TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA MARKETING
--------o0o---------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần công nghệ SCOM
Sinh viên thực tập:
Họ và tên: Lưu Quang Minh
Mã sinh viên: 18D120267
Lớp hành chính: K54C5
Giảng viên hƣớng dẫn:
Họ và tên:Ths Vũ Phương Anh
Bộ môn: Quản trị marketing
Hà Nội, năm 2021
Mục lục
Lời Mở Đầu ...................................................................................................................... 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SCOM3
1.Sơ lƣợc về Công ty cổ phần công nghệ SCOM :.................................................... 3
1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................... 4
1.2 Các đặc điểm nội bộ của công ty .......................................................................... 5
1.3 Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực chủ yếu của công ty: ................................ 6
1.4. Kết quả kinh doanh của công ty 3 năm gần đây: ............................................. 7
1.5 Các bƣớc thực hiện công việc và phân tích sự kết nối của cơng việc này với
hoạt động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của hoạt động marketing thƣơng
mại. ............................................................................................................................... 8
Phần 2 :Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty công nghệ Scom .................... 9
2.1 Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng vĩ mô , ngành đến hoạt động của
công ty .......................................................................................................................... 9
2.1.1Môi trƣờng vĩ mô................................................................................................. 9
2.1.2 Môi trƣờng ngành: ........................................................................................... 10
2.2 Thực trạng các hoạt động marketing của công ty............................................ 10
2.2.1 Đặc điểm thị trƣờng, khách hàng của công ty ............................................... 10
2.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lƣợc marketing của
công ty......................................................................................................................... 11
2.3 Thực trạng hoạt động marketing thƣơng mại của công ty. ............................ 11
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty.......................................... 11
2.3.2 Định giá sản phẩm ............................................................................................ 13
2.3.3 Thực trạng về xúc tiến thƣơng mại/truyền thông marketing của công ty .. 15
2.4 Thực trạng hoạt động quản trị chất lƣợng của công ty. .................................. 15
2.5 Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của công ty. ........................ 16
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hƣớng đề tài khóa luận tốt
nghiệp. ............................................................................................................................. 17
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing, thƣơng hiệu, kinh doanh của
công ty......................................................................................................................... 17
3.2 Định hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp. .......................................................... 17
1
Lời Mở Đầu
Việt Nam là một trong những quốc gia đang có nền kinh tế phát triển từ một trong
những nước nghèo vươn lên trở thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp.Việt Nam là
một trong ít những nước có tăng trưởng dương trong thời kì dịch bệnh hiện nay . Nhiều
doanh nghiệp với quyền tự chủ sản xuất kinh doanh đã khẳng định chỗ đứng của mình
và hiệu quả hoạt động kinh doanh thực sự có lãi. Ngày nay sự hiểu biết các kiến thức về
kinh doanh trong đó có Marketing đang là yêu cầu bức thiết của các nhà quản lý kinh tế.
Cho nên không chỉ nhằm thu được lợi nhuận mà còn là một nghệ thuật kinh doanh và
nghệ thuật quản lý, nó có vị trí trọng yếu trong tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh.
Nhờ hoạt động Marketing tốt giúp cho các doanh nghiệp ln ln thích ứng với thị
trường để khơng bị phá sản và nâng cao hiệu quả không ngừng, làm cho các đơn vị luôn
tăng trưởng trong cạnh tranh.Marketing ngày nay có vai trị rất lớn, giữ vị trí quan trọng
trong xã hội nước ta.Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay g t, một doanh nghiệp
muốn t n tại và phát triển thì doanh nghiệp đó phải tiến hành tổng hợp mọi yếu tố, nhằm
đạt được m c tiêu định s n. Thông qua chiến lược marketing, doanh nghiệp đó có thể
phát huy hết nội lực, hướng vào những cơ hội hấp d n trên thị trường và vì thế s giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá
trình hội nhập và tự do hoá nền kinh tế.
Nhận thức được điều đó cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty đang tìm tịi, xây dựng
chiến lược marketing cho riêng mình, nhiều hoạt động marketing được thực hiện và đem
lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần vào việc tăng qui mơ kinh doanh, thúc đ y tiêu th ,
tăng doanh số và lợi nhuận.
Tuy nhiên việc triển khai các hoạt động marketing khơng đ ng bộ, khơng khoa học,
mang tính chủ quan, chính điều này là một trong những nguyên nhân làm giảm sút hiệu
quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh với các đối thủ.
Là nhân viên thực tập tại Công Ty Cổ phần công nghệ Scom căn cứ vào thực trạng của
công ty, với những kiến thức đã được học ở nhà trường, và thực tế ở công ty. Tơi xin
đóng góp một phần kiến nghị của mình trong báo cáo Thực trạng hoạt động marketing
tại Công ty Cổ phần công nghệ Scom ” . Bài báo cáo được thực hiện dưới sự giúp đ
nhiệt tình của ban giám đốc, các anh chị đ ng nghiệp trong công ty, và đ c biệt là sự
giúp đ tận tình chu đáo của giảng viên hướng d n.
