized he has made a big mistake? Ryan. Ryan finally realized he had made a big
mistake. (Ai cuối cùng cũng đã nhận ra rằng bản thân đã mắc sai lầm lớn? Ryan. Ryan đã nhận ra
rằng bản thân đã mắc lỗi lớn.)

He wasn’t as ready as he thought. (Anh đã không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Was Ryan as ready as he thought? No. Ryan wasn’t as ready as he thought. He wasn’t as ready as
he thought. (Ryan đã sẵn sàng như anh nghĩ à? Không. Ryan đã không sẵn sàng như anh nghĩ. Anh
đã không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Who wasn’t as ready as he thought? Ryan. Ryan wasn’t as ready as he thought. He wasn’t as
ready as he thought. (Ai đã không sẵn sàng như người đó nghĩ? Ryan. Ryan đã khơng sẵn sàng như
anh ấy nghĩ. Anh ấy đã không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)

Was Ryan ready? No. Ryan wasn’t as ready as he thought. He wasn’t as ready as he thought. (Ryan
đã sẵn sàng đúng không? Không. Ryan đã không sẵn sàng như anh ấy nghĩ. Anh ấy đã không sẵn
sàng như anh ấy nghĩ.)

15 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Point of View Story – Future Tense
Story
Mia will be helping Ryan get ready to go for an important appointment. She will tell him to check
himself. She will ask him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. Ryan will
feel very confident. He won’t feel Mia needs to give him so much help. Ryan will answer he is all
ready. He will say he has double – checked. Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks
good for the appointment. Mia will find one very big mistake Ryan has made in preparing for the
appointment. Ryan’s socks won’t match. Ryan will finally realize he has made a big mistake and he
won’t be as ready as he thinks.
(Mia sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng. Cơ sẽ nói với anh hãy sốt lại bản thân. Cơ sẽ
u cầu anh kiểm tra bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Ryan sẽ cảm thấy
rất tự tin. Anh sẽ thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan sẽ trả lời là anh sẵn sàng. Anh ấy sẽ
nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.
Mia sẽ thấy một lỗi rất lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn. Đôi tất của Ryan bị
cọc cạch. Ryan cuối cùng sẽ nhận ra anh mắc phải một sai lầm lớn. Anh chưa sẵn sàng như anh
nghĩ.)

16 | P a g e




Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Questions & Answers
Mia will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia sẽ giúp Ryan sửa
soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Will Mia be helping Michael to get ready to go for an important appointment? No. Mia won’t be
helping Michael. Mia will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia sẽ
giúp Michael sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng à? Không. Mia không giúp Michael. Mia sẽ giúp
Ryan sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng.)
Who will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment? Mia. Mia will be
helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Ai sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn
quan trọng? Mia. Mia sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Will Mia help Ryan to get ready for the movies? No, Mia won’t help Ryan to get ready for the
movies. Mia will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia sẽ giúp Ryan
chuẩn bị cho buổi xem phim à? Không, Mia không giúp Ryan chuẩn bị cho buổi xem phim. Mia sẽ
giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)

She will tell him to check himself. (Cơ ấy bảo anh hãy sốt lại bản thân.)
What will Mia tell Ryan to do? Check himself. She will tell him to check himself. Mia will tell him to
check himself. (Mia sẽ bảo Ryan làm gì? Sốt lại bản thân. Cơ ấy bảo anh hãy sốt lại bản thân. Mia
bảo anh hãy soát lại bản thân.)
Who will tell Ryan to check himself? Mia. Mia will tell Ryan to check himself. Mia will tell him to
check himself. (Ai sẽ nói với Ryan hãy sốt lại bản thân? Mia. Mia sẽ nói với Ryan hãy sốt lại bản
thân. Mia nói anh hãy soát lại bản thân.)
Will Mia tell Ryan to take a note? No. Mia won’t tell Ryan to take a note. Mia will tell Ryan to check
himself. (Mia sẽ bảo Ryan viết ghi chú à? Không. Mia không bảo Ryan viết ghi chú. Mia sẽ nói Ryan
hãy kiểm tra lại bản thân.)

