Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
--------o0o---------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Jackwater Việt Nam
Sinh viên thực tập:
Họ và tên: Kim Thị Hồng Ngọc
Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên: Ths. Vũ Phương Anh
Mã sinh viên: 18D120270
Bộ môn: Quản trị marketing
Lớp hành chính: K54C5
Hà Nội, năm 2021
1
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Mọi thơng tin thu thập hồn tồn
đúng sự thật và chính xác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện báo cáo thực tập tổng hợp đều đã
được cám ơn và các thông tin trong báo cáo thực tập tổng hợp đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Kim Thị Hồng Ngọc
2
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Bốn năm được học tập và rèn luyện tại trường đại học Thương mại đã mang đến cho tôi rất
nhiều kiến thức trong cuộc sống và những kiến thức chuyên ngành marketing thương mại.
Đó là các cơ sở lý luận, quản trị, kỹ năng cần thiết để có thể giúp em bước ra cuộc sống tự
lập.
Tuy nhiên, khả năng vận dụng những kiến thức học tập trên giảng đường vào cuộc sống của
tơi vẫn cịn nhiều thiết sót. Vì vậy, q trình thực tập tốt nghiệp, chúng tơi đã được nhà trường
tạo điều kiện tham gia thực tập tại các doanh nghiệp để làm quen với môi trường doanh
nghiệp và có cơ hội vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được tích lũy vào tình huống thực tế
của doanh nghiệp, nhận thức khách quan và đi sâu hơn các kiến thức quản trị kinh doanh,
các hoạt động marketing.
Bởi vậy tôi đã lựa chọn tham gia hoạt động thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch
vụ JACWATER Việt Nam – một trong những doanh nghiệp áp dụng mơ hình bán lẻ trực
tuyến thành cơng để có cơ hội học hành, trau dồi thêm kiến thức cần thiết cho tương lai.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các phòng ban, các anh/ chị trong công
ty TNHH thương mại và dịch vụ JACWATER Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tơi
trong q trình thực tập tại cơng ty; chân thành cảm ơn trường Đại học Thương mại, các thầy
cô bộ mơn Marketing nói chung cũng như Ths. Vũ Phương Anh đã hướng dẫn và chỉ bảo
giúp tơi hồn thiện báo cáo tốt nghiệp. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu và kinh
nghiệm làm việc, bài báo cáo khơng khỏi mắc phải những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được
góp ý, sửa chữa từ thầy cơ để bản báo cáo được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2021.
Sinh viên thực hiện
Kim Thị Hồng Ngọc
3
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mục lục
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KINH DOANH .................................. 7
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
JACWATER Việt Nam..................................................................................................... 7
1.1.1.
Giới thiệu chung về công ty. ............................................................................ 7
1.1.2.
Chức năng nhiệm vụ của cơng ty .................................................................... 7
1.1.3.
Loại hình tổ chức kinh doanh của công ty ..................................................... 8
1.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ....................................................................... 8
1.3.
Các đặc điểm nội bộ của công ty trong hoạt động kinh doanh........................... 9
1.4.
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty ................................. 11
1.5.
Một số kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................................... 11
1.6.
Các bước thực hiện công việc thực tập tại đơn vị thực tập............................... 12
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..................... 14
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty ....................................................................................................................... 14
2.1.1. Môi trường vĩ mô ............................................................................................... 14
2.1.2. Môi trường ngành .............................................................................................. 16
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty ....................................................... 17
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty ................................................ 17
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing
thương hiệu của công ty .............................................................................................. 18
2.3. Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty .................................. 19
2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty ........................................... 19
2.3.2. Thực trạng về giá mặt hàng của công ty ......................................................... 21
2.3.3.Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty .............................................. 23
2.3.4. Thực trạng về xúc tiến thương mại/ truyền thông marketing của công ty .. 24
2.4.
Thực trạng quản trị chất lượng của công ty....................................................... 26
4
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.4.1.
Hoạt động hoạch định chất lượng tại đơn vị thực tập ................................ 26
2.4.2. Thực trạng kiểm soát chất lượng, đảm bảo và cải tiến chất lượng tại cơ sở
thực tập ......................................................................................................................... 26
2.4.3.
Hoạt động đo lường, kiểm tra, đánh giá chất lượng tại cơ sở thực tập .... 27
2.4.4.
Xây dựng và duy trì hệ thống quản trị chất lượng tại cơng ty .................. 27
2.5.
Thực trạng quản trị logistics/ chuỗi cung ứng của công ty ............................... 28
2.5.1.
Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty .............................................. 28
2.5.2.
Thực trạng về chuỗi cung ứng của công ty .................................................. 29
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CƠNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP. .................................................................................. 30
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/ thương hiệu/ kinh doanh của công
ty........................................................................................................................................ 30
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu và những
vấn đề đặt ra ................................................................................................................. 30
3.1.2. Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty liên
quan tới hoạt động marketing/ thương hiệu ............................................................. 31
3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp ................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 33
5
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
STT
Tên bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ
Trang
1
2
Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty
Hình 2. Mạng lưới chuỗi cung ứng của công ty TNHH thương
mại và dịch vụ JACWATER Việt Nam
8
29
3
Bảng 1. Số lượng nhân sự các phịng ban cơng ty
9
4
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
11
5
Bảng 3. Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty
20
6
Bảng 4. Mức giá nhóm mặt hàng kinh doanh của công ty
21
7
Bảng 5. Thực trạng phân bổ ngân sách cho xúc tiến thương mại
của công ty
25
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Ý nghĩa
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
STT
6
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KINH DOANH
Sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ
JACWATER Việt Nam.
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty.
- Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ JACWATER Việt
Nam
- Địa chỉ trụ sở: P303, Số 55 ngõ 102 Hoàng Đạo Thành, Phường Kim Giang, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Mã số thuế: 0108841463
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân
- Ngày hoạt động: 29/07/2019
- Người đại diện: Nguyễn Mạnh Hiếu
- Điện thoại: 0936043634
- Facebook: Facebook.com/jacwtervnxk
- Gmail:
- Website: jacwter.com
- Hotline: 0936107974 – 0936777974
1.1.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ JACWATER được thành lập và tổ chức đi vào
hoạt động tháng 7/ 2019, giám đốc là ơng Nguyễn Mạnh Hiếu. Cơng ty có trụ sở chính đặt
tại P303, Số 55, ngõ 102 Hoàng Đạo Thành, Phường Kim Giang, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Trong suốt thời gian hoạt động, bên cạnh việc kinh doanh các mặt hàng bán lẻ, công ty
không ngừng phát triển và mở rộng mạng lưới thị trường bán buôn chuyên phân phối các mặt
hàng quần áo thời trang đến khắp các tỉnh trên phạm vi đất nước Việt Nam.
