1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: “XÂY DỰNG GIẢI PHÁP KIỂM THỬ
WEBSITE BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DUGI
VIỆT NAM.”
Giáo viên hướng dẫn: Hàn Minh Phương
Sinh viên thực hiện : Dương Hữu Hậu
Mã sinh viên
: 17D190009
Lớp
: K53S1
Hà nội, 02/2021
2
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Xây dựng giải pháp kiểm thử website bán hàng ở Công ty TNHH
DUGI Việt Nam” là nội dung em chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp
sau 4 năm theo học chương trình đai học, chuyên nghành Quản trị Hệ Thống Thông
Tin Kinh Tế & Thương Mại Điện Tử tại trường Đại Học Thương Mại
Để hoàn thành và hoàn thiện đề tài luận văn này, lời đầu tiên em xin chân
thành cảm ơn sâu sắc đến Cô Hàn Minh Phương thuộc Khoa HTTTKT&TMĐT
Trường Đại Học Thương Mại đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá
trình nghiên cứu để kiến thức của e ngày càng hoàn thiện hơn. Ngoài ra, xin chân
thành cảm ơn các Thầy/Cơ trong Khoa đã đóng góp những ý kiến quý báu cho bài
làm của em.
Nhân dịp này, em cũng xin cảm ơn Khoa HTTTKT&TMĐT Trường Đại Học
Thương Mại, lãnh đạo và các anh/chị đang công tác tại Công ty TNHH DUGI Việt
Nam đã tạo điều kiện cho em trong trong suốt quá trình nghiên cứu về đề tài .
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã ln ở bên, động viên
giúp em hồn thành khóa học và bài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
3
MỤC LỤC
4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Từ viết tắt
CNTT
VN
CB, NV
URL
UI
API
TNHH
SĐT
MD
NXB
PX
Viết đầy đủ
Công nghệ thông tin
Việt Nam
Cán bộ, Nhân viên
Uniform Resource Lacator
Giao diện người dùng
Giao diện lập trình ứng dụng
Trách nhiệm hữu hạn
Số điện thoại
Module
Nhà xuất bản
Pixel
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Thứ tự
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Hình 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Sơ đồ 2.1
Biểu đồ 2.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6
Biểu đồ 2.7
Sơ đồ 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Thứ tự
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Tên bảng biểu, sơ đồ
Trang
Phân tích ưu điểm và hạn chế của hai phương pháp kiểm thử
8
Bảng so sánh sự khác biệt của hai phương pháp kiểm thử tĩnh
9
và kiểm thử động
Mẫu bảng quyết định
12
Phân tích ưu điểm và hạn chế của các kỹ thuật kiểm thử
13
Bảng so sánh các công cụ kiểm thử
17
Tổ chức bộ máy công ty
19
Doanh thu của DUGI từ năm 2015 đến năm 2019
21
Phần cứng được sử dụng tại DUGI
23
Ưu nhược điểm của các thiết bị phần cứng
24
Kết quả điều tra sự cần thiết về độ hoàn thiện website bán
26
hàng
Kết quả điều tra công cụ kiểm thử phù hợp
26
Kết quả khảo sát số người tham gia kiểm thử
27
Kết quả khảo sát việc sử dụng kỹ thuật kiểm thử
27
Kết quả đánh giá mức chi phí đầu tư cho nâng cấp và kiểm
28
thử website của Công ty
Kết quả đánh giá hiệu suất kiểm thử tại Công ty
28
Kết quả đánh giá việc áp dụng kiểm thử chấ nhận cho khâu
29
kiểm thử tại Công ty
Sơ đồ cấu trúc website Công ty DUGI
35
Giao diện mua hàng
37
Ca kiểm thử trường hợp đặt hàng thành công
50
Ca kiểm thử để rỗng trường họ tên
50
Ca kiểm thử để rỗng trường điện thoại
51
Tên bảng biểu, sơ đồ
Trang
Ca kiểm thử để rỗng trường địa chỉ
52
Ca kiểm thử để rỗng trường Email
52
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập ký tự đặc biệt
53
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập dạng chữ
54
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập chữ số thập phân
54
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập số âm
55
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập 21 số
56
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập toàn khoảng trắng
56
Ca kiểm thử trường điện thoại nhập khoảng trắng đầu
57
cuối
Ca kiểm thử trường địa chỉ nhập ký tự đặc biệt
58
Ca kiểm thử trường địa chỉ nhập toàn khoảng trắng
59
6
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Bảng 3.1
Hình 3.1
Ca kiểm thử trường email nhập ký tự đặc biệt
Ca kiểm thử trường email nhập không đúng định dạng
Ca kiểm thử trường email nhập khoảng trắng ở giữa
Ca kiểm thử trường email nhập khoảng trắng đầu cuối
Ca kiểm thử button Thanh tốn
Mơ tả giao diện hiển thị thông tin sản phẩm
Giao diện hiển thị thông tin sản phẩm
59
60
61
61
63
Phụ lục
Phụ lục
7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay trên thế giới, phần mềm đã và đang được sử dụng một cách phổ biến
rộng rãi cũng như được triển khai trong hầu hết các doanh nghiệp. Việc ứng dụng
tin học hoá trong các doanh nghiệp hiện nay là một việc vô cùng quan trọng. Cùng
với các hoạt động trong giai đoạn xây dựng phần mềm, việc kiểm thử được coi là
một giai đoạn quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng phần mềm và đáp ứng được tối
đa nhu cầu người dùng. Hoạt động kiểm thử được thực hiện nhằm tìm ra được các
lỗi có thể xảy ra trong quá trình phát triển phần mềm, giúp kịp thời sửa lỗi trước khi
đưa sản phẩm phần mềm vào hoạt động chính thức, đem đến những trải nghiệm tốt
cho khách hàng. Hiện nay đã có thêm rẩt nhiều những công cụ kiểm thử và các kỹ
thuật giúp hỗ trợ việc kiểm thử phần mềm được thực hiện một cách nhanh hơn và
chính xác hơn. Hơn nữa, những cơng cụ và kỹ thuật kiểm thử mới giúp cho doanh
nghiệp có thể rút ngắn được thời gian kiểm thử, đem lại một hiệu suất làm việc hiệu
quả, tiết kiệm được nguồn lực cả nhân lực, vật lực và thời gian thực hiện. Ngồi ra
kiểm thử là điều vơ cùng cần thiết vì nó sẽ đảm bảo độ tin cậy của khách hàng và sự
hài lịng của họ về ứng dụng.