She will tell him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. (Cô ấy sẽ
yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Who will tell Ryan to check himself very well? Mia. Mia will tell him to check himself very well. She

will tell him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and socks. (Ai sẽ yêu cầu Ryan
17 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
soát lại bản thân thật kỹ? Mia. Mia sẽ yêu cầu anh hãy sốt lại bản thân thật kỹ. Cơ sẽ u cầu anh
sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Will Mia tell Ryan to take a nap before the appointment? No. Mia won’t tell Ryan to take a nap
before the appointment. She will tell him to check himself very well from nail, nose, teeth, shoes and
socks. (Mia sẽ nói với Ryan chợp mắt trước buổi hẹn à? Khơng. Mia sẽ khơng nói với Ryan chợp mắt
trước buổi hẹn. Cơ sẽ u cầu anh sốt lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
What will Mia tell Ryan to do? Mia will tell him to check himself very well before the appointment.
She will tell Ryan to check himself very well before the appointment. (Mia sẽ bảo Ryan làm gì? Mia sẽ
bảo anh hãy sốt lại bản thân thật kỹ trước buổi hẹn. Cơ sẽ bảo Ryan hãy soát lại bản thân thật kỹ
trước buổi hẹn.)

Ryan will feel very confident and he won’t feel Mia needs to give him so much help. (Ryan sẽ
cảm thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia không cần phải giúp mình quá nhiều.)
What will Ryan feel? He will feel very confident. He will feel very confident and he won’t feel Mia
needs to give him so much help. (Ryan sẽ cảm thấy gì? Anh ấy sẽ cảm thấy rất tự tin. Anh ấy sẽ cảm
thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia khơng cần phải giúp mình quá nhiều.)
Will he feel Mia needs to give him so much help? No, he won’t. He won’t feel Mia needs to give
him so much help. (Ryan sẽ cảm thấy anh cần được giúp đỡ à? Không. Ryan sẽ không thấy mình cần
được giúp. Anh sẽ thấy Mia khơng cần giúp anh quá nhiều.)
Will Ryan tell Mia he isn’t ready for the appointment? No. Ryan won’t tell Mia he isn’t ready for the
appointment. Ryan will answer he feels very confident and he won’t feel Mia needs to give him so
much help. (Ryan sẽ nói Mia là anh khơng sẵn sàng cho buổi hẹn à? Khơng. Ryan sẽ khơng nói với
Mia anh khơng sẵn sàng cho buổi hẹn. Ryan sẽ nói anh cảm thấy rất tự tin và không thấy rằng Mia
phải giúp anh quá nhiều như vậy.)


Ryan will answer he is all ready. He will say he has double – checked. (Ryan sẽ trả lời là anh rất
sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
How will Ryan answer? He will answer he is all ready with his clothes and personal grooming. Ryan
will answer he is all ready. He will say he has double – checked. (Ryan sẽ trả lời như thế nào? Anh sẽ
đáp anh rất sẵn sàng với trang phục và chải chuốt chỉnh tề. Ryan sẽ trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh
ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
18 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Will Ryan answer he is all ready with his clothes and personal grooming? Yes. Ryan will answer
he is all ready. He will say he has double – checked. (Ryan sẽ trả lời là anh rất sẵn sàng với trang
phục và chải chuốt chỉnh tề đúng không? Đúng. Ryan sẽ trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy
đã kiểm tra rất kỹ.)
Will Ryan tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment? No. Ryan
won’t tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment. Ryan will answer he is
all ready. He’ll say he has double – checked. (Ryan nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi
hẹn à? Khơng. Anh khơng nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi phỏng vấn. Ryan trả lời là
anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)

Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia sẽ hỏi
Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Will Mia ask Ryan any questions to be sure he looks good for the appointment? Yes. Mia will
ask Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia hỏi Ryan vài câu hỏi
để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn
trong buổi hẹn.)
Why will Mia ask Ryan several questions about the appointment? Because she will want Ryan to
be sure he looks good for the appointment. Mia will ask Ryan several questions because she will want

him to good for the appointment. (Tại sao Mia lại hỏi Ryan vài câu hỏi? Bởi cô sẽ muốn Ryan đảm
bảo anh trông thật ổn trong buổi hẹn. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi cá nhân để đảm bảo anh trông thật
ổn cho buổi hẹn.)
Will Mia want Ryan to look good for the appointment? Yes. Mia will want Ryan to look good for the
appointment. Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia
sẽ muốn Ryan trông thật ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia sẽ muốn Ryan trơng thật bảnh trong buổi
hẹn đó. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi cá nhân để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn.)

Mia will find one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Mia sẽ tìm
ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Will Mia find a big mistake or a small mistake? A big mistake. Mia will find a big mistake. (Mia sẽ
tìm ra lỗi lớn hay nhỏ? Một lỗi lớn. Mia sẽ tìm ra lỗi lớn.)
Who will find one very big mistake Ryan has made in preparing for his appointment? Mia. Mia
19 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
will find one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ai sẽ tìm thấy một lỗi
lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn? Mia. Mia sẽ tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc
phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Will Ryan find one very big mistake he has made in preparing for his appointment? No. Ryan
won’t find one very big mistake he has made in preparing for his appointment. Mia will find one very
big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ryan sẽ tìm ra lỗi lớn mà anh mắc phải
trong việc sửa soạn cho buổi hẹn à? Không. Ryan sẽ không tìm thấy bất cứ sai lầm nào mà anh mắc
phải trong khi sửa soạn cho cuộc hẹn. Mia sẽ tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa
soạn cho buổi hẹn.)

Ryan’s socks won’t match. (Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Will Ryan’s socks match? No. They won’t match. Ryan’s socks won’t match. (Đôi tất của Ryan đồng

bộ đúng không? Không. Chúng không đồng bộ. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Whose socks won’t match? Ryan’s. Ryan’s socks won’t match. (Đôi tất của ai không đồng bộ? Của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
What won’t match? Ryan’s socks. Ryan’s socks won’t match. (Cái gì khơng đồng bộ? Đôi tất của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)

Ryan will finally realize he has made a big mistake. (Ryan cuối cùng nhận ra anh ấy mắc sai lầm
lớn.)
Will Ryan have made a small mistake? No. Ryan won’t have made a small mistake. He will have
made a big, big mistake. (Ryan sẽ tạo ra lỗi nhỏ đúng không? No. Ryan không tạo ra lỗi nhỏ. Ryan sẽ
tạo ra lỗi lớn, rất lớn.)
What will Ryan realize? He has made a big mistake. Ryan will finally realize he has made a big
mistake. (Ryan sẽ nhận ra điều gì? Anh ấy sẽ mắc phải vài sai lầm lớn. Ryan sẽ nhận ra là anh mắc
một sai lầm lớn.)
Who will finally realize he has made big mistakes? Ryan. Ryan will finally realize he has made a
big mistake. (Ai cuối cùng cũng sẽ nhận ra rằng bản thân đã mắc lỗi lớn? Ryan. Ryan sẽ nhận ra rằng
bản thân đã mắc lỗi lớn.)

20 | P a g e



Lesson 03 - Before Going to an Appointment
He won’t be as ready as he thinks. (Anh sẽ không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Who won’t be as ready as he thinks? Ryan. Ryan won’t be as ready as he thinks. (Ai sẽ khơng sẵn
sàng như người đó nghĩ? Ryan. Ryan sẽ không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)
Will Ryan be as ready as he thinks? No. Ryan won’t be as ready as he thinks. He won’t be as ready
as he thinks. (Ryan sẽ sẵn sàng như anh nghĩ à? Không. Ryan sẽ không sẵn sàng như anh nghĩ. Anh
sẽ không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Will Ryan be ready? No. Ryan won’t be ready. He won’t be as ready as he thinks. (Ryan sẽ sẵn sàng

rồi đúng không? Không. Ryan sẽ chưa sẵn sàng. Anh ấy không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)

21 | P a g e




×