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ SCOM
1.Sơ lƣợc về Cơng ty cổ phần cơng nghệ SCOM :
Công ty Cổ phần công nghệ Scom (SCOM) với tiền thân từ phòng Kinh doanh dịch v
truyền d n DTS trực thuộc Công ty thành viên của Tổng cơng ty VTC chính thức thành
lập vào ngày 11/05/2012 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105884229 của
Sở Kế hoạch và ầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Công ty hoạt động trong l nh vực vi n
thông, giải pháp công nghệ thông tin, phần mềm và dịch v truyền d n liên tỉnh, quốc tế,
dịch v kết nối Internet (IXP). SCOM liên t c nghiên cứu, phát triển đầu tư và kinh
doanh các sản ph m dịch v mới bao g m các dịch v giải pháp trực tuyến (email
marketing , sms brand name , iện toán đám mây – Cloud Computing, Hosting, …),
giải pháp thiết bị (thiết bị cung ứng thông tin công cộng, VPN, Anti-DDOS, Cloud
Storage, …) , Bên cạnh đó, SCOM cũng triển khai cung cấp các thiết bị phần cứng trong
l nh vực ICT.
SCOM phấn đấu phát triển theo hướng bền vững và d n đầu các giải pháp công nghệ
mới tại thị trường trong nước và quốc tế. ng thời mở rộng quan hệ hợp tác với các đối
tác trong và ngoài nước nhằm tạo ra sản ph m, dịch v tốt nhất ph c v nhu cầu khách
hàng. SCOM cam kết s cung cấp ra thị trường những sản ph m, dịch v tiên tiến với
chất lượng tốt nhất, làm thỏa mãn mọi nhu cầu, lợi ích của khách hàng và đối tác hợp tác
trong và ngồi nước.
THƠNG TIN CƠNG TY : Công ty cổ phần công nghệ SCOM
ịa chỉ: P516 Tòa nhà GP Invest, Số 170 ê La Thành, Phường Chợ Dừa, Quận
ống a, TP Hà Nội.
+ Email:
iện thoại: +84 2462591133
+ Website: www.scom.com.vn
+ Logo :
Tầm Nhìn:
Phấn đấu trở thành tập đồn hàng đầu về giải pháp cơng nghệ thơng tin và vi n thông
trong nước và quốc tế. Cung cấp các giải pháp, sản ph m, dịch v tốt nhất cho khách
hàng và doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Sứ mệnh:
SCOM xây dựng môi trường làm việc năng động chuyên nghiệp, phát huy sức mạnh
sáng tạo của mỗi thành viên tạo ra sự khác biệt để vươn ra thị trường thế giới.
Giá trị cốt l i:
3
SCOM tận tâm, tận lực, tận t y luôn đ t mình vào vị trí của khách hàng để làm việc.
Ln đ ng hành và ph c v hết mình để khách hàng hài lòng với tất cả các dịch v .
1.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Phịng kế toán :
Ph trách quản lý thống kê ngu n vốn , chi phí, lợi nhuận của cơng ty, cung cấp đầy đủ
thơng tin về hoạt động tài chính của cơng ty. Lập các báo cáo và đơn giá. Tham mưu với
cấp trên về sử d ng ngu n vốn và tài sản để kịp thời giải quyết tốt các nhu cầu về vốn.
Phòng dự án:
Chức năng của phòng dự án là tham mưu, tư vấn cho Ban giám đốc công ty về các vấn
đề liên quan đến việc quản lý quá trình thực hiện dự án. ng thời nghiên cứu, tìm ra
phương án hiệu quả để phát triển các dự án nhằm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị
trường. Từ đó doanh nghiệp có thể hồn thành các chiến lược kinh doanh và đạt được sự
tăng trưởng kinh tế mong muốn.Các nhiệm v của phòng dự án : tìm kiếm và khai thác
dự án,xây dựng h sơ năng lực và chu n bị các h sơ, tài liệu khác ,thực hiện những thủ
4
t c cần thiết để thực hiện dự án,quản lý quá trình thực hiện dự án ,nghiệm thu, bàn giao
dự án,đánh giá kết quả hoàn thành dự án,nghiên cứu, phát triển thị trường,….
Phịng hành chính nhân sự :
C ó chức năngchính là lên kế hoạch và hỗ trợ cho Ban giám đốc tồn bộ các cơng tác
liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp v hành chính, cũng như
các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thơng và quan hệ cơng chúng. Phịng hành chính
nhân sự chịu trách nhiệm về các cơng việc đã thực hiện trong phạm vi nhiệm v và th m
quyền được giao.
Phòng trung tâm kinh doanh truyền dẫn :
Là phòng ban chuyên giải quyết cung cấp các dịch v Internet ho c kênh truyền d n vật
lý để kết nối và truyền thông từ chi nhánh trong nước ra quốc tế theo phương thức điểmđiểm, điểm-đa điểm, đa điểm – đa điểm.
