Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng BẢN QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.08 KB, 23 trang )

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
BẢN QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
(Được chấp thuận theo Công văn 7870/BTC-QLBH ngày 10 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Mục lục
CHƢƠNG I - NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ........................................................................... 3
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................. 3
ĐIỀU 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM .............................................................................. 7
ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TẠM THỜI .......................................................................... 7
ĐIỀU 4: THỜI HẠN CÂN NHẮC ............................................................................................. 8
ĐIỀU 5: KÊ KHAI CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT ................................................................... 8
ĐIỀU 6: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH ............................................................. 9
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT ............................................................................... 9
ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƢỢNG HỢP ĐỒNG ............................................................................10
CHƢƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ......................................................................................10
ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TỬ VONG .........................................................................10
ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM THƢƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN .......................11
ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN ..........................................................................................11
ĐIỀU 12: QUYỀN LỢI HƢỞNG LÃI TỪ KẾT QUẢ ĐẦU TƢ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG..........11
ĐIỀU 13: QUYỀN LỢI THƢỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG.......................................................12
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ .......................................................................................12
CHƢƠNG III: PHÍ BẢO HIỂM, PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM, THỜI GIAN GIA HẠN ĐĨNG PHÍ VÀ
GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN .................................................................................................................14
ĐIỀU 15: PHÍ BẢO HIỂM.......................................................................................................14
ĐIỀU 16: PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM......................................................................................14
ĐIỀU 17: THỜI GIAN GIA HẠN ĐĨNG PHÍ ..........................................................................15
ĐIỀU 18: GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN ..............................................................................................16
CHƢƠNG IV: CÁC LOẠI PHÍ ...................................................................................................17
ĐIỀU 19: PHÍ BAN ĐẦU ........................................................................................................17
ĐIỀU 20: PHÍ BẢO HIỂM RỦI RO .........................................................................................17
ĐIỀU 21: PHÍ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG ....................................................................................17


ĐIỀU 22: PHÍ QUẢN LÝ QUỸ................................................................................................17
ĐIỀU 23: PHÍ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN ................................................18
ĐIỀU 24: PHÍ RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN ................................................................18
CHƢƠNG V: QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM....................................................................18
ĐIỀU 25: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN .......................................................18
ĐIỀU 26: RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN.......................................................................18
ĐIỀU 27: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM.............................................................................18
ĐIỀU 28: THAM GIA HOẶC CHẤM DỨT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TĂNG CƢỜNG ..............19
CHƢƠNG VI: CHẤM DỨT, KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG VÀ CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN
ĐẾN HỢP ĐỒNG......................................................................................................................19
ĐIỀU 29: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG .......................................................................................19
ĐIỀU 30: KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG.......................................................................................19
ĐIỀU 31: CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ..........................................20

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 1 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
CHƢƠNG VII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ..............................................21
ĐIỀU 32: NGƢỜI NHẬN QUYỀN LỢI BẢO HIỂM.................................................................21
ĐIỀU 33: THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .......................21
ĐIỀU 34: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ......................................22
ĐIỀU 35: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ....................................................................23
CHƢƠNG VIII: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ............................................23
ĐIỀU 36: LUẬT ÁP DỤNG.....................................................................................................23
ĐIỀU 37: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP...................................................................................23

Ver1.0-6/2016-UL1


Trang 2 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
CHƢƠNG I - NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA
1.1

Công ty: là Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú Hƣng, có giấy phép thành
lập và hoạt động số 69/GP/KDBH, do Bộ Tài chính nƣớc Cộng hịa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam (“Việt Nam”) cấp ngày 30 tháng 08 năm 2013.

1.2

Bên mua bảo hiểm: là tổ chức hoặc cá nhân trong hoặc ngồi nƣớc có u cầu
tham gia bảo hiểm, kê khai và ký tên trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, đƣợc Công
ty chấp thuận phát hành Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện nghĩa vụ đóng phí bảo
hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm.
Nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân thì cá nhân đó phải từ đủ mƣời tám (18) tuổi
trở lên, đang cƣ trú tại Việt Nam vào thời điểm nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức thì tổ chức đó phải đƣợc thành lập và đang
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

1.3

Ngƣời đƣợc bảo hiểm: là cá nhân hiện đang cƣ trú tại Việt Nam có tuổi từ một
(01) tháng tuổi đến sáu mƣơi (60) tuổi vào Ngày hiệu lực hợp đồng.


1.4

Ngƣời thụ hƣởng: là cá nhân, tổ chức đƣợc Bên mua bảo hiểm chỉ định để
nhận quyền lợi bảo hiểm theo quy định trong Hợp đồng.

1.5

Tuổi bảo hiểm: là tuổi đƣợc tính theo ngày sinh nhật vừa qua của Ngƣời đƣợc
bảo hiểm. Tuổi bảo hiểm đƣợc Công ty dùng để xem xét bảo hiểm và tính phí
bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng đều đƣợc hiểu là “Tuổi
bảo hiểm”.

1.6

Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng): là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty
và Bên mua bảo hiểm, bao gồm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo
hiểm, Bản quy tắc và điều khoản, các bản phụ lục và các thỏa thuận bổ sung
đƣợc ký kết hợp lệ khác của các bên trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp
đồng bảo hiểm.

1.7

Quyền lợi bảo hiểm chính: là Quyền lợi bảo hiểm cơ bản hoặc Quyền lợi bảo
hiểm nâng cao đƣợc Bên mua bảo hiểm lựa chọn và đƣợc nêu tại Điều 9.1, Điều
10.1.

1.8

Thời điểm chuyển đổi quyền lợi: là Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này
Ngƣời đƣợc bảo hiểm đủ sáu mƣơi lăm (65) tuổi.


1.9

Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng: là (các) quyền lợi bảo hiểm do Bên mua bảo
hiểm tham gia thêm ngồi Quyền lợi bảo hiểm chính.

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 3 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng bao gồm:
a)

Tử vong/Thƣơng tật do Tai nạn;

b)

Hỗ trợ chi phí nằm viện;

c)

Bệnh hiểm nghèo.

1.10

Đơn yêu cầu bảo hiểm: là đơn đề nghị bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm và là
một phần không thể tách rời của Hợp đồng.


1.11

Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm: bao gồm Đơn yêu cầu bảo hiểm và tất cả văn bản có
liên quan đến việc yêu cầu tham gia bảo hiểm do đích thân Bên mua bảo hiểm
ký tên và/hoặc cung cấp cho Công ty.

1.12

Giấy chứng nhận bảo hiểm: là văn bản do Công ty cấp thể hiện các thông tin
của Hợp đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.13

Ngày hiệu lực hợp đồng: là ngày Công ty chấp thuận bảo hiểm cho Ngƣời
đƣợc bảo hiểm và phát hành Hợp đồng với điều kiện là Công ty đã nhận đƣợc
đầy đủ phí bảo hiểm của kỳ phí đầu tiên và Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc
bảo hiểm cịn sống vào thời điểm Cơng ty phát hành Hợp đồng.