Cơng ty DUGI là một công ty kinh doanh về nội thất phòng bếp, nhà vệ sinh
đã hoạt động được hơn 10 năm và là một công ty được nhiều khách hàng tin dùng
sản phẩm. Doanh thu của công ty DUGI đạt khoảng 35 tỷ hàng năm. Tuy nhiên, để
đẩy mạnh được việc phân phối và bán lẻ sản phẩm ra ngoài thị trường, DUGI quyết
định xây dựng chiến lược bán hàng qua website với mục tiêu doanh thu tăng thêm
10% đến 15% một năm. Việc chú trọng hơn vào website bán hàng cũng giúp cho
việc quảng cáo thương hiệu Công ty được đẩy mạnh, việc marketing được thực hiện
một cách có chiến lược hơn, bài bản hơn. Quảng cáo hình ảnh của Cơng ty qua
website chính là một chiến lược vơ cùng thơng minh và nhiều hiệu quả. Chính vì
vậy nên nhiệm vụ trọng tâm hiện nay của công ty là triển khai việc nâng cấp trang
web bán hàng. Website của công ty đã được đầu tư và xây dựng từ năm 2018 và
năm 2020 đến nay đang được nâng cấp thêm để phục vụ cho việc bán hàng qua
website. Và một trong những nhiệm vụ của giai đoạn hiện tại là kiểm thử cho
website của công ty, nhằm hạn chế tối đa việc lỗi có thể xảy ra, đáp ứng được các
nhu cầu người dùng một cách đầy đủ và chính xác nhất. Với thời gian thực tập tại
8
công ty trong bộ phận xây dựng website đã khiến tôi lựa chọn đề tài kiểm thử
website bán hàng Công ty TNHH DUGI Việt Nam làm đề tài cho khoá luận của
mình.
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Các cơng trình nghiên cứu trong nước
- Luận văn Thạc Sĩ Nghiên cứu kiểm thử bảo mật Website của tác giả Đinh
Thị Thiên Anh: Trong luận án thạc sĩ này, tác giả nghiên cứu các vấn đề chung về
các lỗi bảo mật, tiếp đến là các lỗi bảo mật liên quan đến các ứng dụng web. Trên
cơ sở đó, xây dựng một quy trình kiểm thử bảo mật nhằm mục đích ứng dụng kiểm
tra các lỗi bảo mật trên các ứng dụng web.
- Luận văn Thạc Sĩ Nghiên cứu kiểm thử hiệu năng của ứng dụng Web của
tác giả Hồng Anh Sơn: Tại đây, tác giả tập trung nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá các
nguyên lý, phương pháp tiếp cận kiểm thử hiệu năng ứng dụng web (Web
Performance Testing).
- Bản dịch Tiếng Việt bộ sách “Kiểm thử các ứng dụng Web” của tập đoàn
LogiGear Việt Nam: Nội dung của bộ sách cung cấp kiến thức và kỹ thuật ứng dụng
về công nghệ web từ các giải pháp thương mại điện tử, điện thoại thông minh và
các thiết bị di động.
2.2 Các công trình nghiên cứu tại nước ngồi
1. Sách Selenium 1.0 Testing Tools: Beginners GuIDE
Cuốn sách Selenium 1.0 xuất bản lần đầu tháng 11 năm 2010 của tác giả
David Burns, một Nhà phát triển cao cấp trong thử nghiệm làm việc với Selenium
trong nhiều năm. Tuy nhiên cuốn sách chỉ phù hợp với những người đã có nền tảng
với Python, Java và C#, những người mới bắt đầu không phù hợp với cuốn sách
này.
2. Sách Bug Advocacy
Bug Advocacy của tác giả Cem Kaner và Rebecca Fiedler với 9 chương hướng
dẫn bạn đọc xác định được những lỗi thường gặp và giải pháp phần mềm thơng
thường trong q trình kiểm thử, báo cáo lỗi và quan trọng là cách xử lý lỗi không
phải lặp đi lặp lại. Đây chắc hẳn là cuốn sách cho người học kiểm thử cơ bản hoặc
đang thực hành kiểm thử. Sách hỗ trợ sinh viên và những người tự học muốn tìm
9
hiểu ngữ cảnh về kiểm thử phần mềm hộp đen. Cuốn sách cung cấp kiến thức và kỹ
thuật ứng dụng về công nghệ web từ các giải pháp thương mại điện tử.
Tuy nhiên cuốn sách này chỉ phù hợp với những bạn sinh viên bắt đầu làm
quen với kiểm thử, đối với những người muốn nâng cao trình độ và kiến thức
chuyên ngành như những người đã đi làm thì cuốn sách này sẽ không phù hợp để
cung cấp kiến thức cho họ.
3. Sách Testing Applications on the web
Cuốn sách này được viết bởi Bob Johnson và Michael Hackett cung cấp kiến
thức và kỹ thuật ứng dụng về công nghệ web từ các giải pháp thương mại điện tử.
Gồm 13 chương nghiêng về thực nghiệm, trình bày các kiểu kiểm thử có thể ứng
dụng trong kiểm thử các ứng dụng Web cũng như các công cụ kiểm thử và cách ứng
dụng chúng trong quá trình kiểm thử phần mềm.
