GIÁO ÁN ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu làm quen với
các dạng đề phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã học.. Phần
làm văn biết viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2.Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- Rèn kỹ năng sáng tạo khi làm bài.
3. Phẩm chất Chăm chỉ, tích cực trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Thiết bị: Máy chiếu, bảng phụ, PHT
2.Học liệu: SGK, tài liệu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:6A2:
6A3:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
HOẠT ĐỘNG 2:HỆ THỐNG KIẾN THỨC:
Nội dung 1:kiến thức phần Văn học:
a.Mục tiêu: Hs hệ thống kiến thức phần văn bản đã học
b.Nộ dung:Hs nắm chác kiến thức, trả lời câu hỏi
c.Sản phẩm:Câu trả lời của hs
d.Tổ chức thực hiện:
*B1:Giáo viên chuyến giao nhiệm vụ:
- Hệ thống nội dung các tác phẩm đã học theo mẫu:
ST
T
Tên tác phẩm
Tác giả
Hoàn cảnh ra
đời, xuất xứ
Đặc sắc Đặc sắc
nội
nghệ thuật
dung
*B2:HS thảo luận nhóm lớn theo u cầu
*B3:HS trình bày
*B4: Gv nhận xét, chốt kiến thức: trên máy chiếu
ST
T
Tên tác
phẩm
Tác giả Hồn
cảnh
ra đời,
xuất
xứ
1
Bài học
đường
đời đầu
tiên
( Trích
Dế Mèn
phiêu
lưu kí)
Tơ
Hồi
Phươn
g thức
biểu
đạt
Tự sự +
Đoạn
miêu tả
trích do
người
biên
soạn
SGK
đặt
Thể
loại
Đặc sắc nội
dung
Đặc sắc nghệ
thuật
Truyện
đồng
thoại
+ Dế Mèn có
vẻ đẹp cường
tráng nhưng
tính nết cịn
kiêu căng,
xốc nổi.
- Nghệ thuật
miêu tả sinh
động.
Trích
từ
chương
I của
truyện
“Dế
Mèn
phiêu
lưu ký”
2
Nếu bạn - Ăngmuốn
toan-
Là
Tự sự,
Truyện
chương miêu tả, đồng
+ Do bày trò
trêu chị Cốc
dẫn dến cái
chết thảm
thương của
Dế Choắt
+ Dế Mèn ân
hận và rút ra
bài học
đường đời
đầu tiên
Truyện kể về
hồng tư bé
- Cách kể
chuyện tự
nhiên, hấp
dẫn.
- Ngơn ngữ
chính xác,
giàu tính tạo
hình.
- Sử dụng
biện pháp tu
từ: so sánh,
nhân hóa.
- Cách xây
dựng nhân
có một
người
bạn
3
Bắt nạt
đơ
Xanhtơ Êxu-beri
Nguyễ
n Thế
Hồng
Linh
XXI
của tác
phẩm
sáng
tác
1941.
biểu
cảm
In
Biểu
trong
cảm.
tập thơ:
, Ra
vườn
nhặt
nắng,
sáng
tác năm
2017
thoại
Thơ 5
chữ
và con cáo,
qua đó gửi
đến bạn đọc
bài học về
cách kết bạn:
cần kiên nhẫn
và dành thời
gian cho
nhau, về cách
nhìn nhận
đánh giá và
trách nhiệm
với bạn bè.
vật thơng qua
nhiều chi tiết
miêu tả lời
nói, suy nghĩ,
cảm xúc.
Bài thơ nói về
hiện tượng
bắt nạt – một
thói xấu cần
phê bình và
loại bỏ. Qua
đó, mỗi người
cần có thái độ
đúng đắn
trước hiện
tượng bắt nạt,
xây dựng mơi
trường học
đường lành
mạnh, an
tồn, hạnh
phúc.
Thể thơ 5
chữ.
- Nhân vật
con cáo được
nhân hóa như
con người thể
hiện đặc điểm
của truyện
đồng thoại.