JACWATER mong muốn mang những sản phẩm quần áo cùng xu thế thời trang mới nhất
đến với người Việt Nam trong vai trò cung cấp sản phẩm thời trang công nghệ hàng đầu.
Sứ mệnh của JACWATER được xác định là cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng
những sản phẩm thời trang chất lượng, đáng tin cậy, cùng với dịch vụ chuyên nghiệp, mang
đến sự tự tin khi đồng hành cùng thương hiệu JACWATER.
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1. Chức năng
7
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ JAWTER chuyên hoạt động trong lĩnh vực bán
lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da với tầm nhìn chiến lược trở thành một trong
những công ty bán lẻ thời trang hàng đầu tại Việt Nam trong 10 năm tới.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Kinh doanh sản phẩm đúng theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký.
- Nâng cao, đa dạng cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại và phù hợp với nhu cầu
của thị trường
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu
phục vụ phát triển kinh tế đất nước.
- Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ.
- Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp; thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà doanh
nghiệp đã ký kết.
- Quan tâm, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên, thường xuyên tiến
hành đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên
1.1.3. Loại hình tổ chức kinh doanh của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn ngồi nhà nước.
1.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty
Giám đốc
Phịng nghiên
cứu
Phịng
marketing
Phịng quản lý
kho
Phịng kế tốn
Phịng hành
chính - nhân sự
(Nguồn: Phịng hành chính – nhân sự cơng ty JACWATER)
Tính tại thời điểm tháng 9/2021, tổng số nhân sự của cơng ty là 17 người, trong đó tất cả mọi
người đều có trình độ đại học và cao đẳng trở lên. Số lượng nhân viên cụ thể tại các phòng
ban:
8
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1: Số lượng nhân sự các phịng ban cơng ty JACWATER
Các phịng Phịng hành Phịng
ban, bộ phận chính – nhân tốn
sự
Số lượng
2
kế Phịng quản Phịng
lý kho
nghiên cứu
2
3
3
Phịng
marketing
7
(Nguồn: Phịng hành chính – nhân sự cơng ty JACWATER)
Chức năng từng phịng ban:
-
-
-
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, phụ trách điều hành chung và chịu trách nhiệm
trước pháp luật mọi hoạt động của cơng ty
Phịng hành chính – nhân sự: Chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng và quản lý nhân
sự của cơng ty.
Phịng kế tốn: quản lý các chứng từ thu, chi; các hóa đơn nhập – xuất hàng hóa theo
ngày và định kỳ. Đây cũng là bộ phận chịu trách nhiệm quyết toán, xử lý các vấn đề
liên quan đến thuế và trả lương cho nhân viên.
Phòng quản lý kho: Kiểm kê, tiếp nhận đơn hàng và chuẩn bị hàng hóa.
Phịng nghiên cứu: Thực hiện hoạt động nghiên cứu sản phẩm, phối hợp với phòng
marketing để đưa ra định hướng phát triển sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Phòng marketing:
o Nghiên cứu, phát triển các chiến lược mới phù hợp để đáp ứng đủ KPI hàng
năm của doanh nghiệp
o Thiết kế website đáp ứng mục tiêu và chiến lược phát triển của công ty; quản
lý đảm bảo trang website của công ty hoạt động hiệu quả.
o Thực hiện các chương trình chiến lược marketing truyền thơng tới các tập
khách hàng mục tiêu, xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm của công
ty.
1.3. Các đặc điểm nội bộ của công ty trong hoạt động kinh doanh
1.3.1.1. Nguồn lực tài chính
Cơng ty có nguồn vốn lớn, có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như
từ cá nhân, đối tác kinh doanh, các tổ chức tài chính… vậy nên có thể dễ dàng xoay sở và
9
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
linh động nguồn vốn trong một số trường hợp đặc biệt. Bên cạnh đó, JACWATER ln tìm
cách để sử dụng nguồn vốn một cách tối ưu nhất để đảm bảo q trình sản xuất kinh doanh
khơng bị gián đoạn, làm ảnh hưởng tới công ty.
1.3.2. Nguồn lực về cơ sở vật chất
Cơng ty có nhà xưởng, hệ thống máy móc, trang thiết bị hiện đại. Hệ thống kho bãi
rộng rãi, thống mát, thuận tiện cho q trình dự trữ và vận chuyển hàng hóa
Các phần mềm ứng dụng trong quá trình quản lý và kinh doanh được đưa vào sử dụng
như phần mềm quản lý bán hàng KiotViet, phần mềm văn phòng: Microsoft office, Office
Web App, SPSS…
Đội ngũ nhân viên của JACWATER đều sử dụng máy vi tính và điện thoại khơng dây
trong q trình làm việc.. Các phần mềm ứng dụng quản lý nội bộ hiện đại và bắt kịp xu
hướng, nhu cầu ngày càng phát triển của công ty
1.3.3. Nguồn lực văn hóa doanh nghiệp
Cơng ty ln khuyến khích và thúc đẩy tiến trình làm việc của nhân viên, giúp nhân
viên có thể phát huy hết khả năng, cũng như phân công công việc phù hợp theo thế mạnh
cũng mỗi nhân viên; và đặc biệt hơn là tạo môi trường làm việc luôn thoải mái, năng động
để nhân viên tự do sáng tạo và không thấy mệt mỏi.
