Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 9Tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết : 141,142. Ngày soạn: 19/3/2016 Ngày dạy: 24/3/2016 Văn bản: NHỮNG. NGÔI SAO XA XÔI Lê Minh Khuê. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê minh Khuê. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp tâm hồn trong snag1, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. - Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một tác phẩm tự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất, xưng tôi. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ: yêu nước, sống có lí tưởng, có nhiệt huyết. C. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm , gợi mở vấn đề. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp 9a2 Vắng…………….. Phép………, không………… 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG BÀI DẠY SINH Hoạt động 1:Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: ? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? - Lê Minh Khuê sinh năm 1949 - Quê: Tĩnh Gia – Thanh Hoá. - Là cây bút nữ chuyên viết truyện ngắn, ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế, sâu sắc đặc biệt là khi viết về phụ nữ. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? - Trước 1975: Viết về cuộc sống chiến đấu của thanh niên xung phong và bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn. 2. Tác phẩm:Viết năm 1971 – lúc cuộc kháng Hoạt động 2: Đọc- tìm hiểu văn bản chiến chống Mĩ cứu nước đang diễn ra ác liệt. ? Em hãy kể tóm tắt truyện? II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: - Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: sgk tổ trinh sát mặt gồm ba cô gái rất trẻ: Định – * Tóm tắt văn bản: Nho – Chị Thao (lớn tuổi hơn một chút). 2.Tìm hiểu văn bản: - Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom – a. Bố cục: đo khối lượng đất đá phải san lấp do bom địch b. Thể loại: truyện ngắn. gây ra – đánh dấu những vị trí bom chưa nổ và c. Phương thức biểu đạt: tự sự. phá bom. - Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cuộc sống gian khổ khó khăn nhưng họ vui vẻ hồn nhiên , mơ mộng, yêu thương, gắn bó trong tình đồng đội. - Nhân vật Phương Định – nhân vật chính là cô gái giàu cảm xúc, mơ mộng. - Phần cuối tập trung miêu tả hành động và tâm trạng của các nhân vật trong 1 lần phá bom – Nho bị thương và sự lo lắng chăm sóc của hai người. GV yêu cầu HS đọc phần chú thích SGK ? Văn bản có thể chia mấy phần? nội dung? ? văn bản thuộc thể loại nào? ? Phương thức biểu đạt chính của truyện là gì?. ? Tìm chi tiết nói lên hoàn cảnh sống, chiến đấu của các cô gái? Gợi ý: ? Nơi ở của họ ở đâu? Quanh nơi họ ở có gì đặc biệt?. ? Công việc của họ làm gì? ? Họ gặp khó khăn như thế nào trong công việc?. Gv chốt: Hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba cô gái như thế nào? ? Tìm chi tiết nói về những sự việc diễn ra hàng ngày nơi ở của ba cô gái sống?. ? Tác giả dùng ngôi kể gì? Tác dụng của nghệ thuật này? Gv chốt: Hiện thực chiến tranh hiện lên như thế nào?. ? Các cô gái có nét gì chung về tính cách?. ? Họ là những cô gái như thế nào?. d. Phân tích: d1. Hoàn cảnh sống, chiến đấu của các cô gái và hiện thực chiến tranh: * Hoàn cảnh sống, chiến đấu của các cô gái: - Nơi ở: + Ở trong một cái hang dưới chân cao điểm. + Đường bị đánh lở loét màu đất đỏ trắng lẫn lộn. + Những thân cây bị tước khô cháy… + Một vài thùng xăng – ô tô méo mó han gỉ. - Công việc: + Đo khối lượng đất đá lấp vào hố bom + Đếm – phá bom chưa nổ. - Khó khăn của công việc: + Bị bom vùi luôn. + Khi bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con mắt lấp lánh cười. + Chạy trên cao điểm cả ban ngày.  Hoàn cảnh sống của các cô gái gian khổ, khó khăn, luôn đối mặt với nguy hiểm. * Hiện thực chiến tranh ở một cao điểm: + Đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay xa dần. + Thần kinh căng như chão. + Thần chết lẫn trong ruột những quả bom. + Xung quanh nhiều quả bom chưa nổ. + Một ngày phá bom đến năm lần. - Nghệ thuật: Ngôi kể thứ nhất, hiện thực hiện lên sinh động.  