Chào mừng quý Thầy cô và các em học sinh
NGƯỜI THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Thu Hậu – THPT BUÔN HỒ
Bài 54
Biến động số lượng cá thể
trong quần thể sinh vật
I/ Khái niệm về biến động số lượng
- Ví dụ :
Muỗi,ếch nhái tăng hoặc giảm số
lượng vào mùa nào trong năm?
Muỗi
Tăng số lượng vào mùa hè
Giảm số lượng vào mùa đông
Thế nào là biến động số
lượng cá thể của quần thể?
- Khái niệm :Biến động số lượng cá thể trong quần thể sinh
vật là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể
II/ Các dạng biến động số lượng
Cháy rừng tràm U Minh có những quần thể sinh vật
nào bị hủy diệt?
Vậy sự biến động số lượng cá thể khi
cháy rừng có gì khác với số lượng cá thể
ếch nhái ?
Có mấy dạng biến động số lượng cá
thể của quần thể?
Biến động
số lượng
Biến động số lượng
không theo chu kì
Biến động số
lượng theo chu kì
1/ Biến động không theo chu kì
Thế nào là biến động không theo chu kì?
a.Khái niệm: Biến động không theo chu kì là biến động mà
số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột
ngột
Nguyên nhân nào gây biến động số lượng không
theo chu kì
b. Nguyên nhân: do những nguyên nhân ngẫu nhiên
như ;bão lụt, cháy rừng,dịch bệnh,ô nhiễm môi trường
2/ Biến động theo chu kì
Trong tự nhiên muốn muốn số lượng cá thể của
quần thể không bị giảm đột ngột thì chúng ta sử
dụng biện pháp gì?
Trong tự nhiên muốn muốn số lượng cá thể của quần thể
không bị giảm đột ngột thì phải phòng chống cháy
rừng,lũ lụt dịch bệnh
Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần
thể theo chu kì?
- Khái niệm: biến động theo chu kì là những biến động xẩy
ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
Nguyên nhân nào gây ra những biến động theo chu
kì?
Do các tác nhân hoạt động theo chu kì:chu kì ngày đêm,chu
kì mùa ,chu kì tuần trăng, chu kì nhiều năm.
Hãy sắp xếp các dạng biến động số lượng của các quần thể
sinh vật sau vào đúng cột trong bảng sau
Thực
vật nổi,
Động
vật nổi,
Rươi
Ruồi,
Muỗi,
Cá cơm ở
biển Pêru,
Quần
thể
Chu kì ngày
đêm
Chu kì tuần
trăng và hoạt
động thủy triều
Chu kì mùa Chu kì
nhiều năm
Ví dụ
Nguyên
nhân
-Do sự biến đổi
của chế độ chiếu
sáng theo ngày và
đêm
-thường gặp ở
sinh vật có kích
thước nhỏ và tuổi
thọ thấp
-Đối với sinh vật
bậc cao gây biến
đổi quá trình sinh
lý hình thành nhịp
sinh học ngày đêm
-Ánh sáng trăng
tác động tới thời
gian kiếm ăn và
ngừng kiếm ăn
của các loài sinh
vật biển
-sự chuyển động
của mặt trăng và
trái đất gây ra
hoạt động thủy
triều
Ở vùng ôn đới
và nhiệt đới
gió mùa biến
động theo chu
kì mùa được
gây ra bởi
nhân tố trực
tiếp nào?
-vùng ôn đới
sự chênh lệch
lớn về nhiệt độ
giữa các
mùa,vùng nhiệt
đới sựu chênh
lệch về lượng
mưa đã ảnh
hưởng tới sức
sinh sản và tỉ lệ
tử vong của
các cá thể
trong quần thể
-Những thay
đổi lớn có
tính chu kì
của khí hậu
hay nguồn
thức ăn
3/ Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
Quần thể Nguyên nhân
Cáo ở đồng rêu phương bắc
Õ
!"Đ
#$%&
'()*+&,-).&(/
)012 34**56
78,90&:&)
'().;<
)=0>?(34?(@)
**56A
),:**56
!&)* !:&)
+&,-<)B53,=C)DE
>FA
Hãy phân tích các ví dụ và nêu nguyên nhân gây biến động
số lượng cá thể của quần thể theo chu kì và không theo chu
kì ?