1.14

Ngày kỷ niệm hợp đồng: là ngày lặp lại hằng năm của Ngày hiệu lực hợp đồng
trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng. Nếu năm khơng có ngày này,
ngày liền trƣớc sẽ là Ngày kỷ niệm hợp đồng.

1.15

Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng (“Ngày kỷ niệm tháng”): là ngày lặp lại vào
mỗi tháng của Ngày hiệu lực hợp đồng. Nếu tháng khơng có ngày này, ngày liền
trƣớc sẽ là Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng.


1.16

Ngày đến hạn đóng phí: là ngày Bên mua bảo hiểm đóng các khoản Phí bảo
hiểm cơ bản cho Cơng ty phụ thuộc vào định kỳ đóng phí đƣợc Bên mua bảo
hiểm lựa chọn.

1.17

Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng: là ngày mà Công ty chấp nhận yêu cầu
khôi phục hiệu lực hợp đồng của Bên mua bảo hiểm theo quy trình quy định tại
Điều 30.1 của Bản quy tắc và điều khoản.

1.18

Ngày đáo hạn hợp đồng: là Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này Ngƣời
đƣợc bảo hiểm đủ chín mƣơi chín (99) tuổi.

1.19

Thời hạn hợp đồng: là khoảng thời gian tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng đến
Ngày đáo hạn hợp đồng.

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 4 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
1.20


Thời hạn đóng phí: bằng với Thời hạn hợp đồng.

1.21

Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một (01) năm dƣơng lịch tính từ Ngày hiệu
lực hợp đồng cho đến ngày liền trƣớc Ngày kỷ niệm hợp đồng đầu tiên hoặc bất
kỳ năm liên tục tiếp theo nào tính từ Ngày kỷ niệm hợp đồng gần nhất cho đến
ngày liền trƣớc Ngày kỷ niệm hợp đồng năm tiếp theo.

1.22

Số tiền bảo hiểm: là số tiền tƣơng ứng với Quyền lợi bảo hiểm chính đƣợc thể
hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm phát hành Hợp đồng hoặc
các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có).

1.23

Phí bảo hiểm: là khoản tiền Bên mua bảo hiểm cần đóng, bao gồm:
a)

Phí bảo hiểm cơ bản: để tham gia Quyền lợi bảo hiểm chính;

b)

Phí bảo hiểm tăng cƣờng: để tham gia (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng
cƣờng;

c)


Phí bảo hiểm đóng thêm: để góp thêm vào Quỹ liên kết chung.

1.24

Phí ban đầu: là khoản phí đƣợc khấu trừ từ Phí bảo hiểm trƣớc khi phân bổ vào
Giá trị tài khoản hợp đồng theo quy định tại Điều 16.4.

1.25

Khoản khấu trừ hằng tháng: là các khoản phí đƣợc khấu trừ từ Giá trị tài
khoản vào các Ngày kỷ niệm tháng, bao gồm:
a)

Phí bảo hiểm rủi ro: để Công ty thực hiện cam kết đối với Quyền lợi bảo
hiểm chính và (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có);

b)

Phí quản lý hợp đồng: để Cơng ty thực hiện việc duy trì và cung cấp
thơng tin liên quan đến Hợp đồng.

1.26

Phí quản lý quỹ: là khoản phí đƣợc khấu trừ từ kết quả đầu tƣ thực tế của Quỹ
liên kết chung để chi trả cho các hoạt động quản lý Quỹ liên kết chung.

1.27

Phí chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn: là khoản phí Bên mua bảo hiểm phải
trả khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn.


1.28

Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản: là khoản phí mà Bên mua bảo hiểm phải trả khi
yêu cầu rút một phần tiền từ Giá trị tài khoản hợp đồng.

1.29

Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ: là khoản tiền đƣợc phân bổ từ Phí bảo hiểm vào
Giá trị tài khoản hợp đồng sau khi đã trừ đi Phí ban đầu.

1.30

Quỹ liên kết chung: là quỹ đƣợc hình thành từ nguồn Phí bảo hiểm đƣợc phân
bổ của các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 5 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

1.31

Lãi suất đầu tƣ: là mức lãi suất do Công ty cơng bố tính từ kết quả đầu tƣ thực
tế của Quỹ liên kết chung sau khi trừ đi Phí quản lý quỹ. Lãi suất đầu tƣ đƣợc áp
dụng để tính lãi cho Giá trị tài khoản hợp đồng.

1.32


Giá trị tài khoản hợp đồng (“Giá trị tài khoản”): là số tiền đƣợc tích lũy từ các
khoản Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ và đƣợc xác định theo Điều 18.1.

1.33

Giá trị hoàn lại: là số tiền mà Công ty sẽ trả lại cho Bên mua bảo hiểm khi Hợp
đồng bị chấm dứt trƣớc thời hạn. Giá trị hoàn lại đƣợc xác định là Giá trị tài
khoản trừ đi Phí chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn.

1.34

Tai nạn: là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan và liên tục, xảy ra do tác
động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Ngƣời đƣợc bảo
hiểm và gây ra thƣơng tật hoặc tử vong cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm. Các sự kiện
này chỉ đƣợc xem là Tai nạn theo định nghĩa của Bản quy tắc và điều khoản nếu
đáp ứng các điều kiện sau:

1.35

a)

Xảy ra ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng nhƣ ý muốn của Ngƣời đƣợc
bảo hiểm;

b)

Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thƣơng tật hoặc tử vong
cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm; và


c)

Không phải là những tổn thƣơng thân thể do đau ốm, bệnh tật, nhiễm các
loại vi khuẩn hoặc vi-rút.

Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn: là tình trạng của Ngƣời đƣợc bảo hiểm:
a)

Bị mất hoặc liệt hồn tồn và khơng thể phục hồi đƣợc chức năng của:


Hai tay; hoặc



Hai chân; hoặc



Một tay và một chân; hoặc



Hai mắt; hoặc



Một tay và một mắt; hoặc




Một chân và một mắt.

Trong định nghĩa này, mất đƣợc hiểu là đứt rời hoàn toàn (i) tay đƣợc tính
từ cổ tay trở lên, (ii) chân đƣợc tính từ mắt cá chân trở lên. Mất hoàn toàn
Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 6 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
và không thể phục hồi đƣợc chức năng của mắt đƣợc hiểu là mất toàn bộ
nhãn cầu hoặc mất thị lực hồn tồn khơng thể hồi phục.
hoặc
b)

Đƣợc xác nhận có tỷ lệ thƣơng tật hoặc mất sức lao động vĩnh viễn trên
80% bởi Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ƣơng.