- Ngôn ngữ
đối thoại sinh
động, phong
phú. Truyện
giàu chất
tưởng tượng
- Giọng điệu:
hồn nhiên, dí
dỏm, thân
thiện, khiến
câu chuyện
dễ tiếp nhận
mà cịn mang
đến một cách
nhìn thân
thiện, bao
dung
4
Truyện
cổ tích
về lồi
người
Xn
Quỳnh
In
trong
tập thơ:
Lời ru
trên
mặt
đất,
1978
Biểu
Thơ 5
cảm kết chữ
hợp tự
sự và
miêu tả;
- Câu chuyện
cổ tích về sự
hình thành
vạn vật trên
thế gian dưới
góc nhìn con
trẻ, lấy trẻ em
làm trung
tâm.
- Tình u
thương vơ
vàn của cha
mẹ và những
người thân
yêu xung
quanh dành
cho những
tâm hồn ngây
thơ, trong
sáng của trẻ
em sẽ là
những điều
nâng đỡ các
em trên hành
trình khôn
lớn.
- Lời nhắn
nhủ: trẻ em là
những tạo vật
đẹp đẽ, trân
quý nhất của
thế gian. Hãy
nâng niu, bảo
vệ và mang
đến những gì
- Thể thơ 5
chữ, với
giọng thơ hồn
nhiên trong
sáng.
- sự hài hòa
giữa hai yếu
tố tự sự và
miêu tả khiến
bài thơ vừa
cuốn hút, thú
vị lại vừa sinh
động, chân
thực.
- Biện pháp
tu từ so sánh,
nhân hóa,
điệp ngữ tăng
sức gợi hình,
gợi cảm cho
hình ảnh thơ.
tốt đẹp nhất
cho trẻ em
Nội dung 2: Ôn tập phần thực hành tiếng Viêt
a.Mục tiêu: củng cố kiến thức về từ loại và biện pháp tu từ
b.Nội dung: HS nhớ và dụng kiến thức làm bài tập
c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tiến trình thực hiện:
B1:Chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Từ đơn
Từ phức
Từ ghep
Từ láy
Lập bản thống kê theo nội dung sau về biện pha
stt
Biện pháp tu từ
Khái niệm
Ví dụ
B2:HS làm việc theo nhóm
B3: Hs báo cáo kết quả
B4:GV nhận xét, chốt kiến thứ:
Từ đơn
Từ phức
- Từ đơn do một Từ ghep
tiếng tạo thành.
+ Từ ghép là những từ phức
được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có nghĩa với nhau
Từ láy
Từ láy là những từ phức được
tạo ra nhờ phép láy âm
STT
Biện
pháp
tu từ
Khái niệm
Tác dụng
Ví dụ
1.
Nhân
Khái niệm: là biện pháp tu
Làm tăng sức
Ông trời
hóa
từ gán thuộc tính của người
cho những sự vật khơng
phải là người để làm tăng
sức gợi hình gợi cảm cho sự
diễn đạt.
gợi hình gợi cảm
cho sự diễn
đạt.Làm cho thế
giới đồ vật, con
vật, cây cối được
gần gũi với con
người hơn
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Mn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành qn
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Điệp
ngữ
2
So
sánh
3
Là phép tu từ lặp đi, lặp lại Nhấn mạnh ý
một từ (đôi khi là một cụm muốn diễn đạt
từ, hoặc cả một câu) để làm
nổi bật ý muốn nhấn mạnh.
Dưới bóng tre xanh,
ta gìn giữ một nền
văn hố lâu đời.
Dưới bóng tre xanh,
đã từ lâu đời, người
dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa,
vỡ ruộng, khai
hoang. Tre ăn ở với
người, đời đời, kiếp
kiếp.
So sánh là đối chiếu sự vật
hiện tượng này với sự vật
hiện tượng khác dựa trên
nét tương đồng, để làm tăng
sức gợi hình gợi cảm cho sự
diễn đạt
“Dịng sông Năm
Căn mênh mông,
nước ầm ầm đổ ra
biển ngày đêm như
thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi
nhô lên hụp xuống
như người bơi ếch
giữa những đầu
sóng trắng. Thuyền
xi giữa dịng con
sơng rộng hơn ngàn
thước, trông hai bên
bờ, rừng đước dựng
lên cao ngất như hai
Tạo ra những
hình ảnh cụ thể,
sinh động,giúp
cho câu văn hàm
súc gợi trí tưởng
tượng của ta bay
bổng
dãy trường thành vô
tận”.