1.3.4. Nguồn lực con người
Công ty luôn coi nhân lực là nguồn lực chủ yếu, luôn cần đảm bảo và duy trì để triển
khai mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Đội ngũ nhân viên trong công ty đều là những
thành viên có tố chất, thơng minh, là yếu tố đóng vai trong trọng góp phần đưa doanh nghiệp
tăng trưởng mạnh mẽ. Nhân viên trẻ năng động, sáng tạo, được đào tạo bài bản và chun
nghiệp, ln đồn kết, có chí tiến thủ và chịu được áp lực cơng việc
1.3.5. Chế độ đãi ngộ
Chế độ đãi ngộ được thực hiện dựa trên 2 phuương thức và đãi ngộ tài chính và đãi
ngộ phi tài chính. Đãi ngộ tài chính giúp nhân viên công ty nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần, từ đó tạo động lực kích thích người lao động làm việc với hiệu quả cao nhất, giúp
công ty duy trì nguồn nhân lực ổn định, thu hút lao động có chất lượng. Về đãi ngộ phi tài
chính, nhân viên được làm đúng chun mơn trình độ, phù hợp với năng lực bản thân. Công
việc không gây nhàn chán, kích thích tinh thần làm việc, lịng say mê sáng tạo của nhân viên.
Các cơng việc đó mang lại rất nhiều cơ hội thăng tiến.
10
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4.
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ JACWTER hiện đang tham gia vào các ngành
nghề kinh doanh:
-
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa
hàng chuyên doanh
Bán buôn đồ dùng gia dụng
Hiện tại, lĩnh vực kinh doanh chính và chiếm chủ yếu trong doanh thu và lợi nhuận của
công ty là lĩnh vực bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da
1.5.
Một số kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 - 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
2019
2020
Năm
2019 - 2020
Chênh
lệch Chênh
lệch
tuyệt đối
tương đối (%)
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán 11.104,750
hàng
14.658,27
3.553,25
33,98
Giá vốn hàng bán
7.884,375
9.792,475
1.908,1
24,20
Chi phí tài chính
331,143
439,748
108,641
32,81
Chi phí bán hàng
210,991
253,149
42,158
19,98
Chi phí quản lý 222,095
doanh nghiệp
233,165
11,07
4,99
Lợi nhuận trước thuế 2.456,146
4.379,481
1.923,335
78,31
Lợi nhuận sau thuế
3.512,654
1.471,053
72,31
2.038,601
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty JACWATER)
11
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nhận xét:
Theo báo cáo kết quả kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2019 –
2020 cho thấy, mặc dù là một doanh nghiệp mới bước chân vào thị trường, JACWTER đã
bước đầu thành công đạt được những thành tựu trong hoạt động kinh doanh của mình. Có thể
thấy rõ ràng điều đó ở chỉ số doanh thu và lợi nhuận của công ty được thể hiện qua bảng số
liệu 1.1. Năm 2019, lợi nhuận công ty chiếm khoảng 20% doanh thu, đạt hơn 2 tỷ đồng. Năm
2020, doanh thu chênh lệch tuyệt đối 3.553.250.000 VNĐ so với cùng kì năm trước; lợi
nhuận sau thuế chênh lệch tương đối 72,73% so với cùng kì năm trước; cho thấy hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có những hợp đồng tăng cả về số lượng và giá trị đơn hàng,
công ty đã thành công trong việc mở rộng thị trường kinh doanh.
Tuy nhiên, so với chỉ phí bỏ ra, lợi nhuận thu lại được của công ty vẫn cịn chưa cao,
về dài hạn thì khó có thể trụ vững và cạnh tranh được với các đối thủ có tiềm lực kinh tế lớn
trong nền kinh tế thị trường đầy khắc nghiệt hiện nay. Vấn đề đặt ra cho công ty TNHH
thương mại và dịch vụ JACWTER là một phương hướng mới, chiến lược mới cho hoạt động
kinh doanh trong tương lai.
1.6.
Các bước thực hiện công việc thực tập tại đơn vị thực tập
Các bước thực hiện công việc thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
JACWATER Việt Nam:
Bước 1: Tự tìm hiểu các thơng tin cơ bản về công ty, các sản phẩm mà công ty kinh
doanh qua dữ liệu thứ cấp: từ Website của cơng ty và các bài báo, nền tảng có liên quan.
Qua hoạt động này giúp bản thân tơi có thêm kĩ năng về tra cứu tài liệu, thu thập các
nguồn thơng tin một cách có chọn lọc
Bước 2: Tham gia các buổi đào tạo của công ty dành cho thực tập sinh, bao gồm các
kiến thức về: Marketing căn bản; cách lên kế hoạch cho các dự án Marketing sản phẩm; cách
viết nội dung quảng cáo; cách sử dụng công cụ quảng cáo như: Facebook Ads, Google Ads;
cách quản trị Website; các công cụ thiết kế như Photoshop, Adobe Illustrator; bên cạnh đó là
các buổi đào tạo kỹ năng mềm để giao tiếp cùng khách hàng, cách xử lý trong một số trường
hợp đặc biệt với khách hàng…
Sau khi tham gia hoạt động đào tạo, bản thân tơi đã có thêm những kiến thức về
Marketing; kiến thức thực chiến Marketing tại doanh nghiệp.
12
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bước 3: Tìm hiểu chi tiết, kĩ càng, sâu hơn về sản phẩm, thị trường kinh doanh, khách
hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp, thực hiện bài kiểm tra nhỏ về kết qủa
tiếp thu được trong quá trình đào tạo.
Việc tìm hiểu sâu về cơng ty, về sản phẩm mà mình đang cung cấp cũng như tìm hiểu về
đặc điểm, nhu cầu của khách hàng mục tiêu sẽ giúp khách hàng có độ thỏa mãn cao hơn.
Việc có kiến thức sâu rộng và chi tiết về những sản phẩm đáng bán, cả về kết cấu lẫn công
dụng của sản phẩm và có thể mơ tả chi tiết chúng ngay cả khi tài liệu về sản phẩm, dịch vụ
khơng có trong tay sẽ là một điểm cộng để thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh
đó, khi nắm rõ được điểm mạnh, tình hình hoạt động của công ty cũng như thị trường hiện
tại sẽ cực kỳ cần thiết cho việc tìm kiếm những cơ hội kinh doanh mới và khai thác triệt để
thời cơ.