Cuốn sách này trình bày một cách có hệ thống từ lý thuyết kiểm thử tổng quát
đến những kỹ thuật mang tính thực nghiệm để kiểm thử các ứng dụng chạy trên nền
Web, từ các ứng dụng thương mại điện tử, các ứng dụng chạy trên thiết bị cầm tay
cho đến các cổng thông tin điện tử và các ứng dụng web khác. Cuốn sách cũng giới
thiệu về kiến thức các hệ thống Web. Mơ hình máy chủ và các cơng nghệ chuyên
sâu như giao thức mạng, kiến trúc thành phần. Ngoài ra cuốn sách cũng trình bày
hầu hết các loại kiểm thử, từ kiểm thử giao diện người dùng, kiểm thử chức năng,
kiểm thử hiệu năng, kiểm thử tải và kiểm thử bảo mật.
Tuy nhiên cuốn sách này lại chỉ đề cập đến những cơng nghệ đã cũ vì hiện nay
vẫn chỉ phát hành bản được tái bản năm 2013. Như vậy thì nó khơng thực sự phù
hợp với cơng nghệ hiện đại khi ngành CNTT ngày một thay đổi chóng mặt như hiện
nay.
2.3. Khoảng trống nghiên cứu
Hiện nay trên thế giới cũng như trong nước đã có những cơng trình nghiên cứu
kiểm thử và đã mang lại những kết quả tốt phục vụ cho việc phát triển các phần
mềm cũng như đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của người dùng. Tuy nhiên công ty
DUGI từ khi thành lập đến năm 2018 chưa chú trọng đến việc quảng cáo và bán sản
phẩm của công ty qua website.
Khi mới bắt đầu tạo ra một website chính thức cho cơng ty, DUGI chỉ quan
tâm đến những hình ảnh và thơng tin được đăng tải trên website của mình. Tháng 9
10
năm 2019, do nhiều phản hồi từ bên khách hàng cũng như bên đối tác về nhiều chức
năng chưa được hồn thiện tối đa cũng như cịn chưa được đưa chức năng nghiệp vụ
bán hàng vào triển khai, công ty DUGI đã nhanh chóng thuê một đội ngũ nhân viên
về cơng ty để tiếp tục nâng cấp website của mình, việc nâng cấp đã và đang được
thực hiện cho đến hiện nay và sẽ cịn nhiều chính sách nâng cao trong tương lai.
Sau khi được tiếp nhận vào học tập và làm việc tại phịng nhân sự của cơng ty
DUGI, tơi nhận thấy rằng q trình nâng cấp website của cơng ty vẫn chỉ được kiểm
tra bởi lập trình viên và thao tác kiểm tra lỗi trên giao diện mà không sử dụng đến
bất kỳ một công cụ hỗ trợ theo dõi và báo cáo nào. Tôi nhận thấy rằng điều đó sẽ
mang lại khá nhiều rủi ro cũng như tốn nhiều thời gian nâng cấp cho các lập trình
viên làm cho năng suất bị chậm trễ, không hiệu quả. Sau một quá trình tìm hiểu và
được thực hành về kiểm thử website có sử dụng đến các cơng cụ hỗ trợ, tơi có đề
xuất với Cơng ty về việc sử dụng công cụ quản lý lỗi Redmine và Snagit để việc
kiểm thử được diễn ra một cách chính xác, đầy đủ, nhanh chóng hơn. Việc áp dụng
những cơng cụ hỗ trợ kiểm thử đã giúp cho website dễ dàng được theo dõi, quản lý
lỗi một cách đầy đủ và hạn chế tối đa tình trạng sót lỗi. Cơng cụ Redmine mà tơi đề
xuất có thể quản lý các bài kiểm thử hiệu quả, lập kế hoạch kiểm thử, truy xuất kết
quả kiểm thử và báo cáo tiến độ kiểm thử đầy đủ và chun nghiệp.
Những thơng tin này có thể được sử dụng để giám sát quy trình kiểm thử và
quyết định những hành động nào sẽ kiểm soát được. Công cụ cũng đưa ra thông tin
về thành phần hoặc hệ thống đang được kiểm thử (đối tượng kiểm thử). Công cụ
quản lý kiểm thử giúp thu thập, tổ chức và quản lý thông tin kiểm thử của dự án.
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.3 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài: “Xây dựng giải pháp kiểm thử website bán hàng của Công ty TNHH
DUGI Việt Nam” được tôi đề xuất cho doanh nghiệp với các mục tiêu sau:
-
Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động kiểm thử và quy trình kiểm thử, đồng
thời tổng hợp các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước để phục vụ cho quá
-
trình nghiên cứu và phát triển quy trình kiểm thử phần mềm riêng biệt.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm thử trong quy trình xây dựng
-
website TMĐT của Công ty TNHH DUGI Việt Nam.
Cuối cùng, phân tích thực trạng kiểm thử và kiến thức đã học đề xuất xây dựng giải
pháp kiểm thử website bán hàng cho Công ty TNHH DUGI Việt Nam
11
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
-
Tổng hợp và thu thập những lý thuyết về kiểm thử và quy trình kiểm thử phần mềm,
-
…
Đánh giá thực trạng kiểm thử trong quy trình xây dựng website bán hàng của công
-
ty DUGI
Căn cứ vào những lý thuyết đã được tổng hợp và việc đánh giá thực trạng của công
ty để đưa ra giải pháp cụ thể về việc xây dựng quy trình kiểm thử website bán hàng
của công ty DUGI
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Giải pháp kiểm thử website bán hàng của
công ty DUGI và các hoạt động liên quan đến quy trình xây dựng giải pháp kiểm
thử website.
2.5 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty TNHH DUGI Việt Nam
Về thời gian: Nghiên cứu giải pháp kiểm thử trong quy trình nâng cấp website
bán hàng cho Cơng ty DUGI giai đoạn từ 2018 đến 2020 và đề xuất giải pháp cho
những năm tiếp theo.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong khoá luận này tôi sử dụng hai phương pháp nghiên cứu là phương pháp
nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để xây dựng giải pháp
kiểm thử Website bán hàng của DUGI.