ĐIỀU 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM
2.1

Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm phải kê khai thông tin đầy đủ, trung
thực và trực tiếp ký tên vào Đơn yêu cầu bảo hiểm, đóng đầy đủ phí bảo hiểm
của kỳ phí đầu tiên, đính kèm giấy tờ nhân thân và các giấy tờ khác theo quy
định của Cơng ty.

2.2


Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể đƣợc bảo hiểm với Ngƣời đƣợc bảo
hiểm.

2.3

Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đƣợc chấp thuận, Công ty sẽ phát hành Hợp đồng.
Nếu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm không đƣợc Công ty chấp thuận, Công ty sẽ hồn
lại cho Bên mua bảo hiểm tồn bộ phí bảo hiểm đã đóng, khơng có lãi.

ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TẠM THỜI
3.1

Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong thời hạn bảo hiểm tạm thời,
Công ty sẽ chi trả giá trị nhỏ hơn giữa số tiền hai trăm triệu (200.000.000) đồng
và (tổng) Số tiền bảo hiểm của tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm mới, bất kể
Công ty nhận đƣợc bao nhiêu Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Khi quyền lợi bảo hiểm
tạm thời kể trên đƣợc chi trả theo Bản quy tắc và điều khoản này, phí bảo hiểm
đã đóng sẽ khơng đƣợc hoàn lại. Các quyền lợi khác nhƣ quyền lợi tử vong do
tai nạn nhƣ một phần quyền lợi của sản phẩm chính, nếu có, và/hoặc của sản
phẩm bổ sung đƣợc nêu trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm sẽ khơng đƣợc chi trả.

3.2

Quyền lợi bảo hiểm tạm thời có hiệu lực kể từ thời điểm Bên mua bảo hiểm nộp
Đơn u cầu bảo hiểm, đã đóng đủ khoản Phí bảo hiểm đầu tiên cho Công ty, và
Ngƣời đƣợc bảo hiểm có tên trong Đơn yêu cầu bảo hiểm vẫn cịn sống.

3.3

Nếu khoản phí bảo hiểm của (các) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm vƣợt quá hai trăm

triệu (200.000.000) đồng, Cơng ty sẽ hồn trả cho Bên mua bảo hiểm tồn bộ
khoản phí bảo hiểm đã đóng, khơng có lãi, thay cho quyền lợi bảo hiểm tạm thời.

3.4

Quyền lợi bảo hiểm tạm thời sẽ kết thúc vào một trong những ngày sau đây, tùy
theo ngày nào xảy ra trƣớc:
a)

Ngày Công ty phát hành Hợp đồng; hoặc

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 7 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

b)

Ngày Cơng ty phát hành thƣ từ chối hoặc tạm hỗn bảo hiểm (căn cứ vào
ngày đóng dấu bƣu điện, nếu gửi bƣu điện); hoặc

c)

Ngày Bên mua bảo hiểm đề nghị hủy bỏ Đơn yêu cầu bảo hiểm bằng văn
bản.

Nếu quyền lợi bảo hiểm tạm thời chấm dứt theo các Điểm b, hoặc c Khoản 3.4
này, Cơng ty sẽ hồn lại tồn bộ phí bảo hiểm đã đóng, khơng có lãi.

3.5

Cơng ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời mà chỉ hồn lại phần phí
bảo hiểm đã đóng (khơng có lãi) nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm có tên trong Đơn
yêu cầu bảo hiểm tử vong do một trong các nguyên nhân sau:
a)

Tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí; hoặc

b)

Sử dụng trái phép chất ma túy, chất kích thích, hoặc các chất gây nghiện
khác; hoặc

c)

Điều khiển phƣơng tiện giao thơng khi có nồng độ cồn trong máu và/hoặc
hơi thở vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép theo quy định của pháp luật hiện
hành; hoặc

d)

Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam
của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm và/hoặc Ngƣời thụ hƣởng.
Trong trƣờng hợp có nhiều hơn một (01) Ngƣời thụ hƣởng, và một hoặc
một số ngƣời trong đó có hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ
luật Hình sự Việt Nam với Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Công ty chỉ chi trả
quyền lợi bảo hiểm cho những Ngƣời thụ hƣởng khác số tiền theo tỉ lệ mà
Bên mua bảo hiểm đã chỉ định trong Hợp đồng theo Bản quy tắc và điều
khoản.


ĐIỀU 4: THỜI HẠN CÂN NHẮC
Trong thời hạn hai mƣơi mốt (21) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm nhận
đƣợc Hợp đồng, Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tham gia bảo hiểm bằng
cách gửi thông báo bằng văn bản đến Cơng ty, trả lại Hợp đồng và các hóa đơn
tài chính (nếu có). Cơng ty sẽ hồn lại khoản phí bảo hiểm đã đóng, khơng có lãi,
sau khi trừ đi các khoản chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm y khoa hoặc bất kỳ
quyền lợi bảo hiểm đã trả nào liên quan đến Hợp đồng (nếu có).
ĐIỀU 5: KÊ KHAI CÁC THƠNG TIN CẦN THIẾT
5.1

Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp, kê khai đầy đủ, trung thực và chính
xác mọi thơng tin liên quan đến tình trạng nhân thân, sức khỏe của Ngƣời đƣợc
bảo hiểm vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Việc Ngƣời đƣợc bảo hiểm đƣợc yêu

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 8 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
cầu kiểm tra sức khỏe (nếu có) khơng thể thay thế cho nghĩa vụ cung cấp thông
tin này.
5.2

Trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp, kê khai thơng tin
quy định tại Khoản 5.1, Cơng ty có thể thẩm định lại rủi ro bảo hiểm và sẽ từ chối
hoặc chấp thuận bảo hiểm:
a)


Nếu từ chối bảo hiểm, Công ty sẽ chấm dứt hiệu lực Hợp đồng (hủy bỏ
Hợp đồng) và chi trả Giá trị tài khoản tính tại thời điểm Bên mua bảo hiểm
vi phạm nghĩa vụ cung cấp, kê khai thông tin quy định tại Khoản 5.1; hoặc

b)

Trong trƣờng hợp vẫn chấp thuận bảo hiểm, Công ty sẽ:
(i)
Thu thêm khoản phí bảo hiểm tƣơng ứng với mức tăng rủi ro (nếu
có); và/hoặc
(ii)
Điều chỉnh lại Số tiền bảo hiểm tƣơng ứng; và/hoặc
(iii)
Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với thƣơng tật, bệnh tật, khuyết
tật không đƣợc cung cấp, kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác.