Phòng trung tâm kinh doanh giải quyết các giải pháp trực tuyến :
Là phòng ban chuyên cung cấp,chịu trách nhiệm các dịch v giải pháp trực tuyến cho
khách hàng
Phòng trung tâm giải pháp và thiết bị :
Là phòng ban chuyên cung cấp giải pháp trọn gói và thiết bị theo đề xuất của khách
hàng trong hạ tầng vi n thơng và cơng nghệ thơng tin ví d như các sản ph m mạng ,sản
ph m truyền d n ,các giải pháp an ninh mạng
Phòng ban trung tâm kĩ thuật và điều hành mạng :
Là phòng ban ph trách và chịu trách nhiệm l p đ t hay giải quyết tất cả các vấn đề liên
quan đến k thuật , phần mềm máy móc , hạ tầng viên thơng
1.2 Các đặc điểm nội bộ của công ty
Đặc điểm nhân lực :
Bảng phân bổ nhân lực các phòng ban
STT
ơn Vị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lao động định
biên
2
2
1
1
2
Ban giám đốc điều hành
Trung tâm kinh doanh truyền d n
Phịng hành chính nhân sự
Phịng kế tốn
Trung tâm k thuật và điều hành
mạng
Trung tâm giải pháp và thiết bị
Phòng dự án
Trung tâm kinh doanh và giải pháp
trực tuyến
Cộng tác viên
2
3
2
5
5
Lãnh đạo quản Nhân
lý
viên
1
1
2
1
1
2
1
2
2
2
5
Hiện tại thì Scom đang có 14 nhân viên chính thức cùng với đó là đội ngũ cộng tác
viên cũng như thực tập sinh tại công ty . Mỗi nhân viên đều được phân cơng có trách
nhiệm , nhiệm v riêng .Cơng ty có các chế độ đãi ngộ ,thưởng phạt cho nhân viên rất
rõ ràng ,tất cả nhân viên đều có cơ hội để phát triển bản thân mình .
Yếu tố cơ sở vật chất :Công ty cổ phần cơng nghệ Scom có tr sở chính đ t tại địa chỉ
số P516 Tòa nhà GP Invest, Số 170 ê La Thành, Phường Chợ Dừa, Quận ống a,
TP Hà Nội. Văn phòng được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất để nhân viên có cảm hứng
làm việc : hệ thống máy tính, máy chiếu ,máy in....
Yếu tố cơng nghệ - hạ tầng viễn thông: Là nhà cung cấp dịch v vi n thông Scom đã
đầu tư trung tâm dữ liệu IDC tại Hà Nội và HCM với các yếu tố như :
Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại
Các điều kiện kỹ thuật tốt nhất về băng thông ra Internet đảm bảo cho máy chủ hoạt
động trên mạng Internet 24×7.
-Ngu n điện, , lưu điện,hệ thống điện dự phịng.
-Hệ thống làm mát, điều hồ nhiệt độ.
-Hệ thống phịng cháy chữa cháy.
-Các thiết bị an toàn, an ninh, bảo mật cao cấp.
-Có đội ngũ Hỗ trợ Kỹ thuật 24x7x365 qua Hotline.
Yếu tố tài chính: Scom là một cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ , ít nhân sự , tuy những
năm gần đây do ảnh hưởng của đại dịch Covid cơng ty có g p một số khó khăn nhưng
cũng dần tăng trưởng trở lại theo như số liệu ở kết quả báo cáo kinh doanh mà tôi đã nêu
ra .
1.3 Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực chủ yếu của công ty:
Công ty hoạt động trong l nh vực vi n thông, giải pháp công nghệ thông tin, phần
mềm và dịch v truyền d n liên tỉnh, quốc tế, dịch v kết nối Internet (IXP). SCOM liên
t c nghiên cứu, phát triển đầu tư và kinh doanh các sản ph m dịch v mới bao g m các
dịch v giải pháp trực tuyến ( iện toán đám mây – Cloud Computing, Hosting, …), giải
pháp thiết bị (thiết bị cung ứng thông tin công cộng, VPN, Anti-DDOS, Cloud Storage,
…) , Bên cạnh đó, SCOM cũng triển khai cung cấp các thiết bị phần cứng trong l nh vực
ICT.
Dịch vụ SMS brandname
Dịch v Tin nh n thương hiệu (SMS BrandName) là một công c gửi tin nh n hàng loạt,
cho phép các doanh nghiệp có thể triển khai các chương trình Marketing và Chăm sóc
khách hàng một cách hiệu quả với chi phí thấp.
Giải pháp & Thiết bị
Cung cấp giải pháp trọn gói và thiết bị theo đề xuất của khách hàng trong hạ tầng vi n
thông và công nghệ thông tin
Chủng loại sản phẩm
-Sản ph m truyền d n: hãng OneAccess/Telindus, Zyxel, Carrier Access,
Zhone/Multitech, Paradyne …
6
-Sản ph m mạng LAN/WAN: hãng Cisco, Juniper, Zyxel, Packetter, AMP, ADCKrone,
…
-Sản ph m Voice/VoIP: hãng Vbrick, Polycom, Sony, RadVision, Multitech, Zyxel, …
-Sản ph m bảo mật: Kaspersky, Astaro Firewall, SourceFire IPS, Ipoque, Secure
Computing, Inforguard, Fortinet, Websense, RSA, Zyxel, …
Giải pháp an ninh mạng
-Bảo vệ an ninh mạng (Network Security)
- Lọc Web (Filtering Web access)
-Bảo vệ an toàn dữ liệu Email (Filtering Email traffic)
Lƣu trữ dữ liệu lớn
-Lưu trữ theo tầng
- ộ khả d ng
-Di chuyển và nâng cấp
-Backup (dự phịng) và khơi ph c
-Offsite DR (Disaster recovery) & Di chuyển
-Quản lý tập trung
……
Mỗi dịng sản ph m của cơng ty s được phân chia thành các phòng ban khác nhau mỗi
phòng chịu trách nhiệm về các dòng sản ph m của mình .
