Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 22 Nhiet ke Nhiet giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 Tiết PPCT: 25. Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ Ngày dạy Lớp Kiểm diện. 26/02/2016 6A5. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau - Phân biệt được nhiệt giai Xen-xi-út và nhiệt giai Fa-ren-hai 2. Kĩ năng: - Biết làm TN đo nhiệt độ và đổi từ độ F sang độ C 3.Thái độ: - HS tập trung , hứng thú trong học tập B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng 1 ít nước, nước đá, nước nóng - 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế. - Tranh vẽ hình 22.5/SGK, bảng 22.1/SGK 2. Học sinh: - SGK và vở ghi chép - Học bài cũ, đọc trước bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. - TL: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Chất rắn dãn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí dãn nở vì nhiệt nhiều nhất. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn. 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) - Gọi học sinh đọc mẫu đối thoại ở đầu bài - Phải dùng dụng cụ đo nào để biết được chính xác người đó có sốt hay không? - Nhận xét. - Đọc mẫu đối thoại phần mở đầu ở SGK - Để biết chính xác người đó có sốt hay không ta dùng nhiệt kế.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhiệt kế có cấu tạo như thế - Lắng nghe và suy nghĩ câu Bài 25: NHIỆT KẾ nào và nó hoạt động dựa vào trả lời THANG NHIỆT ĐỘ hiện tượng vật lí nào? Chúng - Ghi bài ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh ( 12 phút ) - Hướng dẫn học sinh chuẩn - Lắng nghe bị và thực hiện thí nghiệm ở hình 22.1 và 22.2/SGK theo các trình tự - Tiến hành thí nghiệm như - Học sinh làm thí nghiệm hình 22.1 và 22.2/SGK theo sự hướng dẫn của giáo viên. Các em khác quan sát thí nghiệm - Hướng dẫn học sinh thảo -Thảo luận về kết luận rút ra luận về kết luận rút ra từ thí từ thí nghiệm nghiệm - Thông báo: “Cảm giác của -Lắng nghe tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh”. 1. Nhiệt kế C1 a) Ngón trỏ của bàn tay phải có cảm giác lạnh Ngón trỏ của bàn tay trái có cảm giác nóng b) Các ngón tay có cảm giác như nhau Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế (20 phút) C2 Xác định nhiệt độ nước - Treo hình 22.3, 22.4 yêu - Xác định nhiệt độ sôi đá đang tan ở 00C và nhiệt độ cầu HS nêu mục đích của của nước là 1000C và nước đanng sôi ở 1000C, trên thí nghiệm hình 22.3 và nhiệt độ nước đá đang cơ sở đó vẽ các vạch chia độ 22.4/SGK tan là 00C của nhiệt kế - Treo hình vẽ 22.5/SGK và yêu cầu học sinh quan sát để trả lời câu hỏi C3 rồi ghi vào vở theo bảng 22.1 (có thể cho HS trả lời trực tiếp vào bảng 22.1/SGK). - Quan sát hình vẽ 22.5, C3 Bảng 22.1 SGK/69 suy nghĩ và trả lời câu hỏi Loại Công C3 rồi ghi kết quả vào nhiệt GHĐ ĐCNN dụng kế bảng 22.1 Đo. - Gọi học sinh lên bảng - 1 học sinh lên bảng điền vào bảng 22.1 điền vào bảng 22.1. Nhiệt Từ kế - 300c thủy đến ngân 1300C Nhiệt. Từ. 10C. 0,10C. nhiệt độ trong các TN Đo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi học sinh khác nhận - Các học sinh khác nhận xét xét - Hướng dẫn học sinh trả - Thảo luận và trả lời câu lời câu hỏi C4 hỏi C4. kế y tế. 350c đến 420C. Từ Nhiệt -200C kế đến rượu 500C. 20C. - Gọi học sinh trả lời câu C4 - Trả lời câu hỏi C4 - Nhận xét - Vậy nhiệt kế dùng để làm gì? - Nó hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?. - Nhận xét. - Giới thiệu thang nhiệt độ Xen-xi-út - Thông báo cho HS biết phần 2.b và phần 3. Vận dụng là những phần giảm tải. nhiệt độ cơ thể Đo nhiệt độ khí quyển. C4 ống quản ở gần bầu đựng - Nhiệt kế dùng để đo thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho nhiệt độ thủy ngân tụt ngay xuống bầu - Nhiệt kế hoạt động dựa khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ trên hiện tượng dãn nở thể. Nhờ đó có thể đọc được vì nhiệt của các chất nhiệt độ của cơ thể - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để - Ghi bài đo nhiệt độ - Nó hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 2. Nhiệt giai a) Trong thang nhiệt độ Xenxi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C..  Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường: - Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con người và môi trường - Trong dạy học tại các trường phổ thông nên sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu có pha chất màu. - Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn. 3. Củng cố bài giảng: (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ và mục “Có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn học tập ở nhà : (1 phút) - Học phần ghi nhớ và làm các bài tập 22.1. 22.12/SBT. D. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×