Bước 4: Làm việc tại phòng thực tập sinh bộ phận Marketing: tiếp nhận các cơng việc từ
phịng Kinh doanh đến bộ phận Marketing, nhận hướng dẫn từ các anh chị trong bộ phận và
hồn thành cơng việc
-
-
Viết content Facebook và một số mạng xã hội khác (bao gồm: text, ảnh hoặc video):
viết những bài theo chủ đề có sẵn được giao, sau đó để cho các anh chị duyệt bài, sửa
lỗi và đăng lên mạng xã hội
Viết bài Website: viết theo yêu cầu chuẩn SEO, tỷ lệ copy dưới 30%, có thể hiển thị
lên trang đầu tìm kiếm ở Google
Thiết kế ảnh: sử dụng các phần mềm thiết kế như Photoshop, Adobe Illustrator để
thiết kế ấn phẩm phục vụ cho bài viết trên Facebook cũng như Website
Hỗ trợ hoạt động quay chụp cho các sản phẩm của công ty
Được làm việc cùng các anh chị trong bộ phận Marketing đã đem lại cho tôi rất nhiều
kiến thức về chuyên môn công việc cũng như là những bài học trong quá trình “thực chiến”
các chiến lược Marketing của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tơi cũng trau dồi thêm cho bản
thân được những kĩ năng cần thiết khi làm việc nhóm, kĩ năng lên kế hoạch và quản lý thời
gian hiệu quả.
Tổng kết lại, trải quá trình tìm hiểu kĩ lưỡng về hoạt động kinh doanh và đặc điểm sản
phẩm của công ty, cùng sự giúp đỡ của các anh chị trong nhóm, tơi đã có những kiến thức cơ
bản về việc lựa chọn hoạt động marketing và xúc tiến thương mại sao cho phù hợp với sản
phẩm của cơng ty. Để có thể sáng tạo content, xây dựng chiến dịch marketing hiệu quả, các
chương trình xúc tiến thu hút khách hàng thì trước tiên cần phải tìm hiểu kĩ lưỡng về nhu
13
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
cầu, sở thích của khách hàng và xu hướng của thị trường. Tiếp theo là thấu hiếu về đặc điểm
sản phẩm, giá cả của sản phẩm để có thể lựa chọn một chương trình marketing tối ưu chi phí
cũng như đem lại lợi nhuận tốt nhất cho công ty.
Đồng thời, sau khi được giới thiệu, tìm hiểu về tồn bộ hoạt động kinh doanh mà
marketing của cơng ty, tơi có thể nhận thức được những điểm mạnh cần phát huy cũng như
những thiếu sót mà cơng ty cần phải cải thiện. Từ đó đúc kết kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho khóa luận tốt nghiệp cũng như cơng việc sau này.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty
2.1.1. Môi trường vĩ mơ
-
Mơi trường chính trị - pháp luật :
Việt Nam là một đất nước có tình hình chính trị - pháp luật khá là ổn định, đây là điều
hiện tốt để JACWATER nói riêng cũng như các doanh nghiệp khác nói chung có thể phát
triển hoạt động kinh doanh của mình. Hệ thơng pháp luật được xây dựng đảm bảo điều tiết
các ngành, lĩnh vực, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh môi trường
phát triển lành mạnh, hiệu quả và bền vững. Các doanh nghiệp, trong đó có JACWATER,
cần nhận thức đúng về tầm quan trọng của các yếu tố chính trị pháp luật đối với hoạt động
kinh doanh của mình, để từ đó có định hướng cho hoạt động đầu tư phát triển lâu dài, bền
vững trước những biến động và thay đổi.
-
Môi trường kinh tế:
Từ năm 2016 đến nay, kinh tế Việt Nam cũng như thế giới có những sự thay đổi và phát
triển rõ rệt. Theo số liệu thống kê, kinh tế nước ta vào năm 2018 có mức tăng kỷ lục, cao
nhất trong 11 năm trước đó với 7,08%. Năm 2019, chỉ số GDP đầu người tăng vọt và đạt trên
2.700 USD vào năm 2019, tỷ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% (3,2
USD/ngày theo sức mua ngang giá), mức thu nhập bình quân của người dân được đảm bảo,
đời sống nhân dân ngày càng phát triển. Điều kiện kinh tế thuận lợi này đã góp phần thúc
đẩy nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống của đại bộ phận người dân
Việt Nam, đây là cơ hội để JACWATER nắm bắt và phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ.
Tuy nhiên, thách thức mà cơng ty gặp phải đó chính là có rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác
14
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
trên thị trường, địi hỏi cơng ty phải khơng ngừng nghiên cứu thay đổi để đáp ứng đầy đủ nhu
cầu cũng như giúp nâng tầm thương hiệu tại thị trường Việt Nam.
Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid – 19, tuy nhiên tác động của
dịch bệnh không quá bị nghiêm trọng như nhiều quốc gia khác, tình hình kinh tế vẫn ổn định
trong quý đầu năm 2020. Các doanh nghiệp thương mại nói chung và JACWATER nói riêng
cần có những chiến lược kinh doanh nhất định để khắc phục những hậu quả mà đại dịch
Covid – 19 gây ra, để ổn định và phát triển doanh nghiệp.
-
Mơi trường tự nhiên:
Cơng ty có trụ sở tại Hà Nội, hoạt động kinh doanh chủ yếu thực hiện trên nền tảng online
nên không bị anh hưởng quá nhiều. Nhưng các sản phẩm bán lẻ thời trang lại bị tác động bởi
thời tiết Hà Nội, nên các chính sách sản phẩm phụ thuộc vào thời tiết Hà Nội.
-
Môi trường văn hóa – xã hội:
Trong những năm gần đây, sự hội nhập của Việt Nam với thị trường thế giới đã tạo ra
cho văn hóa tiêu dùng của người Việt nhiều nét đổi mới hơn, hiện đại hơn, tiếp cận gần hơn
với văn minh tiêu dùng. Nhiều năm trước đó, kinh tế chưa phát triển, đời sống của người dân
chưa cao, trang phục chưa được chú ý đầu tư quá nhiều, mẫu mã hạn hẹp… Ngày nay, do
kinh tế phát triển, người dân đã chú trọng hơn tới yếu tố sự tiện nghi và mẫu mã, thói quen
cũng dần thay đổi. Văn hóa tiêu dùng ngày càng hội nhập với văn hóa tiêu dùng hiện đại của
văn minh thế giới, đây chính là cơ hội để những cơng ty kinh doanh sản phẩm thời trang phát
triển. Nắm bắt cơ hội, công ty TNHH thương mại và dịch vụ JACWATER Việt Nam đã
không ngừng nở rộng khả năng cung ứng thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng Việt Nam.