1.4.Kết quả kinh doanh của cơng ty 3 năm gần đây:
Báo cáo kinh doanh của công ty Scom (Đơn vị Tỷ đồng )
Tổng doanh thu Tổng chi phí Tổng lợi nhuận
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
11.5
8.62
2.88
12.88
8.95
3.93
11.81
8.5
3.31
ây là bảng báo cáo kinh doanh của công ty cổ phần Scom trong 3 năm gần đây nhìn
vào bảng báo cáo ta có thể thấy Scom là một công ty hoạt động với quy mô nhỏ và vừa
từ năm 2018 cho đến năm 2019 công ty đã đạt được doanh thu trưởng dương .Sang đến
năm 2020 là một năm vơ cùng khó khăn đối với nền kinh tế nói chung và các doanh
nghiệp như Scom nói riêng do ảnh hưởng của đại dịch covid 19 .Nhưng nhờ sự kiểm
soát ch t ch của nhà nước cũng như sự cố g ng của đội ngũ nhân viên Scom thì cơng ty
đã vượt qua những khó khăn và dần ổn định trở lại .
7
1.5 Các bƣớc thực hiện cơng việc và phân tích sự kết nối của công việc này với hoạt
động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của hoạt động marketing thƣơng mại.
Sau khi đăng kí và được nhận vào thực tập tại cơng ty cổ phần cơng nghệ Scom, do
tình hình dịch phức tạp và được cơng ty tạo điều kiện tôi đã được thực tập online từ xa .
Những nhiệm v đầu tiên được nhận khi thực tập tại cơng ty đó là tìm kiếm, sàng lọc
thơng tin khách hàng từ dữ liệu đã có s n được cung cấp và tìm kiếm khách hàng mới
giới thiệu cho khách hàng sản ph m dịch v của công ty, nghiên cứu thị trường , quảng
cáo sản ph m dịch v trên các phương tiện truyền thơng ...
ể có thể dần b t nhịp và hồn thành tốt các cơng việc được giao địi hỏi tơi ln phải
giữ cho mình tinh thần tập trung , luôn l ng nghe quan sát và học hỏi từ nhân viên trong
công ty và người trực tiếp hướng d n mình trong kì thực tập này .
ầu tiên khi mới b t đầu công việc thực tập của mình tơi đã được giới thiệu và giao
nhiệm v tìm hiểu rõ tất tần tật về cơng ty về nội bộ công ty và về l nh vực kinh doanh
các loại hình sản ph m dịch v mà cơng ty đang cung cấp từ đó có thể hiểu rõ được tập
khách hàng m c tiêu của công ty .
Liên hệ tư vấn và giới thiệu sản phẩm dịch vụ của công ty với khách hàng :
Từ những dữ liệu thơng tin đã có s n mà cơng ty đã cung cấp , tôi nhận nhiệm v liên
hệ tư vấn giới thiệu về các sản ph m dịch v của công ty như dịch v SMS brand name ,
email marketing ,... đ ng thời giới thiệu chương trình ưu đãi các gói khuyến mãi dành
cho khách hàng mới , khách hàng quen thuộc .Những ngày đầu còn khá b ng một
phần chưa quen một phần chưa b t nhịp tốt với công việc nhưng sau một thời gian học
hỏi tìm hiểu k về các sản ph m dịch v cùng với sự hướng d n và giúp đ của các anh
chị cùng công ty công việc quảng cáo và giới thiệu sản ph m mới của công ty đến với
khách hàng được hiệu quả hơn .Ngồi ra tơi còn phải giải đáp tất cả các th c m c của
khách hàng giúp họ có một trải nghiệm tốt khi sử d ng sản ph m dịch v của Scom .
Cơng việc nghiên cứu thị trường:
Cơng việc này địi hỏi tơi phải phân tích và nghiên cứu như cầu m c đích của khách
hàng đối với sản ph m dịch v , giá cả của các sản ph m dịch v của các doanh nghiệp
cùng ngành , ngoài ra tơi cịn phải thu thập dữ liệu từ khách hàng .Tất cả các cơng việc
đó nhằm ph c v cơng việc lên kế hoạch , phương án thu hút khách hàng chiếm l nh thị
trường .
Quảng cáo các sản phẩm dịch vụ trên các phương tiện truyền thơng:
Với thời kì mạng xã hội và truyền thông đang bùng nổ như hiện nay việc quảng bá trên
cá kênh này đang là xu hướng không thể thiếu đối với các doanh nghiệp và với Scom
cũng vậy . Tôi được giao nhiệm v đó là lên ý tưởng content để quảng cáo sản ph m
dịch v trên các kênh đó .
8
Phần 2 :Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty công nghệ Scom
2.1 Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng vĩ mô , ngành đến hoạt động của công
ty .
2.1.1Môi trƣờng vĩ mô
Nhân khẩu học:
Hiện nay dân số của Việt Nam là xấp sỉ 100 triệu dân và theo thống kê thì dân số trên
địa bàn Hà Nội là hơn 8 triệu người .Theo ước tính thì dân số thủ đô tăng lên 160.000
người mỗi năm .Là nơi tập trung đông các doanh nghiệp lớn nhỏ các tổ chức đoàn thể ,
các trường học ,… tập trung trên địa bàn Hà Nội và theo dự đoán số lượng các doanh
nghiệp các tổ chức được thành lập s ngày một tăng hơn nữa .
Công ty cổ phần công nghệ Scom có cơ sở đ t tại Hà Nội một trong những công ty cung
cấp các sản ph m dịch v về cơng nghệ thơng tin tốt nhất thì đây chính là một thị
trường tiềm năng để cơng ty có thể khai thác sâu vào nó .