2.6 Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH DUGI Việt Nam, tôi đã thu thập
được nhiều dữ liệu phục vụ cho q trình nghiên cứu và làm đề tài khóa luận từ các
tài liệu công ty cung cấp như báo cáo tài chính các năm 2016-2020, các dữ
liệu về sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty; cơ cấu tổ chức; các sản phẩm mà công
ty sản xuất và kinh doanh; hay thơng tin về khách hàng, đối tác;… Ngồi ra, tôi
cũng thu thập được các thông tin về website bán hàng , được tin tưởng vào giao phó
trực tiếp sử dụng tài khoản quản trị của website, bản kế hoạch kiểm thử, quy trình
kiểm thử,..
Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, lý thuyết về kiểm thử và quy
trình kiểm thử phần mềm từ các phương tiện truyền thơng, sách, tạp chí khoa học,..
12
Phương pháp quan sát trực tiếp thông qua việc tiến hành ghi lại các sự kiện,
hoạt động hay cách thao tác, làm việc của nhân viên trong công ty. Với đề tài nghiên
cứu về xây dựng giải pháp kiểm thử phần mềm, tơi đã quan sát q trình làm việc
của các nhân viên kiểm thử.
Trong phương pháp nghiên cứu định tính tơi sử dụng kỹ thuật phỏng vấn để
thu thập thông tin về tầm quan trọng cho các phương hướng chiến lược trong việc
phát triển Webiste bán hàng và kiểm thử website trong vòng 5 năm tới của doanh
nghiệp. Sau khi phỏng vấn xong tôi đã sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh,
phân loại để tạo ra quy trình kiểm thử tốt nhất cho Website bán hàng này.
Trong phương pháp nghiên cứu định lượng tôi tiến hành phát 30 phiếu khảo
sát cho các cán bộ và nhân viên thuộc phịng chất lượng tại Cơng ty để tìm hiểu về
thực trạng ứng dụng website thương mại điện tử trong Công ty DUGI được diễn ra
như thế nào.
2.7 Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận
với thực tiễn để tìm và giải quyết những vấn đề cịn tồn tại trong quy trình kiểm thử
của cơng ty.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng trong quá
trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6. KẾT CẤU KHỐ LUẬN
Ngồi lời cảm ơn, phần mở đầu, khoá luận gồm các chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm thử website.
Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng kiểm thử website bán hàng
của công ty DUGI.
Chương 3: Đề xuất giải pháp kiểm thử trang web bán hàng của Công ty
DUGI.
13
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM THỬ WEBSITE
1.1.
Khái niệm kiểm thử website
1.1.1. Khái niệm về kiểm thử
Theo Tiến Sĩ Nguyễn Văn Hiệp (2015) - Software Testing, Nhà xuất bản Đại
học Bách Khoa Hà Nội. Kiểm thử phần mềm có khái niệm là q trình thực thi 1
chương trình với mục đích tìm ra lỗi. Kiểm thử phần mềm là chỉ ra rằng phần mềm
thực hiện đúng các chức năng mong muốn. Kiểm thử phần mềm là quy trình thiết
lập sự tin tưởng về việc phần mềm hay hệ thống thực hiện được điều mà nó hỗ trợ.
Là quy trình thi hành phần mềm với ý định tìm kiếm các lỗi của nó.
1.1.2. Các nội dung kiểm thử
-
Phương pháp kiểm thử: Trong kiểm thử phần mềm có hai phương pháp
kiểm thử chính đó là kiểm thử tĩnh và kiểm thử động.
+ Kiểm thử tĩnh: Kiểm thử tĩnh là kỹ thuật kiểm tra các tài kiệu và tự động
phân tích cú pháp của code hoặc các tài liệu đặc tả mà khơng cần chạy chương
trình. Kiểm thử tĩnh cung cấp rất nhiều lợi ích. Khi áp dụng sớm vào các vịng đời
phát triển phần mềm, kiểm thử tĩnh có khả năng xác định sớm những lỗi có trong tài
liệu đặc tả yêu cầu hay bản thiết kế trước khi thực hiện kiểm thử động để có kể ngăn
chặn kịp thời. Kiểm thử tĩnh có thể phát hiện sớm được các lỗi mà khó có thể phát
hiện được khi kiểm thử động. Kiểm thử tĩnh còn giúp việc giảm thời gian và chi phí
trong khi thực hiện kiểm thử.
+ Kiểm thử động: Là một quá trình xử lý tự động các bước thực hiện một ca
kiểm thử. Kiểm thử tự động được thực hiện bởi phần mềm kiểm thử tự động hay
còn gọi là Automation Testing Tool.
14
Bảng 1.1 Phân tích ưu điểm và hạn chế của hai phương pháp
Phương pháp
Kiểm thử tĩnh
Kiểm thử động
Ưu điểm
Nhận phản hồi trực quan nhanh
và chính xác
Ít tốn kém hơn vì không cần
phải chi ngân sách cho các
công cụ và quy trình tự động
hóa
Sự phán đốn và trực giác của
con người ln có lợi cho yếu
tố thủ cơng
Trong khi kiểm thử một thay
đổi nhỏ, một kiểm thử tự động
hóa sẽ yêu cầu coding có thể
tốn thời gian. Trong khi kiểm
thử thủ công lại không tốn thời
gian.
Độ tin cậy cao
Khả năng lặp lại các thao tác
với độ tin cậy và ổn định cao
Khả năng tái sử dụng cho nhiều
phiên bản ứng dụng khác nhau
Tốc độ thực hiện kiểm thử một
ca kiểm thử cao
Chi phí thấp
Hạn chế
Phương pháp kiểm thử thủ
cơng ít đáng tin cậy hơn vì
được thực thi bởi con người.
Do đó, dễ mắc sai lầm & khơng
tìm thấy lỗi.
Q trình kiểm thử thủ cơng
khơng thể được ghi lại, do đó
khơng thể sử dụng lại.
Một số phần nhất định khó
thực hiện thủ cơng, có thể cần
thêm thời gian.