-
Môi trường khoa học – công nghệ:
Tận dụng sức mạnh của khoa học – công nghệ, nhất là trong thời kỳ bùng nổ internet tồn
cầu, cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4 máy tính, điện thoại thơng minh kết nối internet đã dần
trở thành một phần thiết yếu đối với đời sống của người dân Việt Nam, từ đó tác động lớn
tới thói quen mua sắm và tiêu dùng.
Năm bắt được điều đó, cơng ty đã chọn phân phối sản phẩm trực tiếp qua các nền tảng trực
tuyến như Website, Facebook, Zalo và từ đó tiếp cận tới khách hàng một cách dễ dàng, hiệu
quả.
-
Môi trường nhân khẩu học:
15
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Theo Tổng điều tra dân số, tính đến năm 2019, Việt Nam có hơn 96 triệu người, là quốc
gia đơng dân thứ 15 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam Á. Q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh
và rộng khắp tại nhiều địa phương và tác động tới gia tăng dân số thành thị. Mât độ dân số
cao, đặc biệt là ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh, dây chính là cơ hội tốt để
JACWATER có thể tiếp cận tới nhiều khách hàng hơn và gia tăng lượng khách hàng tiềm
năng. Dân số đơng, thu nhập tăng, tỷ lệ khách hàng có nhu cầu mua sắm ngày càng tăng đã
tạo tiền đề của JACWATER mở rộng phát triển mạnh mẽ hơn.
2.1.2. Môi trường ngành
-
Yếu tố ảnh hưởng từ nhà cung ứng:
Kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, công ty TNHH thương mại và dịch vụ
JACWATER đã lựa chọn và xây dựng cho mình được một hệ thống nhà cung cấp đáp ứng
đầy đủ chất lượng và giá cả các mặt hàng mà công ty cần. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp đàm phán, thương lượng diễn ra không thuận lợi, công ty đã phải nhượng bộ và mất đi
một số quyền lợi mà lẽ ra công ty được hưởng. Kết quả dẫn tới công tác mua hàng không
đươc như mong đợi và gặp nhiều rủi ro, gây ảnh hưởng tới công tác thu mua nguyên vật liệu
cũng như kết quả kinh doanh của cơng ty. Trải qua q trình hoạt động kinh doanh dài,
JACWATER đã đúc kết và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm chiến lược. Hiện tại, công ty
đang tích cực duy trì mối quan hệ làm ăn với nhiều nhà cung ứng trên thị trường trong và
ngoài nước nhằm tạo ra sự tối ưu nhất, tránh được các rủi ro. Sự hợp tác này giúp công ty đa
dạng về mẫu mã, chủng loại. Công ty luôn lựa chọn những nhà cung cấp đảm bảo chất lượng
để đưa đến tay người tiêu dùng những sản phẩm tốt với giá thành phù hợp.
-
Yếu tố ảnh hưởng từ khách hàng:
Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh tốn về hàng hóa và dịch vụ
mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nhu cầu, sở thích của khách hàng đối với mặt
hàng thời trang ngày càng phong phú và đa dạng, do vậy JACWATER không ngừng nghiên
cứu, cập nhập các xu hướng thời trang mới đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, khách hàng chủ yếu là các cá nhân, tổ chức có khả
năng mua lại sản phẩm nhiều lần, vì vậy việc giữ mối quan hệ và làm hài lòng khách hàng là
rất quan trọng.
-
Yếu tố ảnh hưởng từ đối thủ cạnh tranh:
16
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngành kinh doanh bán lẻ thời trang rất phổ biến, chính vì vậy cơng ty có rất nhiều đối thủ
cạnh tranh, đặc biệt là tại thị trường Hà Nội. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh là một việc
làm hết sức cần thiết, có thể xác định được điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ từ đó đưa ra
những chiến lược kinh doanh cụ thể, giành lợi thế hơn trong thị trường mà công ty hướng
tới. Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động kinh doanh, phục vụ khách
hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động, không ngừng thay đổi và thu hút khách hàng.
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty
2.2.1.1. Đặc điểm thị trường
Phân loại theo tiêu thức địa lý, thị trường mà công ty hướng đến là vơ cùng rộng lớn
- tồn khu vực Việt Nam, trọng điểm là 2 thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh,
với các khu vực lân cận như: Hải Phòng, Nam Định, Thái Nguyên… Đây là những khu vực
thị trường có mật độ dân số cao, dân cư đông đúc, nhu cầu mua sắm và khả năng chi trả cho
các khoản quần áo cao hơn ...
Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý kết hợp cùng đặc điểm nhân khẩu không
chỉ giúp JACWATER nắm bắt những đặc điểm của khách hàng mà còn có ý nghĩa với việc
quản lý hoạt động marketing theo khu vực. Công ty đã và đang tiến hành nghiên cứu đặc
điểm của thị trường này để tiến hành hoạt động marketing mục tiêu của công ty.
2.2.1.2. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng công ty chủ yếu hướng đến là đối tượng nữ giới; sống ở khu vực thành
phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; độ tuổi từ 18 – 44 tuổi; mức thu nhập trung bình,
khá; có sở thích ăn diện, quan tâm tới ngoại hình; thường xun sử dụng smartphone và có
thói quen mua sắm online.
Ngoải ra, khách hàng tổ chức cũng là đối tượng quan trọng mà công ty hướng đến.
2.2.1.3. Mục tiêu marketing
-
Doanh thu năm 2021 đạt 20.000.000.000 VNĐ với lợi nhuận sau thuế 5.792.270.000
VNĐ
Thị trường phát triển mạnh khắp cả nước, tăng thị phần
Lợi luận được tối ưu hóa
Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng
2.2.1.4. Mục tiêu quản trị thương hiệu
17
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tăng độ nhân diện thương hiệu của công ty tới đối tượng khách hàng mục tiêu trên
toàn quốc, hướng tới phát triển thành một cơng ty mạnh và uy tín trong ngành.
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing thương
hiệu của công ty
2.2.2.1 Thực trạng nghiên cứu marketing, thu thập thơng tin và phân tích thơng tin ở công
ty
Nghiên cứu marketing: Công ty chú trọng đến hoạt động nghiên cứu và phân tích
marketing, từ đó giúp cho công ty xây dựng chiến lược marketing hiệu quả, đánh đúng vào
tâm lý khách hàng. Việc nghiên cứu marketing được thực hiện bởi phịng marketing của cơng
ty. Q trình nghiên cứu marketing được thực hiện thông qua 2 bước là thu thập thơng tin và
phân tích thơng tin
Thu thập thơng tin: Để đảm bảo cho tính chính xác và độ tin cậy của nghiên cứu, công
ty sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Với dữ liệu sơ cấp, thông tin được thu thập
và phân tích thơng qua các website, hội nhóm về thời trang, trang Facebook của cơng ty.