Yếu tố văn hóa- xã hội:
Như đã nêu ra ở bên trên dân số Việt Nam xấp xỉ 100 triệu người và dân số Hà Nội
đang là hơn 8 triệu người .Chính vì mật độ dân số cao như vậy công với sự bùng nổ của
công nghệ thông tin khiến cho nhu cầu của các doanh nghiệp , các đoàn thể trường học
,hay cả như các hộ gia đình từ đó cũng tăng cao . iều này cực kì có lợi đối với ngành
cơng nghệ thơng tin nói chung và cơng ty cổ phần cơng nghệ Scom nói riêng .Với lợi
thế nhiều năm trong ngành và hiểu biết về thị trường Hà Nội thì đây s là m c tiêu mà
Scom hướng tới để có thể chiếm được thị phần .
Pháp luật - chính trị:
Trong những năm qua , hoạt động ứng d ng CNTT trong cơ quan Nhà nước từng bước
được triển khai đ ng bộ, thống nhất thơng qua các chương trình, kế hoạch ứng d ng
CNTT của quốc gia, các bộ, ngành, địa phương trên cả nước. Việc ứng d ng CNTT góp
phần tạo bước đột phá trong hoạt động cải cách hành chính Nhà nước .Nhà nước ln
khuyến khích và đưa ra các chính sách giúp cho các doanh nghiệp có thể có cơ hội tập
trung phát triển ngành cơng nghệ thơng tin vi n thơng . Cùng với đó, việc ứng d ng
CNTT ph c v cho người dân và doanh nghiệp được triển khai mạnh m , bước đầu cho
thấy vai trò kiến tạo ph c v phát triển. Hệ thống cung cấp dịch v công mức độ cao
ngày càng tạo sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch v do cơ quan
Nhà nước cung cấp. ến nay, 100% thủ t c hành chính của các bộ, ngành, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương được cung cấp công khai trên trang/cổng thông tin điện tử
của cơ quan Nhà nước thành dịch v công trực tuyến mức độ 1, 2,..
Với sự quan tâm và động viên thúc đ y của ảng và nhà nước thì tồn ngành nói chung
và scom nói riêng có thể nói là môi trường là cơ hội k thể tốt hơn để phát triển .
Kinh tế:
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong mấy ch c năm qua xứng đáng được ghi
nhận .Từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới Việt Nam vươn mình trở
thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp đây là một sự nỗ lực đáng nể sau những gì
9
mà Việt Nam đã trải qua .Nói đến tình hình hiện tại trong thời kì dịch Covid gây thiệt
hại lớn đến nền kinh tế thế giới thì Việt Nam là một trong số ít các nước có GDP tăng
trưởng dương so những chính sách của đảng và nhà nước và cơng tác phịng chống dịch
cực kì tốt và hiệu quả .Nhà nước nhận thấy được những khó khăn mà doanh nghiệp g p
phải trong thời kì này nên đã có những chính sách giúp cho doanh nghiệp có thể t n tại
thậm chí phát triển. Scom là một trong những doanh nghiệp được hưởng lợi từ những
chính sách của nhà nước .
2.1.2 Mơi trƣờng ngành:
Đối thủ cạnh tranh:
Vì sản ph m dịch v của Scom khá đa dạng cho nên có rất nhiều đối thủ cạnh tranh
trong ngành ví d các ô lớn như :VNPT, hạ tầng vi n thông CMC, mạng lưới Viettel ,…
Khách hàng:
Khách hàng của Scom là các doanh nghiệp các đồn thể tổ chức có nhu cầu nâng cấp
kết nối đường truyền nâng cấp hệ thống quản lý các giải pháp tiện ích về cơng nghệ
thơng tin ,bên cạnh đó cịn có cả những hộ gia đình có nhu cầu về các giải pháp cơng
nghệ …. tại thị trường Hà Nội .
2.2 Thực trạng các hoạt động marketing của công ty.
2.2.1 Đặc điểm thị trƣờng, khách hàng của công ty
Khách hàngmục tiêu: Khách hàng của Scom chủ yếu là khách hàng tổ chức đó là các
doanh nghiệp, tổ chức các cơ quan nhà nước, các trường học,… Bên cạnh đó cũng có
các tập khách hàng cá nhân như các hộ gia đình có nhu cầu về giải pháp thiết bị thông
minh về công nghệ thông tin .Với tập khách hàng này có thể nói Hà Nội là thị trường
vô cùng tiềm năng dành cho Scom nhất là trong thời kì cách mạng hóa 4.0 hướng tới sự
tiện ích thuận tiện và hiệu quả .Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam và ở Hà
nội các cơ sở về hạ tầng vi n thông kết nối và cơng tác quản lý chưa đạt hiệu quả cao
chính vì vậy các dịch v sản ph m của Scom chính là giải pháp giải quyết vấn đề đó .
ây chính là thị trường m c tiêu mà cơng ty đang tập trung đ y mạnh và phát triển
ối với khách hàng cá nhân là các hộ gia đình ho c có thể là các hộ kinh doanh gia
đình có nhu cầu nâng cấp các thiết bị vi n thông ho c là hệ thống quản lý trong gia đình
thì Scom cũng có thể giải quyết và đáp ứng được những vấn đề đó .
Scom ln chú trọng và phát triển các dịch v sản ph m mà công ty có lợi thế và là thế
mạnh của họ ví d như dịch v truyền d n ,các sản ph m công nghệ các thiết bị mạng ,
các giải pháp thông minh ví d như SMS brand name , email marketing ...