Hiện thực chiến tranh trong thời kháng chiến chống Mĩ hiện lên khốc liệt. d2. Vẻ đẹp các nhân vật trong tác phẩm: * Nét chung của các cô gái: - Là những cô gái trẻ. - Chiến đấu dũng cảm. - Thích làm đẹp cho cuộc sống của mình : + Nho thích thêu thùa. + Chị Thao chăm chép bài hát. + Phương Định thích ngắm mình trong gương, rồi hát. - Gắn bó với đồng đội.  Là những cô gái trẻ, đáng yêu, dũng cảm, tiêu biểu cho thanh niên Việt Nam thời chống Mĩ. *Nhân vật Phương Định, nhân vật trung tâm: - Là cô gái Hà Nội. - Ngoại hình xinh đẹp: bím tóc dày, cổ cao, ánh mắt xa xăm. - Tính cách:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Khi chờ chị Thao và Nho đi phá bom về: gắt ? Nêu xuất thân của Phương Định? với đại đội trưởng, sốt ruột, lo. ? Cô có ngoại hình ra sao? + Khi phá bom: không đi khom, cứ đàng hoàng bước. Băn khoăn bom có nổ không, nếu không ? Tính cách của cô như thế nào: thì làm sao? - Khi chờ chị Thao và Nho? + Khi Nho bị bom vùi: Moi đất, bế Nho lên, chăm sóc Nho, cáu với chị Thao vì thương Nho. - Khi đi phá bom? + Thích thú ngắm nhìn mưa đá. - Khi Nho bị bom vùi? - Nghệ thuật: Miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật - Khi nhìn mưa đá? Lời trần thuật tự nhiên. ? Nghệ thuật tác giả dử dụng khi miêu tả  Là cô gái duyên dáng, lãng mạn, dũng cảm, có Phương Định? tinh thần đồng đội cao. 3. Tổng kết: ? Phương Định hiện lên như thế nào? a.Nghệ thuật: Gv hướng dẫn tổng kết. b.Nội dung ? Nêu ý nghĩa văn bản? * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi vẻ đẹp của ba cô gái thanh niên xung phong trong hoàn cảnh chiến Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học tranh ác liệt. - Nắm được nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc phần ghi nhớ. * Bài cũ: - Tạp tóm tắt lại truyện. - Tóm tắt truyện. - Soạn bài : Ôn tập Tiếng Việt. - Viết đoạn phân tích nhân vật trong truyện. - Nắm được nội dung, nghệ thuạt của truyện. * Bài mới: - Soạn bài : Ôn tập Tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ****************** Tuần 29 Tiết :143, 144. Ngày soạn:26/03/2016 Ngày dạy: 31/3/2016 Tiếng Việt: ÔN. TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm vững những kiến thức đã học về Tiếng Việt trong học kì 2. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp 9a2 Vắng…………….. Phép………, không………… 2.Bài cũ: không, kết hợp trong quá trình kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Bài mới:Giới thiệu: Trong suốt học kì 2, các em đã tìm hiểu nhiều bài tiếng Việt như khở ngữ, các thành phần biệt lập, các phép liên kết… buổi học hôm nay, ch1ung ta sẽ cùng ôn lại các kiến thức đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY HỌC SINH Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: 1. Khởi ngữ, thành phần biệt lập: Gv yêu cầu hs nhắc lại. - Khái niệm: sgk. - Các thành phần biệt lập: ? Có các thành phần biệt lập nào, kể tên? + Thành phần tình thái. + Thành phần gọi đáp. + Thành phần cảm thán. + Thành phần phụ chú. 2. Phép liên kết:- Khái niệm: sgk. Nhắc lại phép liên kết? - Các phép liên kết: + Phép thế. + Phép nối. + Phép lặp từ ngữ. ? Kể tên các phép liên kết? + Phép đồng nghĩa và trái nghĩa. 3. Nghĩa tường minh và hàm ý: sgk. ? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? II. LUYỆN TẬP: Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập Ôn tập về khởi ngữ và các thành phần Nhận biết các thành phần biệt lập và khởi ngữ trong biệt lập câu. Hs đọc và nêu yêu cầu của Bài 1. Khởi Thành phần biệt lập Gv hướng dẫn hs điền từ ngữ (in đậm) vào ô ngữ Tình Gọi đáp Cảm Phụ chủ thích hợp. thái thán Xây Dường Thưa Vất Những cái như ông vả người lăng ấy quá con gái… như vậy 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn Bài 1: Đoạn trích (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc Ôn tập về Liên kết câu và liên kết đoạn phép nối. văn. - Đoạn trích (b): Cô bé – cô bé thuộc phép lặp; cô bé Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1. – nó thuộc phép thế. Hs xác định ý nghĩa của các từ in đậm trong - Đoạn trích (c): “Bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu ba đoạn trích. đến bọn chúng tôi nữa!”- thế thuộc phép thế. Bài 2 Điền từ vào ô thích hợp Phép liên kết Lặp từ Đồng ngữ nghĩa, Gv chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trái Thế Nối nhanh( 3 phút) bài tập 2. nghĩa Từ ngữ Cô bé – Cô Nhưng, tương cô bé bé – nhưng rồi, ứng nó; và thế 3. Nghĩa tường minh và hàm ý.