Khó mở rộng và bảo trì
Khả năng bao phủ thấp
Vấn đề về cơng cụ cịn nhiều
hạn chế
Số nhân lực có thể sử dụng
thành thạo cơng cụ kiểm thử tự
động không nhiều.
(Nguồn tác giả tổng hợp)
15
Bảng 1.2 Bảng so sánh sự khác biệt của hai phương pháp kiểm thử tĩnh (kiểm
thử thủ công) và kiểm thử động.
Tiêu chí so
sánh
Thời gian xử lý
Đầu tư
Độ tin cậy
Giao diện đối
với người dùng
Deadlines
Tài liệu
Kiểm thử động
Kiểm thử tự động nhanh hơn đáng kể
só với phương pháp thủ cơng
Đầu tư ban đầu trong kiểm thử tự
động cao. Mặc dù ROI tốt hơn và lâu
dài
Và việc đầu tư một khoản kinh phí cho
các cơng cụ kiểm thử động và các kỹ
sư kiểm thử tự động hoá là cần thiết
Kiểm thử tự động là một phương pháp
đáng tin cậy vì được thực hiện bởi
những cơng cụ nên chính xác và
khơng nhàm chán
Kiểm thử thủ công
Các trường hợp kiểm thử
được thực hiện bởi kiểm thử
viên trên phần mềm
Đầu tư ban đầu trong kiểm
thử thủ công là tương đối
thấp. ROI thấp hơn nhưng chỉ
cần đầu tư cho nguồn nhân
lực
Kiểm thử thủ cơng có thể dễ
bị lỗi và nhàm chán với việc
lặp đi lặp lại nhiều lần những
công việc giống nhau.
Phương pháp kiểm thử thủ
Kiểm thử tự động liên quan đến hành
công cho phép người dùng
động của con người, vì vậy khơng phù
quan sát, có thể hữu ích để
hợp với người dùng và trải nghiệm của
cung cấp hệ thống thân thiện
khách hàng
với người dùng.
Các kiểm thử tự động khơng có rủi ro Kiểm thử thủ cơng có nguy cơ
trễ deadlines
trễ deadline cao
Kiểm thử tự động như một tài liệu để
đào tạo về những trường hợp kiểm thử Các trường hợp kiểm thử thủ
đơn vị tự động. một lập trình viên mới cơng khơng cung cấp giá trị
có thể tham khảo và nhanh chóng hiểu đào tạo.
u cầu
Tiêu chí so
Kiểm thử động
Kiểm thử thủ cơng
sánh
Khi nào nên sử Kiểm thử tự động phù hợp cho kiểm Kiểm thử thủ công phù hợp
dụng
thử hồi quy, kiểm thử hiệu suất hoặc cho thăm dò, khả năng sử dụng
các trường hợp kiểm thử chức năng có và kiểm thử Ad-hoc.
khả năng lặp lại cao.
(Nguồn tác giả tổng hợp)
Các hình thức kiểm thử:
+ Kiểm thử đơn vị (Unit Test): là hoạt động kiểm thử nhỏ nhất. Kiểm thử thực
hiện trên các hàm hay thành phần riêng lẻ. Đây là 1 cơng việc mà để thực hiện được
nó thì người kiểm thử sẽ phải hiểu biết về code, về chương trình, các hàm...
+ Kiểm thử tích hợp (Intergration test): Kiểm thử tích hợp bao gồm 2 mục tiêu
chính là Phát hiện lỗi giao tiếp xảy ra giữa các Unit Tích hợp các Unit đơn lẻ thành
16
các hệ thống nhỏ và cuối cùng là 1 hệ thống hoàn chỉnh để chuẩn bị cho bước kiểm
thử hệ thống.
+ Kiểm thử hệ thống (System test): Kiểm thử 1 hệ thống đã được tích hợp
hồn chỉnh để xác minh rằng nó đáp ứng được yêu cầu. Kiểm thử hệ thống thuộc
loại kiểm thử hộp đen. Kiểm thử hệ thống tập trung nhiều hơn vào các chức năng
của hệ thống. Kiểm tra cả chức năng và giao diện, các hành vi của hệ thống 1 cách
hoàn chỉnh, đáp ứng với yêu cầu.
+ Kiểm thử chấp nhận (Acceptance test): Trong kiểu kiểm thử này, phần mềm
sẽ được thực hiện kiểm tra từ người dùng để tìm ra nếu phần mềm phù hợp với sự
mong đợi của người dùng và thực hiện đúng như mong đợi. Trong giai đoạn kiểm
thử này, người kiểm thử có thể cũng thực hiện hoặc khách hàng có các kiểm thử
viên của riêng họ để thực hiện. Có 2 loại kiểm thử chấp nhận đó là kiểm thử Alpha
và kiểm thử Beta.
Kiểm thử Alpha: là loại kiểm thử nội bộ. Tức là phần mềm sẽ được 1 đội kiểm
thử độc lập hoặc do khách hàng thực hiện tại nơi sản xuất phần mềm.
Kiểm thử Beta: là loại kiểm thử mà khách hàng thực hiện kiểm thử ở chính
mơi trường của họ. Loại kiểm thử này được thực hiện sau kiểm thử Alpha.
+ Kiểm thử chức năng: là một loại kiểm thử hộp đen và các trường hợp kiểm
thử của nó được dựa trên đặc tả của ứng dụng phần mềm/thành phần đang test. Các
chức năng được kiểm thử bằng cách nhập vào các giá trị nhập và kiểm tra kết quả
đầu ra, và ít quan tâm đến cấu trúc bên trong của ứng dụng. Có thể hiểu 1 cách đơn
giản, kiểm thử chức năng là xác nhận tất cả các chức năng của hệ thống. Nó đánh
giá ứng dụng và xác nhận liệu ứng dụng có đang hoạt động theo yêu cầu hay không.
+ Kiểm thử phi chức năng: Loại kiểm thử này tập trung vào các khía cạnh phi
chức năng của ứng dụng đó là kiểm thử chịu tải, kiểm thử bảo mật, kiểm tra tính
tương thích trên từng mơi trường...