Mục tiêu marketing của công ty :
Thông qua hoạt động marketing có thể quảng bá giới thiệu sản ph m dịch v của mình
đến với khách hàng từ đó có thể tìm kiếm khách hàng và gia tăng doanh số cho trong
công ty .
Luôn chú trọng việc giữ mối quan hệ tốt với khách hàng , tạo sự liên kết tin tưởng của
khách hàng đối với doanh nghiệp , luôn l ng nghe tư vấn và giải quyết mọi th c m c của
khách hàng .
10
Mục tiêu quản trị thương hiệu :
Gây dựng niềm tin và tạo dựng uy tín cùng với lịng trung thành của khách hàng dành
cho doanh nghiệp .
2.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lƣợc marketing của
cơng ty.
Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing của cơng ty Scom.
Scom có một đội ngũ sale chuyên chăm sóc khách hàng , họ có nhiệm v chăm sóc
những khách hàng đang cộng tác với công ty và cả các khách hàng tiềm năng có thể
cộng tác với cơng ty trong tương lai . ối với mỗi loại sản ph m dịch v khách nhau thì
Scom s chia thành những nhóm khách hàng khác nhau và mỗi nhóm khách hàng đó s
có nhân viên ph trách giải quyết tất cả các vấn đề các nhu cầu của khách hàng ,tất cả
các vấn đề về sản ph m dịch v s được đội ngũ nhân viên giải quyết .
Còn về những khách hàng tiềm năng của Scom thông qua các hoạt động marketing
những thơng tin của khách hàng tìm kiếm được s được đội ngũ nhân viên sale lên kế
hoạch tiếp cận giới thiệu sản ph m dịch v đến với họ từ đó có thể tìm ra những khách
hàng tiềm năng và tiếp cận họ .
Thực trạng chƣơng trình và chiến lƣợc marketing sản phẩm, thƣơng hiệu của công
ty.
Phân đoạn thị trƣờng :
Scom chia tập khách hàng của mình như sau :
-Tập khách hàng là các doanh nghiệp , các cơ quan nhà nước ,..
-Tập khách hàng là các trường học , các hộ kinh doanh gia đình ,..
-Tập khách hàng là các khách hàng nhỏ lẻ như các hộ gia đình cá nhân .
Thị trƣờng mục tiêu :
Với thế mạnh về cơ sở hạ tầng vi n thông, thị trường mà cơng ty hướng tới đó chính là
các doanh nghiệp, các tổ chức trên trước m t là trên địa bàn Hà nội .
Khái quát marketing hỗn hợp đáp, ứng phân đoạn thị trƣờng mục tiêu và định vị:
Chính sách sản phẩm:Công ty luôn cung cấp các dịch v tốt nhất cho khách hàng của
mình giúp cho họ thuận tiện hơn trong việc quản lý kết nối .
Chính sách giá: Dựa theo giá trị mà công ty mang lại cùng với những chính sách chung
của nhà nước cộng với xu thế chung của thị trường Scom luôn đưa ra mức giá hợp lý
nhất dành cho khách hàng của mình và ln làm cho họ hài lịng .
Chính sách xúc tiến:Scom triển khai l p đ t cho khách hàng theo u cầu của họ cùng
với đó cơng ty ln có những gói ,chính sách ưu đãi dành cho khách hàng của mình đ y
sự hài lịng lên mức cao nhất .
2.3 Thực trạng hoạt động marketing thƣơng mại của công ty.
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty.
Các sản phẩm dịch vụ chủ đạo của công ty:
Dịch vụ truyền dẫn:
11
Là dịch v cung cấp Internet ho c kênh truyền d n vật lý để kết nối và truyền thông từ
chi nhánh trong nước ra quốc tế theo phương thức điểm-điểm, điểm-đa điểm, đa điểm –
đa điểm.
Dịch vụ SMS brandname:
Tin nh n quảng cáo là dịch v quảng cáo, tiếp thị bằng tin nh n cho phép các nhà cung
cấp cung cấp sản ph m, dịch v sử d ng kênh thông tin di động để quảng bá cho nhãn
hàng, sản ph m ho c dịch v của mình tới thuê bao di động.
THƢƠNG HIỆU
Dùng SMS nâng tầm giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp với cảm nhận sâu s c về sự
chuyên nghiệp từ khách hàng.
TIẾP CẬN
Với hơn 120 triệu người dùng di động tại Việt Nam. Tỉ lệ đọc tin nh n 90%, tốc độ đọc
tin nh n trung bình trong vịng 5 phút.
AN TỒN
Với những hệ thống thương mại điện tử hay các phần mềm online, SMS là giải pháp bảo
mật 2 lớp cao nhất cho các tài khoản người dùng.
HỒ SƠ BRANDNAME
H sơ brandname d dàng hơn với hệ thống ESMS.VN / Hệ thống hỗ trợ các
Brandname có s n nếu khách hàng chưa đủ điều kiện đăng ký.
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Nhân viên ESMS được đào tạo chuyên môn xây dựng nội dung tin nh n hấp d n khách
hàng nhằm hướng d n người sử d ng hệ thống.
KHÔNG CẦN CÀI ĐẶT
Hệ thống SMS Brandname của Scom online ổn định 100%, giúp người dùng d dàng
thao tác mà không cần cài đ t về máy tính.
Dịch vụ email marketing:
Tiếp cận các khách hàng tiềm năng qua email của họ từ đó có thể giới thiệu quảng bá
sản ph m và các chính sách khuyến mãi dành cho khách hàng từ đó có thể lấy được
thơng tin và tìm thấy những khách hàng tiềm năng .
