Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Qua Đèo Ngang (Chuyên đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.29 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21. Bài 6. Văn bản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Qua Đèo Ngang. Đối. Đối. Bố cục: 4 phần. Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà, Hai câu đề : mở ý T B T Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. B T B Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Hai câu thực: miêu tả B T B cụ thể cảnh và người Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. T B T Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Hai câu luận: bàn T B T luận, nhận xét Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. B T B Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Hai câu kết: khép lại B T B ý bài thơ Một mảnh tình riêng, ta với ta. T B T.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cảnh Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày và hiện lên qua những chi tiết, hình ảnh nào? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy? - Thảo luận nhóm lớn - Thời gian: 5 phút - Làm vào phiếu bài tập. Cảnh Không gian Thời gian Cảnh vật Con người Âm thanh. 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 20 40 60 80 0. Nghệ thuật – Tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Không gian. Cảnh. Nghệ thuật – Tác dụng. Đèo Ngang.  thoáng đãng, rộng lớn. Thời gian. bóng xế tà.  gợi buồn. Cảnh vật. - cỏ, cây, hoa, lá, đá. Liệt kê, điệp ngữ  rậm rạp, um tùm, hoang sơ. Con người. - lom khom …tiều vài chú - lác đác….chợ mấy nhà. Từ láy tượng hình, đảo ngữ, phép đối  thấp thoáng sự sống, thưa thớt, ít ỏi.. Âm thanh. - quốc quốc - gia gia. Phép đối, chơi chữ, điển tích  khắc khoải, da diết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng con quốc quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng cái gia gia gia..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trước quang cảnh thiên nhiên buổi chiều ở Đèo Ngang, tác giả bộc lộ tâm trạng gì? Tâm trạng đó được thể hiện theo cách thức nào (mượn cảnh để thể hiện tình cảm hay trực tiếp bộc lộ tình cảm). (Phần ghi cá nhân). (Phần ghi cá nhân). (Phần ghi cá nhân). (Phần thống nhất chung). (Phần ghi cá nhân). (Phần ghi cá nhân). (Phần ghi cá nhân).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (Phần ghi cá nhân) (Phần ghi cá nhân). (Phần ghi cá nhân). Tâm trạng buồn, cô đơn, hoài niệm, nhớ quê hương . (Phần ghi cá nhân). (Phần ghi cá nhân) (Phần ghi cá nhân).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. Có ý kiến cho rằng: “Hai câu kết đặc biệt là cụm từ “ta với ta” cực tả nỗi cô đơn tuyệt đối của tác giả”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là: A. A. Phong cách thơ trang nhã, điêu luyện.. B B.. Biện pháp nhân hóa, điệp ngữ, đảo ngữ, chơi chữ.. C C.. Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.. D.. Miêu tả kết hợp tự sự..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Câu 2: Nội dung của bài thơ “Qua Đèo Ngang” là: A. Cảnh Đèo Ngang đông vui, sinh động. B Cảnh Đèo Ngang thấp thoáng có sự sống con B. người nhưng còn hoang sơ.. C Nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm C. lặng cô đơn. D. Niềm vui trước cảnh đẹp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV/ Luyện tập Câu 1: Đọc diễn cảm bài thơ. Câu 2: Nêu cảm nhận của em về bài thơ (viết, vẽ tranh, làm thơ, kể chuyện,….).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài thơ; nắm nội dung, nghệ thuật bài thơ. - Làm bài tập vận dụng: bài số 1 - Làm bài tập tìm tòi mở rộng: sách HDH - Chuẩn bị bài tiếp theo: cách sử dụng từ Hán Việt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×