ĐIỀU 6: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH
6.1

6.2

Trƣờng hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/hoặc giới tính của Ngƣời đƣợc bảo
hiểm thì Cơng ty sẽ áp dụng các ngun tắc sau dựa trên tuổi và/hoặc giới tính
đúng của Ngƣời đƣợc bảo hiểm:
a)

Nếu Phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ thấp hơn Phí bảo hiểm rủi ro phải
đƣợc khấu trừ tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Bên mua bảo hiểm
cần đóng thêm khoản chênh lệch Phí bảo hiểm rủi ro đang thiếu. Ngồi
ra, Cơng ty cũng có thể yêu cầu Bên mua bảo hiểm tăng Phí bảo hiểm cơ

bản hoặc giảm Số tiền bảo hiểm hiện tại để đảm bảo duy trì các quyền lợi
theo Hợp đồng.

b)

Nếu Phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ cao hơn Phí bảo hiểm rủi ro đƣợc
tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Cơng ty sẽ hồn trả khoản chênh
lệch Phí bảo hiểm rủi ro, khơng có lãi.

Nếu theo tuổi đúng, Ngƣời đƣợc bảo hiểm không đƣợc Công ty chấp nhận bảo
hiểm, Công ty sẽ chi trả giá trị nào lớn hơn giữa phí bảo hiểm đã đóng (sau khi
trừ đi các chi phí khám sức khoẻ, xét nghiệm y khoa) và Giá trị tài khoản.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT
7.1

Trừ trƣờng hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm, các nội dung kê khai khơng
chính xác hoặc thiếu sót trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoặc các bản phụ lục
trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng sẽ đƣợc Công ty miễn truy xét
sau hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc kể từ Ngày khôi
phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng).

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 9 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Trƣờng hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm đƣợc hiểu là sự kê khai không

trung thực về những thông tin mà nếu Công ty biết đƣợc về những thông tin đó,
Cơng ty đã khơng chấp nhận bảo hiểm hoặc bảo hiểm với mức phí bảo hiểm cao
hơn hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
7.2

Trong trƣờng hợp gian dối của Bên mua bảo hiểm mà không đƣợc miễn truy xét
theo quy định tại Khoản 7.1, Công ty sẽ áp dụng Khoản 5.2.

ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƢỢNG HỢP ĐỒNG
8.1

Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhƣợng
Hợp đồng cho cá nhân, tổ chức khác theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo
hiểm. Bên nhận chuyển nhƣợng phải có quyền lợi có thể đƣợc bảo hiểm với
Ngƣời đƣợc bảo hiểm và đáp ứng quy định tại Khoản 1.2. Việc chuyển nhƣợng
phải có sự đồng ý bằng văn bản của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, hoặc cha, mẹ hoặc
ngƣời giám hộ hợp pháp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm
dƣới mƣời tám (18) tuổi.

8.2

Việc chuyển nhƣợng chỉ có hiệu lực khi Bên mua bảo hiểm thơng báo yêu cầu
chuyển nhƣợng bằng văn bản và đƣợc Công ty chấp thuận việc chuyển nhƣợng
đó bằng văn bản. Cơng ty sẽ khơng chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của việc
chuyển nhƣợng.

8.3

Sau khi việc chuyển nhƣợng có hiệu lực:
a)


Mọi quyền lợi và nghĩa vụ trong Hợp đồng của Bên mua bảo hiểm hiện tại
sẽ chấm dứt;

b)

Ngƣời nhận chuyển nhƣợng sẽ trở thành Bên mua bảo hiểm và có tồn
bộ quyền lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm;

c)

Ngƣời đƣợc bảo hiểm vẫn là Ngƣời đƣợc bảo hiểm thể hiện trên Giấy
chứng nhận bảo hiểm;

d)

Ngƣời thụ hƣởng vẫn không thay đổi trừ khi Bên mua bảo hiểm mới có
chỉ định Ngƣời thụ hƣởng và đƣợc Cơng ty chấp thuận bằng văn bản.
CHƢƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TỬ VONG
Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong, tùy
thuộc vào lựa chọn quyền lợi của Bên mua bảo hiểm, đƣợc thể hiện trên Giấy
chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có),
Cơng ty sẽ chi trả một trong hai quyền lợi bảo hiểm sau:
Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 10 / 23



Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

9.1

Quyền lợi bảo hiểm cơ bản
Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn tính tại thời điểm tử vong giữa Số tiền bảo
hiểm và Giá trị tài khoản.

9.2

Quyền lợi bảo hiểm nâng cao
a)

Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong trƣớc Thời điểm chuyển đổi quyền lợi,
Công ty sẽ chi trả tổng số tiền tính tại thời điểm tử vong của Số tiền bảo
hiểm và Giá trị tài khoản; hoặc

b)

Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong vào hoặc sau Thời điểm chuyển đổi
quyền lợi, Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn tính tại thời điểm tử vong
giữa Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM THƢƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN
Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị Thƣơng tật
toàn bộ và vĩnh viễn trƣớc Ngày kỷ niệm hợp đồng mà tại ngày này Ngƣời đƣợc
bảo hiểm đủ sáu mƣơi lăm (65) tuổi, tùy thuộc vào lựa chọn quyền lợi của Bên
mua bảo hiểm, đƣợc thể hiện trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các văn bản
xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có), Cơng ty sẽ chi trả một trong hai quyền lợi
bảo hiểm sau:

10.1

Quyền lợi bảo hiểm cơ bản
Công ty sẽ chi trả số tiền lớn hơn tính tại thời điểm bị Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh
viễn giữa Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

10.2

Quyền lợi bảo hiểm nâng cao
Công ty sẽ chi trả tổng số tiền tính tại thời điểm bị Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh
viễn của Số tiền bảo hiểm và Giá trị tài khoản.

10.3

Công ty chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn tối đa một
(01) lần trong suốt Thời hạn hợp đồng.

ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN
Vào Ngày đáo hạn hợp đồng, nếu Hợp đồng còn hiệu lực và Ngƣời đƣợc bảo
hiểm vẫn cịn sống, Cơng ty sẽ chi trả toàn bộ Giá trị tài khoản.
ĐIỀU 12: QUYỀN LỢI HƢỞNG LÃI TỪ KẾT QUẢ ĐẦU TƢ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 11 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
12.1


Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, Giá trị tài khoản sẽ đƣợc tính lãi hàng
tháng theo mức Lãi suất đầu tƣ tại từng thời điểm, nhƣng sẽ không thấp hơn
mức lãi suất cam kết tối thiểu nhƣ sau:
Năm hợp đồng
1 đến 2
3 đến 4
5 đến 6
7 đến 9
Từ năm thứ 10 trở đi

Lãi suất cam kết tối thiểu
5,0%
4,5%
4,0%
3,0%
2,0%

12.2

Vào đầu mỗi quý, Công ty sẽ công bố mức lãi suất đầu tƣ áp dụng trong quý trên
trang điện tử chính thức của Công ty dựa trên mức lãi suất đầu tƣ dự kiến sau
khi khấu trừ Phí quản lý quỹ tại Điều 22.