1.1.3. Khái niệm Website
Theo tác giả Đặng Ngọc Bình (2017) - Thiết kết Website, website được định
nghĩa như sau: Website là tập hợp những trang web bao gồm văn bản, hình ảnh,
video, flash v.v… thường chỉ nằm trong một tên miền (domain name) hoặc tên miền
phụ (subdomain) trên World WIDE Web của Internet. Trang web được lưu trữ (web
hosting) trên máy chủ web (web server) có thể truy cập thơng qua Internet.
Website đóng vai trị là một văn phòng hay một của hàng Internet – nơi giới
thiệu thơng tin, hình ảnh về doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ do doanh nghiệp
cung cấp để khách hàng có thể truy cập ở bất kỳ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Có thể coi
17
website chính là bộ mặt của doanh nghiệp, là nơi để đón tiếp và giao dịch với các
khách hàng, đối tác trên Internet.
Hiện nay, để một website có thể vận hành trên mơi trường Word WIDE Web,
cần bắt buộc có 3 phần chính:
- Tên miền (Domain): là tên riêng và duy nhất của website
- Hosting (Hosting Share, máy chủ, vps...): là máy chủ chứa mã nguồn, và dữ
liệu của trang web cũng như các tập tin liên quan
-
Mã nguồn web (Source code): là các tệp tin html, xhtml… hoặc một bộ
code được lập trình bằng các ngơn ngữ asp.net, PHP, java, Ruby on Rails...
1.2.
Các công cụ, kỹ thuật kiểm thử website
1.2.1. Các kỹ thuật
Trong kiểm thử có 4 kỹ thuật kiểm thử phổ biến như: Phân vùng tương đương,
phân tích giá trị biên, bảng quyết định và đoán lỗi.
- Kỹ thuật phân vùng tương đương: Đây là một kỹ thuật chia đầu vào thành
những nhóm tương đương nhau. Nếu một giá trị trong nhóm hoạt động đúng thì tất
cả các giá trị trong nhóm đó cũng hoạt động đúng và ngược lại. Kỹ thuật này sẽ
giúp giảm đáng kể số lượng ca kiểm thử cần phải thiết kế vì với mỗi lớp tương
đương ta chỉ cần kiểm thử trên các phần tử đại diện.
Ví dụ, trường hợp kiểm thử một ô textbox chỉ cho phép nhập vào số ký tự
trong khoảng [5 - 30]. Áp dụng nguyên tắc xác định số vùng tương đương ta sẽ có
các ca kiểm thử sau:
+ Nhập vào một giá trị trong vùng tương đương không hợp lệ thứ nhất: Nhập 4
ký tự.
+ Nhập vào một giá trị trong vùng tương đương hợp lệ: Nhập 6 ký tự.
+ Nhập vào một giá trị trong vùng tương đương không hợp lệ thứ hai: Nhập 31
ký tự.
- Kỹ thuật phân tích giá trị biên: Đây là kỹ thuật kiểm thử mà chúng ta kiểm thử
tất cả các giá trị ở vùng biên của dữ liệu và dữ liệu ra. Chúng ta sẽ tập trung vào các giá
trị trong lớp tương đương để làm đại diện, phân tích giá trị biên yêu cầu chọn một hoặc
vài giá trị là các cạnh của lớp tương đương để làm điều kiện kiểm thử.
Ví dụ minh hoạ cho kỹ thuật kiểmt thử phân tích giá trị biên:
Nhập điểm có giá trị từ [0, 10] ta có giá trị biên là:
+ Giá trị nhỏ nhất: 0 hợp lệ
+ Giá trị lớn nhất: 10 hợp lệ
+ Giá trị nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất: -1 → không hợp lệ
18
+ Giá trị lớn hơn gia trị lớn nhất: 11 → không hợp lệ
+ Giá trị nằm trong 0 và 10: 5 → hợp lệ
- Kỹ thuật bảng quyết định: Đối với kiểm thử hành vi của hệ thống với nhiều
trường dữ liệu, bảng quyết định sẽ giúp chúng ta phân loại và định hình được kịch
bản kiểm thử một cách chính xác và rõ ràng hơn. Bảng quyết định là một kỹ thuật
tốt để áp dụng cho những trường hợp cần nhiều sự kết hợp. Hỗ trợ việc lựa chọn ca
kiểm thử một cách có hệ thống và có thể đem lại nhiều lợi ích trong việc nhận biết
vấn đề tiềm ẩn và sự không rõ ràng trong đặc tả.
Hình 1.2 Mẫu bảng quyết định
- Kỹ thuật đốn lỗi: Kiểm thử viên phỏng đoán lỗi dựa trên trực giác và kinh
nghiệm của mình, từ đó liệt kê các trường hợp có thể xảy ra lỗi và sinh ca kiểm thử.
Khó có thể đưa ra một quy trình cho kỹ thuật kiểm thử đốn lỗi vì nó có tính trực
giác cao và khơng thể dự đốn trước.
Trong một số trường hợp, kiểm thử viên có thể kết hợp với lập trình viên để
tìm ra những trường hợp có thể bị bỏ sót trong q trình viết đặc tả u cầu phần
mềm và lập trình.
19
Bảng 1.3 bảng phân tích ưu điểm và hạn chế của các kỹ thuật kiểm thử
Kỹ thuật kiểm thử
Ưu điểm
Thay vì phải kiểm thử hết tồn bộ
các giá trị từng vùng tương
đương, kỹ thuật phân tích giá trị
Phân tích giá trị biên biên tập trung vào việc kiểm thử
các giá trị biên của miền giá trị
đầu vào để thiết kế trường hợp
kiểm thử do lỗi thường tiềm ẩn tại
các ngõ ngách và tập hợp tại biên.
Tiết kiệm thời gian thiết kế ca
kiểm thử và trường hợp kiểm thử.