Dịch vụ tổng đài ảo (cloud voice ):
Cloudvoice là dịch v cung cấp hệ thống chăm sóc khách hàng ảo theo chương trình
điện tốn đám mây giúp cho việc chăm sóc khách hàng trở nên nhanh chóng thuận tiện
d dàng và tiết kiệm ngu n lực .
12
CloudCC
Là dịch v cung cấp hệ thống chăm sóc khách hàng như Telesale,telemarketing.
CloudPBX
Là dịch v cung cấp hệ thống tổng đài nội bộ PBX triển khai theo mơ hình điện toán
đám mây (CaaS – Communication as a Service) giúp các doanh nghiệp có thể sở hữu
được một hệ thống tổng đài thoại nội bộ PBX nhanh chóng và hiệu quả mà không cần
phải đầu tư cơ sở hạ tầng cáp điện thoại ho c thay thế hệ thống cáp, thiết bị tổng đài…
Các sản ph m khác như là :
-Các giải pháp và tiện ích thơng minh
-Các thiết bị mạng , công nghệ thông tin
-Dịch v hội nghị trực tuyến
-Dịch v FTTH (là dịch v đường truyền tốc độ cao )
2.3.2 Định giá sản phẩm
Giá sản ph m được công ty nghiên cứu dựa trên chi phí mà cơng ty đã bỏ ra để l p đ t
cho khách hàng cùng với đó cơng ty cịn phải tham khảo giá thị trường để có thể đưa ra
một mức gia tốt nhất dành cho khách hàng .
Sau đây là một số bẳng báo giá của Scom :
Bảng giá một số gói dịch vụ Internet Leased Line
STT Khoảnmục
Đơnvịtính
Sốlƣợng Đơngiá
Thànhtiền
(Vnđ)
(Vnđ)
Kênhthuêriêng
Internet
1
6 Mbps (Quốc tế)
Tháng
12
40.000.000 480.000.000
140 Mbps (Trong nước)
13
2
3
9 Mpbs (Quốc tế)
Tháng
140 Mbps (Trong nước)
Hướng kênh: 01 kênh chính, 01 kênh
dự phịng
15 Mbps (Quốc tế)
Tháng
12
52.250.000 627.000.000
6
12
32.260.000 193.560.000
32.260.000 367.764.000
(giảm 5% khi
thanh toán 1
lần 12 tháng)
Kênh kết nối quang
iểm đầu: Trung tâm Dữ liệu Tổng c c 6
Dự trữ Nhà nước
iểmcuối: IDC
TrungtâmDữliệudựphịngBộTàichính
(Khu CNC HịaLạc)
Tốc độ: 2 Gbps
(Theo Báo giá của Công ty Cổ phần Công nghệ Scom)
4
47.500.000 285.000.000
Bảng giá dịch vụ Email Marketing của SCOM
STT
Gói dịch vụ
Đơn giá/tháng Ghi chú
1
Gửi 5.000 email 200.000 vnđ
~ 40đ/email
Giới hạn 10.000 email nhập lên
2 Gửi 10.000 email 300.000 vnđ
~ 30đ/email
Giới hạn 20.000 email nhập lên
3
Gửi 25.000 email 550.000vnđ
~ 22đ/email
Không giới hạn email nhập lên
4
Gửi 50.000 email 950.000vnđ
~ 19đ/email
Khônggiớihạn email nhậplên
(Theo Bảng giá của Công ty Cổ phần Công nghệ Scom)
Bảng giá dịch vụ hội nghị trực tuyến (theo quy mơ phịng họp )
STT Quy mơ phịng họp
Giá (Vnđ/tháng)
1
Quy mơ từ 40m2 đến 60m2
Giá từ 29.500.000
2
Quy mô từ 80m2 đến 100m2 Giá từ 62.500.000
3
Quy mô từ 120m2 đến 150m2 Giá từ 82.500.000
Chú ý:Giá trên đã bao g m chi phí thuê MCU (Hệ thống thiết bị điều khiển đa điểm) và
VAT
(Nguồn: website www.scom.com.vn )
14
Phân phối
Bán sản phẩm
Hình thức phân phối chủ yếu của Scom đó là hình thức bán hàng trực tiếp . Scom s g p
g trực tiếp khách hàng tiềm năng của mình sau đó giới thiệu về các sản ph m dịch v
phù hợp và đáp ứng nhu cầu của khách hàng r i hai bên s đàm phán về các điều khoản
trong như giá cả chi phí chế độ bảo hành .Sau khi thống nhất s đi đến kí kết hợp đ ng
giữa hai bên .
Ngoài ra Scom cũng có một kênh bán hàng gián tiếp đó chính là qua website của công
ty .Tại đây khách hàng cũng s được đội ngũ nhân viên của cơng ty chăm sóc tư vấn và
hỗ trợ .
2.3.3 Thực trạng về xúc tiến thƣơng mại/truyền thông marketing của công ty
Tại Scom hoạt động xúc tiến chưa thực sự được đ y mạnh
Quảng cáo: Scom sử d ng hình thức quảng cáo thơng qua việc tổ chức các cuộc hội
thảo , sử d ng các kênh social media như :Facebook ,website của công ty .
Khuyến mãi: cơng ty triển khai các gói khuyến mãi theo các gói dịch v của cơng ty
cùng với đó là mức độ thân thiết của khách hàng đối với doanh nghiệp .Chính sách
khuyến mãi này được áp d ng với cả khách hàng cũ và mới của doanh nghiệp .