4
Ẩn dụ
Là cách gọi tên sự vật, hiện
tượng này bằng tên sự vật,
hiện tượng khác có nét
tương đồng
Làm cho câu văn
thêm giàu hình
ảnh và mang
tính hàm súc
Người Cha mái tóc
bạc
Đốt lửa cho anh
nằm
Nội dung 3:Phần tập làm văn
a.Mục tiêu:Hệ thống kiến thức kiểu bài kể về một trải nghiệm của em
b.Nội dung: HS trình bày đặc điểm, cách làm bài văn kể lại một trải nghiệm
c.Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d.Tổ chức thực hiện:
B1:chuyển giao nhiệm vụ:
Nêu các bước làm bài văn kể lại một trải nghiệm? Dàn ý gồm mấy phần? Nội dung từng
phần
B2: HS hoạt động cặp đôi
B3:HS báo cáo kết quả
B4:GV nhận xét chốt kiến thức:
*Các bước làm bài văn kể lại một trải nghiệm:
B1: Tìm ý
B2:Lập dàn ý
B3: viết bài
*Bố cục bài văn gồm 3 phần:
+Mở bài:Giới thiệu câu chuyện
+ Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện:
-Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan
- Kể lại các sự việc trong câu chuyện
+Kết bài:Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết.
HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức là bài tập
b.Nội dung: Kiến thức tổng hợp 3 phần
c.Sản phẩm: Bài tập của HS
d.Tổ chức thực hiện:
b1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đội trưởng thổi còi báo xong buổi tập. Cả đội bơi vào bờ, rầm rập chạy lên cầu, vơ
vội quần áo mặc vào người. Lúc này tất cả mới thấm lạnh. Đứa nào đứa nấy run cầm cập.
Chúng nghiêng đầu nhảy cho nước trong tai chảy ra. Ván cầu kêu rầm rầm. Đội trưởng hô
đội tập hợp ngay trên cầu, nhận xét buổi tập. Riêng thằng bé lạ hoắc chui bừa vào hàng ngũ
đội, một mình đứng nép vào lề cầu bên kia. Nó cởi quần áo ướt sũng, vắt khơ nước rồi giũ
phơi lên thành cầu.
( Trích “ Tuổi thơ dữ dội” – Phùng Quán)
1, Nêu phương thức biểu đạt của đoạn trích?
2, Chỉ ra từ đơn và phức có trong đoạn trích?
3, Nêu nội dung chính của đoạn trích?
4, Suy nghĩ của em về kí ức tuổi thơ bằng đoạn văn 5-7 câu trong đó có sử dụng ít nhất 1 từ
láy.
Bài 2:Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mặt sơng xanh biếc. Lăn tăn sóng, đón lấy nó, nhẹ nhàng, thân thuộc, chứ khơng ầm ĩ
như đón những anh mới tập nhảy. Thân hình nó uốn cong, luồn sâu xuống nước và nổi lên
rất nhanh. Nó lắc lắc đầu giũ nước, khoắt tay bơi lượn vịng, ngửa mặt nhìn lên cầu và bất
ngờ toét miệng cười. Cả đội ức quá, đau giẫy lên như bất thình lình bị ai quất roi mây vào
mông. Thế là quên hết sợ hãi và chẳng cần ai dục, chúng ào ào và trèo lên thành cầu thi
nhau hét to:
-Hai…ba….này!- Rồi lao ầm ầm xuống sơng.
( Trích “ Tuổi thơ dữ dội” – Phùng Qn)
1, Tìm từ láy có trong đoạn trích? Hãy xếp loại các từ láy vừa tìm được?
2, Chỉ ra phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích?
3, Chỉ ra từ đơn và từ phức có trong đoạn trích?
4, Đoạn văn khiến em liên tưởng đến kỉ niệm tuổi thơ nào của em đã trải qua?
5, Viết một đoạn văn trình bày cảm xúc của em về đoạn văn trên?( 3-5 câu) có sử dụng từ
láy.