Kỹ thuật kiểm thử Ưu điểm
Vì mỗi vùng tương đương ta chỉ
Phân vùng tương cần kiểm thử trên các phần tử đại
đương
diện nên số lượng ca kiểm thử
được giảm đi khá nhiều nhờ đó
mà thời gian thực hiện kiểm thử
cũng giảm đáng kể.
Có thể kiểm tra sự kết hợp của
Bảng quyết định
các điều kiện mà có thể đã bị
thiếu sót và khơng được thử
nghiệm và có thể tìm thấy khuyết
điểm
Đốn lỗi rất hiệu quả khi kết hợp
Đoán lỗi
với các kỹ thuật kiểm thử khác.
Kỹ thuật này giúp phát hiện ra
những lỗi không mô tả trong tài
liệu, hay các kỹ thuật kiểm thử
chính thức không thấy được.
Tiết kiệm được nhiều công sức và
thời gian cho kiểm thử viên có
kinh nghiệm.
Hạn chế
Phương pháp này chỉ hiệu
quả trong trường hợp các
đối số đầu vào độc lập với
nhau và mỗi đối số đều có
một miền giá trị hữu hạn.
Hạn chế
Khơng phải bất kỳ bài tốn
nào cũng có thể áp dụng kỹ
thuật này.
Có thể sót lỗi ở biên nếu chỉ
chọn giá trị ở khoảng giữa
của miền tương đương.
Nếu có quá nhiều kết hợp
các điều kiện, sử dụng kỹ
thuật này có thể khơng hợp
lý để kiểm tra từng kết hợp
điều kiện
Chỉ những kiểm thử viên có
kinh nghiệm mới có thể thực
hiện kỹ thuật kiểm thử này.
Đôi khi quá lan man trong
đoán lỗi dẫn tới mất nhiều
thời gian thiết kế ca kiểm
thử và thực hiện kiểm thử
không thấy bug, chưa đạt
hiệu quả cao.
(Nguồn tác giả tổng hợp)
1.2.2. Các công cụ kiểm thử
1. Redmine:
Redmine là một cơng cụ tìm kiếm lỗi quan trọng. Phiên bản cơ bản của công
cụ này là mã nguồn mở và nó có thể hoạt động trên mọi máy. Cần nhiều thời gian
hơn để cài đặt, nhưng sau đó nó sẽ chạy một cách trơn tru.
Tính năng: Tạo issue qua e-mail, hỗ trợ cho multiple databases, hệ thống có
thể theo dõi vấn đề một cách linh hoạt, kiểm sốt linh hoạt việc truy cập dựa trên
vai trị.
20
Các tính năng hoặc đặc điểm của cơng cụ kiểm thử này tập trung hỗ trợ cho:
-
Quản lý các bài kiểm thử: ví dụ: theo dõi các dữ liệu liên quan cho một bộ các bài
kiểm thử, biết những kiểm tra nào cần phải chạy trong môi trường chung, số lượng
-
bài kiểm thử đã được lên kế hoạch, viết, chạy, thông qua hoặc thất bại.
Lập kế hoạch cho các bài kiểm thử để thực thi (bằng tay hoặc bằng công cụ thực
-
thi).
Quản lý các hoạt động kiểm thử (thời gian chi cho thiết kế kiểm thử, thực hiện kiểm
-
thử để xem liệu có hồn thành đúng kế hoạch và ngân sách).
Giao diện với các công cụ khác, như là:
Công cụ thực thi kiểm thử (công cụ chạy kiểm thử).
Công cụ quản lý sự cố.
Công cụ quản lý yêu cầu.
Công cụ quản lý cấu hình.
Truy xuất nguồn gốc của các bài kiểm thử, kết quả kiểm thử và các lỗi từ yêu cầu
-
hoặc từ nguồn gốc khác.
Logging kết quả kiểm thử.
Báo cáo tiến độ dựa trên các chỉ số như: chạy kiểm thử và kiểm thử thành công, sự
cố gia tăng, những lỗi đã sửa và những lỗi lớn.
Những thông tin này có thể được sử dụng để giám sát quy trình kiểm thử và
quyết định những hành động nào sẽ kiểm sốt được. Cơng cụ Redmine cũng đưa ra
thơng tin về thành phần hoặc hệ thống đang được kiểm thử (đối tượng kiểm thử).
Các công cụ quản lý kiểm thử giúp thu thập, tổ chức và quản lý thông tin kiểm thử
của một dự án.
21
2. RestClient:
Restclient là một công cụ tiếp cận cho việc giao tiếp trực tiếp trong sự phát
triển của dịch vụ web.
Ưu điểm:
-
Hiệu năng: các thành phần đảm bảo được việc giao tiếp theo đúng một quy ước
giúp hệ thống có thể vận hành tốt hơn.
-
Tính khả biến: với các hệ thống cần thay đổi các tài nguyên liên tục, sử dụng REST
với việc tạo request đơn giản sẽ giúp mọi chuyển trở nên đơn giản hơn.
-
Tính mở rộng: các hệ thống REST có khả năng mở rộng rất cao nhờ sự tách biệt
giữa các thành phần và các quy ước giao tiếp được quy định sẵn.
-
Tính linh hoạt: việc chuẩn hoá interface giúp hệ thống trở nên linh hoạt hơn, có thể
sử dụng cho cho nhiều nền tảng khác nhau, mobile, web...
-
Trong sáng: trong giao tiếp giữa các thành phần, các request trở nên rất rõ ràng, dễ
hiểu.
-
Đơn giản: xây dựng rất đơn giản, ví dụ như việc khai báo resource trong rails đã
giúp xây dựng các uri cho resource.
-
Tính tin cậy: khó để xảy ra lỗi trong giao tiếp giữa các thành phần gây sụp đổ hệ
thống.
3. Postman:
Đây là công cụ rất tốt hỗ trợ cho việc kiểm thử API đặc biệt là API RESTful
và có thể cịn được ứng dụng trong việc kiểm thử bảo mật của một website, nó cung
cấp cho bạn khả năng thiết lập và chuyển biến môi trường tiết kiệm rất nhiều thời
gian. Postman rất dễ học và rất dễ để sử dụng.