Marketing trực tiếp: ội ngũ nhân viên của công ty chịu trách nhiệm liên hệ trực tiếp
khách hàng qua sđt để tư vấn và đáp ứng nhu cầu của khách hàng .Ngồi ra cơng ty cịn
sử d ng Email marketing để giới thiệu quảng bá sản ph m dịch v và những ưu đãi
đến khách hàng .
2.4 Thực trạng hoạt động quản trị chất lƣợng của công ty.
Mục tiêu quản trị chất lƣợng tại công ty:
em lại cho khách hàng những giá trị tốt nhất về sản ph m dịch v cũng như thái độ
quan tâm chăm sóc khách hàng của công ty .
Công ty Scom thực hiện quản trị chất lƣợng nhƣ sau
Lên kế hoạch về những đối tượng cần quản trị chất lượng :
ối tượng cần quản trị chất lượng ở Scom đó chính là các sản ph m dịch v mà công ty
đang kinh doanh với m c đích ln đem lại cho khách hàng những sản ph m dịch v tốt
nhất .
Các mục tiêu quản trị chất lƣợng:
-Các yêu cầu về an toàn (an toàn điện, EMC, bức xạ, tiếp đất, chống sét, an tồn thơng
tin…) áp d ng cho thiết bị vi n thông, điện tử, cơng nghệ thơng tin; cơng trình vi n
thơng.
-Các u cầu về tương thích của thiết bị với mạng lưới: áp d ng cho thiết bị đầu cuối
vi n thông kết nối vào mạng vi n thông công cộng, thiết bị kết nối mạng giữa các doanh
nghiệp.
- áp ứng đầy đủ về cả số lượng và chất lượng các tính năng của sản ph m .
- ảm bảo chất lượng cũng như quyền lợi của khách hàng .
Các hình thức quản lý chất lƣợng:
15
-Chứng nhận hợp chu n sản ph m hàng hóa.
- ăng kí chất lượng và kiểm tra chất lượng sản ph m .
- ội ngũ k thuật phải thường xuyên kiểm tra các cơng trình vi n thơng sản ph m dịch
v do công ty l p đ t .
-Các tiêu chu n dựa trên các quy định về chung về chất lượng theo quy chu n chất
lượng của nhà nước hiện hành .
Đánh giá :
Hệ thống tiêu chu n ngành là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý chất lượng. Trong l nh
vực vi n thông, các cơ sở pháp lý (Pháp lệnh Bưu chính, Vi n thơng và các Nghị định
của Chính phủ hướng d n Pháp lệnh này)
Các tiêu chu n b t buộc áp d ng và tự nguyện áp d ng do Bộ ban hành đã đáp ứng cơ
bản nhu cầu quản lý nhà nước về chất lượng của Bộ Bưu chính, Vi n thơng.
Thơng qua các hoạt động đăng kí chất lượng kiểm tra chất lượng dịch v
2.5 Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của công ty.
Scom là doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu các sản ph m dịch v phần mềm chính vì vậy
nên chuỗi cung ứng của cơng ty khơng có q nhiều điểm nổi bật . ối với các sản ph m
dịch v cần có các thiết bị mà Scom khơng cung cấp được thì khi sản ph m được đ t
hàng Công ty s nhập trực tiếp các thiết bị từ các nhà cung cấp lớn trên thị trường và sử
d ng thuê ngoài Logistic để có thể vận chuyển các thiết bị vật ph m đó đến nơi thi cơng
l pđ t.
16
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hƣớng đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing, thƣơng hiệu, kinh doanh của
cơng ty.
Tình hình kinh doanh của cơng ty:
Sau năm 2020 là một năm chịu ảnh hưởng từ đại dịch Covid thì sang đến năm 2021 tính
tới thời điểm hiện tại tình hình dịch dần được kiểm sốt cho nên công việc kinh doanh
của công ty đã dần ổn định và tăng trưởng trở lại .
Hoạt động marketing của công ty:
ánh giá một cách khách quan thì hoạt động marketing của công ty đem lại hiệu quả
không cao ,một phần là do Scom chưa thực sự đầu tư nhiều và có kế hoạch bài bản
.Hiện tại Scom đã triển khai hoạt động quảng cáo trên các kênh social media như
Facebook, website ,email marketing của cơng ty tuy nhiên thì hoạt động này lại chưa
đem lại hiệu quả cao trong việc tìm kiếm thu hút khách hàng cũng như quảng bá sản
ph m của mình trên các kênh đó .
Chính vì hoạt động marketing không hiệu quả nên khách hàng của Scom chủ yếu đến từ
việc công ty trực tiếp đi đấu thầu và kí kết hợp đ ng trực tiếp với khách hàng .
.
3.2 Định hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Sau một quá trình thực tập tại Scom nhận ra những vấn đề ,hạn chế khó khăn và cấp
thiết mà công ty đang g p phải tôi xin phép đưa ra ba định hướng mà tơi ngh có thể giải
quyết được một trong những vấn đề mà công ty đang g p phải và khiến cho doanh
nghiệp phát triển hơn .
Định hƣớng 1: Phát triển kế hoạch marketing online cho sản ph m dịch v SMS brand
name .
Định hƣớng 2: Phát triển hoạt động xúc tiến thương mại cho sản ph m dịch v SMS
brand name .
Định hƣớng 3:Nâng cao chất lượng các hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty .
17