12.3

Sau khi kết thúc mỗi năm tài chính, Công ty sẽ tiến hành đánh giá lại mức lãi
suất đầu tƣ thực tế so với mức lãi suất đầu tƣ công bố trong năm.
Nếu mức lãi suất đầu tƣ thực tế thấp hơn mức lãi suất đầu tƣ đã công bố, Giá trị
tài khoản vẫn đƣợc giữ nguyên theo mức lãi suất đầu tƣ đã đƣợc áp dụng.
Nếu mức lãi suất đầu tƣ thực tế cao hơn mức lãi suất đầu tƣ đã cơng bố làm cho

Phí quản lý quỹ thực tế cao hơn mức tối đa quy định tại Điều 22, Công ty sẽ tăng
thêm một khoản lãi vào Giá trị tài khoản của Hợp đồng để đảm bảo Phí quản lý
quỹ mới sẽ thỏa mãn quy định tại Điều 22.

ĐIỀU 13: QUYỀN LỢI THƢỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG
Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, vào Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ ba (03)
và cứ mỗi ba (03) Năm hợp đồng tiếp theo, một khoản Thƣởng duy trì hợp đồng
sẽ đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản, với điều kiện tại thời điểm xét thƣởng, Phí
bảo hiểm cơ bản của ba (03) Năm hợp đồng liền kề trƣớc đó đã đƣợc đóng đủ.
Khoản Thƣởng duy trì hợp đồng đƣợc tính là một phẩy năm phần trăm (1,5%)
Giá trị tài khoản bình quân cuối kỳ của ba (03) Năm hợp đồng liền kề trƣớc thời
điểm xét thƣởng.
Khoản Thƣởng duy trì hợp đồng sẽ đƣợc cộng vào Giá trị tài khoản vào Ngày kỷ
niệm hợp đồng của kỳ xét thƣởng tƣơng ứng.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ
14.1

Loại trừ đối với trƣờng hợp tử vong
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tử vong nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm
tử vong do hậu quả của bất kỳ lý do nào sau đây:

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 12 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

14.2


(i)

Hành vi tự tử, dù trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí, trong vịng
hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày
khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng); hoặc

(ii)

Nhiễm HIV, bị AIDS hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS;
hoặc

(iii)

Sử dụng trái phép ma túy, chất kích thích hoặc các chất gây nghiện
khác; hoặc

(iv)

Bị tử hình, tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp, chống cự khi
bị cơ quan chức năng bắt giữ hay vƣợt ngục; hoặc

(v)

Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt
Nam của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ
hƣởng; hoặc

(vi)

Chiến tranh (khơng hoặc có tun bố), nội chiến, nổi loạn, các hình

thức xung đột có vũ trang tƣơng tự hoặc khủng bố.

Loại trừ đối với trƣờng hợp Thƣơng tật tồn bộ và vĩnh viễn
Cơng ty sẽ khơng chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn
nếu thƣơng tật đã xảy ra từ trƣớc Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục
hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng).
Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn
nếu tình trạng Thƣơng tật tồn bộ và vĩnh viễn của Ngƣời đƣợc bảo hiểm xảy ra
do hậu quả của bất kỳ lý do nào sau đây:
(i)

Hành vi tự tử hay tự gây thƣơng tích của Ngƣời đƣợc bảo hiểm
cho dù là trong trạng thái tinh thần tỉnh táo hay mất trí; hoặc

(ii)

Nhiễm HIV, bị AIDS hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS;
hoặc

(iii)

Sử dụng rƣợu, bia quá nồng độ quy định của pháp luật hoặc bị ảnh
hƣởng của chất ma túy, chất kích thích, chất gây nghiện khác hoặc
ảnh hƣởng của bất kỳ loại thuốc nào, trừ trƣờng hợp có chỉ định
của Bác sỹ với mục đích chữa bệnh; hoặc

(iv)

Thực hiện các phẫu thuật theo yêu cầu. Phẫu thuật theo yêu cầu là
các thủ thuật ngoại khoa, bao gồm cả phẫu thuật thẩm mỹ, không

nhất thiết phải thực hiện về mặt y khoa, đƣợc thực hiện theo yêu
cầu của Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 13 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

(v)

Tham gia các hoạt động hàng không trên các chuyến bay dân dụng
khai thác theo lịch trình bay, trừ khi với tƣ cách là hành khách có
vé; hoặc

(vi)

Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt
Nam của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ
hƣởng; hoặc

(vii)

Chiến tranh (khơng hoặc có tun bố), nội chiến, nổi loạn, các hình
thức xung đột có vũ trang tƣơng tự hoặc khủng bố.

CHƢƠNG III: PHÍ BẢO HIỂM, PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM, THỜI GIAN GIA HẠN
ĐĨNG PHÍ VÀ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN
ĐIỀU 15: PHÍ BẢO HIỂM

15.1

Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm tăng cƣờng có thể đƣợc đóng theo định
kỳ năm, nửa năm, quý hay tháng. Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu thay đổi
định kỳ đóng phí vào (các) Ngày đến hạn đóng phí, tùy thuộc vào sự chấp thuận
của Cơng ty.
Phí bảo hiểm đóng thêm có thể đƣợc đóng theo quy định tại Khoản 16.3. Trong
mỗi Năm hợp đồng, tổng Phí bảo hiểm đóng thêm khơng đƣợc vƣợt q năm
(05) lần Phí bảo hiểm cơ bản quy năm của Năm hợp đồng đầu tiên.

15.2

Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu ngƣời khác đóng phí bảo hiểm thay mình và
hồn tồn chịu trách nhiệm đối với các rủi ro và các vấn đề phát sinh có liên
quan đến việc đóng phí bảo hiểm đó.

ĐIỀU 16: PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM
16.1

16.2

Phí bảo hiểm cơ bản đƣợc đóng và phân bổ nhƣ sau:
a)

Trong 03 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm phải đóng phí
bảo hiểm cơ bản để duy trì hiệu lực Hợp đồng.

b)

Từ Năm hợp đồng thứ tƣ (04) trở đi, Bên mua bảo hiểm có thể tạm hỗn

đóng Phí bảo hiểm cơ bản và đóng lại sau đó với điều kiện Giá trị tài
khoản phải cịn đủ để duy trì hiệu lực Hợp đồng.

c)

Phí bảo hiểm cơ bản đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ quy
định tại Khoản 16.4.

Phí bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có) đƣợc đóng và phân bổ nhƣ sau:

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 14 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

16.3

16.4

a)

Trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ khi tham gia Quyền lợi bảo hiểm tăng
cƣờng, Bên mua bảo hiểm phải đóng Phí bảo hiểm tăng cƣờng để duy trì
hiệu lực Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng.

b)

Từ năm thứ tƣ (04) trở đi kể từ khi tham gia Quyền lợi bảo hiểm tăng

cƣờng, Bên mua bảo hiểm khơng cần phải đóng Phí bảo hiểm tăng
cƣờng nữa. Trong thời gian này để gia tăng Giá trị tài khoản, Bên mua
bảo hiểm có thể đóng Phí bảo hiểm đóng thêm theo quy định tại Khoản
16.4. Để ngƣng việc khấu trừ Phí bảo hiểm rủi ro của Quyền lợi bảo hiểm
tăng cƣờng từ Giá trị tài khoản, Bên mua bảo hiểm có thể chấm dứt
Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng theo quy định tại Điều 28.

c)

Phí bảo hiểm tăng cƣờng đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ
quy định tại Khoản 16.4.