B2:HS hoạt động theo nhóm: Nhóm 1,3,5,7: Bài 1; Nhóm 2,4,6,8: Bài 2
B2:HS trình bày kết quả
B4:Gv nhận xét, chốt:
Bài 1:
1, Phương thức biểu đạt của đoạn trích: Tự sự
2, Chỉ ra từ đơn và phức có trong đoạn trích?
Từ đơn
Bơi, cầu, mặc, vào, người, lúc ,
này, tất, cả, mới, thấm, lạnh, đứa, nào,
đứa, nấy, run, chúng, nhảy, cho, nước,
kêu, hô, đội, tập,hợp, ngay, riêng,
chui,bừa,vào, hàng, ngũ ,đội, một mình,
đứng, nép, vào, nó, cởi, nước rồi, giũ,
phơi ,lên.
Từ phức
Đội trưởng, thổi còi, báo xong,
buổi tập, cả đội, vào bờ, rầm rập, chạy
lên, vơ vội, quần áo, cầm cập, nghiêng
đầu, trong tai, chảy ra, ván cầu, rầm rầm,
đội trưởng, trên cầu, nhận xét, buổi tập,
thằng bé, lạ hoắc, lề cầu, bên kia, quần
áo, ướt sũng, vắt khơ, thành cầu.
3, Nêu nội dung chính của đoạn trích: Đoạn trích kể về việc cả đội sau khi tập bơi ai cũng
thấm lạnh.
4, * Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
Tham khảo câu mở đoạn: Ký ức tuổi thơ có vai trị quan trọng đối với tinh thần mỗi
người.
* Thân đoạn: Đảm bảo các ý sau:
- Khi nhớ về những kỷ niệm hạnh phúc, chúng ta sẽ cảm thấy hạnh phúc và trân trọng
quãng thời gian tốt đẹp đã qua.
- Đồng thời, từ những kỷ niệm đẹp đẽ ấy, chúng ta sẽ hiểu bản thân mình trân quý điều gì
mà cố gắng gặt hái trong tương lai.
- Mặt khác, khi nhớ về những kỷ niệm mà chúng ta mắc sai lầm trong quá khứ, bản thân sẽ
thấy ăn năn hối hận về những sai lầm mình đã làm ra.
- Từ đó, bản thân sẽ biết soi sáng vào những ký ức ấy để mà ko mắc sai lầm như vậy nữa.
* Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề :Có thể nói, ký ức tuổi thơ dù đẹp hay chưa đẹp thì đều
cũng sẽ là thứ mà khi chúng ta của hiện tại nhìn vào có thể định hướng được tương lai cho
mình.
Bài 2:
1, Từ láy có trong đoạn trích: Lăn tăn, nhẹ nhàng, lắc lắc, ào ào, ầm ầm
Láy bộ phận
Lăn tăn, nhẹ nhàng
Láy hoàn toàn
lắc lắc, ào ào, ầm ầm
2, Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích: Miêu tả và tự sự.
3, Chỉ ra từ đơn và từ phức có trong đoạn trích:
Từ đơn
Từ phức
Sóng, đón, lấy, nó, chứ, khơng, như,
đón, những, anh, mới, Thân, hình, nó,
và, nổi ,lên, nó, bơi, lượn, vịng, cầu,
và, cười, đau, như, bất, bị, ai, quất, thế,
là, quên, hết, và, chẳng, cần,chúng, ào
ào, và, thi, nhau, hai, ba, này, rồi, lao
Mặt sông, xanh biếc, lăn tăn, nhẹ
nhàng, thân thuộc, , ầm ĩ, tập nhảy, uốn
cong, luồn sâu, xuống nước, rất nhanh, lắc
lắc, giũ nước, khoắt tay, ngửa mặt, nhìn lên,
bất ngờ, toét miệng, cả đội, ức quá, giẫy lên,
thình lình, roi mây, vào mông, thế là, sợ hãi,
ai dục, trèo lên, thành cầu, hét to, ầm ầm,
xuống sông.
