Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.98 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 32 Tiết: 59. Ngày soạn: 15 – 04 - 2016 Ngày dạy: 19 – 04 - 2016. §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như ứng dụng của hai định lí trên. - Vận dụng hai định lí này để chứng minh các định lí sau và giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa, mảnh giấy có vẽ một đoạn thẳng. - HS: Thước thẳng, compa, mảnh giấy có vẽ một đoạn thẳng. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A3:................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trùng trực: (15’) 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trùng trực: GV gấp giấy có vẽ đoạn HS theo dõi và gấp theo thẳng AB để cho HS thấy được rồi rút ra kết luận. MA = MB. Từ việc gấp giấy, GV HS phát biểu tính chất Định lý: Điểm nằm trên đường trung trực của cho HS rút ra tính chất. một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của chính là định lý ở trong SGK. đoạn thẳng đó.. GV vẽ hình minh họa.. Đường thẳng d là trung trực của AB, M d thì HS chú ý theo dõi và vẽ MA = MB. hình vào vở..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Định lý đảo: (15’) 2. Định lý đảo: GV giới thiệu định lý HS chú ý theo dõi và Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn đảo của định lý 1. thẳng thì nằm trên đường trung trực của nhắc lại định lý. đoạn thẳng đó.. GV vẽ hình.. HS chú ý theo dõi, vẽ GT MA = MB M thuộc đường hình và ghi GT, KL.. KL trung trực của AB. M AB và MA = MB thì M là gì của đoạn AB?. M là trung điểm của AB. M AB. Gọi I là trung điểm của AB, nối M với I. Hãy c.minh AMI = BMI. HS tự chứng minh. So sánh I1 và I 2 I 1 và I 2 là hai góc như thế nào? Mỗi góc bằng bao nhiêu độ? Nghĩa là MI như thế nào với AB?. I 1 I 2 Là hai góc kề bù. GV giới thiệu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thức thẳng và compa.. Mỗi góc bằng 900. MI AB. Chứng minh: M AB thì điều này là hiển nhiên M AB. Gọi I là trung điểm của AB, nối M với I. Xét AMI và BMI ta có: MA = MB (gt) AI = BI (cách vẽ) MI là cạnh chung Do đó: AMI = BMI (c.c.c) Suy ra: I1 I 2 Mặt khác: I1 và I 2 là hai góc kề bù 0 Nên I1 I 2 90 hay MI AB Do đó: MI là đường trung trực của AB. Nghĩa là M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.. Hoạt động 3: Ứng dụng: (5’) 3. Ứng dụng: HS chú ý theo dõi và vẽ theo GV.. 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS làm bài tập 44 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 46, 47. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>