Ngồi ra, cơng ty cịn tìm kiếm thông tin khách hàng thông qua sách báo, tạp chí, các dữ liệu
đã có sẵn trước đó… Với hình thức nghiên cứu này, công ty thu thập được dữ liệu một cách
rất nhanh chóng với số lượng lớn mà khơng tốn kém nhiều chi phí. Với dữ liệu thứ cấp, cơng
ty cịn tiến hành khảo sát và thu thập thông tin khách hàng thông qua các buổi hội thảo, các
chương trình gặp mặt…
Phân tích thơng tin: Từ các thơng tin đã thu thập được, công ty tiến hành kiểm tra,
đánh giá,, chọn lọc, và sau đó tiến hành phân tích, thống kê, đọc kết quả và đưa ra chiến lược
marketing phù hợp.
2.2.2.2. Thực trạng chương trình và chiến lược marketing sản phẩm/thương hiệu/công ty
-
Phân đoạn thị trường
Công ty tập trung trọng điểm vào thị trường là các thành phố lớn tập trung dân cư đông
đúc, mức thu nhập trung bình, khá. Dựa vào đặc điểm khả năng tiêu dùng, cơng ty chia thành
2 đoạn thị trường chính là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với 2 nhóm thị trường
là khách hàng là người tiêu dùng trực tiếp và khách hàng là tổ chức, các đại lý bán lẻ.
-
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sản phẩm chính của công ty bao gồm các sản phẩm quần áo, giày dép.. Dựa trên các tiêu
thức phân đoạn thị trường chủ yếu và tiêu thức về địa lý, nhân khẩu, công ty TNHH thương
mại và dịch vụ JACWATER Việt Nam đã nghiên cứu để lựa chọn thị trường mục tiêu, cũng
18
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
như xác định đúng đoạn thị trường tiềm năng để tập trung phục vụ, cung ứng sản phẩm. Thị
trường mục tiêu công ty hướng đến là những khách hàng sinh sống tại địa bàn 2 thành phố
lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh. Với khách hàng cá nhân: giới tính nữ, độ tuổi từ 18 – 40 tuổi,
mức thu nhập trung bình, khá. Với kahsch hàng tổ chức là các đại lý bán lẻ
-
Định vị trên thị trường mục tiêu
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt, cơng ty đã định vị mình là một cơng ty cung cấp sản
phẩm quần áo uy tín, chất lượng, mẫu mã đa dạng, giá cả cạnh tranh. Bên cạnh xây dựng
phong cách phục vụ bán hàng chun nghiệp, cơng ty cịn đồng bộ thơng tin với các chính
sách marketing mix phù hợp với từng giai đoạn chiến lược.
-
Khái quát marketing hỗn hợp đáp ứng phân đoạn thị trường mục tiêu và định vị
Sản phẩm: Sản phẩm mà công ty được đảm bảo về chất lượng, hình thái mẫu mã đa
dạng, được kiểm tra, rà soát nghiêm ngặt chất lượng từ nguồn nguyên liệu đầu vào tới
quy trình sản xuất ra thành phẩm. Nguồn nguyên vật liệu được đặt theo đơn hàng từ
các nhà cung ứng uy tín, đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Giá: công ty thực hiện chiến lược cạnh tranh giá thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sản phẩm đầu ra, dù cho giá của nguồn nguyên vật liệu có những biến đổi, có xu hướng
ngày tăng. Công ty lựa chọn chiến lược về giá này để tăng khả năng cạnh tranh. Để
làm được điều này thì công ty cần tinh gọn bộ máy sản xuất, loại bỏ những quy trình
khơng cần thiết, lựa chọn nhà cung ứng phù hợp với mức giá thấp, hay có nhiều chính
sách chiết giá với đảm bảo chất lượng.
Phân phối: Cơng ty khơng có hệ thống phân phối như cửa hàng, chi nhánh mà thực
hiện bán hàng trực tiếp qua các kênh online: Website, Facebook, Zalo
Xúc tiến: Các thông tin về chính sách sản phẩm, chương trình khuyến mại được đăng
tải thông báo trên trang chủ facebook, website bán hàng của của công ty. Hoạt động
quảng cáo facebook ads, google ads cũng được đẩy mạnh nhằm đưa sản phẩm, hình
ảnh của công ty đến gần với khách hàng hơn.
2.3. Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty
2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty
2.3.1.1. Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty
Bảng 3: Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty JACWATER
STT
Tên mặt hàng
19
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
1
Áo lơng cừu
2
Áo gió chống nước
3
Áo chống nắng
4
Áo phơng
5
Đồng phục
6
Áo len
7
Bộ thể thao
8
Phụ kiện
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty JACWATER)
2.3.1.2.
Hoạt động R&D mặt hàng của công ty trong 2 năm qua:
Theo nghiên cứu Marketing, tình hình kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kĩ thuật
tiến bộ, kéo theo nhu cầu của khách hàng với sản phẩm cũng ngày càng tăng cao, tiêu chí đặt
ra về sản phẩm cao hơn, khách hàng luôn mong muốn sở hữu những sản phẩm chất lượng,
cải tiến hơn để năng suất làm việc hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, thị trường ngày càng xuất hiện
nhiều đối thủ cạnh tranh, và để có chỗ đứng trên thị trường, cơng ty ln phải thay đổi để
thích ứng với nhu cầu của thị trường. Hoạt động nghiên cứu được tiến hành trung bình 1
tháng/ 1 lần, do bộ phận Marketing thực hiện. Việc nghiên cứu dữ liệu sơ cấp và thứ cấp diễn
ra để khai thác nhu cầu, từ đó thực hiện tìm kiếm những chính sách, sản phẩm mới thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng. Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng lựa trên các yếu tố: chất lượng sản
phẩm, giá thành, sự sẵn có các mặt hàng, khả năng vận chuyển…Sau khi tìm hiểu được sản
phẩm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, tìm được nhà cung ứng hợp lý thì đề xuất lên giám đốc
để được tiến hành thêm, bổ sung tuyến sản phẩm một cách nhanh chóng.