5, Đoạn văn trên trích trong văn bản “ Tuổi thơ dữ dội” – Phùng Quán đã kể lại cho chúng
ta một kỉ niệm tuổi thơ trong sáng mà mỗi chúng ta có thể tìm thấy mình trong đó. Với đọan
văn ngắn tác gỉa đã tái hiện cảnh bơi lội của các em nhỏ thật sống động, hấp dẫn. Cảnh
được miêu tả rất nên thơ nào là cảnh mặt sông xanh biếc, lăn tăn sóng, góp phần làm cho
khơng gian của cảnh bơi lội thêm phần sinh động hấp dẫn với tuổi thơ. Có thể nói, đoạn
truyện đã để lại ấn tượng khó phai trong lòng độc giả.
HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời,trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Cho hs về nhà luyện đề:
Đề 1: Từ văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”, em hãy kể lại một trải nghiệm khiến em
thay đổi, tự hồn thiện mình.
Đề 2:Hãy kể một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc ( Một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa,
một lần em giúp đỡ người khác)
Gợi ý đề 1:
1. Mở bài: Giới thiệu về sự việc, tình huống người thân khiến em thay đổi, tự hồn thiện
mình.
2. Thân bài
a. Giới thiệu khái qt về câu chuyện
- Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện.
- Giới thiệu những nhân vật có liên quan đến câu chuyện.
b. Kể lại các sự việc trong câu chuyện
- Điều gì đã xảy ra?
- Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
- Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện?
3. Kết bài: Nêu cảm xúc của người viết với câu chuyện đã xảy ra.
Gợi ý đề 2: 1, Mở bài:
- Giới thiệu việc tốt mà em đã làm.
- Kết quả của việc mà em đã làm như thế nào?
2, Thân bài:
. Việc tốt mà bạn đã làm là gì?
. Thời gian và địa điểm bạn làm cơng việc đó?
. Có bao nhiêu người hay chỉ mình bạn?
. Có người khác chứng kiến hay không?
. Tâm trạng của người được em giúp đỡ như thế nào?
. Em có vui khi làm cơng việc đó?
. Đưa ra những suy nghĩ của em sau khi hồn thành cơng việc.
3, Kết bài: Cảm nghĩ của mình sau khi đã làm được một việc tốt.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: Ngữ văn khối 6
Tên chủ đề
I. Phần đọc
hiểu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tổng
- Biết được
tên văn bản
và tác giả.
- Hiểu được
nội dung
chính của
đoạn trích.
- Suy nghĩ
rút ra bài
học cho bản
thân qua vấn
đề được đặt
ra trong
đoạn trích.
Số câu
Số câu: 1
Số câu: 1
Số câu: 1
Số câu: 3
Số điểm
Số điểm:1.0
Số điểm:1.0
Số điểm:1.0
Tỉ lệ %
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ:10 %
Số điểm:
3.0
- Bài học
đường đời
đầu tiên
Tỉ lệ: 30 %
- Biện pháp tu - Biết tìm
từ
được các câu
văn có sử
dụng biện
pháp tu từ so
sánh.
Hiểu được
tác dụng của
biện pháp tu
từ so sánh
được sử
dụng trong
đoạn văn.
Số câu
Số câu: 1
Số câu: 1
Số câu: 2
Số điểm
Số điểm:1.0
Số điểm:1.0
Số điểm:
Tỉ lệ %
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ:10 %
2.0
Tỉ lệ: 20 %
II. Phần viết
Kể lại một
trải nghiệm
của em
Viết được
bài văn kể
lại một trải
nghiệm của
em
Số câu
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm
Số điểm: 5
Số điểm: 5
Tỉ lệ %
Tỉ lệ: 50 %
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 1
Số câu: 6
Tổng số câu
Số câu: 2
Tổng số điểm Số điểm: 2.0
Tỉ lệ %
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 5.0 Số điểm:
10
Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 50%
Tỉ lệ:
100%
BẢNG ĐẶT TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022
Mơn: Ngữ văn khối 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tổng
I. Phần đọc
hiểu
- Biết được
tên văn bản
“Bài học
đường đời
đầu tiên” của
tác giả Tơ
Hồi.