Phí bảo hiểm đóng thêm có thể đƣợc đóng và phân bổ vào Giá trị tài khoản theo
tỷ lệ quy định tại Khoản 16.4, với điều kiện:
a)

Phí bảo hiểm cơ bản tạm hỗn (nếu có) đƣợc đóng đủ; và

b)

Phí bảo hiểm cơ bản của cả Năm hợp đồng hiện hành đƣợc đóng đủ; và

c)

Phí bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có) của cả Năm hợp đồng hiện hành đƣợc
đóng đủ.

Phí bảo hiểm sẽ đƣợc phân bổ vào Giá trị tài khoản theo tỷ lệ nhƣ sau:
Năm đóng phí


Thứ
nhất

Thứ
hai

Thứ
ba

Phí bảo hiểm cơ bản
Phí bảo hiểm tăng cƣờng
Phí bảo hiểm đóng thêm

40%
40%
90%

60%
60%
92%

80%
80%
94%

Thứ
sáu
trở đi
90%
94%

98%
Khơng áp dụng
94%
96%
98%
Thứ


Thứ
năm

ĐIỀU 17: THỜI GIAN GIA HẠN ĐĨNG PHÍ
17.1

Cơng ty sẽ áp dụng thời gian gia hạn đóng phí nhƣ sau:
a)

Trong ba (03) Năm hợp đồng đầu tiên, thời gian gia hạn đóng Phí bảo
hiểm cơ bản là khoảng thời gian sáu mƣơi (60) ngày tính từ Ngày đến
hạn đóng phí mà Phí bảo hiểm cơ bản chƣa đƣợc đóng.
Trong trƣờng hợp này, khi thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm cơ bản
kết thúc, nếu Bên mua bảo hiểm khơng đóng Phí bảo hiểm cơ bản theo

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 15 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
yêu cầu, Hợp đồng sẽ bị mất hiệu lực và Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn

lại.
b)

Từ Năm hợp đồng thứ tƣ (04) trở đi, thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm
cơ bản là khoảng thời gian sáu mƣơi (60) ngày tính từ ngày Giá trị tài
khoản nhỏ hơn hoặc bằng không (0).
Trong trƣờng hợp này, khi thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm cơ bản
kết thúc, nếu Bên mua bảo hiểm khơng đóng Phí bảo hiểm cơ bản theo
yêu cầu, Hợp đồng sẽ bị mất hiệu lực.

17.2

Trong thời gian gia hạn đóng phí, Quyền lợi bảo hiểm chính và (các) Quyền lợi
bảo hiểm tăng cƣờng (nếu có) vẫn đƣợc duy trì hiệu lực.

ĐIỀU 18: GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN
18.1

18.2

18.3

Vào Ngày hiệu lực hợp đồng, Giá trị tài khoản bằng:
a)

Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ; trừ đi

b)

Khoản khấu trừ hàng tháng.


Vào mỗi Ngày kỷ niệm tháng, Giá trị tài khoản bằng:
a)

Giá trị tài khoản vào Ngày kỷ niệm tháng vừa qua; cộng

b)

Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ từ sau Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có);
cộng

c)

Tiền lãi tính theo Lãi suất đầu tƣ của tháng vừa qua; cộng

d)

Thƣởng duy trì hợp đồng (nếu có); trừ đi

e)

Khoản khấu trừ hàng tháng; và trừ đi

f)

Khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản (bao gồm Phí rút tiền từ Giá trị tài
khoản) phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có).

Vào những ngày khác, Giá trị tài khoản bằng:
a)


Giá trị tài khoản vào Ngày kỷ niệm tháng vừa qua; cộng

b)

Phí bảo hiểm đƣợc phân bổ từ sau Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có);
trừ đi

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 16 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
c)

Khoản tiền rút từ Giá trị tài khoản (bao gồm Phí rút tiền từ Giá trị tài
khoản) phát sinh kể từ Ngày kỷ niệm tháng vừa qua (nếu có).
CHƢƠNG IV: CÁC LOẠI PHÍ

ĐIỀU 19: PHÍ BAN ĐẦU
Phí ban đầu sẽ đƣợc khấu trừ từ Phí bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm nhƣ sau:
Năm đóng phí
Phí bảo hiểm cơ bản
Phí bảo hiểm tăng cƣờng
Phí bảo hiểm đóng thêm

Thứ
nhất
60%

60%
10%

Thứ
hai
40%
40%
8%

Thứ
ba
20%
20%
6%

Thứ
Thứ Thứ sáu

năm
trở đi
10%
6%
2%
Khơng áp dụng
6%
4%
2%

ĐIỀU 20: PHÍ BẢO HIỂM RỦI RO
Phí bảo hiểm rủi ro đƣợc khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản vào mỗi Ngày

kỷ niệm tháng. Phí bảo hiểm rủi ro đƣợc tính căn cứ theo tuổi hiện tại, giới tính
và nghề nghiệp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm.
Phí bảo hiểm rủi ro có thể thay đổi sau khi đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận. Trong
trƣờng hợp này, Cơng ty sẽ thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản ba
(03) tháng trƣớc khi áp dụng.
ĐIỀU 21: PHÍ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG
21.1

Phí quản lý hợp đồng đƣợc khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản vào mỗi
Ngày kỷ niệm tháng. Phí quản lý hợp đồng mỗi tháng đƣợc xác định theo năm
dƣơng lịch tại thời điểm khấu trừ nhƣ sau:
Năm dƣơng lịch
Phí quản lý hợp đồng (tháng)

2016
28.000

2017
30.000

2018
32.000

21.2

Phí quản lý hợp đồng mỗi tháng từ sau năm 2018 sẽ đƣợc tăng theo tỷ lệ lạm
phát hằng năm nhƣng không vƣợt quá mức sáu mƣơi nghìn (60.000) đồng mỗi
tháng.

21.3


Trong trƣờng hợp có thay đổi so với những quy định trên và đƣợc Bộ Tài chính
chấp thuận, Cơng ty sẽ thơng báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản ba (03)
tháng trƣớc khi áp dụng.