2.3.1.3.
Đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty
20
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khách hàng khi mua sản phẩm quần áo tại JACWATER sẽ được tư vấn kỹ càng về
sản phẩm từ đội ngũ tư vấn sản phẩm. Khách hàng được hiểu rõ về chất liệu, mẫu mã, giá cả
của sản phẩm. Khi mua hàng nhiều, khách hàng sẽ nhận được chiết khấu giá. Với một số đơn
hàng đạt giá trị cao, đơn hàng sẽ được miễn phí vận chuyển. Hệ thống internet, điện thoại
ln túc trực để có thể giải đáp các thắc mắc cho khách hàng.
2.3.2. Thực trạng về giá mặt hàng của cơng ty
2.3.2.1. Các mức giá của các nhóm/tuyến mặt hàng, mặt hàng hỗn hợp của công ty
Bảng 4 : Mức giá của nhóm mặt hàng kinh doanh của cơng ty
Nhóm mặt hàng
Tuyến sản phẩm
Giá
Thời trang mùa nóng
Áo phơng
125.000Đ – 320.000Đ
Áo chống nắng
119.000Đ – 289.000Đ
Bộ thể thao
190.000Đ – 250.000Đ
Áo lơng cừu
229.000Đ – 500.000Đ
Áo gió
149.000Đ – 400.000Đ
Áo len
160.000Đ – 180.000Đ
Áo khoác
379.000Đ – 1.300.000Đ
Giày dã ngoại
600.000Đ – 800.000Đ
Túi xách du lịch
289.000Đ – 339.000Đ
Balo
359.000Đ – 459.000Đ
Thời trang mùa lạnh
Phụ kiện
(Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty JACWATER)
2.3.2.2. Căn cứ định giá và phương pháp xác định giá mặt hàng của công ty
-
Căn cứ xác định giá:
Căn cứ chi phí, lợi nhuận: Dựa trên nguồn cung đầu vào ổn định để xác định
được chi phí/đơn vị sản phẩm cộng thêm vào một mức lợi nhuận phù hợp bù
đắp chi phí truyền thơng, marketing và các chi phí phát sinh
21
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh: Hiện nay, thị trường kinh doanh các sản phẩm
quần áo ngày càng phát triển, kéo theo đó là số lượng đối thủ gia nhập ngành.
Bởi vậy, địi hỏi cơng ty cần đưa ra mức giá phù hợp để có thể thu hút nhiều
đối tượng khách hàng.
-
Phương pháp định giá:
Công ty JACWATER đã áp dụng phương pháp định giá theo lợi nhuận: “Giá bán sẽ bằng
tổng chi phí cho một đơn vị sản phẩm cộng với chi phí biến đổi và lợi nhuận”.
Chi phí bao gồm:
Chi phí tiền thuê mặt bằng chiếm khoảng 0,5% giá thành
Chi phí tiền gốc của sản phẩm chiếm 40% giá thành
Chi phí lương nhân viên chiếm khoảng 27% giá thành
Chi phí marketing chiếm khoảng 29,5% giá thành
Chi phí khác gồm chi phí dịch vụ phát sinh, chi phí khắc phục chiếm 3% giá thành
sản phẩm
Ngồi ra, cơng ty sẽ dự kiến sản lượng bán ra, doanh số dự kiến xét trên nhu cầu thị trường
để thống nhất một mức giá cuối cùng.
(Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty JACWATER)
2.3.2.3. Các bước định giá và phân biệt giá mặt hàng của công ty
-
Bước 1: Chọn mục tiêu định giá
Công ty JACWATER xác định mục tiêu định giá là tối đa hóa lợi nhuận với mục tiêu phụ
trợ là tăng doanh số đoạn thị trường. Theo đó, mục tiêu định giá có kiểm sốt và cân đối phù
hợp với mục tiêu chiến lược và mục tiêu marketing khác.
-
Bước 2: Xác định lượng nhu cầu
Công ty cần phân tích kĩ lưỡng tập khách hàng mục tiêu của mình. Đối với tập khách
hàng cá nhân (chiếm 78%), yếu tố chất lượng và giá cần được quan tâm; đối với khách hàng
tổ chức, họ đặc biệt chú ý tới chính sách giá chiết khấu. Như vậy, với từng đối tượng khách
hàng, cơng ty cần xác định rõ để có chiến lược giá phù hợp.
-
Bước 3: Ước tính chi phí
Chi phí bao gồm: Chi phí cố định và chi phí biến đổi. Trong đó, chi phí cố định gồm chi
phí đầu tư máy móc trang thiết bị tại xưởng, tiền thuê mặt bằng, lương của cán bộ nhân viên,..
Chi phí biến đổi là các chi phí sản phẩm, chi phí trả cho các nhà cung ứng, chi phí
22
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
marketing,… Việc xác định chi phí kinh doanh là cơ sở để JACWATER đưa ra giá bán của
mình.
-
Bước 4: Phân tích chi phí, giá và sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Bộ phận marketing tiến hành thu thập giá thành, thông tin sản phẩm, hay phản ứng của
khách hàng bên đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra mức giá tối ưu nhất.
-
Bước 5: Chọn phương pháp định giá
Công ty lựa chọn phương thức định giá theo lợi nhuận. Đây là phương pháp đơn giản,
phù hợp với tình hình, nguồn lực và mục tiêu của công ty; giúp công ty thu được một phần
chi phí từ doanh thu bán hàng.
-
Bước 6: Chọn giá cuối cùng
Để đưa ra lựa chọn giá bán cuối cùng, công ty đã xem xét dựa trên các yếu tố tâm lý khách
hàng, rủi ro chào hàng, tác động của biến số marketing – mix,…và tham khảo thêm ý kiến
của trưởng phòng kinhh doanh cùng giám đốc công ty.
2.3.3.Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty
2.3.3.1. Các kênh phân phối mặt hàng của công ty
Hiện tại, công ty sử dụng 2 dạng kênh phân phối là kênh không cấp (phân phối trực
tiếp) và kênh một cấp.