0G0+H:IJ0+K*
0+ *ữ A
Tên quần thể/kiểu biến động
Vô sinh
Hậu quả
Hữu sinh
1.1 Tên quần thể/kiểu biến động: Ốc bươu vàng/ko theo
chu kì
Thời gian,đặc điểm, địa điểm
Nguyên nhân bùng phát
Biện pháp
1.2 Thời gian, đặc điểm, địa điểm: Là nhóm ốc lớn, nguồn
gốc Nam Mĩ, nhập vào VN trước năm 1989
1.4 Nhân tố hữu sinh: Người nuôi trồng không ý thức được
tác hại
1.3 Nhân tố vô sinh: Ăn khỏe, mau lớn, hệ hô hấp đặc biệt
sức sinh sản nhanh, thích hợp với điều kiện VN
1.5 Hậu quả: Bùng phát dịch ốc bươu vàng năm 1998,
57/64 tỉnh , 309/ 434 huyện nhiễm 109 000 ha lúa ,315 000
ha rau muống …
1.6 Biện pháp: Nhặt, phá bằng tay, nuôi vịt, cá, diệt
bằng chuột, chim, thuốc diệt…
2.1 Tên quần thể/kiểu biến động: Châu chấu/theo chu kì
2.2 Thời gian, đặc điểm, địa điểm: Cuối tháng 8. đầu
tháng 9 thời kì ấu trùng thành châu chấu trưởng thành
2.3 Nhân tố vô sinh: Khí hậu khô, nóng, kéo dài ở
miền trung hạn hán
2.5 Hậu quả: Bùng phát thành dịch lớn, có nơi 2 tháng bắt 60
tấn châu chấu, phá lúa, hoa màu
2.6 Biện pháp: Diệt cỏ dại bằng biện pháp thủ công, thuốc
hóa học biện pháp sinh học
3.1 Tên quần thể/kiểu biến động: Bèo lục bình/không
theo chu kì
3.2 Thời gian, đặc điểm, địa điểm: 1902, nhập vào Nam
Bộ để làm cảnh.
3.4 Nhân tố hữu sinh: Người nuôi trồng không ý thức được
tác hại
3.3 Nhân tố vô sinh: Sinh sản, sinh trưởng phát triển
nhanh, gấp đôi diện tích sau 10 ngày, phân bố khắp
các thủy vực ở Việt Nam.
3.5 Hậu quả: Che phủ mặt nước, khi thối mục làm giảm
oxi => chết cả cá và các cây khác, làm chậm dòng chảy,
giảm khả năng phát điện, sức tưới tiêu
III/.Cơ chế điều chỉnh cá thể của quần thể
Khi số lượng cá thể trong quần thể tăng hoặc giảm qua
mức thì số lượng ca thể được điều chỉnh theo những cơ
chế nào?
Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thểlaf sự thay
đổi mức sinh sản, mức tử vong của quần thể thông qua 3
cơ chế
-Cạnh tranh
-Di cư
-Vật ăn thịt,vật kí sinh dịch bệnh
1.Cạnh tranh
Khi nào trong quần thể xẩy ra cạnh tranh ?- Khi mật độ quần thể tăng vượt quá mức chịu đựng của môi
trường không cá thể nào kiếm đủ ăn xuất hiện cạnh tranh
Sự cạnh tranh dẫn đến kết quả gì? Lấy ví dụ về hiện tượng
này
- Cạnh tranh làm cho mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm do
đó kích thước quần thể giảm?
2. Di cư
Ở động vật khi mật độ cao,cơ thể có những thay đổi gì?- Ở động vật mật độ cao tạo ra những thay đổi về các đặc điểm
hình thái sinh lý, tập tính sinh thái của các cá thể
Những thay đổi đó gây ra hiện tượng gì? Ví dụ
Những thay đổi đó có thể gây ra sự di cư của đàn hoặc một bộ
phận của đàn làm kích thước quần thể giảm
3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
2. Di cư
1.Cạnh tranh
III/.Cơ chế điều chỉnh cá thể của quần thể
Vật kí sinh,vật ăn thịt và dich bệnh tham gia vào việc điều
chỉnh số lượng cá thể của quần thể như thế nào ?
-Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và
dịch bệnh phụ thuộc vào mật độ
Vật kí sinh và vật chủ có quan hệ với nhau như thế nào?
-Quan hệ kí sinh –vật chủ:vật kí sinh không giết chết vật chủ mà chỉ
làm nó suy yếu do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công.
Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là gì ?kết quả của mối
quan hệ đó?
- Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:
+Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể của
con mồi
+Con mồi là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn
thịt do đố tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên
•
Ví dụ: Ếch sinh sản vào mùa mưa
Chu kì
nhiều
năm
Thỏ bị giảm số lượng do
bệnh u nhầy
Nắm rõ chu kì
biến động
Hạn chế sự gia tăng
của loài gây hại bằng
biện pháp hợp lí
Khắc phục biến động
giảm của 1 số vật nuôi và
loài quí hiếm
Thận trọng khi sử dụng
1 số loài thiên địch
Tìm hiểu giống nhập ngoại
trước khi đem về nuôi
Hạn chế ảnh hưởng
bất lợi từ hoạt động
của con người.
Ch¸y rõng trµm U Minh Thîng th¸ng 3- 2002
![]()
THE
END
![]()
![]()