ĐIỀU 22: PHÍ QUẢN LÝ QUỸ

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 17 / 23


Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
Phí quản lý quỹ đƣợc khấu trừ trƣớc khi Công ty cơng bố Lãi suất đầu tƣ. Phí
quản lý quỹ tối đa là hai phần trăm (2%) mỗi năm tính trên giá trị tài sản đầu tƣ
của Quỹ liên kết chung.
ĐIỀU 23: PHÍ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN
Phí chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn đƣợc tính theo Năm hợp đồng và là tỷ lệ
phần trăm trên Phí bảo hiểm cơ bản quy năm của Năm hợp đồng đầu tiên:
Năm
hợp
đồng

Thứ
nhất
đến thứ
ba

Thứ



Thứ
năm

Thứ
sáu

Thứ
bảy

Thứ
tám

Thứ
chín

Thứ
mƣời
trở đi

Tỷ lệ
phần
trăm

100%

90%

80%


70%

60%

40%

20%

0%

ĐIỀU 24: PHÍ RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN
Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản đƣợc tính là hai phần trăm (2%) trên khoản tiền
đƣợc rút trong chín (09) Năm hợp đồng đầu tiên. Cơng ty khơng tính phí rút tiền
từ Năm hợp đồng thứ mƣời (10) trở đi.
CHƢƠNG V: QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
ĐIỀU 25: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƢỚC THỜI HẠN
Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua
bảo hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn.
Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm.
ĐIỀU 26: RÚT TIỀN TỪ GIÁ TRỊ TÀI KHOẢN
Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua
bảo hiểm có thể yêu cầu rút tiền từ Giá trị tài khoản. Số tiền đƣợc yêu cầu rút
không vƣợt quá tám mƣơi phần trăm (80%) Giá trị tài khoản và không đƣợc thấp
hơn mức tối thiểu mà Công ty quy định tại từng thời điểm.
Công ty sẽ khấu trừ Phí rút tiền từ Giá trị tài khoản theo quy định tại Điều 24
trƣớc chi trả cho Bên mua bảo hiểm.
ĐIỀU 27: THAY ĐỔI SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua
bảo hiểm có thể yêu cầu tăng hoặc giảm Số tiền bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm mới
Ver1.0-6/2016-UL1


Trang 18 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
và Phí bảo hiểm mới khơng đƣợc thấp hơn mức tối thiểu do Công ty quy định tại
từng thời điểm. Trong mọi trƣờng hợp, Số tiền bảo hiểm sau khi giảm khơng
đƣợc thấp hơn năm (05) lần phí bảo hiểm cơ bản năm đầu quy năm.
Sau ngày đƣợc Công ty chấp thuận, việc thay đổi Số tiền bảo hiểm sẽ có hiệu
lực từ Ngày kỷ niệm tháng tiếp theo. Phí bảo hiểm và Phí bảo hiểm rủi ro sẽ
đƣợc điều chỉnh tƣơng ứng.
ĐIỀU 28: THAM GIA HOẶC CHẤM DỨT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TĂNG CƢỜNG
Trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu bằng
văn bản để tham gia thêm hoặc chấm dứt (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng.
Việc tham gia hoặc chấm dứt (các) Quyền lợi bảo hiểm tăng cƣờng sẽ có hiệu
lực từ ngày đƣợc Công ty chấp thuận bằng văn bản.
CHƢƠNG VI: CHẤM DỨT, KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG VÀ CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN
QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 29: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trƣờng hợp sau:
a)

Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong;

b)

Quyền lợi Thƣơng tật tồn bộ và vĩnh viễn đƣợc Cơng ty chấp thuận chi
trả;

c)


Hợp đồng đáo hạn;

d)

Hợp đồng đƣợc chấm dứt trƣớc thời hạn theo yêu cầu của Bên mua bảo
hiểm;

e)

Hợp đồng bị mất hiệu lực trong suốt hai mƣơi bốn (24) tháng liên tục;

f)

Do những nguyên nhân khác đƣợc quy định cụ thể tại các Điều hoặc
Khoản khác trong Hợp đồng bảo hiểm; hoặc

g)

Các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 30: KHÔI PHỤC HỢP ĐỒNG
30.1

Khi Hợp đồng bị mất hiệu lực theo Điểm a hoặc b Khoản 17.1, Bên mua bảo
hiểm có thể u cầu khơi phục hiệu lực Hợp đồng nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:

Ver1.0-6/2016-UL1


Trang 19 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

30.2

a)

Bên mua bảo hiểm gửi yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bằng văn
bản đến Cơng ty trong vịng hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ ngày Hợp
đồng bị mất hiệu lực;

b)

Bên mua bảo hiểm đóng đủ các khoản Phí bảo hiểm quá hạn trong ba
(03) Năm hợp đồng đầu tiên nếu Hợp đồng bị mất hiệu lực theo Điểm a
Khoản 17.1 hoặc các khoản Phí bảo hiểm cho một (01) Năm hợp đồng
nếu Hợp đồng bị mất hiệu lực theo Điểm b Khoản 17.1;

c)

Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng
về tình trạng sức khỏe và đáp ứng mọi điều kiện để có thể đƣợc bảo hiểm
theo quy định của Công ty.

Việc khôi phục hiệu lực Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày Công ty chấp thuận
bằng văn bản với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm phải
còn sống vào thời điểm Công ty chấp thuận việc khôi phục.


ĐIỀU 31: CÁC THAY ĐỔI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG
31.1

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể thay
đổi Ngƣời thụ hƣởng. Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Ngƣời thụ hƣởng cùng
các tài liệu theo quy định của Công ty phải đƣợc lập thành văn bản và gửi đến
Công ty. Yêu cầu thay đổi và/hoặc chỉ định Ngƣời thụ hƣởng có hiệu lực khi
đƣợc Công ty chấp thuận bằng văn bản và trở thành một phần không tách rời
của Hợp đồng.

31.2

Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm không phải là Ngƣời đƣợc bảo hiểm, nếu
Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực, ngƣời thừa
kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm sẽ đƣợc thừa kế toàn bộ quyền lợi và nghĩa
vụ của Bên mua bảo hiểm quy định tại Hợp đồng. Ngƣời thừa kế hợp pháp của
Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ thanh tốn các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy
định của pháp luật có liên quan đến việc thừa kế này.

31.3

Nếu Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc Ngƣời thụ hƣởng thay đổi
thông tin liên hệ, thông tin cá nhân (họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày tháng
năm sinh, giới tính, nghề nghiệp hoặc nơi cƣ trú), Bên mua bảo hiểm phải thông
báo bằng văn bản cho Công ty trong vịng ba mƣơi (30) ngày kể từ ngày có thay
đổi.

31.4

Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ

ba (03) tháng trở lên, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công
ty tối thiểu ba mƣơi (30) ngày trƣớc ngày Ngƣời đƣợc bảo hiểm xuất cảnh. Nếu
Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe, tham gia các
hoạt động có tính chất nguy hiểm, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn
bản cho Công ty ngay sau khi có sự thay đổi này.

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 20 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
Công ty sẽ thẩm định lại rủi ro bảo hiểm và:

31.5

a)

Trong trƣờng hợp chấp thuận bảo hiểm, Cơng ty có thể (i) thu thêm Phí
bảo hiểm tƣơng ứng với mức tăng rủi ro (nếu có); và/hoặc (ii) điều chỉnh
lại Số tiền bảo hiểm; và/hoặc (iii) loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

b)

Trong trƣờng hợp từ chối bảo hiểm, Công ty sẽ chấm dứt Hợp đồng và
chi trả Giá trị tài khoản cho Bên mua bảo hiểm.