- Hiểu được
đoạn văn
miêu tả vẻ
đẹp cường
tráng của Dế
Mèn. Qua đó
bộc lộ được
tính cách của
nhân vật.
- Biện pháp tu - Biết tìm
từ
được các câu
văn có sử
dụng biện
pháp tu từ so
sánh.
- Hiểu được
tác dụng của
biện pháp tu
từ so sánh là
làm tăng sức
gợi hình, gợi
cảm cho sự
diễn đạt.
- Bài học
đường đời
đầu tiên
II. Phần viết
Kể lại một
trải nghiệm
của em
- Suy nghĩ
rút ra bài
học cho bản
thân qua vấn
đề được đặt
ra trong
đoạn trích.
Viết được
bài văn đúng
yêu cầu kể
lại một trải
nghiệm của
em.
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn khối 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:……………………………… Lớp………..SBD………………..
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh
phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đơi
càng tơi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi.
Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người
tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tơi to và nổi
từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai
lưỡi liềm máy làm việc.”
(Trích SGK Ngữ văn 6- Tập 1)
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2. (1.0 điểm) Tìm các câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
Câu 3. (1.0 điểm) Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn văn
trên?
Câu 4. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Câu 5. (1.0 điểm) Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học
cho bản thân?
II. PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Kể lại một trải nghiệm của em.
HẾT
* Lưu ý:
- Học sinh làm bài vào giấy thi.
- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON
NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: Ngữ văn khối 6
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
- Đoạn văn được trích trong văn bản “Bài học đường đời
đầu tiên.”
0.5
- Tác giả Tơ Hồi.
0.5
* Các câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh:
- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
0.5
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
như hai lưỡi liềm máy làm việc.
0.5
Câu 3
Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
1.0
Câu 4
Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua
đó bộc lộ được tính cách của nhân vật.
1.0
Câu 5
Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia
sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì…
1.0
Câu 2
II. PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Tiêu chí đánh giá
1. Yêu cầu chung
- Viết đúng kiểu bài kể lại một trải nghiệm của em.
- Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ
ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả,
Điểm
dùng từ, đặt câu.
2. Yêu cầu cụ thể
a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện
0.5
b. Thân bài:
- Kể lại diễn biến của câu chuyện.
1.0
- Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy ra câu
chuyện.
1.0
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
1.0
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
c. Kết bài:
- Kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết.
1.0
0.5
BẢNG RUBRIC ĐÁNH GIÁ PHẦN VIẾT
Mơ tả
tiêu chí
Tiêu
chí
Mức 1 (1
đ)
Mức 2 (0.5 đ)
Mức 3 (0.25
đ)
Mức 4 (0
đ)
(1) Bố
cục hợp lí
Bố cục hợp Bố cục tương
lí đủ 3 phần đối hợp lí
Phân bố cịn
lộn xộn
Chưa hợp
lí
(2) Sáng
tạo
Có sáng tạo Có sự sáng
tạo
Sáng tạo
tương đối
Khơng có
sáng tạo
Đầy đủ,
đảm bảo
Cịn thiếu 1
vài ý
Cịn sơ sài,
chưa đúng
Khơng trả
lời được
Sử dụng từ
ngữ chính
Sử dụng
tương đối
Chưa chính
xác
Cịn nhiều
lỗi sai
- Nội
V
dung đầy
ề nội
đủ, đảm
dung
bảo
ách
Các mức độ
C - Sử dụng
từ ngữ
trình
bày
chính xác
xác
chính xác
- Trình
Rõ ràng,
bày rõ
mạch lạc
ràng,mạch
lạc.
Tương đối rõ
ràng, mạch
lạc
Chưa rõ ràng,
mạch lạc
Còn lúng
túng, ấp
úng.
(Trên đây là những định hướng, trong q trình chấm bài giáo viên có thể linh hoạt
vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm của học sinh sao cho chính xác, hợp lí.
Cần trân trọng những bài viết có những ý tưởng độc đáo, giàu chất sáng tạo.)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT
DUYỆT VÀ IN SAO ĐỀ
CHỦ TỊCH
HẾT
TỔ CHUYÊN MÔN
NGƯỜI RA ĐỀ