Ưu điểm:
-
Dễ sử dụng, hỗ trợ cả chạy bằng UI và non-UI.
Hỗ trợ cả RESTful services và SOAP services.
Có chức năng tạo API document.
Nhược điểm:
-
Để hỗ trợ những tính năng như làm việc theo team, support trực tiếp cần mất phí.
22
4. Selenium IDE:
Là công cụ kiểm thử tự động miễn phí dành cho các ứng dụng web trên các
trình duyệt và nền tảng khác nhau. Nó khá giống với HP Quicktest Pro. Selenium
tập trung vào việc tự động hoá các ứng dụng dựa trên nền tảng web. Kiểm thử được
thực hiện bằng cách sử dụng công cụ Selenium thường được gọi là kiểm thử
Selenium.
Shinya Kasatani, một người Nhật Bản đã tạo ra Selenium IDE, một phần mềm
mở rộng của FireFox có thể tự động hố trình duyệt thơng qua tình năng ghi lại và
phát lại. Selenium giúp tăng tốc độ trong việc tạo ra các trường hợp thử nghiệm.
Ưu điểm:
+ Rất dễ sử dụng và cài đặt
+ Không yêu cầu kinh nghiệm lập trình
+ Tích hợp trợ giúp và kiểm tra mô đun báo cáo kết quả hỗ trợ cho các tiện ích
mở rộng.
Nhược điểm:
+ Chỉ có sẵn trong FireFox
+ Không hỗ trợ cho các lần lặp và các hoạt động có điều kiện.
5. Cơng cụ Snagit:
Snagit cũng là một trong những cơng cụ hỗ trợ tốt trong q trình kiểm thử.
Công cụ này sử dụng chủ yếu để chụp màn hình các điểm cần nhấn mạnh và chia sẻ
thơng tin với phía lập trình để họ có thể sửa và tìm lỗi dễ dàng hơn. Cơng cụ này có
thể quay phim màn hình, chụp văn bản, chỉnh sửa ảnh, chia sẻ, phân bố và quản lý,
chụp ảnh. Sangit hỗ trợ nhiều định dạng hình ảnh, hỗ trợ share màn hình phong phú.
Bộ cơng cụ này hỗ trợ việc edit hình ảnh một cách chun nghiệp và giao diện vơ
cùng thân thiện với người dùng.
23
Bảng 1.4 Bảng so sánh các công cụ kiểm thử
Tên cơng cụ
Mơ tả
Ưu điểm
Cơng cụ tìm
kiếm lỗi
Hồn tồn miễn
phí
Vượt trội về tính
năng và cách thức
quản lý
Quản lý những
trường hợp kiểm
thử rõ ràng
Mô tả
Ưu điểm
Redmine
Nhược điểm
Format date khác
nhau nên đôi khi
các trường hợp
kiểm thử săp xếp
không đúng
Upload file bị
giới hạn dung
lượng nên thường
phải xố file cũ
Nhược điểm
Tên cơng cụ
Cơng cụ kiểm
thử tự động
Selenium
RestClient
Postman
Dễ cài đặt và sử
dụng
Khơng u cầu
kinh nghiệm lập
trình
Tích hợp trợ giúp
và kiểm tra mô đun
báo cáo kết quả
Công cụ tiếp cận Hệ thống có khả
cho việc giao
năng mở rộng cao
tiếp trực tiếp
Sử dụng Linh hoạt
trong sự phát
Giao tiêp rõ dàng
triển của dịch vụ dễ hiểu
web.
Xây dựng đơn
giản, thân thiện
Công cụ hỗ trợ
Dễ sử dụng, hỗ trợ
cho kiểm thử
cả chạy bằng UI
api, ứng dụng
Có chức năng tạo
trong kiểm thử
API document
bảo mật 1
website.
Loại
kiểm thử
phù hợp
Phù hợp
với cả hai
loại kiểm
thử thủ
công và
kiểm thử
tự động
Loại
kiểm thử
phù hợp
Chỉ có sẵn trong
FireFox
Khơng hỗ trợ cho
các lần lặp lại và
hoạt động có điều
kiện
Kiểm thử
tự động
ứng dụng
Web
Để sử dụng một
hệ thống có nhiều
tính năng hơn cần
mất phí
Test API
Để hỗ trợ những
Test API
tính năng như làm
việc theo team,
support trực tiếp
cần mất phí
24
Cơng cụ hỗ trợ
hình ảnh, video
tái hiện lỗi trong
q trình kiểm
thử
Snagit
Chụp ảnh màn
hình, quay video,
chỉnh sửa hình ảnh
dễ dàng, đánh dấu
add comment ngay
trên hình ảnh đơn
giản.
Tìm ảnh đã chụp
trong quá khứ
nhanh chóng
khơng sợ lãng phí
thời gian.
Cần mất phí khi
nâng cấp lên bản
cao hơn
Kiểm thử
thủ công
(Nguồn tác giả tổng hợp)
25
CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM THỬ WEBSITE
BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY DUGI
2.1.Tổng quan về cơng ty
2.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Công ty TNHH DUGI Việt Nam (tên viết tắt: DUGI Co. Ltd.)
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Dương Mạnh Hùng
Tổng giám đốc: Ông Dương Hữu Hoạt
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
Trụ sở chính: Thơn Vạn Tường, Xã Bảo Khê, TP. Hưng n, Tỉnh Hưng Yên
Tel: 0989 138 178
Website: dugi.com.vn
Email:
Thành lập năm 2010, đến nay DUGI đã phát triển mạnh mẽ, trở thành một
trong những công ty hàng đầu về phân phối và lắp đặt nội thất phòng bếp, thiết bị vệ
sinh cao cấp.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kinh doanh
Trung tâm điều hành
Phòng vật tư
Phòng Kế tốn
Phịng hành chính nhân sự
Phịng chất lượng
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy công ty