Với kênh không cấp: Công ty thực hiện phân phối, bán hàng trực tiếp cho khách hàng
của mình. Với thị trường online đang phát triển mạnh như hiện nay, công ty hiện đang phát
triển kênh online của mình, với website: jacwater.com, fanpage facebook và zalo. Thực hiện
chiến lược chạy quảng cáo google ads, facebook ads giúp công ty tiếp cận tới nhiều khách
hàng hơn, và khách hàng có thể đặt mua ngay tại đó hoặc vào website hay fanpage facebook
để tham khảo về công ty và sản phẩm.
Kênh phân phối một cấp: Đây là cách công ty phân phối thông qua các đại lý bán
hàng, sau đó những đại lý này sẽ bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng mà không qua bất
kỳ trung gian nào khác.
2.3.3.2. Các biện pháp liên kết với thành viên trong kênh phân phối của công ty
-
Đào tạo thành viên kênh phân phối:
Các thành viên trong kênh phân phối phải tuân thủ và chấp nhận thực hiện đúng theo các
quy định, yêu cầu trong điều khoản, phải bán đúng giá sản phẩm, không phá giá, thực hiện
23
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
đúng các chương trình xúc tiến dành cho khách hàng, không gian lận quà khuyến mại của
khách hàng,..
-
Biện pháp khuyến khích thành viên kênh:
Xây dựng các chiến lược hợp tác lâu dài, cùng phát triển, đơi bên cùng có lợi; triển khai
các ưu đãi đối với trung gian phân phối
2.3.3.3. Các công nghệ bán hàng đang áp dụng của công ty
Hiện tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ JACWATER đang thực hiện công nghệ
bán buôn qua đại lý và công nghệ bán hàng hỗn hợp.
-
Công nghệ bán buôn qua đại lý:
Cơng ty đang có 2 đại lý độc quyền bán hàng của công ty tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh. Các quy định liên quan đến giá, khu vực hoạt động, thể thức xử lý đơn hàng, bảo hành
và mức hoa hồng đã được tiến hành thỏa thuận với các nhà chủ quyền để tránh xảy ra tình
trạng mâu thuẫn giữa hai bên khi hoạt động. Với việc mạng lưới phân phối ngày càng phát
triển giúp cho công ty tiết kiệm một khoản đầu tư cơ sở hạ tầng và nahnh chóng mở rộng
hoạt động sản xuất.
-
Công nghệ bán hàng hỗn hợp:
Công nghệ bán hàng hỗn hợp được JACWATER áp dụng kết hợp với việc sử dụng các
trang mạng xã hội, fanpage của công ty. Sự kết hợp giữa các phương thức này giúp cho khách
hàng có thể thực hiện hoạt động mua sắm mà khơng cần phải đến trực tiếp cửa hàng. Công
nghệ bán hàng này giúp người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian, công sức khi chỉ cần ở nhà
với chiếc smartphone kết nối internet cũng có thể thấy được những mơ tả về sản phẩm và
đưa ra quyết định mua. Như vậy, công nghệ bán hàng hỗn hợp vừa tận dụng được những ứng
dụng công nghệ, vừa đáp ứng xu hướng mua hàng online ngày càng trở nên phổ biến.
2.3.4. Thực trạng về xúc tiến thương mại/ truyền thông marketing của công ty
2.3.4.1. Mục tiêu và phương pháp xác lập ngân sách hoạt động xúc tiến thương mại/ truyền
thông marketing của công ty
-
Mục tiêu truyền thơng marketing:
Mục tiêu truyền thơng marketinh chính và quan trọng hàng đầu của công ty là nâng cao
doanh số bán, vì doanh số bán ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của cơng ty. Bên cạnh đó,
cơng ty muốn tăng sự hiện diện của công ty với khách hàng. Ngoài ra, mục tiêu hoạt động
24
Kim Thị Hồng Ngọc – K54C5
Báo cáo thực tập tổng hợp
xúc tiến của cơng ty cịn là để nhắc nhở, cung cấp thêm các thơng tin, chính sách mới về sản
phẩm dịch vụ của công ty, gia tăng khách hàng tiềm năng.
-
Phương pháp xác lập ngân sách cho hoạt động truyền thông marketing:
Công ty hiện đang sử dụng phương pháp xác lập ngân sách dựa trên phần trăm doanh số.
Việc xác lập ngân sách cho các hoạt động xúc tiến và truyền thơng sẽ được tính dựa trên chi
phí của các chiến dịch trước, tình hình tài chính của cơng ty và quyết định của giám đốc,
phục thuộc vào mỗi chương trình khác nhau. Giám đốc sẽ họp cùng với các phòng ban, ước
lượng doanh số để đưa ra mức ngân sách phù hợp. Thông thường, công ty thường sử dụng
khoảng 5% cho ngân sách hoạt động truyền thông marketing của công ty.
2.3.4.2. Thực trạng xác lập mục tiêu, ngân sách phân bổ, nội dung cho từng công cụ xúc
tiến thương mại
-
Ngân sách phân bổ cho công cụ xúc tiến thương mại của công ty:
Bảng 5: Thực trạng phân bổ ngân sách cho xúc tiến thương mại của công ty năm 2019
- 2020
STT
Công cụ xúc tiến bán
% ngân sách trong tổng ngân sách cho xúc tiến bán
1
Quảng cáo
65
2
Khuyến mãi
30
3
Marketing trực tiếp
5
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty JACWATER)
Thơng qua bảng phân bổ ngân sách cho xúc tiến thương mại, có thể thấy rằng chi cho ngân
sách tăng đều qua các năm. JACWATER kinh doanh theo mơ hình trực tuyến nên dễ dàng
nhận thấy các chương trình quảng cáo chiếm nhiều ngân sách nhất. Bên cạnh đó, cơng ty
cũng đẩy mạnh hoạt động xúc tiến bán như giảm giá, tặng kèm sản phẩm,…
-
Các công cụ xúc tiến chủ yếu công ty sử dụng là quảng cáo, khuyến mãi và marketing
trực tiếp:
Quảng cáo: Đây là hoạt động nổi trội và được công ty chi trả mạnh tay trong
năm vừa qua. Công ty đầu tư đầu tư khá nhiều chi phí cho quảng cáo và coi
đây là kênh truyền thơng chính cho các mặt hàng sản phẩm quần áo trong công
ty. Trải qua q trình nghiên cứu thị trường, cơng ty khơng thực hiện quảng
cáo trên tivi, radio hay ngoài trời.. mà tiến hành quảng cáo trên các website,
25