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: Hàm ý câu nói của người ăn mày: “Địa ngục là chỗ ở của các ông” (Người nhà giàu). Ôn tập về nghĩa tường minh và hàm ý Bài 2: Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1, 2 a) Câu: “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” có thể hiểu là Gv phân tích yêu cầu của bài tập. “Đội bóng huyện chơi không hay” hoặc “Tôi không Hs thảo luận, trình bày, nhận xét. muốn bình luận về việc này”. Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ (nói không đúng đề tài) b) Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” hàm ý “Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn”. Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Liên hệ thực tế sử dụng câu có hàm ý. - Ôn lại các kiến thức các bài Tiếng Việt đã - Hoàn thành các bài tập. học. * Bài mới: - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị: Biên bản E. RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------*********************. Tuần 29 Tiết:145. Ngày soạn:28/3/2016 Ngày dạy:1/4/2016. Tập làm văn: BIÊN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thướng gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, có ý thức tìm hiểu cách viết biên bản. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, gợi mở vấn đề. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. Lớp 9a2 Vắng…………….. Phép………, không………… 2.Bài cũ: Không, tiết trước ôn tập. 3.Bài mới: Giới thiệu: Biên bản là một loại giấy tờ hành chính mà trong cuộc sống chúng ta nhiều lần gặp. vậy biên bản có những loại nào, yêu cầu của biên bản là gì, nội dung của biên bản có những nội dung nào, bài học hôm nay sẽ làm rõ vấn đề đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu chung Hs đọc hai biên bản (SGK). NỘI DUNG BÀI DẠY. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của biên bản a. Ví dụ:- Văn bản 1: SGK ? Hai biên bản trên viết để làm gì? - Văn bản 2: SGK b. Nhận xét ? Cụ thể, mỗi biên bản ghi chép sự việc - Mục đích:Ghi chép sự việc đang diễn ra, mới xảy ra. gì? Văn bản 1: Đại hội chi đội -> Hội nghị..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Biên bản cần đạt những yêu cầu gì về Văn bản 2: Trả lại phương tiện -> Sự vụ. nội dung, hình thức? - Yêu cầu: + Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực, đầy đủ. ? Tên của biên bản được viết như thế + Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chính xác. nào? + Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi chép ? Phần nội dung biên bản gồm những trung thực, đầy đủ… mục gì? 2. Cách viết biên bản Nhận xét cách ghi những nội dung này a. Phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, trong biên bản? thời gian, địa điểm, thành phần tham gia và chức trách của từng người. ? Phần kết thúc biên bản gồm có những b. Phần nội dung: Diễn biến và kết quả của sự việc. mục nào? Nội dung của văn bản cần trình bày ngắn gọn, đầy đủ, Gv chốt: Thế nào là biên bản, các loại chính xác. biên bản thường gặp, các nội dung cần có c.Thời gian kết thúc, chữ ký và họ tên của các thành của biên bản là gì? viên. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập * Ghi nhớ : sgk/ Gv hướng dẫn hs luyện tập. II. LUYỆN TẬP: Hs đọc yêu cầu bài tập 1 và đứng tại chỗ Bài 1: Lựa chọn tình huống viết biên bản. trả lời. - Ghi lại diễn biến và kết quả của Đại hội chi đội. Gv sửa, kết luận. - Chú công an ghi lại biên bản một vụ tai nạn giao Hs tập viết (ra nháp). thông. Gọi 3 em lên bảng trình bày. - Nghiệm thu phòng thí nghiệm. Hs theo dõi và nhận xét. Bài 2: Tập viết biên bản Gv sửa, cho điểm. Yêu càu đúng quy định. Hoạt động 3: Hướng dãn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Viết một biên bản hoàn chỉnh, đúng quy cách. - Học thuộc ghi nhớ - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Rô- bin – xơn ngoài đảo - Nắm được đặc điểm và cách viết biên bản. hoang. * Bài mới: - Chuẩn bị: Rô- bin –xơn ngoài đảo hoang. - Yêu cầu: đọc, tóm tắt văn bản, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. E. RÚT KINH NGHIỆM:. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×