Các thông báo mà Công ty gửi đến Bên mua bảo hiểm sẽ có hiệu lực vào ngày
Cơng ty phát hành nếu thơng báo đó khơng có quy định khác.
CHƢƠNG VII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM


ĐIỀU 32: NGƢỜI THỤ HƢỞNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
32.1

32.2

Đối với (các) quyền lợi liên quan đến sự kiện bảo hiểm tử vong trong Hợp đồng
này, Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là:
a)

Ngƣời thụ hƣởng đƣợc Bên mua bảo hiểm chỉ định; hoặc

b)

Bên mua bảo hiểm nếu không chỉ định Ngƣời thụ hƣởng hoặc có chỉ định
Ngƣời thụ hƣởng nhƣng Ngƣời thụ hƣởng tử vong trƣớc thời điểm chi trả
quyền lợi; hoặc

c)

(Những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu khơng chỉ
định Ngƣời thụ hƣởng hoặc có chỉ định Ngƣời thụ hƣởng nhƣng Ngƣời
thụ hƣởng và Bên mua bảo hiểm tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền
lợi.

Đối với (các) quyền lợi khác trong Hợp đồng này, Ngƣời nhận quyền lợi bảo
hiểm là:
a)

Bên mua bảo hiểm; hoặc


b)

(những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua
bảo hiểm tử vong trƣớc khi Công ty chi trả quyền lợi.

ĐIỀU 33: THÔNG BÁO VỀ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
33.1

Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm phải thông báo cho Công ty bằng văn bản về
yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian sớm nhất. Trong mọi
trƣờng hợp, yêu cầu giải quyết quyền lợi phải đƣợc nộp cho Cơng ty trong vịng
mƣời hai (12) tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Nếu quá thời hạn nêu
trên, mọi yêu cầu chi trả quyền lợi bảo hiểm sẽ không đƣợc xem xét.

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 21 / 23


Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
33.2

Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có thể đƣợc gia hạn thêm một
thời gian hợp lý nếu ngƣời yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nộp trễ hồ sơ
do tình trạng bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng đƣợc Cơng ty chấp nhận.

ĐIỀU 34: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
34.1


Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm phải gửi cho Công ty trong thời gian sớm nhất
có thể những giấy tờ sau đây:
a)

Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã đƣợc khai đầy đủ, chính
xác;

b)

Bằng chứng hợp pháp về sự kiện bảo hiểm xảy ra:
-

Đối với trƣờng hợp tử vong: giấy chứng tử (sao y có thị thực);

-

Đối với trƣờng hợp Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn: Hồ sơ kết
luận giám định thƣơng tật, giám định y khoa;

-

Đối với trƣờng hợp nằm viện: Hồ sơ y tế, bao gồm giấy ra viện,
bệnh án hay hồ sơ khám bệnh, các kết quả cận lâm sàng (chụp
phim, siêu âm, CT, xét nghiệm…), đơn thuốc, hóa đơn;

-

Đối với trƣờng hợp Bệnh hiểm nghèo: các bằng chứng y khoa, bao
gồm các bằng chứng về lâm sàng, khám nghiệm hình ảnh, kết quả
giải phẫu bệnh lý và các xét nghiệm để chứng minh việc xuất hiện

của một Bệnh hiểm nghèo;

-

Đối với trƣờng hợp sự kiện bảo hiểm phát sinh do Tai nạn, ngƣời
nhận quyền lợi bảo hiểm cần cung cấp thêm hồ sơ Tai nạn, bao
gồm biên bản Tai nạn, bản kết luận giám định pháp y, bản kết luận
điều tra, bản kết luận vụ việc Tai nạn;

c)

Đối với quyền lợi đáo hạn, ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm cần nộp thêm
bản sao giấy tờ tuỳ thân hợp pháp của mình (chứng minh nhân dân, hộ
chiếu, thẻ căn cƣớc hoặc giấy phép lái xe);

d)

Bản chính Hợp đồng đƣợc Cơng ty cấp, và các văn bản xác nhận sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Nếu bản chính các giấy tờ đƣợc yêu cầu bị mất, giấy tờ thay thế sẽ tuân
theo quy định của pháp luật hiện hành.

34.2

Ngƣời yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải tự thực hiện (bằng chi phí của
mình) các cơng việc cơng chứng, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 22 / 23



Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng
công chứng tất cả các giấy tờ đƣợc quy định tại Điều 34.1 bằng tiếng nƣớc
ngoài sang tiếng Việt Nam.
34.3

Trong trƣờng hợp Ngƣời yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã cung cấp đầy
đủ và hợp lệ các chứng từ quy định tại Điều 34.1, nếu Cơng ty có u cầu bổ
sung thêm một số giấy tờ liên quan thì chi phí phát sinh do yêu cầu bổ sung này
sẽ do Cơng ty chi trả. Ngồi ra khi việc u cầu bổ sung này khiến kéo dài thời
gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm, Công ty sẽ chi trả thêm lãi theo quy định tại
Điều 35.1.

ĐIỀU 35: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
35.1

Cơng ty có trách nhiệm xem xét giải quyết hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm trong thời gian ba mƣơi (30) ngày từ khi nhận đƣợc hồ sơ yêu cầu giải
quyết quyền lợi bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 34.1. Riêng đối
với quyền lợi đáo hạn, thời gian để Công ty giải quyết chi trả là năm (05) ngày.

35.2

Nếu quá thời hạn trên, đối với các hồ sơ đƣợc chấp nhận chi trả, khi thanh tốn,
Cơng ty sẽ chi trả thêm lãi của số tiền này theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm chi trả.

35.3


Trong trƣờng hợp Công ty từ chối chi trả Quyền lợi bảo hiểm tử vong, Hợp đồng
sẽ bị chấm dứt hiệu lực và Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại.

35.4

Quyền lợi bảo hiểm sẽ đƣợc trả cho Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm tại trụ sở
chính Cơng ty, hoặc các văn phịng chi nhánh, hoặc bằng các phƣơng thức thích
hợp khác, tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể.
CHƢƠNG VIII: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

ĐIỀU 36: LUẬT ÁP DỤNG
Hợp đồng này sẽ đƣợc giải thích và áp dụng theo những quy định pháp luật có
liên quan của Nƣớc Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hiện hành.
ĐIỀU 37: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng, nếu không giải quyết đƣợc bằng
thƣơng lƣợng giữa các bên thì một trong các bên sẽ đƣa ra tòa án nơi bị đơn cƣ
trú hoặc có trụ sở chính giải quyết.
Thời hiệu khởi kiện là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp./.

Ver1.0-6/2016-UL1

Trang 23 / 23



×